Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuân trung việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

-----------------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

Đ
ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG

Tr


ườ

ng

XUÂN TRUNG VIỆT

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ LÀI

KHÓA HỌC: 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

h

tế
H

uế

-----------------

cK

in


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT

Đ
ại

LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG

Tr

ườ

ng

XUÂN TRUNG VIỆT

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Lài

Ths. Phạm Thị Ái Mỹ


Lớp: K50B Kiểm Tốn
Niên khóa: 2016 – 2020

Huế, tháng 12 năm 2019

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lời Cảm Ơn

uế

Trải qua bốn năm trên giảng đường đại học Kinh tế Huế là những ngày tháng vô
cùng quý báu và quan trọng đối với em. Thầy, cô không chỉ đơn thuần là người truyền

đạt kiến thức mà hơn thế họ truyền đi những ngọn lửa thắp sáng con đường xây dựng

tế
H

sự nghiệp của chúng em. Họ truyền đạt những bài học hay, nhưng kinh nghiệm thực tế
đáng quý và đặc biệt là truyền đi tình cảm, truyền đi cái tâm trong nghề mà chúng em

là ngược được cảm nhận rõ nhất. Năm học cuối gần kết thúc, em đang bước những
bước đi cuối cùng trên giảng đường đại học để từ đây vững tin trên con đường mà


h

mình đã chọn. Có được bài khóa luận như ngày hơm nay là nhờ Quý thầy cô, người đã

in

cung cấp cho em những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp em có thể hịan thành đề
tài khóa luận tốt nghiệp : “THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT

cK

LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT”. Em xin gởi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô, các Khoa – Phòng ban chức năng trường
Đại học Kinh Tế Huế.

họ

Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH MTV Xây Dựng Xuân Trung Việt,
chính em đã học hỏi được những kiến thức chun mơn, cùng với đó là những bài học

Đ
ại

thực tế mà khơng sách vở nào có thể truyền đạt được. Em xin được gửi lời cám ơn
chân thành nhất đến tất cả cô chú và anh chị trong công ty TNHH MTV Xây dựng
Xuân Trung Việt đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình trong thời gian em thực tập tại công ty.

ng

Em mong công ty sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh hơn nữa.

Có được bài luận văn như ngày hôm nay không thể không nhắc đến công lao vô
cùng to lớn của giáo viên hướng dẫn thực tập, cơ Phạm Thị Ái Mỹ. Chính cơ là người

ườ

sửa cho em từng lỗi sai một, chỉ bảo cho em cách làm sao cho trọn vẹn nhất. Em xin
gởi lời cám ơn chân thành nhất đến cô đã giúp đỡ tận tình trong quá trình thực tập

Tr

của em.

Bài luận văn cịn nhiều thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý và hướng đẫn từ

q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lài

i

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ
Tài sản cố định

TGNH

Tiền gởi ngân hàng

NVL

Nguyên vật liệu

SFS

Số phát sinh

HD GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

NCC

Nhà cung cấp


CT

Cơng trình

NKC

Nhật kí chung

TT - BTC
QĐ - BTC

tế
H

h

in

cK

TNHH MTV

Thu nhập doanh nghiệp
Ttách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thơng tư – Bộ tài chính

họ

TNDN


uế

TSCD

Quyết định – Bộ tài chính
Ban giám đốc

KHSX

Kế hoạch sản xuất

PN - PX

Phiếu nhập – Phiếu xuất

Tr

ườ

ng

Đ
ại

BGĐ

ii

SVTH: Nguyễn Thị Lài


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BẢNG

uế

Bảng 2. 1. Một số cơng trình mà cơng ty thực hiện: ..................................................... 33
Bảng 2. 2. Bảng phân tích tình hình lao động từ 2018-2019 ........................................ 41

tế
H

Bảng 2. 3. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty ..................................................... 42

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Bảng 2. 4. Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn từ 2016-2018 ............ 45

iii

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2 1. Phiếu yêu cầu vật tư thi công ......................................................................... 51

uế

Biểu 2 2 Bảng báo giá ................................................................................................... 52
Biểu 2 3: Phiếu nhập kho PN42/09 ............................................................................... 54

tế
H


Biểu 2 4 Trích hóa đơn GTGT 0000030 ....................................................................... 55
Biểu 2 5. Trích Đề nghị chuyển tiền.............................................................................. 56
Biểu 2 6. Uỷ nhiệm chi.................................................................................................. 57
Biểu 2 7. Thẻ kho .......................................................................................................... 58

h

Biểu 2 8. Trích phiếu xuất kho ...................................................................................... 60

in

Biểu 2 9. Mẫu Sổ chi tiết 152 ........................................................................................ 61

cK

Biểu 2 10. Mẫu sổ Tổng hợp xuất nhập tồn .................................................................. 62
Biểu 2 11.Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng .................................................................... 64
Biểu 2 12. Mẫu hóa đơn GTGT 0001086...................................................................... 65

họ

Biểu 2 13 .Trích sổ Nhật kí chung................................................................................. 68
Biểu 2 14 Trích mẫu sổ cái............................................................................................ 69

Đ
ại

Biểu 2. 15. Trích phiếu kế toán tổng hợp ...................................................................... 70

Tr


ườ

ng

Biểu 2.16. Sổ chi tiết mua hàng..................................................................................... 71

iv

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương pháp thẻ song song .........................................................................14

uế

Sơ đồ 1.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ............................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 152 – nguyên vật liệu ........................................19

tế
H

Sơ đồ 2.1.: Quy trình xây dựng .....................................................................................35

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý củag của công ty ......................................................35

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Xây dựng Xn Trung Việt ...... 36
Sơ đồ 2.4.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

theo Thơng tư 200/2014/TT – BTC...............................................................................39

v

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... v

tế
H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................2

in

5. Kết cấu đề tài: .............................................................................................................3


cK

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................4

họ

1.1. Khái quát về nguyên vật liệu ....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.....................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ......................................................................................4

Đ
ại

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. .....................................................................................5
1.1.3.1. Sự cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu........................................................5
1.1.3.2. Phương pháp phân loại nguyên vật liệu: ............................................................5

ng

1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu....................................................................................7
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu ..........................................................................................7

ườ

1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: ...................................................................7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu .......................................................................................8


Tr

1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho ....................................................................8
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho .....................................................................9
1.3. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................12
1.4. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: .......................................................13
1.4.1. Phương pháp thẻ song song.................................................................................13
1.4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:..............................................................15
vi

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.4.3. Phương pháp sổ số dư: ........................................................................................16
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................................17
1.5.1. . Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên....17
1.5.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên ..........................................17

uế

1.5.1.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................17
1.5.1.3. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................18

tế

H

1.5.1.4. Sổ kế toán sử dụng tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên: .........20
1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì ...............21
1.5.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kì ....................................................21
1.5.2.2. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................21

h

1.6. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu .......................................................................24

in

1.6.1. Khái niệm dự phòng giảm hàng tồn kho .............................................................24
1.6.2. Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho – nguyên vật liệu: ..................24

cK

1.6.3. Hạch toán khi lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ........................................26
1.7. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu............................................................................27

họ

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV XUÂN TRUNG VIỆT ..........................30
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt .................................30

Đ
ại


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và mục tiêu của công ty..................................31
2.1.3. Sơ lược về các hoạt động kinh doanh và sản phẩm của công ty .........................32

ng

2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt35
2.1.5. Cơng tác kế tốn của cơng ty..............................................................................36

ườ

2.1.5.1. Bộ máy kế tốn của cơng ty: ............................................................................36
2.1.5.2. Chế độ, chính sách kế tốn sử dụng .................................................................38
2.1.6. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty ............................................................40

Tr

2.1.6.1. Tình hình về lao động.......................................................................................40
2.1.6.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của cơng ty ................................................42
2.1.6.3. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh........................................................45
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng
Xuân Trung Việt............................................................................................................46
2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt......... 46
vii

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.2.1.1 Đặc trưng nguyên vật liệu tại công ty ...............................................................46
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt...... 47
2.2.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu .........................................................................47
2.2.3. Lưu trữ nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt ..48

uế

2.2.4. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt......... 48
2.2.5. Cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt ..49

tế
H

2.2.5.1. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt .... 49

2.2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt.... 66
2.2.6. Kiểm kê và xử lý ngun vật liệu thừa của mỗi cơng trình ................................71
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI

h

CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT................................74

in

3.1. Nhận xét thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty Xn Trung Việt ......................74

3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn tại cơng ty..................................................74

cK

3.1.1.1.Ưu điểm .............................................................................................................74
3.1.1.2.Nhược điểm .......................................................................................................74

họ

3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty...................................75
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................75
3.1.2.2. Tồn tại...............................................................................................................76

Đ
ại

3.2. Một số đề xuất để hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH
MTV XD Xuân Trung Việt ...........................................................................................77
3.2.1. Nhân sự................................................................................................................77

ng

3.2.2. Về quản lý nguyên vật liệu ..................................................................................77
3.2.3. Hạch toán hàng mua đang đi đường ....................................................................77

ườ

3.2.4. Chính sách dự trữ nguyên vật liệu.......................................................................78
3.2.5. Kế hoạch kiểm kê ...............................................................................................78
3.2.6. Về hạch toán kế toán ...........................................................................................80


Tr

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐƯA RA KIẾN NGHỊ ...................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84

viii

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Bắt nhịp cùng với xu thế chung của đất nước bước sang nền kinh tế thị trường,

uế

với sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, nó gây ra khơng ít khó
khăn, nhưng cũng khơng ít động lực để các doanh nghiệp sản xuất tồn tại và phát

tế
H


triển. Để có thể vươn lên khẳng định vị trí của mình trong điều kiện nền kinh tế thị
trường đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải làm ăn có hiệu quả. Trong đó, việc xác
định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra cao nhất với giá cả và chất

h

lượng sản phẩm có sức hút với người tiêu dùng là vấn đề quan tâm hàng đầu của

in

những nhà quản lý.

cK

Trong hoạt động sản xuất, bất cứ sản phẩm nào cũng phải cấu thành từ nguyên
vật liệu, chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
giá thành sản phẩm, nếu muốn tạo ra một sản phẩm tốt thì trước tiên các yếu tố đầu

họ

vào như nguyên vật liệu phải đảm bảo chất lượng; nếu muốn nâng cao hiệu quả sản
xuất thì địi hỏi cơng tác thu mua, cung ứng ngun vật liệu phải đảm bảo kịp thời
đồng thời vấn đề giá thành phải được quan tâm để làm sao doanh nghiệp có thể mua

Đ
ại

nguyên vât liệu vừa có đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng mà giá cả lại phải chăng.
Nhận thức được điều này các nhà quản lý luôn tìm cách cung ứng, quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu một cách hiệu quả nhất từ khâu thu mua đến lúc sản xuất. Lúc này,


ng

cơng tác kế tốn ngun vật liệu giúp cho họ quản lý được hoạt động nhập xuất, giá cả
của nguyên vật liệu từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, đưa ra dự toán cho mỗi sản

ườ

phẩm, lập kế hoạch cung ứng kịp thời giúp cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi,
đúng tiến độ. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn ngun vật liệu

Tr

trong việc quản lý chi phí của các doanh nghiệp, cho nên khi thực tập tại công ty
TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, cùng với vốn kiến thức đã học từ trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, nhận được sự hướng dẫn của cơ Phạm Thị Ái Mỹ và anh
chị kế tốn viên của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, em xin chọn
nghiên cứu đề tài “ Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.”

1

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
 Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn ngun vật liệu tại doanh
nghiệp xây dựng.
 Hai là: Tìm hiểu và đánh giá cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty

uế

TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.

tế
H

 Ba là: Đề xuất kiến nghị giúp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu của
cơng ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn

h

ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.
Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Xây dựng

Xuân Trung Việt.
-

cK


-

in

 Phạm vi nghiên cứu:

Thời gian: Tập trung nghiên cứu thông tin, các dữ liệu, các số liệu, cơng tác

năm 2018 và q 1/2019.

họ

kế tốn ngun vật liệu của Công ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2016 đến

Đ
ại

4. Phương pháp nghiên cứu:

Để thực hiện được đề tài này, trong q trình nghiên cứu tơi đã sử dụng một số
phương pháp sau:

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đọc, nghiên cứu, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên

ng

-

ườ


soạn, sách tại thư viện,…để có tài liệu tham khảo cho đề tài này.
- Thu thập, tìm hiểu, tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài từ nhiều

Tr

nguồn tài liệu khác nhau: giáo trình, báo, internet và các văn bản, nghị định, thông tư
do Nhà nước ban hành; các chuẩn mực kế tốn do Bộ tài chính ban hành và một số
khóa luận tại thư viện trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn
ngun vật liệu trong doanh nghiệp.
- Thu thập số liệu, sổ sách, chứng từ từ các phịng ban tại cơng ty.

2

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Phương pháp quan sát: sinh viên trực tiếp quan sát công việc diễn ra hàng ngày
tại phịng kế tốn, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến ghi nhận, hạch tốn cơng tác
kế tốn nguyên vật liệu tại công ty.

uế


- Phương pháp phỏng vấn: Cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra câu hỏi cho Kế toán
trưởng về đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty, các vấn đề về thực trạng công tác kế

tế
H

tốn ngun vật liệu tại cơng ty. Đặt ra các câu hỏi cho Kế toán trưởng và kế toán viên
về phương pháp ghi nhận các nghiệp vụ, lập và nộp Báo cáo ở phịng kế tốn.

- Phương pháp thu thập các dữ liêu sơ cấp: thu thập các số liệu thơ tại các phịng
ban tại cơng ty bằng cách photo, ghi chép các chứng từ liên quan đến công tác kế toán

h

nguyên vật liệu.

in

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Là phương pháp thu thập các dữ liệu đã

cK

được cơng bố từ trước và có sẵn như những dữ liệu được thu thập sách báo, các đề tài
nghiên cứu của những năm trước,… từ đó thu thập chọn lọc những thông tin liên quan
để phục vụ cho việc thực hiện đề tài.

họ

 Phương pháp xử lý dữ liệu:


- Phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng hợp thu thập

Đ
ại

được để tính tốn các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của cơng ty trên cơ sở đó tiến
hành so sánh và rút ra nhận xét.

- Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản

ng

và ghi đối ứng, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.

5. Kết cấu đề tài:

ườ

Phần I: Đặt vấn đề

Tr

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình thực tế về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công
ty TNHH MTV xây dựng Xuân Trung Việt
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun
vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt
Phần III: Kết luận và đưa ra kiến nghị.
3


SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT

uế

LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về nguyên vật liệu

tế
H

1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: “Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là đối
tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất”

h

Nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, nó khơng giữ ngun được trạng thái


in

ban đầu khi được đưa vào sản xuất. Giá trị của nó cũng được chuyển tồn bộ hoặc một

cK

phần vào giá trị của sản phẩm. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là một trong
ba yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực
thể của sản phầm.

họ

1.1.2. Đặc điểm ngun vật liệu

Theo Giáo trình Hệ thống thơng tin kế toán phần I, nhà xuất bản giáo dục Việt

Đ
ại

Nam, năm 2010:

“Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động có các đặc điểm cơ bản sau: Sau mỗi
chu kỳ sản xuất, nguyên liệu, vật liệu bị tiêu hao hồn tồn hay bị biến dạng đi trong

ng

q trình sản xuất và cấu thành thực thể của sản phẩm. Giá trị nguyên liệu, vật liệu
được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.

ườ


Trong các doanh nghiêp sản xuất, nguyên liệu, vật liệu thường chiểm tỷ trọng rất lớn

Tr

trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp
- Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm

một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật
liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách
biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi
4

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu
luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật
liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, cịn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ
nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng trình.

uế


- Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho cơng

tế
H

trình, hạng mục cơng trình nào thì phải được tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục

cơng trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng
thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình đã hồn thành, tiến
hành kiểm kê số vật liệu cịn lại tại cơng trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho

h

từng hạng mục cơng trình, cơng trình. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến

in

nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp dụng

cK

phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan.
- Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao theo
hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm...

họ

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu.

1.1.3.1. Sự cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu


Đ
ại

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các công ty phải sử dụng rất nhiều
loại nguyên vật liệu khác nhau với nội dung kinh tế, tác dụng, tính năng lý hóa khác
nhau. Khi tổ chức hạch tốn chi tiết đối với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế

ng

toán quản trị, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Phân loại
nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật liệu của doanh nghiệp thành các loại, các

ườ

nhóm, các tiêu thức phân loại nhất định.

Tr

1.1.3.2. Phương pháp phân loại ngun vật liệu:

Theo Bộ Tài chính, Thơng tư 200/2014/TT-BTC
Trong các doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ có vai

trị, cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất thi cơng, trong thực tế cơng tác quản
lý và hạch tốn ở các doanh nghiệp, đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông

5

SVTH: Nguyễn Thị Lài


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

dụng nhất là vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong q trình sản xuất thi cơng,
theo đặc trưng này, nguyên vật liệu được phân loại như sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp xây

uế

lắp, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất,

tế
H

khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm.

+ Nhiên liệu: Về thực thể là một loại vật liệu phụ, nhưng có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng trong q trình thi cơng, kinh doanh tọa điều kiện cho q trình chế tọa

h

sản phẩm có thể diễn ra bình thường.

in


+ Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa

cK

máy móc thiết bị, phương tiện vân tải, công cụ dụng cụ sản xuất.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ,
khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ bản.

họ

+ Phế liệu: là các loại vật liệu được loại ra trong quá trình thi công xây lắp như
gỗ, sắt, thép vụn và phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.

Đ
ại

Bên cạnh đó cịn có thể phân loại ngun vật liệu căn cứ theo:
 Căn cứ vào nguồn gốc nguyên vật liệu, chia nguyên vật liệu thành:

ng

- Nguyên vật liệu mua ngoài.

- Nguyên vật liệu tự chế biến, thuê gia cơng.

ườ

- Ngun vật liệu từ các nguồn khác: nhận góp vốn, cấp phát, tài trợ.


 Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của ngun vật liệu có thể chia ngun vật liệu

Tr

thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm:
+ Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu dùng để quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán
hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
6

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nhượng bán:
+ Đem góp vốn liên doanh;

uế

+ Đem biếu tặng;

tế
H


1.1.4. Vai trị của nguyên vật liệu

 Xét về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động.
 Xét về mặt giá trị: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động.
Mặt khác chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng chi

h

phí sản xuất sản phẩm, cho nên doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác kế toán

in

nguyên vật liệu, quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ nhằm sử dụng nguyên vật

1.2. Đánh giá nguyên vật liệu

cK

liệu một cách hợp lý và hiệu quả.

họ

1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:

Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định

tắc sau:

Đ

ại

giá trị của vật liệu ở những thời điểm nhất định. Việc đánh giá dựa vào một số nguyên

- Nguyên tắc giá gốc: nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc

ng

hay còn gọi là giá trị vốn thực tế của vật liệu là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để có được những nguyên liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

ườ

- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá vật

liệu phải đảm bảo tính nhất qn. Tức là kế tốn đã chọn phương pháp nào thì áp dụng

Tr

nhất quán phương pháp đó trong suốt niên độ kế tốn. Doanh nghiệp có thể thay đổi
phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày
thơng tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được sự
thay đổi đó.

7

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu được đánh giá theo giá gốc nhưng trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện. Gía trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kì
sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước

uế

tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

tế
H

Sự hình thành giá trị vốn thực tế của vật liệu được phân biệt ở các thời điểm khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Thời điểm mua xác định trị giá vốn thực tế hàng mua.

h

+ Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập.

in

+ Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất.


1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu

cK

+ Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ.

họ

1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho

Kế toán nguyên vật liệu phải tuân theo chuẩn mực của kế toán hàng tồn kho, “do
đó ngun vật liệu nhập kho được tính theo giá gốc, nếu có giá trị thuần có thể thực

Đ
ại

hiện đc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được” (Theo
Bộ tài chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho)
 Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa

ng

đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
mơi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo

ườ

hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, cơng tác phí
của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan


Tr

trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có):

+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu,
vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT

8

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

hàng nhập khẩu khơng được khấu trừ thì giá trị của ngun liệu, vật liệu mua vào bao
gồm cả thuế GTGT.
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định
tại Điều 69 – phướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

uế

- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên
liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.

tế

H

- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu th ngồi gia cơng chế biến, bao gồm: Giá

thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia cơng chế biến, chi phí vận chuyển
vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền th ngồi gia cơng

h

chế biến.

in

1.2.2.2. Đánh giá ngun vật liệu xuất kho

cK

Theo quy định của Bộ tài chính, chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất, đầu tư cơ bản cần phải tính giá
xuất kho để phục vụ cho việc theo dõi và phản ánh giá trị xuất kho và giá trị tồn kho

họ

của nguyên vật liệu. Vì nguyên liệu được nhập theo nhiều lần khác nhau với nhiều giá
khác nhau, nên khi tính giá xuất kho, kế tốn có thể áp dụng một trong số những

Đ
ại

phương pháp sau:


 Phương pháp thực tế đích danh: “phương pháp tính giá theo đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thực tế của hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên

ng

chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có ít mặt hàng và nhận diên được.”

Tr

ườ

Giá xuất kho
nguyên vật liệu

=

Số lượng hàng
xuất

x

Đơn giá xuất
tương ứng

Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ

những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể

áp dụng được phương pháp này.
9

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp bình quân gia quyền:
- “Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản

một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.”

uế

xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập

tế
H

- Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho

căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị


x

in

Số lượng
hàng xuất

=

Đơn giá
bình quân

cK

Giá xuất kho
nguyên vật
liệu

h

bình quân.

họ

Trong đó, đơn giá bình qn được tính theo một trong các cách sau:
Giá trị tồn đầu kì + Giá trị nhập trong kì

Đ
ại


Đơn giá bình quân =
cả kì dự trữ

ườ

ng

Đơn giá bình quân
=
sau mỗi lần nhập

Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì

Giá trị tồn trước nhâp + Giá trị nhập
Số lượng tồn trước nhập + Số lượng
nhập

Tr

 Phương pháp nhập trước - xuất trước:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng

tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng

10

SVTH: Nguyễn Thị Lài


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi

uế

chép các khâu tiếp theo cũng như cho việc quản lý. Do đó trị giá hàng tồn kho cũng
tương đối sát với giá trị thị trường của mặt hàng đó.

tế
H

- Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hố đã có được từ cách đó rất

h

lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục

in


dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên

Giá xuất kho
nguyên vật liệu

Số lượng xuất
hàng

x

Đơn giá của lần
nhập trước nhất

họ

=

cK

rất nhiều.

 Phương pháp giá bán lẻ:

Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC

-

Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của

Đ

ại

-

hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên

ng

tương tự.

- Gía gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho

ườ

trừ đi lợi nhuận biên theo tỉ lệ phần trăm hợp lý. Tỉ lệ được sử dụng có tính đến các
mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Chi phí mua hàng trong

Tr

kì được tính cho hàng tiêu thụ trong kì và hàng tồn kho cuối kì. Việc lựa chọn tiêu
thức phân bổ chi phí mua hàng tuy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp
nhưng phải thực hiện theo.
- Phương pháp này thường được áp dụng cho một số loại hình doanh nghiệp đặc thù
như siêu thị. Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn,
mỗi mặt hàng lại có số lượng lớn. Khi bán hàng, các siêu thị khơng thể tính ngay giá vốn
11

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

của hàng bán vì chủng loại và số lượng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất nhiều, lượng
khách hàng đơng. Vì vậy, các siêu thị thường xây dựng một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá
vốn hàng mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa. Sau đó, căn cứ doanh số bán ra và tỷ
lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá vốn hàng đã bán và giá trị hàng còn tồn kho.

uế

- Ngành kinh doanh bán lẻ như hệ thống các siêu thị đang phát triển mạnh mẽ.
Mặc dù Chuẩn mực Việt Nam chưa có quy định cách tính giá gốc hàng tồn kho theo

tế
H

phương pháp bán lẻ nhưng thực tế các siêu thị vẫn áp dụng vì các phương pháp khác

đã quy định trong Chuẩn mực khơng phù hợp để tính giá trị hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán của siêu thị. Việc bổ sung quy định này là phù hợp với thực tiễn kinh doanh

h

bán lẻ tại Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. Các thông tin về doanh số của

in


siêu thị được xác định hàng ngày sẽ là căn cứ để xác định giá vốn và giá trị hàng tồn

1.3. Chứng từ kế toán sử dụng

cK

kho của siêu thị.

Theo quy định của Bộ tài chính – TT200: Đối với nguyên vật liệu mua trong

họ

nước, bộ chứng từ kế toán bắt buộc bao gồm:

Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán hàng hóa) giữa hai bên.

-

Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào.

-

Chứng từ thanh toán cho người bán.

-

Phiếu nhập kho vật liệu, hàng hóa.

ng


Đ
ại

-

Chứng từ có thể kèm theo (nếu có): biên bản nghiệm thu, phiếu xuất kho của bên

ườ

bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa, biên bản thanh lý hợp đồng.

Tr

Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu, bộ chứng từ cần bao gồm:

-

Hợp đồng bán hàng hóa, gia cơng hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

-

Tờ khai hải quan nhập khẩu.

-

Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Giấy báo nợ.

-

Hóa đơn thương mại: Invoice, paskinglist.

12

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

-

Chứng từ nộp thuế khâu nhập khẩu.

-

Phiếu nhập kho vật tư.
Đối với xuất kho nguyên vật liệu, bộ chứng từ bao gồm:
Phiếu xuất kho hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

-

Phiếu yêu cầu vật tư.

uế

-

tế

H

Các sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu:

Tùy thuộc vào phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu áp dụng trong

Thẻ kho.

-

Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu.

-

Sổ đối chiếu luân chuyển.

-

Sổ số dư.

cK

in

-

h

doanh nghiệp mà sử dụng các sổ (thẻ) kế tốn chi tiết sau:


Ngồi các sổ kế tốn chi tiết nêu trên, cịn có thể sử dụng các bảng kê nhập, xuất,

họ

các bảng lũy kế tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế
tốn chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời.

Đ
ại

1.4. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Kế tốn chi tiết ngun vật liệu là cơng việc theo dõi chi tiết, liên tục tình hình
biến động nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. Hiện nay, trong các doanh
nghiệp sản xuất, việc hạch toán vật liệu giữa kho và phịng kế tốn có thể thực hiện

ng

theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song

ườ

- Phương pháp sổ đối chiếu lưu chuyển
- Phương pháp sổ số dư

Tr

1.4.1. Phương pháp thẻ song song
Theo “Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu” của Lê Thị Lan Hương.


“Phương pháp thẻ song song: Tại kho, thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình
nhập - xuất tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ
kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải
13

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh
điểm nguyên vật liệu.
- Tại phịng kế tốn: “kế tốn ngun vật liệu sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Sổ chi tiết nguyên vật liệu kết cấu như thẻ kho nhưng thêm cột đơn giá và phản ánh

uế

riêng theo số lượng, giá trị và cũng được phản ánh theo từng danh điểm nguyên vật

tế
H

liệu. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất ngun vật liệu ở kho, kế tốn

kiểm tra và hồn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết. Định kỳ phải kiểm tra số
liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng tính ra số tồn kho và đối chiếu số liệu với sổ


in

Thẻ kho

h

kế toán tổng hợp”

Chứng từ xuất

cK

Chứng từ nhập

Trong đó:

họ

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp xuất –
nhập – tồn

Đ
ại

Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng


ng

Đối chiếu

Sổ kế toán
tổng hợp

Sơ đồ 1.1. Phương pháp thẻ song song

ườ

 Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu.

Tr

 Nhược điểm:
+ Khối lượng ghi chép lớn: đặc biệt trường hợp doanh nghiệp có nhiều chủng

loại vật tư
+ Việc ghi chép giữa kho và phịng kế tốn cịn trùng lắp về chỉ tiêu số lượng.

14

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Điều kiện áp dụng:
+ Đối với kế tốn thủ cơng: Thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư,
khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh khơng thường xuyên.
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phần mềm kế toán: Áp dụng rộng rãi cho các

uế

doanh nghiệp, kế cả các doanh nghiệp có chủng loại vật tư nhiều, các nghiệp vụ kế

tế
H

toán nhập, xuất thường xuyên.
1.4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

+ Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống với phương pháp thẻ song
song ở trên.

h

+ Tại phịng kế tốn: khơng mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân

in

chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ nguyên vật liệu theo từng kho.
Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập,

cK


xuất phát sinh trong tháng của từng nguyên vật liệu, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong
sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với

họ

thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế tốn tổng hợp.” (Trích từ Lê Thị Lan Hương, Các
phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu)
Thẻ kho

Chứng từ
xuất

Sổ đối
chiếu luân
chuyển

Bảng kê
xuất

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Chứng từ

nhập

Bảng kê
nhập

Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Sổ kế tốn
tổng hợp

Đối chiếu
Sơ đồ 1.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển
15

SVTH: Nguyễn Thị Lài

Luan van


×