Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Soạn văn lớp 6 (hay nhất) cánh diều bài (48)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.3 KB, 3 trang )

Thực hành tiếng Việt trang 16
A. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt ngắn gọn:
Câu 1 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2):
- Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại.
- Từ láy: hủn hoắn, phành phạch, giòn giã.
Câu 2 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Em có thể hình dung về ngoại hình của nhân vật Dế Mèn:
- Mẫm bóng: đôi càng mập mạp, cứng, khỏe khoắn.
- Hủn hoẳn: đôi cánh ngắn ngủn
Câu 3 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
- Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " sử dụng các bộ phận đuôi và sáu tay
thay vì các bộ phận cẳng và hai tay ở thành ngữ "chết thẳng cẳng, vái cả hai tay"
- Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay" phù hợp với lồi dế hơn, vì lồi dế
khác với con người, đặc tính của chúng là có đi và có 6 chân
Câu 4 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Chủ ngữ là cụm danh từ trong các câu trên là:
a) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
b) Những gã xốc nổi
c) Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức
tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng
Câu 5 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Thành phần trước

Thành phần
trung tâm

những

cái vuốt

những





hàng ngàn

ngọn nến

sáng rực, lấp lánh trên cành cây
xanh tươi

rất nhiều

bức tranh

màu sắc rực rỡ như những bức bày
trong các tủ hàng

Thành phần sau
ở chân, ở khoeo
xốc nổi

- Tác dụng: phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của
người viết (người nói)
Câu 6 (trang 16 SGK Ngữ Văn 6 tập 2)


Bài học đường đời đầu tiên kể lại truyện một cậu thanh niên cường tráng có tính
kiêu căng, xốc nổi.Cậu ln tự cho mình là nhất, trêu chọc bà con trong xóm.Vào
một lần nọ, do bày trị trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế
Choắt.Sau cơ sự ấy, Dế Mèn đã nhận cái sai của bản thân.Qua tất cả sự việc

trên,em thấy rằng Dế Mèn là một người mặc dù kiêu ngạo nhưng có trái tim nhân
hậu.Cậu đã dần thay đổi sau khi nhận ra sai lầm.Và em cũng sẽ cố gắng để hoàn
thiện bản thân hơn mỗi ngày.
Chú thích:
Chủ ngữ là cụm từ: phần in đậm.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Thực hành tiếng Việt:
1. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có
hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?,
Cái gì?. Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một
hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người
viết (người nói), chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức
là cụm từ có danh từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố
phụ.
VD: Một ngôi nhà to lớn ở trên núi
CDT
2. Cụm danh từ
* Khái niệm
- Cụm danh từ (cịn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ) là một tập
hợp tự do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (Từ ngữ phụ thuộc
được gọi là phụ ngữ).
- So với danh từ, cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể hơn, chi tiết hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn. Cụm danh từ đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp giống như danh từ
(làm chủ ngữ, phụ ngữ động từ...).
- Quan hệ giữa dành từ trung tâm với các phụ ngữ đứng trước hoặc đứng sau danh
từ trung tâm ấy là quan hệ chính phụ.
Ví dụ: học sinh (danh từ) —> tất cả học sinh lóp 6A (cụm danh từ).
* Cấu tạo
- Về cấu tạo, cụm danh từ có thể có cấu tạo đầy đủ hoặc khơng đầy đủ

+ Dạng cấu tạo dẩy dủ:


Phần trước

Phần trung tâm

Phần sau

một

ngôi nhà

vững chãi

+ Dạng cấu tạo đầy đủ:
Phần trước

Phần trung tâm

một

ngôi nhà

Phần trung tâm

Phần sau

ngôi nhà


vững chãi

- Chú ý:
+ Phần trung tâm còn được gọi là: chính tố, danh từ trung tâm, danh từ chính,...
+ Phụ ngữ trước còn được gọi là: phụ tố trước, phụ ngữ trước,...
+ Phụ ngữ sau còn được gọi là: phụ tố sau, phụ ngữ sau,...



×