ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
--------
họ
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
Đ
ại
CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ
Trần Thị Bích Ngọc
Tr
ườ
ng
XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
Khóa học 2016 – 2020
Luan van
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
cK
in
h
tế
H
--------
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
Đ
ại
CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ
ng
XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
Sinh viên: Trần Thị Bích Ngọc
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
ườ
Lớp: K50A-Kế tốn
Giáo viên hướng dẫn:
Tr
Niên khóa: 2016-2020
Huế, 01/2020
Luan van
LỜ
I CẢ
M ƠN
Để hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô trong
Khoa Kế tốn- Kiểm tốn đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy chu đáo trong thời gian thực
uế
hiện đề tài khóa luận. Và đặc biệt là em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền -
tế
H
giáo viên trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em để có thể
hồn thành tốt nhất đề tài khóa luận này.
Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn trân trọng nhất đến Ban lãnh đạo và các Anh chị
làm việc tại phịng kế tốn của Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã
h
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em thực tập, tìm hiểu làm quen với cơng việc thực tế,
in
cung cấp thông tin cũng như số liệu cần thiết. Qúa trình thực tập tại Cơng ty đã giúp
cK
em vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào những tình huống thực tế diễn ra
tại Cơng ty, giúp nâng cao kỹ năng xử lý các vấn đề phát sinh. Đồng thời cũng là cơ
hội để em học hỏi thêm kinh nghiệm, tích lũy nhiều bài học, trang bị những kỹ năng
họ
cần thiết giúp ích cho cơng việc sau này của em.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, mặc dù bản thân đã cố
Đ
ại
gắng rất nhiều nhưng vì kiến thức cũng như thời gian cịn hạn chế nên bài báo cáo này
khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những góp ý nhận xét từ quý
thầy cô cũng như quý Công ty.
ng
Cuối cùng, Em xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán cũng như Ban
lãnh đạo, anh chị tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh nhiều sức
ườ
khỏe, thành công trong cuộc sống.
Tr
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Bích Ngọc
Luan van
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................v
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
h
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
cK
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
họ
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
Đ
ại
CHÍNH DOANH NGHIỆP ...........................................................................................5
1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan: ...........................................................................5
ng
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính.......................................6
1.1.2.1. Vai trị của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .........................................6
ườ
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................7
1.1.3. Các nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .....7
Tr
1.1.3.1. Báo cáo tài chính ....................................................................................................7
1.1.3.2. Các nguồn thơng tin khác.......................................................................................9
1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính .........................................10
1.1.4.1.Phương pháp so sánh: ...........................................................................................10
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ: ............................................................................................10
1.1.4.3. Phương pháp Dupont:............................................................................................10
i
Luan van
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính...............................................................11
1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính:.................................................................................11
1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế tốn...............................................................................11
1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................13
uế
1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................................14
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................15
tế
H
1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn........15
1.2.1.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................18
1.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
h
CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH ........................................................25
in
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................25
cK
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ...............................................26
2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................26
họ
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................27
Đ
ại
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty....................................................................28
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty :......................................................29
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty: ......................................29
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ..................................................................32
ng
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................................32
2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán ..............................................32
ườ
2.1.5.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán:…………………………………………..……33
2.1.6. Đội ngũ nhân viên: ..............................................................................................35
Tr
2.1.6.1.Phân loại theo trình độ…………………………………………………………....37
2.1.6.2.Phân loại theo giới tính ……………………………………………….………....38
2.1.6.3.
Phân
loại
theo
tính
chất
cơng
việc………………………………………………..38
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh.............................................................................................................................40
ii
Luan van
2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................................40
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn.............................................................................40
2.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................54
2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................58
uế
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................63
2.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn…....62
tế
H
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................69
2.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH ....................................82
h
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty ..........................................82
in
3.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính tại Cơng ty .........................................82
3.1.1.1. Về cơ cấu Tài Sản, Nguồn Vốn của Công ty........................................................82
cK
3.1.1.2. Về Kết Quả Hoạt Động Kinh doanh: ...................................................................82
3.1.1.3. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: ....................83
3.1.1.4. Hiệu quả quản lý và sử dụng Tài Sản...................................................................84
họ
3.1.1.5. Chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................................84
3.1.2. Những điểm yếu về tình hình tài chính ...............................................................84
3.1.2.1. Về Khả năng thanh toán tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn: 84
Đ
ại
3.1.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................85
3.1.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................85
3.1.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................86
ng
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty:..................86
3.2.2.1. Về Khả năng thanh tốn tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn .86
ườ
3.2.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................86
3.2.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................87
Tr
3.2.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
1. Kết Luận ....................................................................................................................90
2. Kiến Nghị ..................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92
PHỤ LỤC
iii
Luan van
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016-2018.............................................................................................37
uế
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
tế
H
trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................41
Bảng 2.3. Biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh ..44
trong giai đoạn 2016- 2018.
.....................................................................................44
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
h
Thịnh trong giai đoạn 2016 - 2018. ...............................................................................47
in
Bảng 2.5. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016 - 2018...........................................................................................50
cK
Bảng 2.6. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018. ...............................................................55
họ
Bảng 2.7. Lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................59
Bảng 2.8. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Cơng
Đ
ại
ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..................65
Bảng 2.9. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018. ..............................................................70
ng
Bảng 2.10. Bảng khả năng sinh lời của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018. ................................................................................76
ườ
Bảng 2.11. Sự biến động của ROA giai đoạn 2017-2018 .............................................78
Bảng 2.12. Sự biến động của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn
Tr
2017-2018 ......................................................................................................................80
iv
Luan van
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty TNHH chế
uế
biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018.....................................................42
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
tế
H
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..............................................................45
Biểu đồ 2.3 .Tỉ trọng về nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018..................................................................48
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016- 2018. .................................................51
v
Luan van
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu
Phúc Thịnh.....................................................................................................................29
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh ....32
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ..............................35
vi
Luan van
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Báo Cáo Tài Chính
CĐKT
: Cân Đối Kế Toán
HTK
: Hàng Tồn Kho
KQKD
: Kết Quả Kinh Doanh
LCTT
: Lưu Chuyển Tiền Tệ
LNTT
: Lợi Nhuận Trước Thuế
NDH
: Nợ Dài Hạn
NNH
: Nợ Ngắn Hạn
NPT
: Nợ Phải Trả
SXKD
: Sản Xuất Kinh Doanh
họ
cK
in
h
tế
H
uế
BCTC
: Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
TNHH
: Trách Nhiệm Hữu Hạn
Đ
ại
TMBCTC
: Tài Sản
TSCĐ
: Tài Sản Cố Định
TSDH
: Tài Sản Dài Hạn
TSNH
: Tài Sản Ngắn Hạn
Tr
ườ
ng
TS
vii
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việc hội nhập vào nền kinh tế Thế Giới đã tạo điều kiện cho rất nhiều Công ty ở
uế
Việt Nam được thành lập, dẫn đến có nhiều cạnh tranh khốc liệt hơn trên thị trường.
tế
H
Đây được đánh giá là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với các Công ty. Trước cơ
hội cũng như thách thức đó, Cơng ty và các nhà đầu tư hướng sự quan tâm nhiều đến
năng lực tài chính-yếu tố chi phối các quyết định đầu tư ở hiện tại và tương lai của các
Công ty. Các Công ty muốn cạnh tranh với đối thủ thì cần hiểu rõ thực trạng tại chính
h
Cơng ty của họ. Cơng ty nào có nguồn lực tài chính mạnh sẽ là Cơng ty đi đầu, có
in
nhiều những cơ hội để phát triển và ngược lại những Cơng ty có nguồn lực tài chính
cK
yếu kém sẽ gặp rất nhiều khó khăn trên chính con đường kinh doanh của Cơng ty đó,
điều này đã nhấn mạnh thêm sự quan trọng của vấn đề này.
Để đưa ra quyết định kinh tế hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn của mỗi Cơng
họ
ty, địi hỏi sự quản lý tốt về tiềm lực tài chính - sức khỏe trong mỗi Công ty nên các
nhà quản trị trong mỗi Công ty cần sử dụng đến các báo cáo tài chính nhằm định
Đ
ại
hướng và đưa ra những chiến lược phát triển cho Cơng ty của mình. Việc chỉ đọc báo
cáo tài chính đơn thuần, xem những con số ghi trên chúng không thể cho những người
sử dụng báo cáo tài chính cái nhìn tốt nhất, khách quan nhất về sự biến động của tình
ng
hình tài chính cũng như mức độ hoạt động hiệu quả của Cơng ty đó. Những người sử
dụng báo cáo tài chính cần thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính bằng
ườ
những phương pháp cụ thể, khác nhau để có cái nhìn tốt. Vì vậy có thể thấy được vai
trị quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Cơng ty trong thời buổi
Tr
ngày nay.
Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Cơng ty trong mỗi năm sẽ
giúp tìm ra những điểm mạnh và những điểm yếu của quá trình hoạt động kinh doanh,
đánh giá cũng như định hướng được tiềm năng và hiệu quả sản xuất kinh doanh,
những rủi ro và khó khăn có thể gặp phải của mỗi Cơng ty. Từ đó biết được ngun
nhân để đưa ra những quyết định hợp lý nhằm nâng cao chất lương hiệu quả quản lý
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
1
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
sản xuất kinh doanh cho Cơng ty. Ngồi ra thì sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
ngày nay để tìm được chỗ đứng trên thị trường đang là bài tốn khó của các Cơng ty,
để tìm ra lời giải cho bài tốn này khơng phải là điều đơn giản, các Cơng ty cần tiến
hành phân tích đánh giá cho được tiềm năng, năng lực bên trong cũng như bên ngồi
uế
Cơng ty, đánh giá thị trường, đồng thời tìm ra giải pháp giúp tối thiểu hóa chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận tạo ra giá cả cạnh tranh hơn trên thị trường. Để làm tốt các hoạt
tế
H
động này sẽ phải thực hiện thơng qua phân tích tình hình tài chính rồi đưa ra giải pháp
cụ thể giúp Công ty phát trển, tìm được chỗ đứng trên thị trường.
Trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh Tôi nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính, dựa
h
trên những kiến thức có được kết hợp với những thơng tin thu thập được. Tơi quyết
in
định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất
cK
khẩu Phúc Thịnh” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
họ
2.1. Mục tiêu tổng qt
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính Công ty TNHH chế biến gỗ
Đ
ại
xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018. Từ đó đưa ra những nhận xét tổng quan về
tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của Công ty, đồng thời đề xuất một số giải
pháp nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh góp phần cải thiện
ng
tình hình tài chính của Cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
ườ
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh
Tr
nghiệp.
- Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH
chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
2
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh dựa trên những dữ liệu
uế
cung cấp từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
tế
H
chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về khơng gian: Đề tài được nghiên cứu cụ thể tại Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh.
cK
4. Các phương pháp nghiên cứu
in
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018.
h
-Về thời gian: Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu và sử dụng tài liệu là việc làm rất
quan trọng. Tài liệu nghiên cứu có thể trong nước và ngồi nước. Nghiên cứu tài liệu
họ
là tìm đọc những tài liệu thích hợp, có ích cho đề tài nghiên cứu để từ đó chọn ra
những thơng tin nào là cần thiết để làm đề tài.
Đ
ại
-Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu trên Báo cáo tài chính của Cơng
ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.
-Phương pháp so sánh: Phương pháp này sẽ so sánh chỉ tiêu đang nghiên cứu với
ng
một chỉ tiêu gốc tức là lấy chỉ tiêu đang nghiên cứu so với chỉ tiêu ở kì gốc, từ đó đưa
ra cách nhìn nhận về vấn đề đó. Phương pháp so sánh có thể được tiến hành theo chiều
ườ
dọc hoặc so sánh theo chiều ngang là tùy vào từng chỉ tiêu đang nghiên cứu. Cụ thể:
So sánh theo chiều dọc là việc tính tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể qua đó
Tr
thấy được tầm quan trọng của từng chỉ tiêu đang nghiên cứu trong tổng thể rồi đưa ra
đánh giá nhận xét. So sánh theo chiều ngang là so sánh để thấy được sự biến động của
chỉ tiêu, thấy được ảnh hưởng của chỉ tiêu đó trên báo cáo tài chính để rồi đưa ra cách
nhìn nhận về vấn đề.
-Ngồi ra, cịn dùng các phương pháp: thống kê, mô tả bằng bảng biểu và biểu đồ
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
3
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
…
5. Kết cấu khóa luận
uế
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
tế
H
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu
h
Phúc Thịnh.
in
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
cK
xuất khẩu Phúc Thịnh.
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
4
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
uế
1.1.Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh
tế
H
nghiệp
1.1.1.Các khái niệm cơ bản liên quan:
Tình hình tài chính của Cơng ty phản ánh nguồn lực kinh tế( tài sản ) và nguồn
hình thành tài sản( nguồn vốn ), tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hay
báo cáo tài chính (Nguyễn Năng Phúc,2013 ).
in
h
tình hình về luồng tiền luân chuyển thường được thể hiện thơng qua những số liệu trên
cK
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty là một hệ thống các phương pháp nhằm
đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một
thời gian hoạt động nhất định, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
họ
các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh (Nguyễn Năng Phúc,2013).
Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mơ tả thơng tin về
Đ
ại
tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính
những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng
như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một
ng
cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà
ườ
đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng…). Theo luật của cơ quan
thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập
Tr
và trình bày báo cáo tài chính năm. Cịn đối với các Cơng ty hay tổng Cơng ty có các
đơn vị trực thuộc, ngồi báo cáo tài chính năm thì cịn phải thực hiện báo cáo tài chính
tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài
chính của các đơn vị trực thuộc. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các
doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn thì sao? Các doanh nghiệp này
ngồi báo cáo tài chính năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm báo cáo
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
5
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
tài chính giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng
Công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực
thuộc phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
1.1.2.1. Vai trị của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
uế
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính
tế
H
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc làm có vai trị quan trọng đối
với những người sử dụng chúng, cụ thể:
a)Về phía các đối tượng bên trong Công ty:
- Các nhà quản trị trong Công ty sẽ phân tích tình hình tài chính nội bộ, cơng việc
in
h
này khác với phân tích tài chính do nhà phân tích bên ngồi Cơng ty tiến hành.Vì các
nhà quản trị bên trong Cơng ty có nhiều thơng tin và hiểu rõ về Công ty hơn nên đây
cK
được xem là lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt hơn. Các nhà quản trị bên trong
Công ty sử dụng thơng tin này vào nhiều việc vì họ quan tâm đến nhiều mục tiêu khác
nhau như cách thức nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, cách tạo thêm
họ
công ăn việc làm cho người lao động, cách làm giảm chi phí thấp nhất mà vẫn thân
thiện với môi trường phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong việc xử lý nước
Đ
ại
thải ... Nhưng trước hết vẫn là việc trả lãi cho các chủ nợ và thanh tốn nợ cho khách
hàng của Cơng ty là việc làm đầu tiên của các nhà quản trị trong Công ty quan tâm
Thơng tin sau khi phân tích sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính
ng
từ đó có thể đưa ra các tham mưu quyết định rồi lên kế hoạch để thực hiện.
- Đối với công nhân viên, người lao động của Công ty: người lao động có nhu
ườ
cầu biết được thơng tin cơ bản về tình hình Cơng ty bởi vì nó liên quan đến quyền lợi
và trách nhiệm, đến công việc hiện tại và tương lai của họ.
Tr
b)Về phía các đối tượng bên ngồi Cơng ty :
- Đối với các nhà đầu tư vào Công ty là những người sử dụng thông tin phân tích
để đề ra quyết định đầu tư vào Cơng ty này hay Cơng ty khác. Vì mối quan tâm của
những người này là khả năng hoàn vốn của việc đầu tư, mức sinh lời của việc đầu tư,
tỷ lệ rủi ro có thể gặp phải khi quyết định đầu tư...
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
6
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Đối với các chủ cho vay: cần thông tin về tiền và các tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền, khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty đó, rủi ro của việc cho Cơng ty
này vay có cao hơn lợi nhuận đem lại cho họ ... thông tin này giúp họ biết được khả
năng trả nợ của Công ty đối với họ để đề ra quyết định hợp lý. Thử lấy ví dụ là chúng
uế
ta là người cho vay thì điều đầu tiên chúng ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu
như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của mình sẽ được thanh tốn thì trong
tế
H
trường hợp Cơng ty đó gặp phải rủi ro sẽ khơng có số vốn để đảm bảo cho chúng ta,
đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của Cơng ty vì đó chính là cơ sở của
việc hoàn trả vốn và lãi vay cho chúng ta sau này.
h
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
in
Nhiệm vụ của việc tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là căn cứ
cK
vào những số liệu tại Công ty, dùng chúng để phân tích về thực trạng, triển vọng của
hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh rồi từ đó chỉ ra những điểm mạnh, những
điểm yếu của các chỉ tiêu tài chính để xác định nguyên nhân đề ra giải pháp thích hợp.
họ
1.1.3. Các nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Báo cáo tài chính
Đ
ại
Phân tích tình hình tài chính cần sử dụng thơng tin trên Báo cáo tài chính. Hiện
nay thì hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các Cơng ty, thuộc mọi thành
phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo sau đây:
ng
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
ườ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
Tr
- Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định (cuối ngày cuối quý, cuối năm) (Nguyễn Năng Phúc, 2013).
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
7
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Các chỉ tiêu cũng được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý
trên máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm. Căn cứ bảng cân đối
kế tốn người sử dụng có thể nhận xét, đánh giá tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn
của mỗi Cơng ty.
thể hiện được phương trình kế toán cơ bản là:
tế
H
Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn Vốn.
uế
Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm
h
lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
in
nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt
cK
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác (Nguyễn
Năng Phúc, 2013).
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 18 chỉ tiêu, báo cáo sẽ được chi tiết cho các
họ
hoạt động kinh doanh chính trong mỗi Cơng ty. Hiểu cách khác báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là phương tiện giúp trình bày kết quả kinh doanh, thực trạng hoạt
Đ
ại
động kinh doanh của mỗi Công ty.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
ng
thành và sử dụng dịng tiền trong kỳ kế tốn của mỗi Công ty. Bảng báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cung cấp thơng tin về dịng tiền của Cơng ty giúp cho những người sử
ườ
dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá về khả năng tạo ra dịng tiền và trình bày việc sử
dụng những dịng tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Tr
như thế nào. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia làm ba loại hoạt động kinh doanh:
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dịng tiền từ hoạt
động tài chính.
- Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh của Cơng ty: đây là dịng tiền chủ yếu và
quan trọng của mỗi Công ty, thể hiện dòng tiền thu vào và chi ra liên quan đến doanh
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
8
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
thu, chi phí của Cơng ty xảy ra trong q trình sản xuất kinh doanh. Thơng qua dịng
tiền này để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của Cơng ty, khả năng
trang trải các khoản chi phí trong kỳ của mỗi Cơng ty.
- Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: đây là dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư
tư thường là hoạt động có dịng tiền vào ra ít hơn hoạt động kinh doanh.
uế
tài chính, mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn. Hoạt động đầu
tế
H
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đây là dịng tiền thu vào và chi ra có liên quan
đến hoạt động tài chính của mỗi Công ty: tiền thu lãi từ việc cho vay, thu từ lãi tiền
gửi, tiền chi cho tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn, cổ tức cho các chủ sở hữu...
d) Thuyết minh báo cáo tài chính
in
h
Thuyết minh báo cáo tài chính là loại báo cáo được sử dụng để trình bày những
giải trình bằng lời về những số liệu trong các báo cáo trước đó. Thuyết minh báo cáo
cK
tài chính là mơ tả mang tính tường thuật, phân tích chi tiết các thơng tin về số liệu đã
được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Thuyết minh báo cáo tài chính cũng cung cấp
họ
các thơng tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể hiện hành.
Thuyết minh báo cáo tài chính có thể trình bày những thông tin khác nếu Công ty xét
Đ
ại
thấy thông tin trình bày đó là thực sự cần thiết cho việc làm thể hiện sự trung thực hợp
lý của các báo cáo tài chính của Cơng ty.
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thơng tin về tình hình tài chính mà các
ng
báo cáo tài chính khác khơng thể trình bày được, những thơng tin này sẽ được trình
bày cụ thể hơn, chi tiết hơn về các con số trên các bảng trước đó. Thuyết minh báo cáo
ườ
tài chính cho biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại Cơng ty để từ đó mà kiểm tra
việc chấp hành các quy định về thể lệ, chế độ kế toán, phương pháp mà Công ty đăng
Tr
ký áp dụng.
1.1.3.2. Các nguồn thơng tin khác
Ngồi sử dụng thơng tin từ các báo cáo tài chính của Cơng ty là quan trọng thì
người phân tích cần có thêm những nguồn thơng tin khác nữa để việc ra quyết định
được chính xác hơn. Các thơng tin cần thêm cho sự phân tích tình hình tài chính có thể
được sử dụng là: chế độ chính sách tại địa bàn hoạt động, chính sách của nhà nước,
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
9
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
trình độ phát triển khoa học cơng nghệ, trình độ quản lý, tay nghề của công nhân viên
...
1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính
1.1.4.1.Phương pháp so sánh:
uế
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích báo cáo tài
tế
H
chính. Phương pháp so sánh dựa vào các số liệu tài chính đem so sánh các năm với
nhau nhằm so sánh số kỳ này với số kỳ trước của cùng một chỉ tiêu để xem sự chênh
lệch, xu hướng biến động tăng giảm của các chỉ tiêu đó. Việc so sánh các chỉ tiêu
trong các báo cáo tài chính cần lựa chọn chỉ tiêu kỳ gốc hợp lý, phương pháp tính tốn,
h
thời gian tính tốn, nội dung kinh tế cũng như đơn vị tính hợp lý...đồng thời cần giữ
in
gốc so sánh cố định để kết quả so sánh được chính xác hơn. (Hồng Thị Kim
cK
Thoa,2014)
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ:
Phương pháp loại trừ nhằm xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của một
họ
nhân tố nghiên cứu đến chỉ tiêu cần phân tích. Khi sử dụng phương pháp này để xác
định ảnh hưởng của nhân tố đang nghiên cứu cần loại trừ sự ảnh hưởng của các nhân
Đ
ại
tố cịn lại (Hồng Thị Kim Thoa,2014). Trong thực tế phương pháp loại trừ được biểu
hiện giữa hai dạng khác nhau là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số
chênh lệch:
ng
-Phương pháp thay thế liên hoàn: phương pháp này là thay thế lần lượt từng nhân
tố từ giá trị gốc sang kì phân tích rồi từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó
ườ
đến chỉ tiêu cần phân tích, các nhân tố chưa được thay thế phải giữ ngun ở kì gốc
sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của nghiên cứu
Tr
trước khi thay thế nhân tố đó, chênh lệch trị số trước và sau khi phân tích nhân tố
chính là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu.
-Phương pháp số chênh lệch: phương pháp này sử dụng để xác định mức độ ảnh
hưởng của một nhân tố này đến nhân tố khác, ta tính chênh lệch về giá trị ở kỳ phân
tích so với kỳ gốc của nhân tố đó.
1.1.4.3. Phương pháp Dupont:
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
10
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Mơ hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown và
được ứng dụng đầu tiên tại Cơng ty hóa học khổng lồ Dupont, vì vậy, mà nó được gọi
là phương pháp Dupont. Phương pháp này sử dụng kĩ thuật để phân tích khả năng sinh
lời của Cơng ty bằng các cơng cụ quản lý hiệu quả, phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
uế
tiêu tài chính. Phương pháp này giúp các nhà quản trị có thể đánh giá đầy đủ và khách
tế
H
Bản chất của phương pháp là tách một chỉ số tổng hợp thành nhiều tích số có mối
quan hệ với nhau, từ đó có thể phân tích ảnh hưởng của các chỉ số thành phần với chỉ
số tổng hợp, là cơ sở cho việc đề ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm nâng
h
cao khả năng sinh lời. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu để phân tích: chỉ số lợi
in
nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
cK
ROA= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản
ROE= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Từ mơ hình phân tích trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng
họ
tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì các nhà quản trị phải nghiên cứu và xem xét
đến những biện pháp gì cho việc nâng cao khơng ngừng khả năng sinh lời trong quá
Đ
ại
trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc,2013)
Nhìn chung thì việc phân tích tình hình tài chính thường sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp phân tích khác nhau thay vì sử dụng riêng lẻ một phương pháp. Điều này
ng
sẽ giúp kết quả phân tích được khách quan, chính xác và cung cấp cho người sử dụng
lượng thông tin tổng quan và bao quát hơn.
ườ
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính
Tr
1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính:
1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế tốn
a) Phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục tài sản
Phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản mục tài sản là việc sử dụng số liệu
trên bảng cân đối kế toán (cụ thể là phần tài sản của bảng cân đối kế toán trong báo
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
11
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
cáo tài chính của Cơng ty) tiến hành so sánh số liệu ở kỳ phân tích so với số liệu ở kỳ
gốc, xong tính chênh lệch về giá trị về tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trong phần
tài sản qua các năm. Chênh lệch tăng, chênh lệch giảm về giá trị, tỷ trọng của các chỉ
tiêu con như vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tài sản dài hạn, hàng tồn kho, đầu tư
uế
tài chính ngắn hạn ... rồi đưa ra đánh giá về tình hình biến động của các khoản mục
trong tài sản đó trong hiện tại so với năm gốc trong quá khứ như thế nào để từ đó dự
tế
H
đốn tiềm năng tài chính những năm sắp đến của Cơng ty đó.
So sánh tổng số tài sản cuối năm so với tổng tài sản đầu năm, tỷ trọng các khoản
mục tài sản trong tổng số tài sản, chênh lệch biến động tăng, biến động giảm của
h
chúng nhận xét thay đổi này có phù hợp với hướng kinh doanh của Cơng ty hay
in
khơng. Nếu phù hợp thì là một dấu hiệu tốt, ngược lại thì là dấu hiệu xấu cần tìm ra
ngun nhân, điều này cịn phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người phân tích.
cK
ỷ ọ ủ ừ ộ ℎầ à ả
= 100%
ℎế
ổ ố à ả
á ị ủ ừ ộ ℎậ à ả
ổ ố à ả
họ
Phân tích cơ cấu tài sản cần chú ý đến tình hình biến động của các khoản mục tài
sản con trong mục này vì sự biến động của từng khoản mục tài sản con sẽ tác động tới
Đ
ại
sự biến động của khoản mục tổng tài sản trong kỳ phân tích so với kỳ gốc, giúp người
phân tích có thể nắm được những khoản mục tác động ảnh hưởng tới sự biến động của
khoản mục tổng tài sản trong Công ty, từ biến động của các khoản mục kết hợp với
các thông tin được cung cấp thêm có thể đưa ra đánh giá nhân xét tốt hay xấu về sự
ng
biến động rồi đề ra hướng giải quyết.
Mức chênh lệch
ườ
= Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc
giá trị của khoản mục
Tr
ự ế độ
ủ ℎả ụ = 100%
ứ ℎê ℎ ệ ℎ á ị ủ ℎả ụ
á ị ℎả ụ ỳ ố
Tính tốn để thấy sự thay đổi bất thường của chỉ tiêu nào đó sẽ giúp cho người sử
dụng nắm bắt được để từ đó tìm hiểu ngun nhân đề ra giải pháp khắc phục.
b) Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
12
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Việc phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục trong nguồn vốn của
Công ty cần sử dụng các số liệu của khoản mục nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn
trong báo cáo tài chính của Cơng ty rồi tính chênh lệch các khoản mục nguồn vốn qua
các thời kì để có cái nhìn tổng quan về cơ cấu nguồn vốn của Công ty. Nguồn vốn của
uế
Công ty: vốn vay, vốn chủ sở hữu và vốn đi chiếm dụng thơng qua nợ phải trả từ đó
đánh giá được mức độ độc lập về tài chính của Cơng ty. Việc xác định tỷ trọng của
tế
H
từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của Công ty giúp nhận định được
việc sử dụng các khoản mục trong nguồn vốn có hợp lý hay không. Tùy từng trường
hợp cụ thể mà đi sâu phân tích cụ thể từng khoản mục trong cơ cấu nguồn vốn của
Cơng ty để có kết luận chính xác hơn về tình hình nguồn vốn để đưa ra các quyết định
in
h
hợp lý, kịp thời trong thời gian quản lý nguồn vốn của Công ty.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
=100% x
cK
chiếm trong tổng số nguồn vốn
Tổng số nguồn vốn
Sự thay đổi về giá trị tỷ trọng của nguồn vốn của Cơng ty qua các thời kỳ, phân
họ
tích biến động các khoản mục trong nguồn vốn giúp người phân tích có thể đánh giá
sự thay đổi này là tốt hay là xấu trong q trình sản xuất kinh doanh, nó có phù hợp
Đ
ại
với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị
trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh và có phù hợp với các chiến lược cũng như
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hay không.
ng
Mức tăng giảm của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc
Sự biến động
(Giá trị khoản mục kỳ phân tích-Giá trị khoản mục kỳ gốc)
=100% x
ườ
của khoản mục
Giá trị khoản mục kỳ gốc
Tr
1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo về tình hình doanh thu,
tình hình chi phí cũng như tình hình lợi nhuận của Cơng ty trong một thời kỳ nào đó (
thường chọn là năm, quý hoặc tháng). Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là cung cấp dữ liệu mang tính thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí
và lợi nhuận của Cơng ty.
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
13
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp các thông tin về tổng doanh thu
bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp bán hàng, doanh
thu hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý Cơng ty, lãi
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các khoản thu nhập và chi phí khác để
uế
tạo lợi nhuận khác ... ta dựa vào những thơng tin đó để tính được tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế, tính tốn ra được lợi nhuận sau thuế thu nhập của mỗi Công ty, tốc độ
tế
H
tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sự thay đổi của
khoản mục doanh thu bán hàng của Công ty trong thời gian phân tích khi chịu tác động
bởi nhiều yếu tố khác nhau chẳng hạn như sự thay đổi của môi trường kinh doanh, thị
h
hiếu và nhu cầu của thị trường, số lượng bán, giá bán ...
ả ủ ℎỉ ê = 100%
ứ ă
cK
ỷ ệ ă
in
Mức tăng giảm của chỉ tiêu= Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc
ả ủ ℎỉ ê
ℎỉ ê ỳ ố
Phân tích kết quả kinh doanh là phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo
họ
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi đó cho biết sự tác động của các chỉ tiêu và
nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận phân tích về mặt định lượng.
Đ
ại
1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là việc làm quan trọng vì Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là loại báo cáo cho biết sự lưu chuyển của dòng tiền trong thời gian
ng
phân tích. Tiền là một yếu tố quan trọng không thể thiếu của mỗi Công ty, tiền hỗ trợ
mọi hoạt động của Công ty trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu như Cơng ty có nhiều
ườ
tiền thì mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn là việc thiếu hụt tiền, Cơng ty sẽ đối diện với
khơng ít khó khăn. Vì vậy, việc tìm hiểu về sự lưu chuyển của dịng tiền của Công ty
Tr
và đánh giá về mức độ hợp lí của sự dịng tiền vào và dịng tiền ra này là điều vơ cùng
quan trọng.
Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần thực hiện so sánh theo chiều ngang
và so sánh theo chiều dọc đối với các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, so sánh
số liệu của kỳ phân tích so với số liệu kỳ gốc, từ đó đưa ra những nhận định phù hợp.
So sánh theo chiều ngang là phương pháp so sánh bằng cách tính tốn mức biến động
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
14
Luan van
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
và tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa số liệu kỳ
phân tích so với số liệu kỳ gốc. So sánh theo chiều dọc là phương pháp tính tốn tỷ lệ
phần trăm của các chỉ tiêu bộ phận so với tổng số để phản ánh mối quan hệ của chỉ
tiêu bộ phận so với tổng thể.
uế
Khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong mối liên hệ với các hoạt động khác cần
tiến hành việc so sánh sự dịch chuyển vào ra của dòng tiền của từng hoạt động để xác định
tế
H
sự biến động của dòng tiền lưu chuyển của từng loại hoạt động cụ thể của Cơng ty.
Ta có:
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh +
h
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền thuần tự hoạt động tài chính
in
Lưu chuyển tiền = Tổng số tiền thu vào - Tổng số tiền chi ra
cK
Nếu như kết quả này có giá trị dương thì điều này cho thấy Cơng ty đủ khả năng
thanh toán ngược lại nếu như lưu chuyển tiền thuần trong kỳ có giá trị âm thì Cơng ty
không thể huy động được các nguồn tiền từ bên ngồi hoặc huy động khơng đủ đáp
mỗi Cơng ty.
họ
ứng nhu cầu sử dụng tiền mặt của Công ty, đây là tình trạng khơng tốt nên tránh của
Đ
ại
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính
1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
a) Hệ Số Thanh Tốn Ngắn Hạn
Tr
ườ
ng
Cơng thức:
Hệ số thanh tốn ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của Cơng ty thì được bảo
đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, hệ số này phản ánh khả năng đáp ứng được
các khoản nợ ngắn hạn của Công ty trong một chu kỳ kinh doanh, càng cao thì càng
tốt.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: các khoản nợ ngắn hạn của Cơng ty khơng có khả năng
được đảm bảo, nên cố gắng cải thiện ở những năm tới.
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc
15
Luan van