Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư – dệt may thiên an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – DỆT MAY

TRẦN THỊ MINH THI

Tr

ươ


̀ng

Đ
ại

THIÊN AN PHÁT

Khóa học: 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

----------


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – DỆT MAY

Đ
ại

THIÊN AN PHÁT

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Minh Thi

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

̀ng

Sinh viên thực hiện:

ươ

K50B Quản trị kinh doanh

Tr

Niên khóa: 2016-2020


Huế, tháng 12 năm 2019

Luan van


Lời Cảm Ơn


́

Để hồn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến


́H

thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu

sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn, giải
đáp những thắc mắc cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.

Đồng thời, trong thời gian thực tập tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An

h

Phát, em cũng được quý anh chị phịng Nhân sự chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện

in

thuận lợi và cung cấp những thông tin cần thiết giúp em hồn thành bài khóa luận


̣c K

của mình. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty
cũng như quý anh chị trong phịng Nhân sự, phịng kế tốn cùng một số phịng ban
khác đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.

ho

Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình
và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện khóa luận

Đ
ại

tốt nghiệp.

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình trong việc thực hiện đề tài, tuy nhiên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý và

̀ng

giúp đỡ của q Thầy cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

ươ

Huế, tháng 12 năm 2019

Tr


Sinh viên

Trần Thị Minh Thi

i

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi


́

DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................... viii


́H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
1

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

2

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
Mục tiêu chung ............................................................................................. 2

2.2

Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 2

in

3

h

2.1

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2

3.2

Đối tượng điều tra ......................................................................................... 2

3.3


Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2

ho

̣c K

3.1

4

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin....................................................................... 3

Đ
ại

4.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 4
4.3 Phương pháp phân tích .................................................................................... 4
5

Cấu trúc đề tài nghiên cứu ................................................................................... 6

̀ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN

ươ


NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................. 7
1.1 Tổng quan về nhân lực và quản lý nguồn nhân lực ............................................. 7

Tr

1.1.1

Khái niệm nguồn nhân lực......................................................................... 7

1.1.2 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực............................................................. 8
1.1.3 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực......................................................... 9
1.1.4 Vai trò của quản lý nguồn nhân lực .......................................................... 10
1.1.5 Chức năng của quản trị nguồn nhân lực.................................................... 11
1.1.5.1 Nhóm chức năng thu hút, tuyển chọn và bố trí nhân sự ..................... 11

SVTH: Trần Thị Minh Thi

i

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

1.1.5.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nhân lực ................................ 11
1.1.5.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực ........................................... 12
1.1.5.4 Nhóm chức năng thơng tin và dịch vụ về nhân lực ............................ 12
1.2 Nội dung chủ yếu của công tác quản trị nguồn nhân lực................................... 12

1.2.1 Hoạch định nhân lực ................................................................................. 12


́

1.2.2 Phân tích cơng việc ................................................................................... 14


́H

1.2.3 Tuyển dụng lao động................................................................................. 16
1.2.3.1 Quá trình tuyển mộ ............................................................................. 16
1.2.3.2 Quá trình tuyển chọn .......................................................................... 18
1.2.4

Đào tạo và phát triển nhân lực................................................................. 18
Các phương pháp đào tạo ................................................................. 19

1.2.4.2

Trình tự xây dựng chương trình đào tạo .......................................... 21

in

1.2.5

h

1.2.4.1


Đánh giá kết quả thực hiện cơng việc...................................................... 22
Mục đích đánh giá kết quả thực hiện cơng việc ............................... 22

1.2.5.2

Trình tự đánh giá kết quả thực hiện cơng việc ................................. 22

Chính sách đãi ngộ nhân sự..................................................................... 23

ho

1.2.6

̣c K

1.2.5.1

1.3 Các nghiên cứu liên quan trước đây .................................................................. 24
Một số nghiên cứu trên thế giới............................................................... 24

1.3.2

Một số nghiên cứu trong nước................................................................. 25

Đ
ại

1.3.1

1.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 26

1.5 Thang đo ............................................................................................................ 28

̀ng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – DỆT MAY THIÊN AN PHÁT............ 30

ươ

2.1 Tổng quan về CTCP đầu tư – dệt may Thiên An Phát ...................................... 30
2.1.1

Sơ lược quá trình hình thành và phát triển về CTCP đầu tư – dệt may

Tr

Thiên An Phát....................................................................................................... 30
2.1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, trách nhiệm xã hội, triết lý kinh doanh

và slogan của công ty ........................................................................................... 31
2.1.3

Chức năng và nhiệm vụ của CTCP đầu tư – dệt may Thiên An Phát ..... 31

2.1.4

Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát ................. 32


SVTH: Trần Thị Minh Thi

ii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.5

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Tình hình tài sản và nguồn vốn của CTCP Đầu tư Dệt May Thiên An

Phát giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 36
2.1.6

Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Đầu tư Dệt May

Thiên An Phát giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................. 38
2.2 Tình hình lao động của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát ........................ 42


́

2.3 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên


́H


An Phát ..................................................................................................................... 44
Công tác hoạch định nguồn nhân lực ...................................................... 44

2.3.2

Phân tích cơng việc.................................................................................. 46

2.3.3

Cơng tác tuyển dụng nguồn nhân lực ...................................................... 52

2.3.4

Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty... 56

2.3.5

Cơng tác đánh giá hiệu quả cơng việc ..................................................... 59

2.3.6

Chính sách đãi ngộ nhân sự của Công ty ................................................ 61

in

h

2.3.1


Lương bổng và đãi ngộ ..................................................................... 61

2.3.6.2

. Tình hình thu nhập của nhân viên tại Công ty từ 2016 - 2018 ....... 66

̣c K

2.3.6.1

ho

2.4 Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ công nhân viên về công tác quản trị nguồn
nhân lực tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát ................................................. 67
Thông tin chung về mẫu điều tra ............................................................. 67

2.4.2

Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............ 70

2.4.3

Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 72

2.4.4

Phân tích tương quan Pearson ................................................................. 75

2.4.5


Phân tích hồi quy ..................................................................................... 76

̀ng

Đ
ại

2.4.1

2.4.5.1

Phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến

2.4.5.2

Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ....... 76

2.4.5.3

Kiểm định các khiếm khuyết của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ... 78

2.4.5.4

Kết quả kiểm định giả thuyết............................................................ 80

Tr

ươ

đánh giá về công tác quản trị nguồn nhân lực .................................................. 76


2.4.6

Đánh giá chung của cán bộ, công nhân viên, người lao động về công tác

quản trị NNL......................................................................................................... 82
2.4.6.1

Đánh giá về Công tác tuyển dụng..................................................... 82

2.4.6.2

Đánh giá về Công tác đào tạo và thăng tiến ..................................... 83

SVTH: Trần Thị Minh Thi

iii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

2.4.6.3

Đánh giá về công tác lương thưởng và phúc lợi đãi ngộ .................. 84

2.4.6.4


Đánh giá về Môi trường, điều kiện làm việc .................................... 85

2.4.6.5

Đánh giá về Công tác đánh giá nhân viên ........................................ 87

2.4.6.6

Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực....................... 88

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ


́

NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CTCP ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT ... 89


́H

3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty.................................................................... 89
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực .................................... 90
Giải pháp về vấn đề hoạch định nhân lực................................................ 90

3.2.2

Giải pháp về phân tích cơng việc ............................................................ 90

3.2.3


Giải pháp về cơng tác tuyển dụng ........................................................... 91

3.2.4

Giải pháp về công tác lương thưởng và phúc lợi đãi ngộ........................ 92

3.2.5

Giải pháp về công tác đào tạo và thăng tiến............................................ 93

3.2.6

Giải pháp về môi trường và điều kiện làm việc ...................................... 94

3.2.7

Giải pháp về công tác đánh giá nhân viên ............................................... 94

̣c K

in

h

3.2.1

ho

3.3 Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 95

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 96
Kết luận .............................................................................................................. 96

2

Kiến nghị............................................................................................................ 97

Đ
ại

1

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 98

Tr

ươ

̀ng

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 100

SVTH: Trần Thị Minh Thi

iv

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Công ty cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

NNL

:

Nguồn nhân lực

QTNNL

:

Quản trị nguồn nhân lực

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

TGĐ

:

Tổng giám đốc

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

NLĐ

:

Người lao động

CTTD

:

Công tác tuyển dụng

CTDT

:


Công tác đào tạo, thăng tiến

CTLT

:

Công tác lương thưởng và phúc

̣c K

in

h


́H


́

CTCP

lợi đãi ngộ

CTDG

:

:


Đ
ại

DG

Môi trường và điều kiện làm việc

ho

MTLV

Công tác đánh giá nhân viên

Đánh giá chung về công tác quản trị
nguồn nhân lực

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHTN

:


Bảo hiểm thất nghiệp

Tr

ươ

̀ng

BHYT

SVTH: Trần Thị Minh Thi

v

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Bảng phân phối chọn mẫu dự kiến thu được ............................................... 4
Bảng 2: THANG ĐO HIỆU CHỈNH........................................................................ 28
Bảng 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016 -2018.............................. 36
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty................................................. 39


́


Bảng 5: Tình hình cơ cấu lao động Công ty giai đoạn 2016 – 2018........................ 42


́H

Bảng 6: Hoạch định nguồn nhân lực CTCP Đầu tư dệt may Thiên An Phát ........... 45
Bảng 7: Bảng phân tích cơng việc các vị trí trong Cơng ty Thiên An Phát ............. 47
Bảng 8: Đối tượng và các hình thức đào tạo lao động giai đoạn 2016 – 2018 ........ 58
Bảng 9: Bảng xếp loại nhân viên khối phòng ban trong giai đoạn 2016-2018 ........ 60

h

Bảng 10: BÁO CÁO TRÍCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI ....................................... 65

in

Bảng 11: Thu nhập bình quân của nhân viên giai đoạn 2016 – 2018 ...................... 66

̣c K

Bảng 12: Đặc điểm và quy mô mẫu nghiên cứu ...................................................... 67
Bảng 13: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định ............. 71
Bảng 14: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến “Đánh giá chung về

ho

công tác QTNNL” .................................................................................................... 72
Bảng 15: Kiểm định KMO và Bartlett cho nhóm biến độc lập............................... 72


Đ
ại

Bảng 16: Kết quả phân tích nhân tố EFA................................................................. 73
Bảng 17: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc “Đánh giá chung về công tác
QTNNL” ................................................................................................................... 74
Bảng 18: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến “Đánh giá chung về công tác

̀ng

QTNNL” ................................................................................................................... 74
Bảng 19: Kết quả kiểm định Pearson về mối tương quan giữa các biến độc lập và

ươ

biến phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu................................................................ 75
Bảng 20: Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summary) ............................... 77

Tr

Bảng 21: Kết quả kiểm định ANOVA ..................................................................... 77
Bảng 22: Kết quả mơ hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến “DG” ...................... 78
Bảng 23: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................. 81
Bảng 24: Đánh giá của NLĐ về “Công tác tuyển dụng”......................................... 82
Bảng 25: Đánh giá của NLĐ về “Công tác đào tạo và thăng tiến” ......................... 83
Bảng 26: Đánh giá của NLĐ về “Công tác lương thưởng và phúc lợi đãi ngộ”..... 84
SVTH: Trần Thị Minh Thi

vi


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Bảng 27: Đánh giá của NLĐ về “Môi trường, điều kiện làm việc” ........................ 85
Bảng 28: Đánh giá của NLĐ về “Công tác đánh giá nhân viên” ............................ 87

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H



́

Bảng 29: Đánh giá của NLĐ về “Công tác quản trị nguồn nhân lực” .................... 88

SVTH: Trần Thị Minh Thi

vii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1:Tiến trình hoạch định nguồn nhân lực ........................................................ 13


́

Sơ đồ 2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 27


́H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Biểu đồ 1: Tình hình tuyển dụng lao động giai đoạn từ 2016 – 2018...................... 55

SVTH: Trần Thị Minh Thi

viii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập, hợp tác với các quốc gia trên thế giới, nền kinh tế

Việt Nam bên cạnh việc gặt hái được những thành tựu thì cũng phải đối mặt với sức


́

ép cạnh tranh ngày càng gay gắt, thiếu lành mạnh. Đối với ngành dệt may cũng vậy,
là ngành công nghiệp nhẹ đang chiếm một vị trí quan trọng trong tiến trình cơng


́H

nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cũng gặp phải những khó khăn, thách thức trong
q trình hoạt động. Do vậy có thể hiểu bất kì một doanh nghiệp hay tổ chức nào
muốn kinh doanh, cạnh tranh trên thị trường thì địi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất. Bên

h

cạnh đó ngồi việc phát triển về cơng nghệ thì con người là yếu tố mà mỗi doanh

in

nghiệp cần quan tâm và chú trọng phát triển, vì con người vẫn là nhân tố chính yếu,


̣c K

quyết định đến hiệu quả kinh doanh mỗi doanh nghiệp .

Dựa trên số liệu thống kê của Sở Công Thương Thừa Thiên Huế tính đến
năm 2018 cho biết: “Tồn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 50 doanh nghiệp dệt may

ho

đang hoạt động với hơn 20.000 lao động”. Qua đó cho thấy con người đóng vai trị
to lớn cho sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp Dệt may, con người

Đ
ại

không đơn thuần chỉ là một yếu tố của q trình sản xuất kinh doanh mà cịn là
nguồn lực không thể thiếu, là nguồn tài sản quý báu của tổ chức, doanh nghiệp. Vấn
đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để có thể phát huy hiệu quả vai trò

̀ng

nguồn nhân lực nhằm đạt được mục đích của tổ chức, đồng thời biết cách phối hợp
hài hịa mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động. Do vậy, quản trị

ươ

nhân lực luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay để nâng
cao năng lực cạnh tranh.

Tr


Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát được thành lập năm 2008,

chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng may mặc. Cơng ty có 3
nhà máy thành viên với gần 2000 cán bộ công nhân lao động. Với số lượng cán bộ
công nhân viên lớn như vậy địi hỏi Ban lãnh đạo Cơng ty phải có Cơng tác quản trị
nguồn nhân lực hiệu quả thì mới có thể thu hút và duy trì đội ngũ lao động có tay
nghề, trình độ cao gắn bó với doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong q trình thực tập tại
Cơng ty, tác giả nhận thấy công tác đánh giá nhân viên hay các chương trình đào tạo
SVTH: Trần Thị Minh Thi

1

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

vẫn cịn mang tính chủ quan, chưa được chú trọng dẫn đến hiệu quả cơng tác quản
trị nguồn nhân lực chưa cao.
Chính vì vậy với mong muốn góp phần giải quyết phần nào những hạn chế,
khó khăn trong cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty nên tác giả đã quyết
định lựa chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty

Mục tiêu nghiên cứu

2.1



́H

2


́

Cổ phần Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của Cơng ty.
Từ đó, đề xuất giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực

h

tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát.

in

2.2 Mục tiêu cụ thể

̣c K

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực và quản trị nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.

 Phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Công


ho

ty Cổ phần Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát những năm qua.
 Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại

Đ
ại

Công ty Cổ phần Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát trong thời gian tới.
3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu

̀ng

Các vấn đề liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ

phần Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát.

ươ

3.2 Đối tượng điều tra

Tr

Người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần


Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát.
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực, công tác quản trị
nguồn nhân lực của công ty qua các năm từ 2016 – 2018 và đưa ra các biện pháp

SVTH: Trần Thị Minh Thi

2

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

nhằm hồn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Dệt
may Thiên An Phát trong thời gian tới.
 Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng của công
tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty. Từ đó, đề xuất giải pháp phù hợp nhằm
hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An

Phương pháp nghiên cứu


́H

4



́

Phát.

4.1 Phương pháp thu thập thông tin
 Dữ liệu thứ cấp:

Các dữ liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu về báo cáo kết quả hoạt động kinh

h

doanh, lao động, dữ liệu liên quan đến nguồn nhân lực của Công ty Thiên An Phát

in

trong các năm 2016 – 2018. Ngoài ra, đề tài này cịn tham khảo các cơng trình

̣c K

nghiên cứu, bài báo, tạp chí, internet và các đề tài liên quan đến nội dung nghiên
cứu.
 Dữ liệu sơ cấp:

ho

Được thu thập thông qua phương pháp điều tra phỏng vấn những người lao
động đang làm việc tại Công ty về những vấn đề liên quan đến công tác quản trị

Đ
ại


nguồn nhân lực bằng các phiếu khảo sát. Nội dung điều tra được cụ thể hóa thành
những câu hỏi và phương án trả lời trong phiếu điều tra theo 5 cấp độ khác nhau của
thang đo Likert 5 điểm với : 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Trung

̀ng

lập; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS.

ươ

 Xác định kích thước mẫu:
Theo nghiên cứu của (Hồng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) để

Tr

tiến hành phân tích nhân tố EFA thì cỡ mẫu tối thiểu gấp 5 lần số biến trong phân
tích nhân tố. Như vậy với 23 biến quan sát thì tối thiểu phải có 115 mẫu điều tra.
Tuy nhiên để đảm bảo độ chính xác cũng như loại trừ các bảng hỏi sau điều tra
không đủ chất lượng thì tác giả quyết định điều tra 130 mẫu là những người lao
động đang làm việc tại CTCP Đầu tư dệt may Thiên An Phát. Và kết quả tác giả thu
về 130 mẫu đáp ứng đủ yêu cầu để sử dụng cho mục đích nghiên cứu này.

SVTH: Trần Thị Minh Thi

3

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

4.2

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Phương pháp chọn mẫu
Dựa trên cơ sở dữ liệu được cung cấp về danh sách tổng thể nhân viên của

CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát đến cuối năm 2018 có 1983 nhân viên. Tuy
nhiên do điều kiện thời gian và khả năng điều tra nên tác giả trừ đi ban giám đốc
Công ty, nhà máy là 8 người, cùng với đó số lao động nhà máy bao bì chiếm tỷ


́

trọng nhỏ nên tác giả không tiến hành khảo sát nhà máy bao bì (68 người) nên tổng


́H

thể nghiên cứu cịn lại 1907 người phân theo các bộ phận. Với mẫu nghiên cứu là
130 nhân viên, số lượng mẫu được chia vào các bộ phận: cơng nhân gián tiếp

(phịng nhân sự, phịng kế hoạch thị trường, phịng tài chính kế tốn, phịng kỹ
thuật), cơng nhân trực tiếp (cơng nhân may, cắt, thêu, hồn thành, QA-QC,...).

h


Từ đó tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu: Kết hợp chọn mẫu phân tầng

in

tỷ lệ và chọn mẫu ngẫu nhiên.

̣c K

 Chọn mẫu phân tầng: các nhân viên của Công ty được phân chia vào các
phòng ban, bộ phận khác nhau. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn có tỷ lệ các loại
nhân viên theo tiêu chí này tương ứng với tỷ lệ của tổng thể.

ho

 Chọn mẫu ngẫu nhiên: trong mỗi nhóm nhân viên, ta lựa chọn ngẫu nhiên

Đ
ại

các nhân viên sao cho đủ số lượng tương ứng với tỷ lệ của mẫu.

Bảng 1 : Bảng phân phối chọn mẫu dự kiến thu được

STT

Bộ phận

Số nhân viên

Tỷ lệ (%)


Quy mơ mẫu

Phịng Tài chính kế tốn

12

0,63

1

2

Phịng Kế hoạch thị trường

50

2,62

3

3

Phòng Nhân sự

37

1,94

3


28

1,47

2

NM1

857

44,94

58

NM2

923

48,40

63

1907

100

130

ươ


̀ng

1

Phòng Kỹ thuật

5

Nhà máy

Tr

4

Tổng

(Nguồn: Tác giả phân tích)
4.3

Phương pháp phân tích

Một số phương pháp để xử lý số liệu:
 Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp.
SVTH: Trần Thị Minh Thi

4

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

 Thống kê mô tả
 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
Phương pháp này dùng để loại bỏ và hạn chế những biến không phù hợp
trong nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s


́

alpha và hệ số tương quan biến tổng.
Những biến có hệ số tương quan < 0.3 sẽ bị loại

-

0.8 ≤ Cronbach’s alpha ≤ 1: thang đo được đánh giá tốt

-

0.7 ≤ Cronbach’s alpha < 0.8: thang đo sử dụng được

-

0.6 ≤ Cronbach’s alpha < 0.7: sử dụng được nếu khái niệm đo lường là mới


́H


-

h

hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978;

in

Peterson, 1994; Slater, 1995), trích theo Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng

̣c K

Ngọc (2005).
 Phương pháp phân tích nhân tố EFA:

ho

Dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành
một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung

Đ
ại

thông tin của tập ban đầu. (Hair & ctg, 1998)
Điều kiện dùng để phân tích nhân tố :
KMO ≥ 0.5, Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05)

-


Tổng phương sai trích ≥ 50%

-

Factor loading lớn nhất của mỗi Item phải ≥ 0.5 (Hair & ctg, 1998)

ươ

̀ng

-

Tr

-

Phương pháp trích Principal Component, phép xoay Varimax
Giá trị Eigenvalues ≥ 1

 Phương pháp phân tích hồi quy tương quan
 Kiểm định Anova
 Kiểm định One – Sample T- Test

SVTH: Trần Thị Minh Thi

5

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Tác giả lựa chọn sử dụng kiểm định này là vì muốn kiểm định các giá trị của
thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại CTCP Đầu
tư dệt may Thiên An Phát. Từ đó rút ra các yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến
công tác quản trị nguồn nhân lực và đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác


́

quản trị nguồn nhân lực tại CTCP Đầu tư – Dệt may Thiên An Phát.

5

Cấu trúc đề tài nghiên cứu

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

h

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu


́H

 Phương pháp xử lý số liệu : dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.


in

Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần Đầu tư - Dệt may Thiên An Phát .

̣c K

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Đầu tư - Dệt may Thiên An Phát.

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Trần Thị Minh Thi

6

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

Tổng quan về nhân lực và quản lý nguồn nhân lực


́

1.1

1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực


́H

Trong thời kì hội nhập kinh tế hiện nay, con người là yếu tố khơng thể thiếu

đối với mỗi doanh nghiệp, nó đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Hiện nay, có nhiều
định nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực và mỗi định nghĩa đều tồn tại một số ưu,

h

nhược điểm riêng, do đó tác giả đã chọn một số định nghĩa về nguồn nhân lực như

in


sau:

Theo định nghĩa của Liên hợp quốc (2000): “Nguồn nhân lực là trình độ lành

̣c K

nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế,
hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế-xã hội trong một cộng đồng”
Theo giáo sư David Begg (2007) thì: “Nguồn nhân lực là tồn bộ q trình

ho

chun mơn mà con người tích luỹ được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại
thu nhập trong tương lai. Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết

Đ
ại

quả đầu tư trong quá khứ với mục đích đem lại thu nhập trong tương lai”
Quan điểm của GS.TS Phạm Minh Hạc (2001) cho rằng: “Nguồn nhân lực là
tổng thể các tiềm năng lao động của một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao

̀ng

động được chuẩn bị (ở các mức độ khác nhau) sẵn sàng tham gia một cơng việc lao
động nào đó, tức là những người lao động có kỹ năng (hay khả năng nói chung),

ươ


bằng con đường đáp ứng được yêu cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”.

Tr

Theo TS. Nguyễn Hữu Dũng (2002) thì xem xét nguồn nhân lực dưới hai góc

độ là “năng lực xã hội và tính năng động xã hội”. Ở góc độ thứ nhất, nguồn nhân
lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ phận quan trọng nhất của dân
số, có khả năng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội.Và nếu xem xét nguồn
nhân lực dưới dạng tiềm năng thì sẽ giúp định hướng phát triển nguồn nhân lực
nhằm đảm bảo nâng cao năng lực xã hội của nguồn nhân lực thông qua giáo dục
SVTH: Trần Thị Minh Thi

7

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên nếu chỉ xét NNL ở dạng tiềm năng thì chưa
đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó, phải chuyển NNL sang trạng thái động thành vốn
nhân lực, tức là nâng cao tính năng động xã hội của con người thơng qua các chính
sách, thể chế và giải phóng triệt để tiềm năng con người. Với tiềm năng vô tận của
con người, nếu được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến, được trả đúng giá



́

trị lao động thì tiềm năng vơ tận đó sẽ phát huy trở thành nguồn vốn vơ cùng to lớn”


́H

Vì vậy, thơng qua việc tổng hợp các khái niệm về nguồn nhân lực, thì ta có
thể hiểu khái niệm về NNL trong đề tài như sau: Nguồn nhân lực là tổng thể số
lượng và chất lượng con người với tổng hồ các tiêu chí về trí lực, thể lực và những
phẩm chất đạo đức - tinh thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã,

h

đang và sẽ huy động vào quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã

̣c K

1.1.2 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực

in

hội.

Có nhiều cách hiểu về quản trị nguồn nhân lực, các khái niệm về quản lý
NNL có thể được trình bày theo nhiều góc độ khác nhau như sau:

ho

Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản lý tổ chức thì

quản trị NNL bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các

Đ
ại

hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các
mục tiêu của tổ chức (Hà Văn Hội, 2007, trang 4)
Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì “Quản trị nhân
lực là việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển cũng như cung cấp các tiện

̀ng

nghi cho người lao động trong các tổ chức” (Hà Văn Hội, 2007, trang 4)
Dù ở góc độ nào thì quản trị nguồn nhân lực vẫn là hoạt động của tổ chức để

ươ

thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo tồn và giữ gìn một lực lượng
lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất

Tr

lượng.

Theo quan điểm của TS Trần Kim Dung (2008) cho rằng “quản trị NNL là hệ thống
các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng thu hút, đào tạo - phát triển và duy
trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân
viên”.

SVTH: Trần Thị Minh Thi


8

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Theo quan điểm của Hà Văn Hội (2007) thì ngày nay khái niệm hiện đại về
quản trị nguồn nhân lực được hiểu như sau: “Quản trị NNL là những hoạt động
nhằm tăng cường những đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tổ
chức trong khi đồng thời cố gắng đạt được những mục tiêu của cá nhân”.
Như vậy, để quản trị tốt nhân lực đó là một cơng việc phức tạp, bởi vì nó ảnh


́

hưởng đến nhiều khía cạnh liên quan đến con người cụ thể với những hồn cảnh,


́H

nguyện vọng và sở thích khác nhau. Quản trị NNL rất quan trọng đối với quá trình
hoạt động và phát triển của DN, bởi vì con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng

nhất. Với quan niệm trên thì giáo sư Felis.Migro cho rằng: “quản trị nhân lực chính
là nghệ thuật chọn lựa nhân viên mới và sử dụng nhân viên cũ sao cho năng suất và


in

1.1.3 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực

h

chất lượng của mỗi người đều đạt tới mức tối đa có thể”.

̣c K

Quản trị NNL tập trung nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong
các tổ chức ở tầm vi mô nhắm tới các mục tiêu cơ bản sau:
Sử dụng có hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính

ho

hiệu quả của tổ chức. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện
cho nhân viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên

Dung, 2006)

Đ
ại

nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp (Trần Kim

Ngoài việc đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng
phù hợp thì cần phải biết cách bố trí họ vào đúng công việc, đúng thời điểm để đạt

̀ng


được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, quản lý NNL giúp cho các doanh nghiệp khai thác được khả

ươ

năng tiềm tàng của từng cá nhân nhân viên, góp phần nâng cao năng suất lao động,
chú trọng giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và

Tr

người lao động.
Như vậy, ngoài các mục tiêu chung trên, hoạt động quản trị nhân lực còn là

phương tiện để thực hiện các mục tiêu cá nhân. Thông qua hoạt động quản trị nhân
lực, nhà quản trị có khả năng giúp cho NLĐ thực hiện được các mục tiêu của cá
nhân về việc làm, sự thăng tiến, lợi ích cho sự phát triển bản thân,…

SVTH: Trần Thị Minh Thi

9

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa


Vai trị của quản lý nguồn nhân lực
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh

thì NNL đóng vai trị cực kỳ quan trọng, con người được coi như tài sản lớn nhất và
có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu khơng có
những con người làm việc hiệu quả thì mọi tổ chức đều khơng thể nào đạt đến các


́

mục tiêu của mình.


́H

Chính vì vậy việc quản trị NNL có tầm quan trọng ngày càng tăng, nhất là
trong thời đại ngày nay, bởi các lý do sau:

“Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường. Do đó, các DN muốn
tồn tại và phát triển buộc phải cải tiến tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn

h

nhẹ, năng động, trong đó yếu tố con người mang tính quyết định” (Hà Văn Hội,

in

2007, trang 6)


̣c K

“Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật đi cùng với sự phát triển cuả nền kinh tế “mở”
buộc các nhà quản trị của doanh nghiệp phải tìm cách để điều chỉnh và thích ứng
kịp thời. Do đó, việc thực hiện các nội dung hoạch định, tuyển dụng, duy trì, phát

ho

triển, đào tạo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cá nhân trong doanh
nghiệp là vấn đề quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp” (Hà Văn Hội, 2007,

Đ
ại

trang 6)

Thông qua quá trình nghiên cứu quản trị NNL sẽ giúp cho các nhà quản trị
học được cách giao tiếp với người khác, biết cách tìm ra ngơn ngữ chung giữa nhân
viên với mình và biết nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân

̀ng

viên chính xác cũng như biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc hơn. Đồng
thời, tránh được các sai lầm trong quá trình tuyển chọn, sử dụng nhân viên, biết

ươ

cách phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của các cá nhân nhằm

Tr


góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác của tổ chức.
Như vậy ta có thể hiểu quản trị NNL đóng vai trị trung tâm trong quá trình

điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, nó giúp
DN có thể tồn tại, phát triển và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò trọng tâm này xuất
phát từ vai trị của con người: Bởi lẽ con người chính là yếu tố cấu thành doanh
nghiệp; bản thân con người vận hành doanh nghiệp và con người quyết định đến sự

SVTH: Trần Thị Minh Thi

10

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

thắng bại của doanh nghiệp. Chính vì vai trị quan trọng của con người nên quản trị
nguồn nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng trong mọi doanh nghiệp.
1.1.5 Chức năng của quản trị nguồn nhân lực
Các hoạt động chính liên quan đến quản trị NNL bao gồm nhiều vấn đề về
quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt hiệu quả cao cho cả tổ


́

chức và nhân viên. Với cách tiếp cận nhiều hoạt động đa dạng, phong phú sẽ cho ta



́H

nhiều chức năng khác nhau. Tuy nhiên, có thể chia các hoạt động chính của quản trị
NNL tập trung vào 4 lĩnh vực sau:

1.1.5.1 Nhóm chức năng thu hút, tuyển chọn và bố trí nhân sự

Nhóm chức năng này chú trọng tới các vấn đề đảm bảo có đủ số lượng người

h

lao động với trình độ, kỹ năng và các phẩm chất phù hợp với u cầu cơng việc và

in

bố trí họ vào đúng vị trí cơng việc để đạt được hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.

̣c K

Để có thể tuyển được đúng người vào đúng việc, trước hết doanh nghiệp cần
phải căn cứ vào kế hoạch SXKD và thực trạng sử dụng nhân viên trong DN nhằm
xác định được công việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện phân tích cơng việc

ho

sẽ cho DN biết cần tuyển thêm bao nhiêu nhân viên và yêu cầu đặt ra đối với nhân
viên về các kĩ năng, trình độ như thế nào. Đồng thời việc áp dụng các kỹ năng tuyển


công việc.

Đ
ại

dụng như: trắc nghiệm, phỏng vấn,... sẽ giúp DN chọn được ứng viên tốt nhất cho

Do đó, nhóm chức năng này thường có các hoạt động: Dự báo và hoạch định

̀ng

nhân lực, phân tích và thiết kế công việc, tuyển dụng, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu
thập, lưu trữ và xử lý thông tin về nhân lực của doanh nghiệp.

ươ

1.1.5.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nhân lực
Đối với nhóm chức năng này thì tập trung vào việc nâng cao năng lực của

Tr

người lao động, đảm bảo cho người lao động có đủ kĩ năng làm việc, trình độ lành
nghề để có thể hồn thành tốt công việc được giao đồng thời tạo điều kiện để NLĐ
được phát triển tối đa các năng lực cá nhân.
Các doanh nghiệp thường áp dụng các chương trình hướng nghiệp về đào tạo
cho nhân viên nhằm xác định được năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân
viên mới làm quen, thích nghi với điều kiện, mơi trường cơng việc. Cịn đối với

SVTH: Trần Thị Minh Thi


11

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

nhân viên cũ thì thơng qua các chương trình đào tạo sẽ giúp họ nâng cao trình độ
chun mơn, tạo dựng được niềm đam mê, gắn bó với cơng việc lâu dài hơn.
Nhóm chức năng này thường thực hiện các hoạt động như: hướng nghiệp,
huấn luyện, đào tạo kĩ năng thực hành, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề, cập
nhật kiến thức quản trị, kĩ thuật, công nghệ cho người lao động và các nhà quản trị.


́

1.1.5.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực


́H

Với nhóm chức năng duy trì thì mục tiêu hướng đến việc ổn định, duy trì và
sử dụng có hiệu quả NNL của DN, kích thích và phát triển các mối quan hệ lao
động gắn bó lâu dài trong mỗi doanh nghiệp.

Các chính sách liên quan đến việc đãi ngộ vật chất (trả cơng lao động) như

h


chính sách lương bổng, kỉ luật, phúc lợi, phụ cấp,…đều có tác dụng tích cực trong

in

việc duy trì và phát triển hiệu quả nguồn nhân lực cho DN.

̣c K

1.1.5.4 Nhóm chức năng thông tin và dịch vụ về nhân lực (quan hệ lao động)
Nhóm chức năng cuối cùng này nhằm cung cấp các thơng tin có liên quan
đến NLĐ và thực hiện các dịch vụ mang tính phúc lợi cho nhân viên như: chính

ho

sách về tiền cơng, tiền lương, thơng tin tuyển dụng, đề bạt, đào tạo, đánh giá kết quả
công việc, các thông tin liên quan đến quan hệ lao động hay thơng tin về bảo hộ, an

Đ
ại

tồn lao động,.. Thực hiện tốt các chức năng này nhằm thỏa mãn sự hài lòng cho
nhân viên, đồng thời giúp DN tạo ra bầu khơng khí thoải mái, góp phần nâng cao
hiệu quả cơng việc.

̀ng

Chức năng này cịn bao gồm các dịch vụ có tính phúc lợi cho nhân viên như:
chương trình chăm sóc y tế, bảo hiểm, phân chia phúc lợi,.. Các chương trình như


ươ

vậy là động lực để nhân viên gắn bó lâu dài với tổ chức.
1.2

Nội dung chủ yếu của công tác quản trị nguồn nhân lực

Tr

1.2.1 Hoạch định nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu NNL

trong hiện tại và tương lai, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình,
hoạt động có liên quan tới nhân lực, để bảo đảm cho tổ chức doanh nghiệp ln có
đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện cơng việc có
năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. (TS Trần Kim Dung, 2011)
SVTH: Trần Thị Minh Thi

12

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

Hoạch định NNL cũng là cơ sở cho việc thực hiện các hoạt động khác về
nhân sự của DN như tuyển dụng, đào tạo và phát triển NNL.
Tiến trình hoạch định nguồn nhân lực thường được tiến hành theo bốn bước như

sau:
Thực
hiện các
kế
hoạch

Kiểm tra
và đánh
giá


́

Đề ra
các
chính
sách


́H

Đề ra
nhu cầu
và dự
báo nhu
cầu

Sơ đồ 1:Tiến trình hoạch định nguồn nhân lực

h


(Nguồn: Giáo trình Quản trị nhân sự - TS. Nguyễn Hữu Thân, 2005)

in

Bước 1: Đề ra nhu cầu và dự báo nhu cầu

Để đáp ứng được nhu cầu sản xuất, khi dự báo các DN cần phải quan tâm tới

̣c K

các yếu tố sau:

Trước tiên, cần phải căn cứ vào số lượng lao động biến động, chất lượng và nhân

ho

cách của nhân viên. Bên cạnh đó, các nhà quản trị sẽ dựa vào các yếu tố khác như
kế hoạch sản suất, chiến lược của DN để đưa ra quyết định nâng cấp chất lượng sản
phẩm hoặc dịch vụ xâm nhập thị trường, những thay đổi về khoa học kỹ thuật và

Đ
ại

mở rộng sản xuất hay nguồn tài nguyên nhân sự sẵn có của DN.
Bước 2: Đề ra các chính sách

Sau q trình DN phân tích và đối chiếu giữa nhu cầu và khả năng nhân sự

̀ng


sẵn có của cơng ty thì bộ phận nhân sự sẽ tiến hành đề xuất một số chính sách, thủ
tục và kế hoạch cụ thể. Trưởng bộ phận nhân sự sẽ tùy vào từng trường hợp dư thừa

ươ

hay thiếu nhân viên để cân nhắc, tính tốn lại cho phù hợp với nhu cầu thực tại của

Tr

Cơng ty. Cụ thể có các chính sách sau:
+ Trường hợp cầu nhân lực bằng cung nhân lực: Tổ chức có thể giữ ngun

các chính sách hoặc bố trí, sắp xếp lại nhân lực cho phù hợp với tình hình hiện tại
của cơng ty. Bên cạnh đó, DN cũng có thể tuyển mộ thêm những lao động từ bên
ngoài để thay thế những người nghỉ việc, về hưu, hoặc thuyên chuyển công việc.
+ Trường hợp cầu nhân lực nhỏ hơn cung nhân lực (dư thừa nguồn nhân
lực): DN cần phải điều chỉnh, đưa ra các tiêu chuẩn cao để lựa chọn những ứng viên
SVTH: Trần Thị Minh Thi

13

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVGD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hịa

thật giỏi, đồng thời hạn chế các hoạt động quảng cáo, tuyển mộ và có thể cho những

nhân viên làm việc năng suất thấp giảm giờ làm hoặc nghỉ luân phiên.
+ Trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu hụt nguồn nhân
lực): Với trường hợp này thì tổ chức cần phải điều chỉnh các chính sách tiền lương,
tiền thưởng cao hơn để có thể thu hút những nhân tài, nhân viên giỏi từ bên ngồi.


́

Đồng thời DN có thể thuê những lao động theo giờ, bán thời gian, hoặc lao động


́H

tạm thời để khắc phục tình trạng thiếu nhân lực trong thời kỳ cao điểm, cần tăng
cường các hoạt động quảng cáo, tuyển mộ.
Bước 3: Thực hiện các kế hoạch

Để đảm bảo số lượng lao động cho DN và sử dụng hiệu quả nguồn lực đó thì

h

ngồi việc tuyển dụng, tinh giảm biên chế, các nhà quản trị cần phối hợp với trưởng

Bước 4: Kiểm tra và đánh giá

̣c K

và phát triển, đãi ngộ và phúc lợi,…

in


các bộ phận liên hệ để thực hiện chương trình và kế hoạch theo nhu cầu như đào tạo

Việc kiểm tra đánh giá trong mỗi giai đoạn nhằm giúp các nhà quản trị kiểm

ho

sốt xem các kế hoạch và chương trình có phù hợp với mục tiêu đề ra hay khơng.
Từ đó tiến hành đánh giá các kế hoạch và rút ra kinh nghiệm, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của DN.

Đ
ại

1.2.2 Phân tích cơng việc

Theo định nghĩa của TS Trần Kim Dung (2011) về phân tích cơng việc thì
“Phân tích cơng việc là q trình nghiên cứu nội dung cơng việc nhằm xác định

̀ng

điều kiện điều hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc
và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt cơng việc”.

ươ

Phân tích cơng việc được coi là một nội dung quan trọng của quản trị nhân

sự, nó ảnh hưởng trực tiếp đến các nội dung khác của quản trị nhân sự.


Tr

Mục đích của việc thực hiện phân tích cơng việc bao gồm:
 Nhằm đưa ra các tiêu chuẩn cần thiết để tiến hành tuyển dụng nhân sự sao

cho việc tuyển dụng nhân sự đạt kết quả cao nhất.
 Chuẩn bị nội dung đào tạo và bồi dưỡng trình độ để đáp ứng u cầu của
cơng việc.

SVTH: Trần Thị Minh Thi

14

Luan van


×