Bài 3. Biểu đồ tranh
Bài 1 trang 91 SBT Toán 6 Tập 1: Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số máy cày của 5 xã và
trả lời các câu hỏi bên dưới:
a) Xã nào có ít máy cày nhất?
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có:
- Số máy cày của xã A: 4.10 = 40 (máy);
- Số máy cày của xã B: 2.10 + 5 = 25 (máy);
- Số máy cày của xã C: 10 + 5 = 15 (máy);
- Số máy cày của xã D: 3.10 = 30 (máy);
- Số máy cày của xã E: 2.10 + 5 = 25 (máy).
Khi đó, ta có bảng số liệu sau:
Số máy cày của 5 xã
Xã
Số máy cày
Xã A
40
Xã B
25
Xã C
15
Xã D
30
Xã E
25
Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
a) Xã C có ít máy cày nhất.
b) Xã A có nhiều máy cày nhất
c) Xã A có nhiều hơn xã E là: 40 – 25 = 15 (máy cày)
d) Tổng số máy cày của 5 xã là: 40 + 25 + 15 + 30 + 35 = 135 (máy cày)
Bài 2 trang 91 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và
ghi vào bảng thống kê tương ứng:
Từ bảng thống kê, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất?
b) Ngày nào phân xưởng lắp được ít đồng hồ nhất?
c) Tính số lượng đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số đồng hồ lắp ráp được của phân xưởng A trong:
- Thứ hai: 5.100 = 100 (cái);
- Thứ ba: 6.100 = 600 (cái);
- Thứ tư: 7.100 = 700 (cái);
- Thứ năm: 8.100 = 800 (cái);
- Thứ sáu: 6.100 + 50 = 650 (cái);
Thứ bảy: 3.100 + 50 = 350 (cái).
Khi đó, ta có bảng thống kê sau:
Số đồng hồ lắp ráp được tại phân xưởng A trong tuần
Ngày
Số đồng hồ
Thứ hai
500
Thứ ba
600
Thứ tư
700
Thứ năm
800
Thứ sáu
650
Thứ bảy
350
a) Thứ năm phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất.
b) Thứ Bảy phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất.
c) Số đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần là:
500 + 600 + 700 + 800 + 650 + 350 = 3 600 (đồng hồ)
Bài 3 trang 92 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và
ghi vào bảng thống kê tương ứng:
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số bóng đèn đã bán được của cửa hàng A trong:
- Thứ hai: 5.10 = 50 (cái);
- Thứ ba: 4.10 = 40 (cái);
- Thứ tư: 2.10 + 5 = 25 (cái);
- Thứ năm: 3.10 = 30 (cái);
- Thứ sáu: 3.10 + 5 = 35 (cái);
- Thứ bảy: 6.10 = 60 (cái);
- Chủ nhật: 8.10 + 5 = 85 (cái).
Ta có bảng thống kê:
Số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A
Ngày
Số bóng đèn
Thứ hai
50
Thứ ba
40
Thứ tư
25
Thứ năm
30
Thứ sáu
35
Thứ bảy
60
Chủ nhật
85
Bài 4 trang 92 SBT Toán 6 Tập 1: Bằng cách sử dụng biểu tượng
xe đạp và biểu tượng
đại diện cho 10
đại diện cho 5 xe đạp, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng
thống kê sau:
Lời giải
Số xe đạp bán được trong tháng của cửa hàng A
Màu xe đạp
Số xe đạp
Xanh dương
Xanh lá cây
Đỏ
Vàng
Trắng bạc
Bài 5 trang 92 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy đọc bảng dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau
đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng:
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số học sinh nữ của các lớp lần lượt là:
- Lớp 6A1: 3.5 = 15 (học sinh);
- Lớp 6A2: 2.5 = 10 (học sinh);
- Lớp 6A3: 5 (học sinh);
- Lớp 6A4: 2.5 = 10 (học sinh);
- Lớp 6A5: 3.5 = 15 (học sinh);
- Lớp 6A6: 2.5 = 10 (học sinh).
Khi đó, ta có bảng thống kê sau:
Số học sinh nữ các lớp khối 6 của trường THCS Hai Bà Trưng
Lớp
Số học sinh nữ
6A1
15
6A2
10
6A3
5
6A4
10
6A5
15
6A6
10
Bài 6 trang 93 SBT Toán 6 Tập 1: Bằng cách sử dụng biểu tượng
xe và biểu tượng
sau:
đại diện cho 10
đại diện cho 5 xe, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê
Lời giải
Số xe đạp bán được trong tháng của cửa hàng A
Năm
Số xe bán được
2016
2017
2018
2019
2020
Trong đó:
: 10 xe;
: 5 xe.