Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Luận văn tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng nông nghiệp quận Cái Răng - Cần Thơ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.62 KB, 69 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
1
1



TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



































Luận văn tốt nghiệp :
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN QUẬN CÁI RĂNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ



Cán bộ hướng dẫn: Họ và tên sinh viên thực hiện:

Mai Lê Trúc Liên Phan Văn Mén
MSSV: 4053774
Lớp: Tài Chính 2 K31






LỜI CẢM TẠ

Cần Thơ - 2009

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
2
1


ðược sự phân công khoa Kinh Tế và QTKD trường ðại học Cần Thơ, sau hai
tháng rưỡi thực tập, em ñã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài
chính tại Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng
TP.Cần Thơ”. ðể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của
bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các anh chị trong ngân hàng.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh ñạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ ñã tạo cơ hội cho em ñược tiếp
xúc với môi trường làm việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị,
ñặc biệt là phòng Kinh doanh ñã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế trong ngân hàng,
các anh chị Phòng Khách hàng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu
thực tế các lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường
ðại học Cần Thơ ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức cơ bản cho chúng em trong 4
năm vừa qua. ðặc biệt là cô Mai Lê Trúc Liên ñã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt
nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám ñốc, các anh chị trong NHNN & PTNT Quận Cái luôn hoàn
thành tốt công tác và những lời chúc tốt ñẹp nhất!
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện



Phan Văn Mén









LỜI CAM ðOAN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
3
1



Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu
khoa học nào.



Ngày …. tháng …. năm ……..
Sinh viên thực hiện



Phan Văn Mén























NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
4

1

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
......................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
........................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
........................................................

Ngày …. tháng …. năm …

Giám ñốc chi nhánh












BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC

• Họ và tên người hướng dẫn: .....................................................................................
• Học vị: ......................................................................................................................
• Chuyên ngành: ..........................................................................................................
• Cơ quan công tác: .....................................................................................................

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
5
1

• Tên học viên: ............................................................................................................
• Mã số sinh viên: .......................................................................................................
• Chuyên ngành: ..........................................................................................................
• Tên ñề tài: .................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa,…)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 200….
NGƯỜI NHẬN XÉT







MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU...................................................................................................1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU...............................................................................10
1.1.1. Sự cần thiết của ñề tài.......................................................................................10
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ...........................................................................11
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................11
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................11
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
6
1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................12
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................................12
1.3.1. Không gian .......................................................................................................12
1.3.2. Thời gian...........................................................................................................12
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu.......................................................................................12
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN..........................................................12
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............13
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.........................................................................................13
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại (NHTM) ...............................................13
2.1.2. Tìm hiểu về báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại...............................14
2.1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.........................................................17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................28
2.2.2. Phương pháp phân tích.....................................................................................29
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ....30
3.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH CỦA QUẬN CÁI RĂNG – THÀNH PHỐ CẦN THƠ.30
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên. ...........................................................................................30

3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội. ................................................................................30
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHNN&PTNT QUẬN CÁI
RĂNG.............................................................................................................................33
3.2.1. Lịch sử hình thành............................................................................................33
3.2.2. Chức năng.........................................................................................................33
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ..............................................................................34
3.3.1. Sơ ñồ tổ chức quản lý của Ngân hàng..............................................................34
3.3.2. Giám ñốc ..........................................................................................................34
3.3.3. Phó Giám ñốc ...................................................................................................35
3.3.4. Phòng Kinh doanh............................................................................................35
3.3.5. Phòng Kế toán và kho quỹ................................................................................35
3.3.6. Phòng Kiểm soát...............................................................................................35
3.3.7. Phòng Tổ chức hành chính...............................................................................36
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ÐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ......................36
3.4.1. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng................................................36
3.4.2. Lĩnh vực ñầu tư chủ yếu...................................................................................36
Chương 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN
CÁI RĂNG TP CẦN THƠ..............................................................................................37
4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................................................................37
4.1.1. Phân tích khái quát tình hình huy ñộng vốn....................................................37
4.1.2. Phân tích khái quát tình hình cho vay ..............................................................40
4.1.3. Phân tích bảng cân ñối kế toán.........................................................................41
4.1.4. Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của
NHNN & PTNT qua 3 năm 2006 - 2008 ...................................................................45
4.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NĂM 2008 THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH51
4.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời......................................................................51
4.2 2. Chỉ tiêu về hoạt ñộng kinh doanh.....................................................................52
4.2.3. Tỷ số nợ............................................................................................................53

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
7
1

4.2.4. Các tỷ số về hiệu quả sử dụng tài sản...............................................................55
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG TP CẦN THƠ ........................................................56
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH ............................56
5.1.1. Thuận lợi...........................................................................................................56
5.1.2. Khó khăn ..........................................................................................................57
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH............................................58
5.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng huy ñộng vốn ....................................................58
5.2.2. Nâng cao khả năng cho vay..............................................................................60
5.2.3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................................................61
5.2.4. Nâng cao khả năng thanh khoản.......................................................................62
5.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời ..............................................................................62
5.2.6. Nâng cao hoạt ñộng kinh doanh, hệ số thu nợ .................................................63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................66
6.1. KẾT LUẬN.............................................................................................................66
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................67
6.2.1. ðối với Ngân hàng Nhà Nước..........................................................................67
6.2.2. ðối với Hội sở chính ........................................................................................67
6.2.3. ðối với ngân hàng Nông Nghiệp Quận Cái Răng............................................68














[
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 4.1 : Tình hình huy ñộng vốn của NHNN & PTNT Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008.......................................................................................................31
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
8
1

Bảng 4.2: Hoạt ñộng cho vay của NHNN & PTNT Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008 ..................................................................................................... 33
Bảng 4.3: Tình hình tài sản của NHNN & PTNN Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008.......................................................................................................35
Bảng 4.4: Tình hình nguồn vốn của NHNN & PTNN Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008.......................................................................................................36
Bảng 4.5: Tình hình thu nhập của NHNN & PTNN Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008 ......................................................................................................38
Bảng 4.6: Tình hình chi phí của NHNN & PTNN Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008.......................................................................................................40
Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận của NHNN & PTNN Quận Cái Răng

qua 3 năm 2006 - 2008.......................................................................................................43
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của NHNN & PTNN
Quận Cái Răng qua 3 năm 2006 - 2008 ............................................................................44
Bảng 4.9: : Các chỉ tiêu về hoạt ñộng kinh doanh của NHNN & PTNN
Quận Cái Răng qua 3 năm 2006 - 2008 .................................................................................. 46
Bảng 4.10: Các chỉ tiêu về nợ của NHNN & PTNN Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 - 2008 ......................................................................................................47
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của NHNN & PTNN
Quận Cái Răng qua 3 năm 2006 - 2008.............................................................................48









DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ ñồ tổ chức quản lý của NHNN & PTNTQuận Cái Răng ..............................28
Hình 2: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng của NHNN & PTNT Quận Cái Răng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
9
1

qua 3 năm 2006-2008.........................................................................................................31
Hình 3: Biểu ñồ doanh thu của NHNN & PTNT Quận Cái Răng

qua 3 năm 2006 - 2007.......................................................................................................38
Hình 4: Biểu ñồ chi phí của NHNN & PTNT Quận Cái Răng
qua 3 năm 2006 – 20008....................................................................................................40































DANH S ÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
CBNV: Cán bộ nhân viên
CP: Cổ phần
ðVT: ðơn vị tính
HðKD:Hoạt ñộng kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
10
1

KQKD: Kết quả kinh doanh
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTW: Ngân hàng trung ương
TSCð: Tài sản cố ñịnh
VN: Việt Nam
VNð: Việt Nam ñồng
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
UBNN: Ủy ban nhân dân
Tiếng Anh
WTO: World Trade Organization.
VBA: VietNam Bank for Argriculture











Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của ñề tài
Từ khi Việt Nam thực hiện ñổi mới kinh tế năm 1986 cho ñến nay, cùng với sự
phát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng ngày càng phát triển ña dạng và
phong phú, cả về quy mô lẫn loại hình hoạt ñộng sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng cũng
trở nên ngày càng sôi nổi và quyết liệt hơn.
Hoạt ñộng của ngân hàng có ñiểm khác biệt so với các lĩnh vực khác là huy ñộng
vốn từ các khách hàng rồi sử dụng nguồn quỹ tiền tệ cho vay lại. ðối với ngân hàng
thương mại, nguyên vật liệu là quỹ tiền tiền tệ và sản phẩm bán ra cũng là quỹ tiền tệ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
11
1

Cũng như doanh nghiệp phi tài chính, mục tiêu cơ bản của quản trị ngân hàng là tối ña
hóa giá trị ñầu tư của chủ sở hữu trong ngân hàng. Vì vậy việc phân tích các báo cáo tài
chính là rất quan trọng nhằm ñánh giá tình hình tài chính và hoạt ñộng của ngân hàng ñể
có cơ sở ra những quyết ñịnh và chiến lược kinh doanh hợp lý. Việc thường xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy rõ hơn bức tranh về
thực trạng hoạt ñộng tài chính của ngân hàng, xác ñịnh ñầy ñủ và ñúng ñắn những

nguyên nhân, mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến tình hình tài chính của ngân hàng,
ñể từ ñó có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn ñịnh và tăng cường tình hình tài chính của
ngân hàng, vì bất kỳ Ngân hàng thương mại nào mặc dù hoạt ñộng kinh doanh trong
những ñiều kiện khác nhau như thế nào ñi nữa thì cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm
tàng chưa ñược phát hiện, chỉ thông qua phân tích mới có thể phát hiện ñược và khai thác
chúng ñể mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.. ðó là lý do em chọn ñề tài "Phân tích tình
hình tài chính tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận
Cái Răng TP.Cần Thơ".
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Vận dụng kiến thức chủ yếu của các môn học chuyên ngành như: Quản trị
ngân hàng thương mại, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,…Cụ thể, dựa trên kiến thức về
huy ñộng vốn và cho vay, về thu nhập và chi phí, về rủi ro và lợi nhuận ñã ñược học ñể
ứng dụng vào phân tích số liệu bằng cách ñánh giá về tốc ñộ tăng trưởng, tỷ trọng của
từng chỉ tiêu, xem xét xu hướng phát triển của các chỉ tiêu ñó, so sánh với số trung bình
của ngành. ðồng thời, có tham khảo một số tạp chí về chuyên ngành ngành tài chính,
ngân hàng.
- ðề tài ñược thực hiện trong quá trình thực tập, tiếp xúc thực tế tại Chi nhánh
Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng TP.Cần Thơ,
với số liệu thưc tế phát sinh tại Chi nhánh qua 3 năm 2006, 2007, 2008.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá toàn bộ thực trạng tài chính của Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển
Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng TP.Cần Thơ, phát hiện các nguyên nhân tác ñộng
ñến ñối tượng phân tích và ñề xuất các giải pháp có hiệu quả giúp nâng cao hiệu quả quản
lý tài chính của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
12
1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát tình hình huy ñộng vốn, cho vay trong 3 năm 2006 - 2008
của Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng
- ðánh giá kết cấu ñầu tư vào tài sản của Ngân Hàng Nông Ngiệp và phát triển
Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng TP.Cần Thơ qua 3 năm 2006 - 2008.
- Thông qua việc phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi
nhánh, ñánh giá khả năng quản lý chi phí, sinh lời của Chi nhánh.
- Dựa vào các tỷ số tài chính phân tích báo cáo tài chính qua 3 năm 2006 - 2008.
- ðề ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Ngân Hàng Nông
Ngiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng TP.Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
- ðề tài ñược thực hiện tại phòng Kế toán - Tài chính, chi nhánh Ngân Hàng Nông
Ngiệp và phát triển Nông Thôn Quận Cái Răng TP.Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
- Trong thời gian thực tập bắt ñầu từ ngày 11 tháng 02 năm 2009 ñến ngày 25 tháng
04 năm 2009.
- Số liệu phân tích trong ñề tài là số liệu chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh
trong 3 năm 2006, 2007, 2008.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
- Tình hình cho vay, huy ñộng vốn của Chi nhánh.
- Các báo cáo tài chính: bảng cân ñối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh, một số tỷ số tài chính. Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu kinh tế,
qua ñó ñưa ra những giải pháp ñể nâng cao tình hình tài chính của Chi nhánh.
- Một số tài liệu khác ñược cung cấp từ phía Chi nhánh.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
 Nguyễn Thị Cẩm Loan luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vũng Liêm” thực hiện.
Nội dung: Luận văn ñã phân tích thực trạng hoạt ñộng tài chính và ñánh giá tình
hình tài chính tổng quát của ñơn vị qua 3 năm thông qua bảng cân ñối kế toán và báo cáo

kết quả hoạt ñộng kinh doanh mà ñơn vị ñang sử dụng. Từ ñó thông qua hiệu quả sử dụng
vốn trong quá trình kinh doanh của ñơn vị ñưa ra các nhận xét về những mặt tích cực và
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
13
1

hạn chế về tài chính ngân hàng ñồng thời ñưa ra một số giải pháp thích hợp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Sự khác biệt của ñề tài: Vẫn phân tích tài chính dựa trên các chỉ tiêu tài chính,
nghiên cứu kĩ hơn và áp dụng phân tích tài chính cho NHNN & PTNT Quận Cái Răng
TP. Cần Thơ .
 Nguyễn Văn Sĩ luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quận Cái Răng".
Nội dung: Nghiên cứu tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn tại ñịa bàn quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ qua các bảng số
liệu, ñiều kiện thực tế, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, phân tích
những nhân tố nội tại và khách quan ñã ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng.
Sự khác biệt của ñề tài: Sẽ ñi sâu phân tích tình hình tài của ngân hàng chú trọng
phân tích tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân ñối kế toán, bảng kết quả hoạt ñộng
kinh doanh ñể thấy ñược mức ñộ ảnh hưởng của từng khoản mục lên kết quả kinh doanh
của Chi nhánh. Phân tích tăng trưởng của từng khoản mục ñể thấy ñược các nhân tố nào
tác ñộng ñến sự tăng trưởng ñó và ñưa ra kiến nghị nên tăng, giảm, duy trì khoản mục
nào.




Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại (NHTM)
NHTM ra ñời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, nó kinh doanh loại
hàng hóa rất ñặc biệt ñó là "tiền tệ", thực chất thì các NHTM kinh doanh "quyền sử dụng
vốn". Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế, xã hội và
sử dụng số tiền ñó ñể cho vay và làm phương tiện thanh toán với những ñiều kiện ràng
buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất ñịnh theo thời hạn và lãi suất ñã thỏa thuận
Khác với các doanh nghiệp, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu
thông hàng hóa, nhưng NHTM góp phần phát triển kinh tế xã hội thông qua việc cung
cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian và dịch vụ tài chính.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
14
1

Nhưng NHTM cũng giống một doanh nghiệp bình thường ở chỗ nó cũng là một ñơn vị
kinh doanh vì lợi nhuận, có vốn chủ sở hữu, có bộ máy tổ chức ñể quản lý và họat ñộng
trong lĩnh vực riêng của mình theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.2. Tìm hiểu về báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Tìm hiểu về bảng cân ñối kế toán
a) Khái niệm
Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính của nhân hàng khái quát tình hình
sử dụng vốn và nguồn vốn của ngân hàng tại một thời ñiểm nhất ñịnh (ngày cuối tháng,
cuối năm)
ðể có thể ñánh giá hoạt ñộng của ngân hàng một cách chính xác và do ñặc thù
của loại hình kinh doanh của mình, bảng Cân ñối kế toán dùng làm cơ sở ñể ñánh giá
phải ñược phản ánh bằng số dư bình quân thay vì số liệu cuối tháng hay cuối năm như
các doanh nghiệp khác. Số liệu cuối năm chỉ sử dụng trong một số trường hợp nhất ñịnh
nào ñó.
b) Nội dung và kết cấu bảng Cân ñối kế toán

Bảng Cân ñối kế toán ñược thể hiện một cách tổng quát bao gồm 2 phần:
+ Phần Tài sản (Asset) của Ngân hàng thể hiện sự sử dụng vốn của ngân
hàng, nó thể hiện hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng nhằm ñể duy trì khả năng thanh
toán và quản lý tài sản sinh lời ñể tạo ra lợi nhuận.
+ Phần Nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ñược thể hiện một
cách cụ thể từng nguồn hình thành giá trị tiền tệ do ngân hàng huy ñộng, tạo lập dùng ñể
ñầu tư và thực hiện nghiệp vụ kinh doanh khác. Nợ phải trả không thuộc quyền sở hữu
trong tài sản nhân hàng. Vì vậy, vốn chủ sở hữu bằng giá trị tài sản trừ ñi giá trị nợ phải
trả
VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN - NỢ PHẢI TRẢ
2.1.2.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính thể hiện kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng sau một kỳ kế toán (tháng, quý, năm).
Thu nhập lãi suất trên tài sản sinh lợi của ngân hàng là nguồn thu nhập chủ
yếu, trong khi chi phí lãi suất cần ñể huy ñộng ñược nguồn quỹ tiền tệ của ngân hàng
thường là chi phí chủ yếu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
15
1

Ngoài ra, các khoản thu nhập khác như thu lệ phí về dịch vụ, hoa hồng nhận
ủy thác...là những khoản thu quan trọng của hầu hết ngân hàng.
Các khoản chi phí khác như chi phí nhân viên (tiền lương, phụ cấp...), máy
móc thiết bị và những chi phí khác nhằm phục vụ cho hoạt ñộng ngân hàng.


 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
a) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá trị

thực có của vốn ñiều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo
quy ñịnh của pháp luật.
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng ñược xác ñịnh như sau:
- Vốn cấp 1:
+ Vốn ñiều lệ (vốn ñã ñược cấp, vốn ñã góp): là số vốn ban ñầu ñược ghi
trong ñiều lệ hoạt ñộng của các NHTM khi ñi vào hoạt ñộng. Vốn ñiều lệ của ngân hàng
là do các chủ sở hữu của ngân hàng ñóng góp và phụ thuộc vào hình thức sở hữu của
ngân hàng, chẳng hạn như NHTM quốc doanh do ngân sách Nhà nước cấp, các NHTM
cổ phần do các cổ ñông ñóng góp, ngân hàng liên doanh thì do các bên các bên ñóng
góp...
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ ñược trích hàng năm theo tỷ lệ 5% trên
lợi nhuận ròng, mức tối ña của quỹ do chính phủ quy ñịnh.
+ Quỹ dự phòng tài chính.
+ Quỹ ñầu tư phát triển nghiệp vụ
+ Lợi nhuận không chia
- Vốn cấp 2:
+ 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố ñịnh ñược ñịnh giá lại theo
quy ñịnh của pháp luật.
+ 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán ñầu tư (kể cả cổ
phiếu ñầu tư, vốn góp) ñược ñịnh giá theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Trái phiếu chuyển ñổi hoặc cổ phiếu ưu ñãi do tổ chức tín dụng phát
hành
b) Vốn huy ñộng
Huy ñộng vốn tiền gửi:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
16
1

- Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế: Tiền gửi từ nhóm

khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ các ñơn vị kinh tế khác. Nhóm
khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng ñể thuận tiện cho việc kinh doanh và giao
dịch của họ và thường gửi vào ngân hàng dưới các hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền giao dịch): ðây là loại tiền gửi vào với mục ñích
nhằm ñáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh hoặc
giao dịch của mình.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng có sự thỏa thuận về các loại thời hạn ñể chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia ñình, gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia ñình ñược gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, ñược xác nhận trên thẻ tiết kiệm, ñược hưởng lãi theo
quy ñịnh của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và ñược bảo hiểm theo quy ñịnh của pháp luật
về bảo hiểm tiền gửi.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là khoản tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng ñể sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký séc,
hoặc sử dụng cho các loại thể thanh toán.
+ Tiền gửi khác: Tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Vốn huy ñộng bằng các chứng từ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ
chức tín dụng phát hành ñể huy ñộng vốn trong ñó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời gian nhất ñịnh, ñiều kiện trả lãi và các ñiều khoản cam kết giữa tổ
chức tín dụng và người mua.
+ Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn ñến một năm
bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
+ Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm
trở lên kể từ khi phát hành ñến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và
các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Nguồn vốn ñi vay, bao gồm:
+ Vay của các tổ chức tín dụng: Khi nguồn vốn huy ñộng vào ít, không

vào ít không ñáp ứng ñược nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
17
1

ñi vay các ngân hàng khác. Ngược lại khi huy ñộng nhiều nhưng hạn chế ñầu ra, tức thừa
ngân quỹ, khi ñó ngân hàng có thể cho các ngân hàng khác vay ñể hạn chế thiệt hại chi
phí phải trả.
+ Vay của Ngân hàng Trung ương, Ngân hàng Trung ương cho các
ngân hàng trung gian vay dưới các hình thức: Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu
các chứng từ có giá trị ngắn hạn, cho vay ñảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá
+ Nguồn vốn hình thành trong thanh toán: Từ việc tổ chức thực hiện
thanh toán cho doanh nghiệp và cá nhân, Ngân hàng cũng có thể huy ñộng ñược bộ phận
vốn ñáng kể từ những quy ñịnh trong ký quỹ thanh toán. Do chênh lệch giữa thời ñiểm
ghi có cho người thụ hưởng và trong quá trình thanh toán một số hình thức thanh toán
phải lưu ký tiền vào tài khoản riêng, như: Séc bảo chi, thư tín dụng, thẻ thanh toán ký
quỹ...
Nguồn vốn khác, như: Các nguồn vốn do ủy thác ñầu tư, tài trợ của chính phủ
hoặc của nước ngoài ñể ñầu tư cho các chương trình, dự án phát triển knh tế, văn hóa, xã
hội.
2.1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
2.1.3.1. Khái niệm
Phân tích tài chính trong hoạt ñộng của NHTM là dùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM trong một kỳ kinh doanh nhất
ñịnh mà thông thường là một năm. Qua ñó có thể các nguyên nhân dẫn ñến hoạt ñộng có
hiệu quả hay không có hiệu quả của NHTM, nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện các
hoạt ñộng của NHTM và ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Qua phân tích tình hình tài chính mới ñánh giá ñầy ñủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của

ngân hàng. Trên cơ sở ñó ñề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của
cấp trên, cơ quan tài chính nhu ñánh giá tình hình thực hiện các chế ñộ, chính sách về tài
chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...
2.1.3.2. Vai trò của việc phân tích tài chính
 Phân tích tài chính là công cụ ñể ñánh giá hoạt ñộng của ngân hàng
Qua phân tích tài chính chúng ta cũng có thể thấy ñược chiến lược ñề ra có phù
hợp hay không ñể từ ñó có thể ñiều chỉnh kịp thời.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
18
1

 Phân tích tài chính là một công cụ ñể ngân hàng ñánh giá lại chiến lươc kinh
doanh của mình và ñề ra chiến lược mới.
Phân tích tài chính có thể ñánh giá lại chiến lược kinh doanh của mình có ñúng
ñắn, chính xác hay không, có phù hợp với thực tiễn hay chưa ñể có những ñiêu chỉnh phù
hợp, có cần thay ñổi ñịnh hướng ñầu tư hay không hay phải tiếp tục phát triển theo ñịnh
hướng ñã chọn.
 Phân tích tài chính là công cụ ñể xác ñịnh mặt mạnh và mặt yếu của ngân hàng.
Thông qua phân tích này giúp cho ngân hàng có thể ñánh giá ñược khả năng quản
trị của ngân hàng, trình ñộ chuyên môn của cán bộ, cơ sở vật chất, công nghệ và thiết bị
hoạt ñộng của ngân hàng có thích hợp cho ñiều kiện phát triển và cạnh tranh của ngân
hàng hay chưa. Những mặt nao cần phát huy và những mặt nào cần khăc phục và hoàn
thiện thêm.
 Phân tích tài chính là một công cụ ñể kiểm soát sự chính xác của hoạt ñộng kế
toán và thống kê trong ngân hàng.
Phân tích thì ngân hàng cần dựa vào những số liệu cần thu thập từ các báo cáo tài
chính như bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Số liệu thu thập này là do bộ phận kế toán và thống kê của ngân hàng cung cấp nên qua

việc phân tích tài chính của ngân hàng, bộ phận phân tích cũng có thể phát hiện ra nhũng
sai sót của quá trình thu thập và tổng hợp của bộ phận kế toán và thống kê.
2.1.3.3. Nội dung phân tích tài chính
ðể khái quát tình hình tài chính, người ta thường dựa vào các báo cáo kế toán,
trong ñó chủ yếu là các báo cáo tài chính của ngân hàng và phân tích các chỉ số tài chính.
Phân tích tài chính còn có những mục tiêu ñi tới những dự ñoán tài chính, dự ñoán kết
quả tương lai và trên cơ sở ñó ñưa ra những quyết ñịnh hợp lý. Phân tích tài chính không
chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà còn phải tổng hợp những
thông tin liên quan ñến tình hình tài chính của ngân hàng, như các thông tin chung về
kinh tế, tiền tệ, thuế của quốc gia và quốc tế, các thông tin chung về ngành kinh tế, pháp
lý ñối với ngân hàng.
 Phân tích nguồn vốn huy ñộng
Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy ñộng từ nền kinh
tế, ñiều này cũng cho thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền tệ với các doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
19
1

nghiệp khác. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng là việc làm
quan trọng mà các nhà phân tích cần phải làm.
Cơ cấu vốn huy ñộng sẽ ảnh hưởng ñến chi phí trả lãi tiền gửi và cơ cấu cho vay
của ngân hàng, nó quyết ñịnh quy mô hoạt ñộng và tính tự chủ trong việc sử dụng vốn
của ngân hàng, do ñó cần nắm rõ sự biến ñộng trong vốn huy ñộng của ngân hàng sẽ
giúp hạn chế rủi ro gặp phải và tối thiểu hóa chi phí ñầu vào cho ngân hàng.
 Phân tích vốn vay
Bên cạnh việc huy ñộng vốn dưới dạng tiền gửi, các ngân hàng còn có thể thu hút
vốn dưới dạng ñi vay. Nguồn vốn ñi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn. Khi
thiếu vốn kinh doanh ngân hàng có thể vay ngân hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng
trong nước và nước ngoài.

Ngân hàng có thể vay vốn các tổ chức tín dụng khác ở thị trường tiền tệ liên ngân
hàng. Về mặt nguyên lý thì chí phải trả vốn vay ở thị trường liên ngân hàng trong nước
lớn hơn chi phí phải trả cho vốn huy ñộng từ nền kinh tế dưới dạng tiền gửi tiết kiệm
hoặc tiền gửi của tổ chức kinh tế. Khi ngân hàng phải ñối phó với những rủi ro về thanh
khoản, là những rủi ro phát sinh khi những người gửi tiền ñồng thời có nhu cầu rút tiền
gửi ở ngân hàng ngay lập tức, hoặc trong tình hình huống dân chúng mất lòng tin vào
ngân hàng, hoặc nhu cầu rút tiền có tính chất thời vụ mà ngân hàng không dự tính trước
thì ngân hàng mới có nhu cầu vay các tổ chức tín dụng.
Các ngân hàng còn có thể vay vốn ở ngân hàng Nhà nước. Hiện nay theo quy ñịnh
của ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ ñược xét cho vay
thanh toán bù trừ, còn vay khác phải do ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết ñịnh,
mục ñích là ñể kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông. Tuy nhiên thời gian và chi phí
cho việc vay vốn này thường là phức tạp. Vì vậy số lượng ngân hàng thương mại vay vốn
ngân hàng Nhà nước trong những năm qua không nhiều.
Ngoài ra, các ngân hàng còn có thể vay các tổ chức tín dụng nước ngoài. Vốn vay
trong trường hợp này là ngoại tệ mạnh. ðể vay ñược vốn của tổ chức tín dụng nước ngoài
ngân hàng phải là một doanh nghiệp có uy tín, quan hệ quốc tế rộng rãi, công nghệ ngân
hàng tiên tiến ... mới ñược sự ñồng ý của ngân hàng Nhà nước. Mặc dù ñiều kiện cấp tín
dụng của ngân hàng nước ngoài rất khó khăn nhưng nếu ñược cấp ngân hàng sẽ ñược một
số vốn lớn với lãi suất thấp, chi phí giao dịch nhỏ.
 Phân tích tài chính thông qua bảng cân ñối kế toán
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
20
1

Bảng cân ñối kế toán của ngân hàng là một báo cáo tài chính tổng hợp, ñược trình
bày dưới dạng cân ñối, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản
tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Hay nói cách khác, bảng cân ñối tài sản là một báo cáo tài
chính phản ánh ñiều kiện tài chính của ngân hàng tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Các số liệu

trên bảng cân ñối tài sản phản ánh số dư, nên chúng thay ñổi từ thời ñiểm này qua thời
ñiểm khác. Vì bảng cân ñối kế toán là bảng chụp như bức tranh về tình hình tài chính tại
thời ñiểm cuối năm, trên cơ sở ñó ta tính ñược các chỉ tiêu tài chính, do ñó nó trở thành
công cụ tốt ñể so sánh các chỉ tiêu tài chính giữa các thời kỳ khác nhau, ñồng thời tạo ra
cái nhìn tổng quát về cơ cấu và sự biến ñổi trong bảng cân ñối.
Bảng cân ñối kế toán là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất. Nó
phản ánh một cách tóm tắt về tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Trong ñó, tài sản là
phần sử dụng vốn của ngân hàng chủ yếu là những khoản tín dụng ñầu và ñầu tư, phần
nguồn vốn là những khoản mà ngân hàng phải thanh toán, mà chủ yếu là tiền gửi của
khách hàng và các khoản cho vay từ các hình thức khác. Qua ñó nhà quản trị có thể biết
ñược tài sản hiện có, hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, tình hình hoạt ñộng kinh doanh và
hiệu quả tài chính của ngân hàng. Thông qua bảng cân ñối kế toán, các nhà phân tích có
thể nghien cứu, ñánh giá trình ñộ quản lý, chất lượng kinh doanh cũng như dự ñoán triển
vọng của ngân hàng trong tương lai.
- Phân tích phần tài sản
Phân tích tỷ trọng các khoản mục ñầu tư của ngân hàng



Ý nghĩa của chỉ số này là giúp cho các nhà phân tích biết ñược kết cấu các khoản
mục ñầu tư của ngân hàng, qua ñó biết ñược ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng. Bởi vì,
mỗi khoản mục ñầu tư khác nhau sẽ có mức sinh lời khác nhau và mức ñộ rủi ro khác
nhau. Chỉ tiêu này sẽ giúp cho ngân hàng có những quyết ñịnh chính xác các chiến lược
ñầu tư của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
Tài sản của ngân hàng gồm các khoản mục:
+ Tiền mặt tại quỹ: bao gầm tiền giấy và tiền kim loại tại két sắt của ngân hàng,
dành ñể thanh toán cho những khách hàng, các khoản tiền nhỏ chi phí hàng ngày và các
khoản cho vay ñột xuất.
Tổng tài sản
Số dư từng khoản mục tài sản

Tỷ trọng từng khoản
mục tài sản
=
X 100%

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
21
1

+ Tiền dự trữ ở ngân hàng Trung ương: Theo quy ñịnh về dự trữ bắt buộc và các
khoản dự trữ giữa các ngân hàng, ngân hàng thương mại phải gửi một khối lượng tiền
giấy và tiền kim loại ở mức tối thiểu và an toàn tại ngân hàng Trung ương.
+ Tiền gửi dự trữ ở ngân hàng chi nhánh, nhiều ngân hàng khác trong một số khu
vực ở trong nước phục vụ cho việc thanh toán và chuyển vốn giữa các ngân hàng.
+ Cho vay các ngân hàng khác: Một khi ngân hàng thương mại thừa vốn có thể
cho các ngân hàng khác vay ñể bù ñắp thiếu hụt tạm thời. Thường khoản cho vay các
ngân hàng khác là các khoản cho vay có thời hạn rất ngắn.
+ Hùn vốn, góp vốn liên doanh, mua cổ phần: Các ngân hàng thương mại có thể
sử dụng vốn tự có của ngân hàng ñể hùn vốn, mua cổ phần vào các ngân hàng hoặc các
doanh nghiệp khác. Hoạt ñộng này cũng nhắm ña dạng hóa các khoản ñầu tư của ngân
hàng ñể tăng lợi nhuận và ñảm bảo cho hoạt ñộng ngân hàng phát triển bền vững.
+ ðầu tư chứng khoán: Các ngân hàng thương mại ñầu tư vào các chứng khoán vì
mục ñích thanh khoản và ña dạng hóa hoạt ñộng ñể nâng cao lợi tức.
+ Tài sản cố ñịnh, máy móc thiết bị: Bao gồm giá trị tài sản của ngân hàng như
nhà cửa, trang thiết bị cần thiết dành cho các hoạt ñộng của ngân hàng.
+ Tài sản khác: Là những tài sản không năm trong các loại tài sản nói trên.
- Phân tích phần nguồn vốn
Phân tích tỷ trọng nguồn vốn của ngân hàng thương mại:




Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết ñược cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Mỗi
một khoản mục ñều có những yêu cầu về chi phí, tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả
khác nhau... Do ñó, ngân hàng cần phải quan sát, ñánh giá chính xác từng loại nguồn vốn
ñể kịp thời có những chiến lược huy ñộng tốt nhất trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm các khoản mục:
+ Tiền gửi của kho bạc: Do quan hệ giao dịch và thanh toán giữa các ngân hàng và
kho bạc nên các kho bạc có thể mở tài khoản và tiền gửi vào các ngân hàng thương mại
ñể tiện lợi cho các quan hệ này.
+ Tiền gửi của khách hàng: Gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi có kỳ hạn khác, vì ñây là nguồn vốn hoạt ñộng chủ yếu của
Tỷ trọng từng khoản
mục nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
Số dư từng khoản mục nguồn vốn

X 100% =
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
22
1

ngân hàng thương mại nên khoản mục này luôn chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn của
các ngân hàng thương mại.
+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: ðây là khoản tiền mà các tổ chức tín dụng mở
tài khoản và gửi tiền vào ngân hàng ñể tiện việc giao dịch và thanh toán.
+ Nợ phải trả khác: Các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt ñộng của ngân
hàng như phải trả người bán, người cung cấp, phải nộp ngân sách Nhà nước, phải trả
công nhân viên.

+ Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn ñiều lệ từ phát hành cổ phiếu phổ
thông, các quỹ dự trữ ngân hàng, thu nhập chưa phân phối.
 Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng.
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một báo cáo tài chính của ngân hàng cho
biết tình hình thu, chi, và lãi lỗ trong kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu trên bảng báo
cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch, chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế hoạch. ðồng thời kiểm
tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của ngân hàng ñối với Nhà nước. Bảng kết
quả hoạt ñộng kinh doanh có 3 khoản mục lớn: thu nhập, chi phí, lợi nhuận.
- Phân tích thu nhập của ngân hàng
Thu nhập của ngân hàng bao gồm 2 khoản:
+ Thu về hoạt ñộng kinh doanh: thu lãi chi vay, thu lãi về tiền gửi, thu về hùn vốn,
lãi cổ phần, lãi kinh doanh vàng bạc ñá quý, kinh doanh ngoại tệ, thu về mua bán chứng
khoán, về dịch vụ ngân hàng và thu khác về hoạt ñộng kinh doanh như thanh lý tài sản,
tài sản thừa chờ xử lý trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế.
+ Thu về phí và hoa hồng gồm: phát hành thư bảo lãnh, phát hành thư tín dụng dự
phòng, phí bảo lãnh phát hành trái phiếu.


Chỉ số này giúp nhà phân tích xác ñịnh cơ cấu của ngân hàng ñể từ ñó có những
biện pháp phù hợp ñể tăng lợi nhuận, ñồng thời có thể kiểm soát rủi ro trong kinh doanh.
- Phân tích chi phí của ngân hàng
Tỷ trọng từng khoản mục
thu nhập
=
Tổng thu nhập
X 100%
Số thu từng khoản mục
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên

SVTH: Phan Văn Mén
23
1

Chi phí của ngân hàng bao gồm: chi về hoạt ñộng kinh doanh: bao gồm chi trả lãi
tiền gửi, lãi tiền vay, lãi phát hành trái phiếu, chi về kinh doanh vàng bạc ñá quý, kinh
doanh ngoại tệ, chi nộp thuế, chi phí cho nhân viên.



Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết ñược kết cấu các khỏan chi ñể có thể hạn
chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khỏan chi có lợi cho hoạt ñộng kinh doanh
nhằm thực hiện tốt chiến lược ñã ñề ra.
- Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá chất lượng kinh doanh của ngân hàng.
Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản,... hoặc vô hình như uy tín, thị phần, thương
hiệu. Thông qua phân tích lợi nhuận, các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm soát, ñánh
giá lại các chính sách về tiền gửi và cho vay của ngân hàng ñể thực hiện ñược mục tiêu
ñạt ñược lợi nhuận cao nhất và rủi ro thấp nhất. ðồng thời, qua phân tích lợi nhuận, có
thể ñưa ra những nhận xét, ñánh giá ñúng hơn về kết quả ñạt ñược, xu hướng tăng trưởng
và các nhân tố tác ñộng ñến lợi nhuận của ngân hàng.
 Phân tích tài chính thông qua các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính là bước ñầu tiên trong phân tích tài chính. Các tỷ số
ñược xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong báo cáo tài chính. Các tỷ số
tài chính vừa thể hiện mối quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài
chính, vừa dùng ñể so sánh các khoản mục ngân hàng qua nhiều giai ñoạn.
Trong các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính, ở Việt Nam hiện tại kỹ thuật phân
tích tỷ số tài chính ñược sử dụng nhiều nhất. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan ñến
việc xác ñịnh và sử dụng các tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình và hoạt
ñộng tài chính. ðứng trên giác ñộ ngân hàng thường phân tích tài chính dựa vào loại phân

tích, ở ñó mục ñích phân tích là nhằm ñánh giá ñược tình hình hoạt ñộng ñể từ ñó có
nhận ñịnh ñúng ñắn về khả năng tài chính của ngân hàng.




Tỷ trọng từng khoản
mục chi phí
=
Tổng chi phí
Số chi cho từng khỏan mục
X 100%
ðo lường và ñánh giá:
- Tình hình tài chính
- Tình hình hoạt ñộng
Phân tích tỷ số:
- Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số nợ
- Tỷ số chi phí tài chính
- Tỷ số hoạt ñộng
- Tỷ số khả năng sinh lời
- Tỷ số tăng trưởng
Phân tích so sánh:
- So sánh xu hướng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
24
1








Hình 01. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích
ðể dễ dàng tiếp cận và ứng dụng, nên phân loại các tỷ số tài chính. Dựa vào cách
thức sử dụng số liệu ñể xác ñịnh, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính
từ bảng cân ñối kế toán, tỷ số tài chính từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính từ cả hai
loại báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể ñược chia
thành: các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả nợ và lãi vay, các tỷ số
hiệu quả hoạt ñộng, các tỷ số khả năng sinh lời, và các tỷ số tăng trưởng.
Các bước tiến hành phân tích các tỷ số tài chính như sau:
+ Xác ñịnh ñúng công thức ño lường chỉ tiêu cần phân tích.
+ Xác ñịnh ñúng số liệu từ các báo cáo tài chính ñể lắp vào công thức tính.
+ Giải thích ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán.
+ ðánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp).
+ Rút ra kết luận về tình hình tài chính..
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ số tài chính.
+ ðưa ra các khuyến nghị ñể khắc phục hoặc củng cố các tỷ số tài chính.
 Các tỷ số thanh khoản:
a) Tài sản thanh khoản trên vốn huy ñộng (%): Chỉ tiêu này phản ánh khả năng
thanh toán của ngân hàng, nghĩa là có bao nhiêu ñơn vị tài sản có thể dùng ñể thanh toán
100 ñơn vị vốn huy ñộng ñược. Tài sản thanh khoản bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
tại ngân hàng Trung ương, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, tiền gửi
của các tổ chức tín dụng khác, các chứng khoán ngắn hạn,...
b) Chỉ số chứng khoán có tính thanh khoản trên tổng tài sản (%)


Chứng khoán có tính thanh khoản gồm các loại giấy tờ có giá dễ quy ñổi thành

tiền, có rủi ro thấp như trái phiếu, tín phiếu kho bạc.
Chỉ số chứng khoán có
tính thanh khoản
=
Tổng tài sản
Chứng khoán có tính thanh khoản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Mai Lê Trúc Liên
SVTH: Phan Văn Mén
25
1

c) Tỷ số thành phần tiền biến ñộng (%):



Tiền gửi thanh toán gồm: Tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tiền gửi không kỳ hạn
của các tổ chức kinh tế.
Chỉ số này càng cao thì thanh khoản của ngân hàng càng thấp.
d) Khả năng thanh toán tức thì (%):



Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt, nhưng nếu quá cao sẽ
ảnh hưởng ñến khả năng sinh lời của ngân hàng bởi vì tài sản Có ñộng là những tài sản
không sinh lời hay sinh lời thấp.
Tài sản Có ñộng là những tài sản dễ chuyển ñổi thành tiền như tồn quỹ, tín phiếu.
Tài sản Nợ dễ biến ñộng là loại tài sản dễ bị rút ra bất cứ lúc nào, ñặc biệt là khi
ngân hàng gặp khó khăn về tài chính. Tài sản nợ dễ biến ñộng gồm các loại tiền gửi
không kỳ hạn bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
e) Tỷ số trạng thái tiền mặt:





 Các tỷ số khả năng sinh lời:
a) Hệ số chênh lệch lãi:



b) Hệ số doanh lợi (ROS): phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở thu nhập ñược
tạo ra trong kỳ, cho biết một ñồng thu nhập tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số
này càng cao thì thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng càng cao.

Tỷ số thành phần
tiền biến ñộng
=
Tổng tiền gửi (VHð)
Tiền gửi thanh toán
Khả năng thanh
toán tức thì
=
Tài sản Có ñộng
Tài sản Nợ dễ biến ñộng
ng
Hệ số doanh lợi
=
Thu nhập
Lợi nhuận ròng
Tỷ số trạng thái
tiền mặt

=
Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD
Hệ số chênh lệch
lãi
=
Tổng tài sản
Thu nhập lãi ròng
Tổng tài sản

×