Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non huyện thới lai, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

LÊ THỊ THÚY VY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỚI LAI,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH GIANG

ĐỒNG THÁP – NĂM 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Thị Thúy Vy



Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
ln nhận được sự động viên và tạo điều kiện thuận lợi cũng như sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, q thầy, cơ giáo, anh, chị, em và bạn bè đồng
nghiệp. Với tình cảm chân thành, tơi xin tỏ lịng trân trọng và cảm ơn đến:
Trường Đại học Đồng Tháp, q thầy, cơ giáo Ban Lãnh đạo Trường
Đại học Đồng Tháp, Phòng Đào tạo Sau Đại học, quý Thầy Cô tham gia
giảng dạy, cung cấp những kiến thức giúp tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Giang
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, góp ý để tơi có thể
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục mầm non Sở Giáo dục và Đào
tạo, Huyện ủy, UBND huyện Thới Lai đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi theo học lớp thạc sĩ quản lý giáo dục và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn cán bộ lãnh đạo, chuyên viên mầm non Phòng GD&ĐT
huyện Thới Lai, CBQL, giáo viên, nhân viên các trường mầm non huyện Thới
Lai, các bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tham
gia đóng góp ý kiến, chia sẻ cơng việc cho tơi trong q trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành bản luận văn.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu cịn hạn hẹp
so với thực tiễn cơng tác, chắc chắn luận văn khơng thể tránh được những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo,
cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vii
MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu,
và đối tượng khảo sát .................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
8. Những đóng góp của luận văn................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG GIÁO DỤC
TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON........................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8

1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 12
1.2.3. Giáo dục trẻ .................................................................................. 14
1.2.4. Hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non .................................... 15
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mầm non ...................................... 16
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non............ 16

Luan van


iv

1.3.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục trẻ mầm non trong
hệ thống giáo dục quốc dân..................................................................... 16
1.3.3. Hoạt động giáo dục trẻ theo định hướng đổi mới giáo dục. ........... 29
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường MN. ........................ 29
1.4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ..................................................... 29
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ ..................................................... 31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ. ................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trường
mầm non ................................................................................................... 34
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 34
1.5.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.............................................................................. 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỚI LAI, THÀNH
PHỐ CẦN THƠ........................................................................................... 36
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội và giáo
dục - đào tạo thành phố Cần Thơ ............................................................ 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
2.1.2. Vài nét về kinh tế xã hội của huyện Thới Lai ................................. 37

2.1.3. Khái quát thực trạng giáo dục huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ..... 38
2.1.4. Chất lượng giáo dục:..................................................................... 42
2.2. Khái quát quá trình nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở
trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ............................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát.......................................................................... 45
2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 46
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 46
2.2.4. Phương thức nghiên cứu................................................................ 46
2.2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu ......................................................... 46

Luan van


v

2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ.................................................................................. 46
2.3.1. Nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trẻ
mầm non ................................................................................................. 46
2.3.2. Thực trạng về giáo viên mầm non các trường mầm non huyện Thới
Lai, thành phố Cần Thơ .......................................................................... 49
2.3.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục trẻ theo định hướng đổi mới giáo
dục ở các trường MN huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ..................... 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ...................................................... 52
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ ...................... 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ ...................... 55
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ .................................... 58
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ. .................. 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại

các trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ................... 63
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 63
2.5.2. Mặt yếu ......................................................................................... 64
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.............................................................................. 67
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ TẠI
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỚI LAI .................................... 69
3.1. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp .......................................... 69
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 69
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................... 69
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống, liên tục, thường xuyên, tính vừa sức......... 70
3.1.5. Cá biệt hóa trong giáo dục ............................................................ 70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường
mầm non huyện Thới Lai......................................................................... 71

Luan van


vi

3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về việc giáo dục
trẻ tại các trường mầm non ..................................................................... 71
3.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực cho đội
ngũ CBQL và GVMN .............................................................................. 76
3.2.3. Tăng cường QL mục tiêu, nội dung chương trình ở các trường mầm
non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ................................................. 81
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá ở các trường mầm non huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ. ................................................................. 86
3.2.5. Xây dựng môi trường giáo dục phục vụ cho công tác tổ chức
HĐGD trẻ tại các trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ 90

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất ................................ 93
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 94
3.4.1. Các bước tiến hành khảo sát ......................................................... 94
3.4.2 Kết quả khảo nghiệm:..................................................................... 95
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.............................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 99
1. Kết luận ................................................................................................. 99
1.1. Về lý luận ......................................................................................... 99
1.2. Về thực tiễn .................................................................................... 100
1.3. Về phương pháp ............................................................................. 100
2. Khuyến nghị ........................................................................................ 101
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................... 101
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân và Sở GD - ĐT thành phố Cần Thơ ............. 101
2.3 Đối với huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai ....................... 102
2.4. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thới Lai ...................... 103
2.5. Đối với cơ sở giáo dục mầm non huyện Thới Lai ........................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 105
DANH MỤC BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...................... 108
PHỤ LỤC

Luan van


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ


ĐHSP

Đại học Sư phạm

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

HĐGD

Hoạt động giáo dục

MN


Mầm non

MT

Môi trường

GDMN

Giáo dục mầm non

LV

Lĩnh vực

Luan van


viii

MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu
2.1

2.2

Thống kê số liệu cấp học mầm non huyện Thới Lai

Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo ở các lĩnh
vực phát triển

Trang

38

40

2.3

Nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của HĐGD trẻ

47

2.4

Thống kê trình độ, độ tuổi CBQL và GVMN

49

2.5

Thực trạng HĐGD trẻ theo định hướng đổi mới

50

2.6

Xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ mầm non


53

2.7

Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ

55

2.8

Khảo sát chuẩn bị trước khi tổ chức hoạt động giáo dục trẻ

57

2.9

Chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ

58

2.10

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ

61

3.1

Mức độ cần thiết của 5 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục

trẻ

95

3.2

Thống kê kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của 5 biện
pháp đề xuất

96

Luan van


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Số biểu đồ

Tên biểu đồ

Sơ đồ 1.1

Khái niệm quản lý

10

Sơ đồ 1.2


Chức năng quản lý

11

Biểu đồ 2.1

Trình độ giáo viên mầm non

50

Biểu đồ 2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ

56

Biểu đồ 2.3

Chỉ đạo Hoạt động giáo dục trẻ

59

Luan van


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ, cùng

với xu thế hội nhập, tồn cầu hóa đã đưa nhân loại từng bước đi vào nền kinh
tế tri thức. Trên thế giới đã có nhiều thay đổi về quan điểm giáo dục, nhiều
quốc gia đã xem sự phát triển giáo dục là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu nhằm
đào tạo nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức.
Ở nước ta, trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng và Nhà
nước ta hết sức chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn lực
con người, coi đó là yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững. Như
Bác Hồ kính u đã nói: “Cái mầm có xanh thì cây mới vững, cái búp có xanh
thì lá mới tươi quả mới tốt, con trẻ có được ni dưỡng giáo dục hẳn hoi thì
dân tộc mới tự cường tự lập”. Đặt niềm tin và xác định rõ vai trò, trách nhiệm
của trẻ em là người kế tục sự nghiệp, với Bác, trẻ em là những mầm non,
người chủ của tương lai đất nước. Giáo dục con người được bắt đầu từ lứa
tuổi mầm non.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Theo Luật giáo dục sửa đổi 2005, GDMN thực hiện nhiệm vụ chăm sóc,
ni dưỡng, giáo dục trẻ từ 03 đến 72 tháng tuổi (Điều 21). Mục tiêu của
GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, trí tuệ, ngơn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm
- xã hội, hình thành những yếu tố ban đầu về nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp 1 (Điều 22). Quản lý giáo dục được đánh giá là khâu đột phá đổi mới
giáo dục trong đó có cả giáo dục mầm non. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XII đã xác định “Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục, đào tạo phát triển
nguồn nhân lực. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”.

Luan van


2

Độ tuổi mầm non là thời kỳ tăng trưởng, phát triển nhanh về cơ thể và trí

tuệ, tình cảm xã hội diễn ra rất nhanh. Trẻ em là mầm xanh, là tương lai của đất
nước, để đảm bảo sự thành cơng cho các em có nền tảng vững chắc đến các cấp
học tiếp theo, nhân tố quan trọng để trang bị tốt cho trẻ cả về thể chất lẫn tinh
thần là đạt mức độ cao về chất lượng giáo dục trẻ ngay từ cấp học mầm non. Do
đó, thực hiện tốt GDMN là tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển nguồn lực
con người, đảm bảo về lâu dài sự phát triển kinh tế-xã hội. Đổi mới căn bản, tồn
diện GDĐT, địi hỏi phải đổi mới ở tất cả các cấp học, ngành học.
Thới Lai là một huyện vùng ven của thành phố Cần Thơ. Giáo dục MN
Thới Lai cũng có những đổi mới trong việc thực hiện chương trình GD mầm
non và triển khai ứng dụng đã có những thay đổi phương pháp dạy học theo
định hướng đổi mới giáo dục. Tuy nhiên, hiệu quả mang lại cũng cịn nhiều
hạn chế. Có thể nhận định rằng những yếu kém như sau: CBQL chưa định
hướng cho giáo viên nhận thức đúng nhiệm vụ của HĐGD trẻ, GVMN chưa
tự nhận thức đúng, đầy đủ về vai trò và tầm quan trọng trong HĐGD trẻ, khi
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn GV chưa nắm vững việc xác định các mục
tiêu, nội dung thực hiện chương trình GDMN, lập kế hoạch giáo dục trẻ, việc
đầu tư xây dựng môi trường giáo dục còn chưa sâu sát, việc áp dụng tổ chức
các hoạt động giáo dục hàng ngày theo định hướng giáo dục đổi mới, công tác
kiểm tra, đánh giá HĐGD trẻ và trẻ thường xuyên, hàng ngày chưa chú trọng.
Tuy phần lớn CBQL và GVMN số có trình độ vượt chuẩn nhưng trình độ và
năng lực chưa tương xứng, cịn yếu kém dẫn đến kết quả GDMN mặt bằng
chung của huyện chưa cao. Vì vậy CBQL tại các trường cần có những biện
pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả HĐGD trẻ.
Từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
trẻ tại các trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ” để
nghiên cứu.

Luan van



3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục trẻ tại các trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ; Từ
đó, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ các trường
mầm non huyện Thới Lai góp phần nâng cao chất lượng GD trẻ.
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, và đối tượng khảo sát
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non
huyện Thới Lai đã đạt được những thành tựu, tuy nhiên còn một số tồn tại hạn
chế từ nhận thức của đội ngũ, năng lực trình độ của đội ngũ cũng như cơng
tác quản lý còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục trẻ phù hợp, khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục trẻ tại các trường mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các
trường mầm non.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường
mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường
mầm non huyện Thới Lại thành phố Cần Thơ.
Khảo nghiệm trong thực tiễn một số biện pháp đã được đề xuất.

Luan van



4

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết:
Nghiên cứu các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp phỏng vấn, điều tra bằng phiếu hỏi… để
đánh giá thực trạng công tác Quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường
mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
6.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả
Sử dụng các phương pháp toán học thống kê để xử lý số liệu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại 15 trường
mầm non huyện Thới Lai từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019 và
đề xuất các biện pháp đối với HĐGD trẻ đối với các trường mầm non huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
8. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa lý luận về quản lý HĐGD trẻ tại các trường mầm non,
khảo sát thực trạng đưa ra các mặt mạnh mặt yếu những tồn tại hạn chế
nguyên nhân về GD trẻ tại các trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố
Cần Thơ đề xuất các biện pháp quản lý HĐGD trẻ tại các trường mầm non
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các
trường mầm non.


Luan van


5

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường
mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các
trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.

Luan van


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ngành học GDMN đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng và vị trí
trong hệ thống giáo dục quốc dân, được sự quan tâm của Đảng nhà nước
trong việc đầu tư chăm lo cho GDMN. Nghiên cứu về GDMN và QLGDMN,
tăng cường nghiệp vụ quản lý và tăng cường năng lực quản lý của các trường
mầm non đã được quan tâm, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở và một số Luận văn Thạc sĩ, các bài viết đăng
trên các tạp chí chuyên ngành về GDMN và đặc biệt là về đề tài GD trẻ như:
Trong bài viết của Tiến sĩ Robert. G. Mayer đã nhấn mạnh “Tại sao phải đầu
tư vào chương trình chăm sóc và phát triển trẻ thơ từ những năm nhỏ tuổi, coi
đây là một phần của chiến lược cơ bản, bởi vì cũng như trước khi xây dựng

tòa nhà, ta cần xây dựng một cái nền bằng đá vững chắc trên cơ sở đó làm nền
tảng xây nên tồn bộ cơng trình kiến trúc” Trước khi một em bé vào trường
tiểu học cũng cần cho nó một nền tảng tương tự. Chính gia đình, cộng đồng
và những giá trị văn hóa cộng đồng là những nhân tố tạo nên nền tảng đó. Do
đó từ lúc lọt lòng mẹ đến lúc 6 tuổi, trẻ em cần được sự đầu tư hỗ trợ phát
triển thể chất, tinh thần và hiểu biết xã hội. Việc giáo dục trẻ em trong những
năm học ở nhà trường có thành cơng hay không một phần lớn là tùy thuộc vào
những tảng đá làm nền tạo được trong những năm phát triển trẻ thơ sau này”.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học, có thể kể đến
một số Luận văn Thạc sĩ của những tác giả như:
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt với đề tài
“Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ của QL
các trường mầm non Quận 3 - Thành phố HCM” [25].

Luan van


7

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Bá Hòa với đề tài “Quy hoạch
phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm
2015”[19].
Phạm Thị Trâm - Những biện pháp phối kết hợp giữa gia đình và nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường MN, luận văn thạc
sĩ 1998 [30].
Trần Thị Kim Dung: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất
lượng chăm sóc trẻ của hiệu trưởng trường mầm non trọng điểm trên địa bàn
tỉnh Nghệ An” luận văn thạc sĩ khoa học năm 2006.
Lê Thị Quỳnh Trân: “Một số biện pháp quản lý hoạt động hoạt động
giáo dục trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ

An” Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2013.
Nguyễn Mai Phương:“Quản lý hoạt động giáo dục trẻ của hiệu trưởng
ở các trường mầm non Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp”, Luận văn thạc
sĩ khoa học giáo dục năm 2016.
Về cơ bản, các cơng trình trên đã đề cập đến công tác chỉ đạo, biện
pháp quản lý các trường mầm non, các biện pháp cũng đã có những đóng góp
nhất định đối với sự phát triển của GDMN, những cơng trình đi sâu về cơng
tác GD trẻ, một trong những nội dung quản lý trọng tâm của người QL cịn ít
được quan tâm nghiên cứu. Việc đi sâu vào các biện pháp quản lý công tác
GD cụ thể cho cán bộ quản lý trong trường MN.
Đối với cấp độ luận văn thạc sĩ, trong những năm gần đây đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non
đã mang lại ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao chất lượng GDMN của
mỗi địa phương.
Huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ đến thời điểm hiện tại chưa có

Luan van


8

cơng trình nghiên cứu chun sâu về quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các
trường mầm non. Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
giáo dục trẻ ở trường mầm non huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ là một
vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết nhằm phát triển GDMN ở địa bàn
huyện Thới Lai.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Từ khi xã hội lồi người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý
đã được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động

nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ
chức, phối hợp với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, nhằm đạt
được mục tiêu đề ra.
Quản lý là hoạt động có mục đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định
của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành
những hoạt động theo chức năng quản lý như xác định mục tiêu, hoạch định
các chủ trương, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối hợp,
kiểm tra, huy động và sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân
lực... để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời
gian nhất định.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến
sự phong phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng của tác giả Nguyễn Như Ý: “Quản
lý là tổ chức, điều khiển các hoạt động của một đơn vị, một cơ quan” [31].
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và các tác giả: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức” [20].

Luan van


9

Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến đổi của mơi trường” [29].
Theo giáo trình quản lý hành chính nhà nước của Học viện hành chính

Quốc gia: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt
tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý”.
Như vậy: Quản lý là sự tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong mỗi tổ chức nhằm làm cho tổ chức hoạt động và đạt
được mục tiêu đặt ra.
Xét dưới góc độ hoạt động thì quản lý có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức
năng của nhà quản lý, là công việc làm cho tập thể phát triển theo kế hoạch.
Trong quản lý, đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của cả
tập thể nhằm đạt mục tiêu, trên cơ sở, nguồn lực hiện có.
- Chức năng tổ chức: Là sự phân công, phối hợp giữa các bộ phận trong
hệ thống để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Do có chức năng này mà chủ thể
quản lý có thể phối hợp, phân phối tốt nhất các nguồn lực hiện có. Hiệu quả
đạt được nhiều hay ít, thành cơng hay thất bại của công tác quản lý phụ thuộc
nhiều vào việc sử dụng, huy động các nguồn lực cũng như tạo động lực và
khơi dậy tiềm năng của mỗi cá nhân trong tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: Là sự chỉ huy, hướng dẫn, tác động để bộ máy
hoạt động thông qua việc phối hợp, gắn kết giữa các thành viên lại với nhau,
có hình thức, phương pháp động viên khích lệ, điều chỉnh và thúc đẩy để họ
hoàn thành nhiệm vụ, đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra để nắm tình hình hoạt động của bộ máy,

Luan van


10

từ đó điều chỉnh hoạt động của bộ máy theo mong muốn của nhà lãnh đạo
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Mỗi chức năng quản lý có tính độc lập tương đối nhưng chúng được
liên kết hữu cơ trong một hệ thống nhất quán.
Sơ đồ 1.1 Khái niệm quản lý
Chủ thể quản lý
Mục tiêu

Khách thể quản lý

Đối tượng quản lý

Chức năng quản lý
Quản lý có 4 chức năng chủ yếu, cơ bản sau đây:
- Kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích
đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Kế hoạch hóa có ba nội dung chủ yếu: xác định hình thành mục tiêu đối
với tổ chức; xác định và đảm bảo các nguồn lực của tổ chức để đạt được mục
tiêu đã đề ra và quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các
mục tiêu đó.
- Tổ chức: Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển
hóa những ý tưởng trừu tượng ấy thành hiện thực. Chức năng tổ chức của
quản lý có ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hóa đó.
Tổ chức là q trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công
các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ tổ chức, người
quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực (nhân lực, vật lực).
Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản
lý trong việc quản lý, sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả và có
kết quả.


Luan van


11

- Chỉ đạo (lãnh đạo): Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy tổ
chức đã hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có người đứng ra chỉ
đạo, dẫn dắt tổ chức.
Chỉ đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên,
hướng dẫn họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của
tổ chức. Chỉ đạo không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã
hồn tất, mà nó thấm sâu vào, ảnh hưởng quyết định tới hai chức năng kia.
- Kiểm tra: Kiểm tra chính là thiết lập mối quan hệ ngược trong QL,
thơng qua một cá nhân, một nhóm, một tổ chức mà người QL theo dõi, giám
sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn
nếu cần thiết. Đó là q trình tự điều chỉnh diễn ra có tính chu kỳ như sau:
+ Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
+ Người quản lý đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn
mực đã đề ra.
+ Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
+ Người quản lý hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Sơ đồ 1.2 Chức năng quản lý
Kế hoạch

Thông tin

Kiểm tra

Tổ chức


Chỉ đạo
Phương pháp quản lý
Phương pháp quản lý là cách thức tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý để đạt được các mục tiêu quản lý đề ra.

Luan van


12

Phương pháp quản lý có vai trị quan trọng đối với sự thành công hay
thất bại của chủ thể quản lý trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ
chức. Nó là tác nhân tạo động lực, kích thích tính năng động, tính sáng tạo
của đối tượng quản lý nhằm hồn thành cơng việc của mình.
Phương pháp quản lý là sự biểu hiện mối quan hệ tương tác giữa chủ
thể quản lý và khách thể quản lý. Trong quá trình quản lý chủ thể quản lý ln
hướng vào đối tượng quản lý, tác động có mục đích đến đối tượng quản lý để
họ mau chóng hồn thành cơng việc.
Căn cứ vào nội dung và cơ chế hoạt động, phương pháp quản lý có thể
chia thành ba loại: phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế và phương
pháp giáo dục. Vì vậy, trong quá trình QL, người QL cần lựa chọn phương
pháp QL phù hợp với mục tiêu quản lý để đạt được kết quả mong muốn.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả M.I.Kơnđacốp: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trường) nhằm mục đích đảm
bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm
lý của trẻ em”. [18].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, QLGD nói chung

là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ và đối với
từng học sinh”. [16].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu

Luan van


13

điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục
đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất”. [24].
Tác giả Nguyễn Gia Quý khái quát: “QLGD là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục tới
mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật
khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân”. [25].
QLGD có rất nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng thống nhất ở một số
điểm cơ bản. Đó là:
- QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
của xã hội.
- QLGD bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý, quan hệ QL.
Chủ thể quản lý: Bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
Quan hệ quản lý: Mối quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người
học; quan hệ giữa người dạy với người dạy; quan hệ người dạy với người

học... Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng
hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Như vậy: Quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có
hệ thống, có ý thức của chủ thể quản lý tới đối tượng và khách thể quản lý
nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh … các nguồn lực giáo dục
phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và đạt kết quả mong muốn một cách có hiệu quả.
Các chức năng QL có mối liên hệ chặt chẽ, đan xen nhau, hỗ trợ và bổ
sung cho nhau và là một chỉnh thể không thể tách rời. Muốn thực hiện một
chủ trương, chương trình, dự án thì kế hoạch hóa là hành động đầu tiên của
người QL làm cho tổ chức phát triển theo kế hoạch. Trong QL đây là căn cứ
mang tính pháp lý qui định hành động của cả tổ chức, tiếp đó là chức năng tổ

Luan van


14

chức, chức năng này giúp cho người quản lý hình thành bộ máy, cơ cấu các
bộ phận, tùy theo tính chất cơng việc có thể tiến hành phân cơng, phân nhiệm
cho các cá nhân, qui định chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, mối quan hệ
giữa chúng. Chỉ đạo (Điều hành) là nhiệm vụ tiếp theo của người QL. Đây là
khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến của người QL.
Chính khâu này, người QL phải biết vận dụng khéo léo các phương pháp và
nghệ thuật QL. Cuối cùng người QL phải thực hiện chức năng kiểm tra, nhằm
đánh giá việc thực hiện mục tiêu đề ra.
1.2.3. Giáo dục trẻ
Giáo dục (theo nghĩa rộng) Quá trình tồn vẹn và hình thành nhân cách,
được tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch thơng qua các hoạt động
và quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục, nhằm truyền đạt và
chiếm lĩnh những kinh nghiệm của xã hội loài người.

Giáo dục (theo nghĩa hẹp) Là một quá trình tổng thể Là một bộ phận
của quá trình giáo dục tổng thể (QTSP; QTGDTT) là quá trình hình thành
niềm tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách, những
hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội, thuộc các lĩnh vực đạo đức,
lao động, tư tưởng chính trị, thẩm mỹ, vệ sinh...
Chức năng trội của giáo dục (theo nghĩa hẹp) là hình thành phẩm chất
đạo đức của con người.
Giáo dục trẻ hay giáo dục tuổi ấu thơ là việc giáo dục trong những năm
tháng đầu đời. Giáo dục mầm non là giai đoạn đầu tiên của việc hình thành và
phát triển nhân cách của con người, giữ vị trí mở đầu cho tồn bộ q trình
giáo dục và đào tạo, là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, do
đó giáo dục mầm non có vị trí đặc biệt quan trọng trong tồn bộ sự nghiệp
giáo dục con người.

Luan van


15

Giáo dục trẻ là khái niệm chung về việc giáo dục trẻ em trước khi vào
học tiểu học, bao gồm các hoạt động tại các cơ sở chính quy, như trường mầm
non, nhà trẻ hay mẫu giáo, tại các cơ sở khơng chính quy, hoặc tại gia đình
giữa cha mẹ và trẻ nhỏ. Nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non là xây
dựng cơ sở đầu tiên (nền móng) cho sự nghiệp giáo dục nhân cách con người.
Sự phát triển nhân cách của trẻ em sau này phụ thuộc khá lớn vào công tác
giáo dục mầm non.
Giáo dục trẻ là việc hỗ trợ trẻ để trẻ phát triển tốt nhất theo hướng
phát triển toàn diện, lồng ghép, bằng cách tập trung vào các kỹ năng khác
nhau về xã hội, tình cảm và nhận thức, những kỹ năng này giúp trẻ sẵn sàng
cho việc học hỏi, chuẩn bị vào học tiểu học, và tham gia đời sống xã hội.

1.2.4. Hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non
Hoạt động giáo dục là hoạt động đặc thù của xã hội loài người, hoạt
động sư phạm được tổ chức trong nhà trường với sự tác động của chủ thể
quản lý đến các đối tượng, khách thể quản lý một cách có kế hoạch, mục đích,
nhằm biến đổi đối tượng theo mục tiêu giáo dục và đáp ứng yêu cầu của xã
hội.
Trong phạm trù lý luận GDMN và quản lý GDMN, khái niệm HĐGD
trẻ ở trường MN được hiểu như sau:
Thứ nhất: là một bộ phận của q trình GD trẻ nói chung. Quá trình này
theo nghĩa rộng bao gồm quá trình chăm sóc, ni dưỡng trẻ và q trình GD
trẻ. Hoạt động giáo dục trẻ là những hoạt động được GV tổ chức cho trẻ thực
hiện, qua đó giúp phát triển về thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm, thẩm
mỹ theo mục tiêu yêu cầu của độ tuổi.
Thứ hai: Có mối quan hệ cơ bản với các hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng, vệ sinh trẻ tạo thành cấu trúc tổng thể, thống nhất của q trình chăm
sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ mầm non nhằm phát triển toàn diện nhân cách
cho trẻ theo mục tiêu cấp học.

Luan van


×