Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên thị xã long mỹ, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
TRƯỜNG ÐẠI HỌC ÐỒNG THÁP

KHẢ VĂN MẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM HỮU NGÃI

ÐÒNG THÁP – NĂM 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Hậu Giang, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn



Khả Văn Mạnh

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu, đây là một q trình gặp
khơng ít khó khăn, nhưng đến nay tơi đã hồn thành được nhiệm vụ học tập và
nghiên cứu và đã hoàn tất luận văn thạc sĩ. Ðể đạt được những thành quả này,
bản thân tôi người nghiên cứu đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ khác nhau, với
tấm lòng chân thành biết ơn, tôi xin gửi những lời cảm ơn sâu sắc đến:
Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Phạm Hữu
Ngãi đã nhiệt tình chỉ bảo, định hướng cho tơi rất nhiều trong suốt q trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ.
Xin cảm ơn tất cả q Thầy, Cơ đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản
lý giáo dục đã cho tôi những kiến thức hết sức quý báu.
Xin cảm ơn qúi Thầy, Cơ Phịng Ðào tạo Sau đại học Trường Ðại học
Ðồng Tháp đã tạo mọi điều kiện để chúng tôi học tập tốt trong suốt khóa học.
Xin cảm ơn ban Giám đốc và tập thể cán bộ, giáo viên của Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ cùng với Ban
chủ nhiệm và xã viên của Hợp tác xã Kim Ngân đã hỗ trợ cũng như tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị em học viên lớp Cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục, lớp B khóa 6 (năm học 2017 – 2019) tại tỉnh
Hậu Giang. Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn nhiều hạn chế
nên luận văn chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các thầy cơ

giáo và các bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hậu Giang, tháng 10 năm 2019
Tác giả
Khả Văn Mạnh

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ÐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... x
MỞ ÐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 4
3.1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................... 4
3.2. Ðối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu .............................................................. 5
6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu......................................... 5
6.3. Mẫu khảo sát ....................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................... 5

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................ 6
7.3. Phương pháp thống kê toán học ........................................................... 6
8. Ðóng góp của luận văn ............................................................................... 6
8.1. Về mặt lý luận ..................................................................................... 6
8.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................. 6
9. Cấu trúc của Luận văn ................................................................................ 7

Luan van


iv

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ÐỀ.................................. 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ..................................................... 10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CÕ BẢN ................................................................. 12
1.2.1. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................ 12
1.2.2. Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................ 15
1.3. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ÐỘNG
NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN............................................................... 19
1.3.1. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp
huyện trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.............................................. 19
1.3.2. Ðặc điểm nông thôn và lao động nông thôn nước ta hiện nay ....... . 22
1.3.3. Vai trò và mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp huyện............... 24

1.3.4. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn của trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp huyện .............................. 25
1.3.5. Phương pháp và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở
trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp huyện ..... 27
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
cấp huyện ................................................................................................. 28
1.3.7. Sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
cấp huyện ................................................................................................. 29

Luan van


v

1.4. QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ÐỘNG NÔNG
THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN............................................................... 30
1.4.1. Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
quản lý hoạt động đào tạo nghề ................................................................ 30
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên............... 33
1.4.3. Quản lý sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài Trung tâm đối với
hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................................... 37
1.4.4. Quản lý nguồn lực phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ................................................................................................. 37
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ÐẾN QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN ........................................... 38
1.5.1. Mạng lưới cõ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................. 38

1.5.2. Hệ thống cõ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề .................... 39
1.5.3. Ðội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề ............................... 40
1.5.4. Một số yếu tố khác ......................................................................... 40
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 43
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ LONG MỸ
TỈNH HẬU GIANG
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH
HẬU GIANG ............................................................................................... 45
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang ................................................................................................ 45

Luan van


vi

2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển Trung tâm GDNN – GDTX thị xã
Long Mỹ .................................................................................................. 48
2.1.3. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ......................... 48
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ......................... 50
2.1.5. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo ...................................... 52
2.1.6. Kết quả hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ ....... 52
2.2. MƠ TẢ Q TRÌNH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ................................... 53
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 53
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 53

2.2.3. Mẫu khảo sát .................................................................................. 53
2.2.4. Phương pháp khảo sát, công cụ khảo sát ......................................... 54
2.2.5. Xử lí kết quả khảo sát ..................................................................... 54
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ÐỘNG
NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG................... 55
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, Ban chủ nhiệm và xã viên
về đặc điểm nông thôn và lao động nông thôn thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang ............................................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng nhận thức về vai trò, mục tiêu của đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên thị xã Long Mỹ .............................................................................. 57
2.3.3. Thực hiện nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ ...... 60
2.3.4. Thực trạng phương pháp và hình thức đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị
xã Long Mỹ .............................................................................................. 62

Luan van


vii

2.3.5. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ ...... 65
2.3.6. Thực trạng phản ánh sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động dạy nghề cho
lao động nông thôn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên thị xã Long Mỹ .............................................................................. 66
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ÐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ

NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ LONG MỸ ............... 68
2.4.1. Giám đốc Trung tâm Giáo duc nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên thị xã Long Mỹ quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ................................................................................................. 68
2.4.2. Thực trạng thực hiện chức năng quản lý đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị
xã Long Mỹ .............................................................................................. 70
2.4.3. Thực trạng quản lý sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài trung
tâm đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm
GDNN – GDTX thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang .................................... 75
2.4.4. Thực trạng quản lý nguồn lực phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ở trung tâm GDNN – GDTX thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang ................................................................................................ 77
2.5. ÐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG
ÐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN Ở THỊ XÃ LONG MỸ,
TỈNH HẬU GIANG ..................................................................................... 78
2.5.1. Kết quả đạt được............................................................................. 78
2.5.2. Một số hạn chế ............................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................. 80
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 82

Luan van


viii

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ÐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ LONG MỸ,

TỈNH HẬU GIANG
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ÐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ..................................... 84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương ............................................................................................... 84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ................................................... 85
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................... 85
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................. 85
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................... 86
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ÐỘNG ÐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ÐỘNG NÔNG THÔN ......................................................................... 86
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và
học viên về sự cần thiết đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................. 86
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng cán bộ quản lý của Trung tâm về kỹ năng
lập kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới ................................................................................. 89
3.2.3. Biện pháp 3: Ðổi mới công tác tổ chức hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nơng thơn góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững .................... 93
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp
và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 94
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá và khen thưởng cá nhận và
tập thể đạt thành tích hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......... 96
3.2.6. Biện pháp 6: Tiếp tục thực hiện cơng tác xã hội hóa đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ................................................................................... 98

Luan van


ix

3.3. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 99

3.4. KHẢO NGHIỆM SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP .................................................................................................................... 100
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 100
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................. 101
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ........................................................... 101
3.4.4. Mẫu khảo nghiệm ......................................................................... 101
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 102
3.4.6. Mối tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp
đề xuất .................................................................................................... 105
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 109
1. Kết luận .................................................................................................. 109
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 112
PHỤ LỤC

Luan van


x

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ÐẦY ÐỦ

1


CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNH

Cơng nghiệp hóa

3

ÐTN

Ðào tạo nghề

4

ÐTB

Ðiểm trung bình

5

ÐTBC

Ðiểm trung bình chung

6


ÐTQL

Ðối tượng quản lý

7

GDÐT

Giáo dục ðào tạo

8

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

9

GDTX

Giáo dục thường xuyên

10

GV

Giáo viên

11


HÐH

Hiện đại hóa

12

HÐND

Hội đồng nhân dân

13

HV

Học viên

14

LÐNT

Lao động nông thôn

15

LÐTBXH

Lao động tương binh xã hội

16


NXB

Nhà xuất bản

17



Quyết định

18

QL

Quản lý

19

UBND

Ủy ban nhân dân

20

XV

Xã viên

Luan van



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Q trình đơ thị hóa là một quy luật chung của sự phát triển trong thế
giới hiện đại mà bất kỳ quốc gia nào cũng trải qua. Hiện nay, q trình cơng
nghiệp hóa và đơ thị hóa địi hỏi phải sử dụng nhiều diện tích đất nơng nghiệp
để xây dựng các hạ tầng cơng nghiệp và đơ thị, làm cho diện tích đất canh tác
nông nghiệp bị thu hẹp đáng kể. Hiện tại đất chật, người đông đang là xu
hướng chung của các vùng nơng thơn. Như vậy, q trình cơng nghiệp hóa và
đơ thị hóa đã làm thừa ra một lực lượng lao động nông nghiệp và đã tạo ra
nhu cầu về lao động phi nông nghiệp. Một lượng lao động buộc phải chuyển
sang các nghề khác tại nông thôn hoặc trở thành lao động cơng nghiệp. Vì
vậy, đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của công tác đào tạo nghề nhằm giúp ổn định kinh tế, an sinh xã hội của
vùng nông thôn và tạo ra nguồn nhân lực cho q trình cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
Với mục tiêu đặt ra là nước ta trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, thì nhất định cần phải giải quyết một cách khoa học nhất về
vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn, và cải thiện đời sống nông dân
hiện nay.
Năm 2009, Chính phủ tiếp tục xây dựng đề án đào tạo nghề cho nông
dân. Với sự ra đời của Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
ngày 27/11/2009 về việc “phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020”, nêu rõ các quan điểm như sau:
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước,
của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nơng
thơn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo
nghề cho lao động nông thôn.


Luan van


2

Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động nông thôn nhằm
tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo nghề theo
năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo, sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao
động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng
vùng, từng ngành, từng địa phương.
Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động
nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế
và nhu cầu học nghề của mình.
Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, tạo sự chuyển
biến sâu sắc về mặt chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, nhằm xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, cơng chức, đủ
trình độ bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên
các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
(CNH, HĐH) nơng nghiệp, nông thôn.
Trên cơ sở Quyết định 1956/ QĐ-TTg, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang đã ban hành Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, về việc phê duyệt Đề án “
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Thị xã Long Mỹ được thành lập vào năm 2015 theo Nghị quyết
933/2015 của Ban Thường vụ Quốc hội. Để đạt được tiêu chuẩn đô thị loại 3

vào năm 2020, UBND thị xã Long Mỹ đã có nhiều chỉ đạo đột phá nhằm phát
triển kinh tế hạ tầng, từng bước chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa theo Nghị quyết của Thị ủy và HĐND thị xã đã đề ra. Để đáp

Luan van


3

ứng được yêu cầu trên thì nhu cầu phát triển các khu vực sản xuất công
nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp hiện đại thì việc nâng cao chất lượng tay nghề
cho lực lượng đội ngũ lao động nông thôn của thị xã Long Mỹ là việc làm rất
cần thiết và cấp bách hiện nay.
Lực lượng lao động nông thôn hiện tại rất đa dạng và phong phú, tổng
dân số thị xã Long Mỹ trong độ tuổi có khả năng lao động (Ước tính từ 15
đến 59 tuổi) chiếm chiếm khoảng 67,37% tổng dân số, trong đó từ 15-35 tuổi
chiếm tới 40,38% thể hiện nguồn lao động dồi dào và trẻ. Đây là lực lượng
tham gia học nghề chủ yếu của thị xã.
Tỷ lệ lao động chưa được đào tạo nghề chiếm 64,81% so với tổng số
người từ 15-60 tuổi, trong đó lực lượng từ 15-35 tuổi chiếm khoảng một nửa.
Đồng thời số lao động đã được đào tạo nhưng chưa có bằng chiếm 10,51%
thể hiện chất lượng lao động của thị xã còn thấp.
Tuy nhiên, trên địa bàn thị xã có khoảng 15% là đồng bào dân tộc thiểu
số đang sinh sống, số đồng bào trên có phong tục tập quán riêng và trình độ
học vấn thấp nên cũng là trở ngại lớn khi tổ chức dạy nghề cho lực lượng này.
Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; tác
giả đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thị xã Long Mỹ
trong thời gian tới.

Luan van


4

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống lý luận và làm sáng tỏ thực trạng quản lý
hoạt động đào tạo nghề thì đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động đào
tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo
dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đảm bảo khoa học và khả
thi nhằm phát triển nguồn nhân lực cho địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao
động nông thôn;

- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ở thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang;
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ở thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang và khảo nghiệm sự cần thiết và tính
khả thi của biện pháp đề xuất.

Luan van


5

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
- Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang hiện nay;
- Trong đề tài này, chủ thể quản lý được xác định là Giám đốc Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang; có sự phối hợp các bên có liên quan, cũng như các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp các cấp.
6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp –
Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Số liệu khảo sát được thu thập từ năm học 2016 -2017 đến năm 2018-2019.
6.3. Mẫu khảo sát
Công tác điều tra khảo sát được triển khai tại Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang gồm:
lãnh đạo trung tâm (03 người), giáo viên (17 người), học viên (230 ) và Ban
chủ nhiệm, xã viên của Hợp tác xã Kim Ngân là 15 người.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu để hệ thống
hoá cơ sở lý luận của đề tài.
Các phương pháp cụ thể: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp,
hệ thống hóa, khái qt hóa tài liệu liên quan đến quản lý hoạt động đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên.

Luan van


6

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Mục đích: nhằm phác họa thực trạng hoạt động đào tạo nghề và quản lý
hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; những yếu
tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý này; từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
– Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Các phương pháp cụ thể: Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn này
gồm có các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi;
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu thập
được trong quá trình khảo sát.
8. Đóng góp của luận văn

8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp
quận/huyện/thị xã và hình thành khung lý thuyết về quản lý hoạt động này.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Làm rõ thực trạng hoạt động đào tạo nghề và quản lý hoạt động đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang;
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang;

Luan van


7

- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng cho các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên khác trong tỉnh, có điều kiện
tương đồng với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
thị xã Long Mỹ.
9. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục Tài liệu tham
khảo và Phụ lục, nội dung Luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

Luan van


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP –
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Ở các nước trên thế giới, nghiên cứu về chất lượng hiệu quả công tác đào
tạo nghề được nhiều tổ chức quốc tế, các trường đại học, các tổ chức phi
chính phủ đặc biệt quan tâm.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng sớm quan
tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các nhà giáo
dục học, tâm lý học như X.I Arkhangenxki, A.E Klimov, T.V Cuđrisep,…dưới
góc độ giáo dục học nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học
xã hội. Tuy nhiên, theo nhận xét của T.V Cuđrisep, những nghiên cứu trong
lĩnh vực dạy học và giáo dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX cịn mang
tính từng mặt, một chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề
chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống và lao động. Quá trình hình thành
nghề lúc đó được chia thành 4 giai đoạn tách rời nhau đó là: Giai đoạn nảy sinh
dự định nghề và bước vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có
tính chất tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề

và cuối cùng là giai đoạn hiện thực hóa từng phần hoạt động nghề. Quan niệm
trên của T.V Cuđrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong q trình học và
dạy nghề. Quá trình đào tạo nghề trở lên áp đặt và khơng thấy được mối quan
hệ giữa các giai đoạn hình thành nghề.

Luan van


9

Với cơng trình nghiên cứu “Lessons from the Korean experience on
human capital formation” (Những bài học kinh nghiệm của Hàn Quốc về hình
thành vốn con người) Jie Tae Hong [21] đã trình bày những bài học về đầu tư
phát triển nguồn nhân lực của Hàn Quốc từ thập niên 60 của thế kỷ trước đến
những năm gần đây. Theo ông, Hàn Quốc đạt được mục tiêu phát triển đào
tạo nghề là nhờ sự tổ chức và huy động sức mạnh của bộ ba: Nhà nước Doanh nghiệp - Người lao động. Jie Tae Hong cũng đã đưa ra một số kiến
nghị về chính sách phát triển đào tạo nghề như: chuyển dần hệ thống đào tạo
nghề từ hướng cung sang hệ thống đào tạo theo thị trường, thu hút vốn vay và
đầu tư nước ngoài để phát triển nguồn nhân lực, tăng cường hệ thống chính
sách về đào tạo nghề để đạt được một chiến lược phát triển nguồn nhân lực
thống nhất trong tồn quốc.
Cơng trình nghiên cứu “The Thailand vocational education traning”
(Đào tạo nghề của Thái Lan) của Sirirak Ratchusanti [24] đã đề cập nơi dung
về chính sách, định hướng, giải pháp phát triển hệ thống đào tạo nghề, nâng
cao năng lực chất lượng đào tạo, tăng cường sự tham gia của cộng đồng và
doanh nghiệp trong xây dựng chính sách về nguồn nhân lực dựa trên cơ sở
thực tiễn về đào tạo nghề và nguồn nhân lực ở Thái Lan, tác giả đã đưa ra giải
pháp phát triển hệ thống nhưng ít đề cập đến cơ sở lý luận cho các giải pháp.
Các nghiên cứu trên cho thấy: Nhiều nước trên thế giới đã quan tâm tới
việc đào tạo nghề cho người lao động. Hầu hết các nước đều bố trí hệ thống

giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc học phổ thông và đào tạo cao
đẳng, đại học. Ở một số nước tư bản, hệ thống đào tạo nghề đã tích lũy được
nhiều kinh nghiệm trong quá trình quản lý đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu của
thực tiễn.

Luan van


10

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm qua đã có một số cơng trình nghiên cứu về phát triển
nguồn nhân lực nói chung, nhân lực qua đào tạo nghề nói riêng. Trong đó
đáng lưu ý những cơng trình sau:
Tác giả Phạm Văn Kha [22] trong ấn phẩm “Đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam”(năm 2007) đã phân tích
mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong điều kiện Việt
Nam hiện nay cả về mặt lý luận và thực tiễn với những giải pháp tăng cường
sự phù hợp giữa đào tạo và sử dụng, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của
yếu tố quản lý đào tạo nghề, dạy nghề của cả hệ thống và của từng cơ sở.
Năm 2004, hai tác giả Đỗ Minh Cương và Mạc Văn Tiến [16] đã xuất
bản tác phẩm “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam - lý luận và thực tiễn”.
Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đề cập đến nhu cầu đào tạo lao động kỹ
thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng phát triển lao động kỹ thuật ở
Việt Nam và đề xuất giải pháp phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam đến
năm 2010. Đây là ấn phẩm có nhiều điểm bổ ích để tham khảo cho nghiên
cứu về đào tạo nghề cho lao động nông thơn ở Việt Nam nói chung và ở tỉnh
Hậu Giang nói riêng. Những nội dung về đổi mới chương trình giảng dạy,
tăng cường đầu tư thiết bị, công nghệ phù hợp với thiết bị, công nghệ sản

xuất, nâng cao chất lượng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, đổi mới phương
pháp kiểm tra đánh giá, kiểm định chất lượng các cơ sở dạy nghề đáp ứng nhu
cầu nhân lực kỹ thuật của nền kinh tế về cả số lượng và cơ cấu để đảm bảo
hiệu quả đầu tư cho giáo dục và dạy nghề.
Tác giả Vũ Ngọc Hải [19] trong bài viết “Cung - Cầu giáo dục” đã đề
cập tới những thay đổi trong quan hệ cung - cầu và những bất cập trong đào
tạo nhân lực với những biểu hiện như: sự khơng tương thích giữa đào tạo với

Luan van


11

phát triển kinh tế - xã hội; ngành, nghề đào tạo chưa gắn với thị trường lao
động; trình độ đào tạo khơng phù hợp với địi hỏi của việc làm,… Từ đó, tác
giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo hài hòa mối quan hệ giữa đào
tạo và thị trường lao động.
Luận án tiến sỹ của Phan Chính Thức [31] với đề tài: “Những giải
pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa”(năm 2003) đã đi sâu nghiên cứu cơ
sở lý luận của đào tạo nghề, đề xuất một số giải pháp phát triển đào tạo nghề
đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội.
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác đào tạo nghề và chất
lượng đào tạo nghề. Trong những năm gần đây nhiều cơ chế, chính sách được
ban hành giúp cho công tác đào tạo nghề luôn phát triển và đạt được những
thành tựu nhất định. Điều này được cụ thể hóa trong Luật Giáo dục năm 2005,
Luật dạy nghề năm 2006, Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Quy chế của
trung tâm dạy nghề năm 2007,… Mặt khác, nhiều nhà khoa học cũng đã có
các cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này như: “Tuổi trẻ với nghề truyền
thống Việt Nam của tác giả Nguyễn Viết Sự (2006) [28]; “Việc làm ở nông

thôn, thực trạng và giải pháp” của Chu Tiến Quang (2001) [29]; “Phát triển
lao động kỹ thuật ở Việt Nam, lý luận và thực tiễn” của Đỗ Minh Cương và
Mạc Văn Tiến (2004) [16]; “Giáo dục kỹ thuật- Nghề nghiệp và phát triển
nguồn nhân lực” của Trần Khánh Đức (2002) [18]; “Giáo dục nghề nghiệpNhững vấn đề và giải pháp” của Nguyễn Viết Sự (2005) [27]; “Thị trường lao
động Việt Nam - Thực trạng và giải pháp” của Phạm Quý Thọ (2003) [30];
“Sổ tay tư vấn hướng nghiệp và chọn nghề” của Trung tâm Lao động- Hướng
nghiệp- Bộ Giáo dục và Đào tạo do Nguyễn Hùng chủ biên (2008) [20];…vv

Luan van


12

Các cơng trình nghiên cứu nêu trên cho thấy, ở Việt Nam, công tác đào
tạo nghề cho người lao động có nhiều bước phát triển các ngành nghề đào tạo
được đa dạng hóa. Hệ thống các trường dạy nghề phát triển không ngừng, cơ
sở vật chất phục vụ cho quá trình đào tạo được đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm. Tuy nhiên, số lượng nhân lực qua đào tạo còn thấp, chất lượng không
cao. Cơ cấu nguồn nhân lực qua đào tạo trong các lĩnh vực nhất là lĩnh vực
nông nghiệp còn mất cân đối. Các ngành, nghề lao động chân tay cho người
lao động nơng thơn ít được quan tâm. Do đó, những vấn đề về quản lý hoạt
động đào tạo nghề trong đó có quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn cần tiếp tục quan tâm nghiên cứu.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.2.1.1. Hoạt động
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, là sự tác động một
cách tích cực giữa con người với hiện thực, thiết lập mối quan hệ giữa con
người với thế giới khách quan, nhằm tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả
về phía con người.

Theo nhà tâm lý học A.N.Leonchiep [13]: hoạt động là một tổ hợp
các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn
một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu
cầu của chủ thể.
Theo đó, hoạt động là q trình tác động qua lại tích cực giữa con
người với thế giới khách quan, qua đó mối quan hệ giữa con người với thế
giới khách quan được thiết lập. Trong mối quan hệ đó có hai q trình diễn ra
đồng thời và bổ sung cho nhau, thống nhất với nhau là q trình đối tượng
hố và q trình chủ thể hoá.

Luan van


13

1.2.1.2. Đào tạo nghề
Theo Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ “đào tạo” là: “Dạy dỗ, rèn luyện
để trở nên người có hiểu biết, có nghề nghiệp”, tác giả Nguyễn Minh Đường:
“Đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và
phát triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân để tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có
năng suất và hiệu quả”.
Từ điển Bách Khoa Việt Nam cho rằng: đào tạo là quá trình tác động
đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo… một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân cơng lao động nhất định,
góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn
minh của loài người.
Như vậy, “Đào tạo” là một loại hình lao động xã hội đặc biệt, hoạt
động đặc trưng của giáo dục (nghĩa rộng), chuyển giao kinh nghiệm hoạt

động từ thế hệ này qua thế hệ khác. Quá trình đào tạo có thể diễn ra trong nhà
trường hoặc ngồi cơ sở sản xuất kinh doanh theo một ngành nghề cụ thể,
giúp cho người học đạt được một trình độ nhất định trong lao động
nghề nghiệp.
Thuật ngữ “nghề”, theo từ điển tiếng Việt, nghề là “Công việc chuyên
làm theo sự phân công lao động của xã hội”. Theo Bách khoa toàn thư mở
Wikipedie tiếng Việt: Nghề đồng nghĩa với nghề nghiệp, là công việc hàng
ngày làm để sống. Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ
được đào tạo con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các
loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của
xã hội.

Luan van


14

Như vậy, nghề là một dạng xác định của hoạt động lao động trong hệ
thống phân công lao động xã hội, là tổng hợp những kiến thức và kỹ năng
trong lao động mà con người tiếp thu được do kết quả của đào tạo chun
mơn và tích lũy kinh nghiệm trong cơng việc.
Từ giải thích trên đây, khái niệm “Đào tạo nghề” được hiểu là việc
dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh
vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng nghề
nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
1.2.1.3. Lao động nông thôn
Với thuật ngữ “lao động” khi sử dụng là một động từ thì lao động
được hiểu là hoạt động có mục đích của con người nhằm tác động, biến đổi
các vật chất tự nhiên thành những vật phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu sinh tồn

của con người.
Khi sử dụng là một danh từ thì lao động được hiểu là một số thành tựu
hoặc những sáng kiến có hiệu quả do cơng sức lao động của con người tạo ra,
được cấp có thẩm quyền cơng nhận. Ví dụ: anh hùng Lao động, báo Lao động
Xã hội, các danh hiệu “Tập thể Lao động…”.
Theo đó, lao động nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một bộ phận
dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định
của pháp luật (nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi) có khả năng
lao động.
1.2.1.4. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Khái niệm “Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nơng thơn” là q
trình kết hợp giữa dạy nghề và học nghề, đó là quá trình người dạy truyền bá
những kiến thức về lư thuyết và thực hành của một ngành nào đó, để những
người lao động nơng thơn có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,

Luan van


×