Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra gdcd 9 cuối học kì 1 word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.96 KB, 8 trang )

NV 1– NHÓM 6
1. Nguyễn Văn Ngọc – Trường THCS Phùng Giáo
2. Hà Thị Hương – Trường THCS Minh Tiến.
3. Lê Thị Quỳnh – Trường THCS Nguyệt Ấn.

TT

1

Chủ đề

KHUNG MA TRẬN DÀNH CHO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Mơn Giáo dục cơng dân 9 – Cuối kì I
Mứ c đơ ̣nhận thức
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

1. Chí cơng vơ

2. Tự chủ
3. Dân chủ và
kỷ luật
4. Bảo vệ
hồ bình
5. Quan hệ
hữu nghị,
hợp tác

TN


2 câu

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1 câu
1 câu
2 câu
3 câu

½ câu

½ câu

Tởng
Tỉ
lệ
TN
TL

2
câu
1
câu
1
câu
2
câu
3 1 câu
câu

Tổng
điểm
0,5
0,25
0,25
0,5
4,75


6. Kế thừa và 1 câu
phát huy
truyền thống
tốt đẹp của
dân tộc
7. Năng động, 2 câu
sáng tạo
Tổng
12
Tı̉ lê ̣%

30%

hung

Tı̉ lê c ̣

1 câu

1
30%
60%

0,5
25%

0,5
15%
40%

1 1 câu
câu

3,0

2
câu
12
30
%


0,5
2
70
%

10 điểm

100%

Lưu ý :
Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1
lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu.
Các câu hỏi ở cấp độ hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận
được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (3), (4) được chọn ra hai câu mức độ thơng hiểu, có thể mức độ thơng
hiểu kết hợp với mức độ vận dụng (*) hoặc thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị
kiến thức (mỗi mức độ ½ câu).
Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (3), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng, ) có thể mức độ thông hiểu
kết hợp với mức độ vận dụng trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu).
Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng cao, ) có thể mức độ thơng hiểu
kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu).
- Khơng ra câu hỏi mức độ vận dụng và vận dụng cao ở cùng 1 đơn vị kiến thức.
-


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN: GIÁO DỤC CƠNG DÂN 9
Năm học 2022-2023
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên :...........................................................; Lớp............

Phần I - Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm).
Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?
A. Nói chuyện riêng trong giờ học.
B. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ.
C. Không mặc đồng phục theo quy định của nhà trường.
D. Đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây khơng thể hiện u hịa bình trong c̣c sống hàng ngày?
A. Biết lắng nghe người khác.
B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
C. Học hỏi những điều hay của người khác.
D. Giao lưu với thanh niên quốc tế.
Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tinh thần quan hệ hữu nghị quốc tế?
A. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài.
B. Chế nhạo ngôn ngữ của người nước ngoài.
C. Chê bai trang phục của người nước ngoài.


D. Có cử chỉ, thái độ thân thiện với người nước ngồi.
Câu 4: Hợp tác cùng phát triển sẽ góp phần giải quyết những vấn đề
A. mà các quốc gia, dân tộc lớn trên thế giới không quan tâm.
B. mà một quốc gia nào đó mong muốn để đất nước họ phát triển.
C. cấp thiết có tính tồn cầu mà khơng quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết.
D. xung đột gia đình của các nước trên thế giới có nhiều bạo lực gia đình.
Câu 5: Để rèn luyện phẩm chất chí cơng vơ tư, học sinh cần
A. có thái độ ủng hộ, quý trọng những người thân với mình.
B. có thái độ nghiêm túc trong học tập và trong cơng việc.
C. có thái độ ủng hộ, q trọng người chí cơng vơ tư.
D. có thái độ tơn trọng bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây thể hiện lịng u hịa bình?
A. Chiều theo ý muốn của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn.

B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết.
C. Sống khép mình mới tránh được xung đột.
D. Bắt mọi người phải phục tùng theo ý mình.
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ?
A. Tự quyết định cơng việc của mình, khơng bị hồn cảnh chi phối.
B. Sống đơn độc khép kín, khơng quan hệ, giao lưu với người khác.
C. Ln hành động theo ý mình, khơng cần nghe ý kiến của người khác.
D. Ln hành động theo số đơng, vì cho rằng số đông luôn đúng.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động?
A. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.
B. Khơng dám bày tỏ ý kiến riêng của bản thân.
C. Chỉ làm theo những điều đã đựơc hướng dẫn, chỉ bảo.


D. Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh.
Câu 9: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là
A. mối quan hệ qua lại giữa nước này với nước khác.
B. quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
C. quan hệ hai bên cùng có lợi giữa nước này với nước khác.
D. quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây trái với phẩm chất chí cơng vơ tư?
A. Thiên vị cho những người thân của mình.
B. Khách quan, cơng bằng trong mọi việc.
C. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải.
D. Biết đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Không tôn trọng những người lao động chân tay.
B. Tìm cách trốn tránh, khơng tham gia nghĩa vụ qn sự.
C. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
D. Chê bai các trang phục truyền thống của Việt Nam.

Câu 12: Người năng động, sáng tạo thường có biểu hiện nào sau đây?
A. Tìm cách giở tài liệu trong các giờ kiểm tra.
B. Chỉ làm theo những gì mà thầy cơ đã dạy.
C. Ln bằng lịng với thực tại cuộc sống.
D. Tích cực, chủ động, say mê tìm tòi, nghiên cứu.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Câu 2 (4 điểm): Tình huống:


Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học
sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy H đưa ra sáng
kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cơ. H giải
thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cơ giáo.
- Em có đồng tình với cách giải quyết của H khơng? Vì sao?
- Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe H bàn như vậy em sẽ làm gì?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
* Phần I: Trắc nghiệm (3,0đ)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25đ
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

ĐÁP ÁN

B

B

D

C

C

B


A

D

B

A

C

D

* Phần II: Tự luận (7,0đ)

Điểm
Câu

Nội dung


Câu 1: (3đ)

- Cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc vì:
+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá, góp phần vào q trình phát triển 0,5
của dân tộc và mỗi cá nhân
+ Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ vững bản sắc của
0,5
dân tộc Việt Nam
0,5
VD: Học sinh lấy vd

- Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh cần: Tích cực học tập 1
truyền thống tốt đẹp của dân tộc; tuyên truyền các giá trị truyền thống; lên án ngăn chặn
những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.
0,5
VD: Hs lấy ví dụ

Câu 2: (3đ)

- Em khơng đồng ý cách làm đó của H.

0,5

- Vì:
+ Mục đích của thầy cơ yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn để người học tự 1,0
nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án; qua đó, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài
học hơn. Mỗi người chỉ làm một đáp án thì sẽ khơng ơn tập tốt được các môn học.
+ Đây là việc hợp sức làm một việc khơng đúng, biểu hiện sự đối phó, dối trá với thầy cô
chứ không phải chung sức làm việc, giúp đỡ nhau trong cơng việc vì lợi ích tiến bộ trong 1,0
học tập nên không phải là biểu hiện hợp tác của học sinh.


- Nếu trong tình huống đó em sẽ:
+ Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và khuyên các bạn tự làm đáp án.

0,75

+ Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, em sẽ báo cáo với thầy cơ để có 0,75
cách giải quyết tốt nhất




×