Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BÀI TỰ LUẬN EG37 MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.17 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Thời gian làm bài: không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 202101
Câu 1: Phân tích nội dung quản lý chi phí dự án?
Câu 2: Cho dự án với các số liệu như sau:
a. thời gian hồn thành cơng việc của dự án và sơ đồ mạng công việc
theo AOA

S
T
T
A
B
C
D
E
F
G
H
I

Công
việc
trước

Lạc
quan(a)



 
A
A
B
B
C,D
C,D
E,F
G,H

2
6
4
2
2
3
4
2
3

Thời gian(tuần)
Thời gian
Bình
Bi
trung
thường(m) quan(b)
bình(te)
3
4

3
7
8
7
6
8
6
4
6
4
5
8
5
4
5
4
7
10
7
3
4
3
5
7
5

Phương
sai
0,1111
0,1111

0,4444
0,4444
1,0000
0,1111
1,0000
0,1111
0,4444

Sơ đồ mạng AOA

1

A
3

C
6

2
7

D

B
3

G
3

4

4

4
E
5

F
5

6

I
5

7

H
3

b. Xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án
c. Xác suất hoàn thành dự án nếu ngắn hơn 2 tuần, hoặc dài hơn 2 tuần


d. thời gian để hoàn thành dự án nếu xác suất hoàn thành dự án là
85%, 90% là:

BÀI GIẢI
Câu 1: Phân tích nội dung quản lý chi phí dự án?
Quản trị chi phí dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện
chi phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức

phân tích số liệu và báo cóa những thơng tin về chi phí. Quản lý chi phí dự
án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự án được hoàn tất trong
sự cho phép của ngân sách.
 Quản lí chi phí dự án bao gờm những nội dung sau:
- Hoạch định nguồn lực – là việc lập kế hoạch các nguồn lực (con
người, thiết bị, nguyên vật liệu) và khối lượng nguồn lực sử dụng để thực
hiện dự án
- Ước tính chi phí – là việc ước tính chi phí để sử dụng các nguồn lực
để hoàn thành dự án
- Dự toán ngân sách dự án – là việc phân bổ chi phí cho các cơng việc
cụ thể. Phân phối tổng chi phí cho từng hạng mục để xác định ranh giới chi
phí cho các khoản mục, cho việc đo lường hiệu quả công việc. Tổng ngân
sách là hạn mức cho dự án, đó là một ranh giới để kiểm sốt và quản lý chi
phí.
- Kiểm soát chi phí – là việc kiểm tra, theo dõi, kiểm sốt những thay
đổi có thể ảnh hưởng đến chi phí thực hiện dự án.
 Phân tích nội dung quản lý chi phí dự án
* Hoạch định nguồn lực (Resouce Planing):


- Đầu vào để lập kế hoạch:
+ Cơ cấu phân tách công việc
+ Báo cáo phạm vi
+ Mô tả nguồn lực
+ Chính sách có liên quan
- Cơng cụ và kỹ thuật lập kế hoạch nguồn lực
+ Đánh giá chuyên gia
+ Xác định các phương án thay thế
- Đầu ra của việc lập kế hoạch nguồn lực
+ Các nguồn lực cần thiết

* Ước tính chi phí (cost estimating):
- Đầu vào để ước tính chi phí
+ Cơ cấu phân tách cơng việc
+ Các nguồn lực cần thiết
+ Ước tính thời hạn thực hiện công việc
- Công cụ và kỹ thuật để ước tính chi phí
+ Ước tính tương tự ( Ước tính từ trên-xuống): Sử dụng các chi phí
thực từ dự án tương tự trước đó làm cơ sở cho việc ước tính chi phí của dự
án hiện tại. Ước tính tương tự thường sử dụng để ước tính tổng chi phí của
dự án khi thông tin chi tiết về dự án khá hạn chế (ví dụ, trong giai đoạn mới
bắt đầu dự án). Phương pháp này ít tốn kém, nhưng lại khơng chính xác. Nó
chỉ thực sự đáng tin cậy khi các dự án trước đó thực sự tương tự, các cá nhân
hay nhóm ước tính có chun mơn khá tốt.
+ Phương pháp mơ hình hóa: Sử dụng các tham số trong mơ hình tốn
để dự đốn chi phí dự án. Các mơ hình này có thể đơn giản hoặc phức tạp.
Phương pháp này cho kết quả khả thi khi thông tin lịch sử sử dụng chính xác
và có thể xác định rõ các tham số sử dụng trong mơ hình.


+ Ước tính từ dưới lên: Phương pháp này được sử dụng để ước tính
chi phí của những phần cơng việc riêng lẻ, từ đó tính được cho toàn bộ dự
án. Chi phí và tính chính xác của phương án này phụ thuộc vào quy mô của
từng công việc. Các phần việc càng nhỏ thì chi phí và tính chính xác càng
cao. Do đó, nhóm quản lý dự án phải cân nhắc giữa yêu cầu chính xác cao
với chi phí ước tính cao khi thực hiện áp dụng ước tính này.
+ Các cơng cụ máy tính: Các phần mềm quản lý dự án và các bảng
biểu kế tốn có thể hỗ trợ nhiều cho việc ước tính chi phí cơng việc dự án.
- Đầu ra của việc ước tính chi phí
+ Bản ước tính chi phí
+ Lập kế hoạch quản trị chi phí

* Lập dự tốn ( cost budgeting): Các bước xây dựng dự toán bao gồm: (1).
Dự báo nguồn lực nào cần cho dự án. (2). Quyết định số lượng theo từng
loại. (3). Quyết định tiến độ cung cấp. (4). Tính tốn chi phí cho từng khoản
mục. Ngân sách công việc được lập trên cơ sở phương pháp phân tách công
việc và được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Chọn một hoạt động (công việc) trong cơ cấu phân tách cơng
việc (WBS) để lập dự tốn chi phí.
Bước 2. Xác định các tiêu chuẩn hoàn thiện cho công việc (tiêu chuẩn
kỹ thuật, kinh tế...)
Nếu bị hạn chế về nguồn lực thì chuyển sang các bước sau:
Bước 3. Xác định nguồn lực cần thiết để thực hiện công việc
Bước 4. Xác định định mức từng nguồn lực phù hợp
Bước 5. Xem xét những tác động có thể xảy ra nếu kéo dài thêm thời
gian
Bước 6. Tính tốn chi phí thực hiện cơng việc đó
Nếu bị giới hạn thời gian thì chuyển các bước sau:


Bước 3. Xác định khoảng thời gian cần thiết để thực hiện từng công
việc
Bước 4. Trên cơ sở thời hạn cho phép, xác định mức nguồn lực và
những đòi hỏi kỹ thuật cần thiết để đáp ứng tiêu chuẩn hoàn thiện cơng việc
Bước 5. Tính tốn chi phí thực hiện công việc
Nếu không bị hạn chế về nguồn lực và thời gian thì chuyển các bước
sau:
Bước 3. Xác định định mức từng nguồn lực phù hợp cho công việc
Bước 4. Tính tốn chi phí thực hiện cơng việc
- Đầu vào cho việc dự tốn chi phí
+ Báo cáo ước tính chi phí
+ Cơ cấu phân tách cơng việc

+ Lịch trình dự án
- Cơng cụ và kỹ tḥt dự tốn chi phí
+ Các cơng cụ ước tính chi phí
- Đầu ra của hoạt động dự tốn chi phí
+ Bản dự tốn chi phí
* Kiểm sốt chi phí (cost control): Nội dung kiểm soát gồm: kiểm soát các
yếu tố tạo nên sự thay đổi đến hạn mức chi phí; Xác nhận hạn mức chi phí
đã được thay đổi;
Quản lý việc thay đổi hạn mức. Quá trình thực hiện gồm các bước:
Theo dõi dịng chi phí để phát hiện ra những thay đổi; Ngăn chặn những
thay đổi khơng đúng, khơng được phép;
Tìm ra nguyên nhân thay đổi; Quản lý nội dung thay đổi.
- Đầu vào cho việc kiểm sốt chi phí
+ Chi phí dự toán
+ Các báo cáo hoạt động


+ Các đề xuất thay đổi
+ Kế hoạch quản trị chi phí
- Cơng cụ và kỹ tḥt kiểm sốt chi phí
+ Hệ thống kiểm sốt thay đổi chi phí
+ Đánh giá hoạt động
+ Kế hoạch bổ sung
+ Các phần mềm máy tính
- Kết quả của hoạt động kiểm sốt chi phí
+ Chi phí dự tốn sửa đổi
+ Ngân sách bổ sung
Câu 2: Cho dự án với các số liệu như sau:
a. thời gian hồn thành cơng việc của dự án và sơ đồ mạng cơng việc
theo AOA


S
T
T
A
B
C
D
E
F
G
H
I

Cơng
việc
trước

Lạc
quan(a)

 
A
A
B
B
C,D
C,D
E,F
G,H


2
6
4
2
2
3
4
2
3

Thời gian(tuần)
Thời gian
Bình
Bi
trung
thường(m) quan(b)
bình(te)
3
4
3
7
8
7
6
8
6
4
6
4

5
8
5
4
5
4
7
10
7
3
4
3
5
7
5

Sơ đồ mạng AOA

1

A
3

C
6

2
7

D


B
3

G
3

4
4

4
E
5

F
5

Phương
sai
0,1111
0,1111
0,4444
0,4444
1,0000
0,1111
1,0000
0,1111
0,4444

Tổng phương sai thực hiện

2,1111 dự án
1,4530 Độ lệch chuẩn thời gian

6
H
3

I
5

7


b. Xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án
Có 2 đường găng : A-B-D-G-I
A-B-D-E-H-I
Thời gian hồn thành dự án là 26 tuần
c. Xác suất hoàn thành dự án nếu ngắn hơn 2 tuần, hoặc dài hơn 2 tuần
Ta có tổng phương san thời gian thực hiện dự án= 2,1111
Độ lệch chuẩn thời gian = 14530
+ Xác suất để hoàn thành dự án khi thời gian giảm xuống 2 tuần là:
Hệ số GAUSS(Z)=
(24-26)/1.4530
Tra bẳng thì xác suất: P(-1.376462491)= 0,084339632
Hay xác suất là 8.4%

-

+ Xác suất để hoàn thành dự án khi thời gian tăng lên 2 tuần là:
Hệ số GAUSS(Z)=

Tra bẳng thì xác suất: P(1.376462491)=
Hay xác suất là 91,57%

(28-26)/1.4530

d. thời gian để hoàn thành dự án nếu xác suất hoàn thành dự án là
85%, 90% là:
Gọi thời gian hoàn thành dự án là M1, M2 tương ứng với xác suất 80%,
90% ta có:
Z1= (M1-26)/1.4530
Z2= (M2-26)/1.4530
P(Z1)=0.85
=>Z1
P(Z1)=0.9
=>Z2

0,84
1,28

Vậy ta có: M1-26=0.84*1.4530
Vậy ta có: M2-26=1.28*1.4530
VẬY M1=
VẬY M2=

27 TUẦN
28 TUẦN




×