Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty tnhh vận tải và thương mại nhật thiên hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.08 KB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NHẬT THIÊN
HƯƠNG.................................................................................................................... 2
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH vận tải và thương mại
Nhật Thiên Hương...................................................................................................2
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH vận tải và
thương mại Nhật Thiên Hương..............................................................................2

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật
Thiên Hương..............................................................................4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên
Hương....................................................................................................................... 6
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH vận tải và thương
mại Nhật Thiên Hương...........................................................................................8
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty TNHH vận tải và thương mại
Nhật Thiên Hương...................................................................................................8

1.2.2. Tổ chức quản lý Chi phí của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại
Nhật Thiên Hương........................................................................ 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NHẬT THIÊN HƯƠNG................12
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác............................................................12


2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác...............................18
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...................................................................20

2.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác.............20
2.2. Kế tốn chi phí..................................................................... 30
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................30
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................30
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................30
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán....................................36

SV: Ngô Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng.............................................................................40
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.....................................................................40

2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng..........................................40
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng....................................46
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................48
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................48

2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp...........................48
2.2.3.3 Kế tốn tổng hợp chí phí quản lý doanh nghiệp.........................50

2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính.......................................................52
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................52
2.2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính...........................................52
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính.....................................54
2.2.5. Kế tốn chi phí khác....................................................................................55
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................55

2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh...................................................56
2.2.6.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................56
2.2.6.2 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................57
2.2.6.3 Kế tốn xác định lợi nhuận..................................................58
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NHẬT
THIÊN HƯƠNG....................................................................................................67
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương và phương
hướng hoàn thiện...................................................................................................67
3.1.1- Ưu điểm........................................................................................................67
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................67

3.1.1.2 Về hệ thống tài khoản và chứng từ sổ sách...............................67
3.1.1.3 Về phương pháp kế toán.....................................................67
3.1.1.4 Về hệ thống sổ sách kế toán..................................................67
3.1.1.5 Về hệ thống báo cáo..........................................................68
3.1.1.6 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........................69
3.1.2- Nhược điểm..................................................................................................69
3.1.2.1 Về Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............69

3.1.2.2 Về hình thức thanh tốn......................................................69
3.1.2.3 Về các khoản dự phịng......................................................69


SV: Ngơ Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

3.1.2.4 Hàng tồn kho..................................................................69
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.....................................................70
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương..................70
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí......................................70
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn.71
3.2.3 Về sổ kế tốn chi tiết............................................................71
KẾT LUẬN............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................74

SV: Ngơ Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

DANH MỤC VIẾT TẮT

BH

:

Bán hàng

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CKTM

:

Chiết khấu thương mại

GTGT

:

Giá trị gia tăng


HĐTC

:

Hoạt động tài chính

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

NC

:

Nhân cơng

NVBH

:

Nhân viên bán hàng

NVQL

:

Nhân viên quản lý


QL

:

Quản lý

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

SV: Ngô Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu về kinh tế của Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật
Thiên Hương giai đoạn 2012-2014............................................................................5
Bảng 2.1: Hóa đơn Giá Trị Gia Tăng......................................................................14
Bảng 2.2: Mẫu Phiếu Xuất Kho...............................................................................15
Biểu 2.3 Phiếu Thu..................................................................................................16
Bảng 2.4: Biên bản thanh lý tài sản cố định.............................................................19
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung.....................................................................................21
Bảng 2.6: Số cái tài khoản 511................................................................................25
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 521................................................................................26
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 531................................................................................27
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 532................................................................................28
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 515..............................................................................29
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 711..............................................................................30
Bảng 2.12: Phiếu Xuất kho......................................................................................33
Bảng 2.13: Sổ chi tiết Tk 632..................................................................................35
Bảng 2.14: Sổ tổng hợp TK 632..............................................................................36
Bảng 2.15: Nhật ký chung tài khoản 632.................................................................38
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 632..............................................................................39
Bảng 2.17. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên bán hàng....................................41
Bảng 2.18. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội........................................42
Bảng 2.19. Hóa đơn dịch vụ viễn thơng (GTGT)....................................................43
Bảng 2.20. Phiếu chi................................................................................................44
Bảng 2.21. Sổ kế toán chi tiết TK 641.....................................................................45
Bảng 2.22. Sổ Nhật ký chung..................................................................................46
Bảng 2.23. Sổ cái TK 641........................................................................................47
Bảng 2.24. Sổ kế toán chi tiết TK 642.....................................................................49

Bảng 2.25. Sổ Nhật ký chung tài khoản 642............................................................50

SV: Ngô Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bảng 2.26. Sổ cái TK 642........................................................................................51
Bảng 2.27. Sổ kế toán chi tiết TK 635.....................................................................53
Bảng 2.28. Sổ Nhật ký chung..................................................................................54
Bảng 2.29. Sổ cái TK 635........................................................................................55
Bảng 2.30. Sổ Nhật ký chung..................................................................................58
Bảng 2.31. Sổ cái TK 821........................................................................................60
Bảng 2.32. Sổ cái TK 911........................................................................................61
Bảng 2.32. Sổ cái TK 421........................................................................................62
Bảng 2.33. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................63
Bảng 2.34. Bảng phân tích kết quả kinh doanh.......................................................64
Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng................................................................................71
Bảng 3.2. Sổ nhật ký thu tiền...................................................................................72

SV: Ngô Thị Hải

Lớp: KT15.01


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong nước mà cịn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi. Do
vậy, các doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu để tồn tại và phát triển là nâng cao khả
năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được những điều đó, tiết kiệm chi phí,
tăng doanh thu ln là mục tiêu mà doanh nghiệp đặt lên hàng đầu nhằm tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí quản lý doanh nghiệp là tiền đề, là cơ sở thu nhập
các số liệu, các điều kiện liên quan để phân tích đánh giá và phát hiện ra những tồn
tại của việc sử dụng chi phí và các yếu tố của doanh nghiệp có thể làm tăng doanh
thu từ có đó những biện pháp thích hợp tránh tình trạng lãng phí chi phí và động
viên mọi khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp để không ngừng giảm bớt chi phí tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận. Kế tốn doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp phải chính
xác, kịp thời để kết hợp với người quản lý doanh nghiệp có thế đưa quyết định kịp thời
và có định hướng kinh doanh hợp lý. Do đó kế tốn ở khâu này vừa là công tác đắc lực
cho người quản lý doanh nghiệp vừa kiểm sốt chặt chẽ chi phí hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, vừa tăng doanh thu tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp dựa trên cơ sơ chính là hệ thống luật về kiểm toán, kế toán và các tài
khoản do Nhà nước ban hành.
Từ lý luận và thực tế đặt ra cho cơng tác kế tốn chi phí quản lý doanh
nghiệp ở nước ta em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương”
Nội dung của chuyên đề được chia thành ba phần chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Cơng ty TNHH vận tải và thương

mại Nhật Thiên Hương
Chương 3: Hoàn Thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương

SV: Ngô Thị Hải

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
NHẬT THIÊN HƯƠNG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH vận tải và thương mại
Nhật Thiên Hương
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH vận tải và thương
mại Nhật Thiên Hương
Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương là đơn vị sản xuất
thương mại được sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh
vào số 0105582059 vào ngày 24/10/2011 và cấp lần 2 vào ngày 13/08/2012.
 Tên đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương
 Trụ sở giao dịch: Thơn Việt n, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội
 Điện thoại: 04 39428554 - 0439428553
 Mã số thuế: 0104499496
 Tài khoản ngân hàng:
 Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng
 Người đại diện theo pháp luật của công ty

+ Chức vụ: Giám đốc
+ Họ và tên: Trịnh Xuân Nhật
 Số lượng nhân viên công ty: 50 người
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0105582059 đăng ký thay đổi lần hai ngày
13 tháng 08 năm 2012, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH vận tải và
thương mại Nhật Thiên Hương là buôn bán máy lọc nước và linh kiện máy lọc
nước.
Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương là một trong những
đơn vị tiên phong trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối linh phụ kiện máy lọc
nước ứng dụng trong gia đình và cơng nghệ xử lý nước công nghiệp.
Hiện nay công ty đang cung cấp 2 thương hiệu NICO và ATLANTIC đã

SV: Ngô Thị Hải

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

được đăng ký độc quyền trên thị trường Việt Nam đã và đang có chỗ đứng vững
về chất lượng cũng như lòng tin của người tiêu dùng và các linh kiện như:
- Máy lọc nước gia đình, máy lọc nước công nghiệp, máy lọc nước RO thông
minh
- Cốc lọc các loại đủ kích cỡ 10”, 20”, 30”… mẫu mã đa dạng phong phú về
màu sắc và kiểu dáng đầy đủ các loại tay vặn, cút ốc…
- Các loại lõi lọc thô 1-2-3 như: PP nesca, PP sợi, UDF, OCB, CTO…
- Các lõi lọc bổ sung khoáng, diệt khuẩn, T33, Nano bạc, hồng ngoại, đá
maifan, alkaline…

- Màng RO các loại sử dụng cho máy lọc gia đình và cơng nghiệp
- Đèn UV diệt khuẩn các loại sử dụng cho máy lọc gia đình và cơng nghiệp
- Bơm đẩy/hút các loại sử dụng cho máy lọc gia đình và cơng nghiệp
- Các loại van như van áp cao, van áp thấp, van điện từ, van flow….
- Các linh phụ kiện dùng trong xử lý nước công nghiệp như cột compozite,
màng, van, đồng hồ…
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động và nhiệt tình trong cơng việc,
trong những năm qua cơng ty đã có sự tăng trưởng vượt bậc cả về doanh thu và số
lượng khách hàng. Với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng với mức giá cả hợp
lý nhất Công ty đã không ngừng tăng doanh số bán hàng qua các năm mang về
khoản lợi nhuận lớn cho Công ty. Điều này được thể hiện qua bản báo cáo tài chính
của Cơng ty trong một số năm vừa qua với mức lợi nhuận năm sau tăng trưởng hơn
năm trước.
Ngoài ra, Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương kinh
doanh thêm một số ngành sau:
- Sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ và các vật dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh;
- Sản xuất các tượng nhỏ và các đồ trang trí bằng gốm khác;
- Sản xuất các sản phẩm cách điện và các đồ đạc cố định trong nhà cách điện
bằng gốm;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gốm;

SV: Ngô Thị Hải

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương


- Bán bn vali, cặp túi, ví, hàng da và giả da khác
- Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
- Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
- Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
- Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hóa như: mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ
phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa
(nếu chúng được gắn với nhau, không pải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng
chuyền, giấy dán tường bằng nhựa, đế giầy, tẩu xì gà, lược, lơ cuốn tóc và các đồ
khác
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên
Hương
- Hàng hóa của cơng ty là một loại hàng hóa thiết yếu trong đời sống sinh hoạt
của mỗi gia đình. Nhờ có chiến lược đúng đắc với đội ngũ nhân viên chất lượng,
công ty luôn cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp,
phong phú, đa dạng về tính năng và phù hợp với thị hiếu của người dân mà công ty
đã có mạng lưới phân phối rộng khắp trên cả nước.
- Khách hàng của công ty chủ yếu là những khách hàng quen, có quan hệ lâu
dài với cơng ty, đó là các siêu thị, nhà phân phối, doanh nghiệp…
- Hiện nay công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương
thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của công ty hoặc kho của khách
hàng. Khi giao hàng cho người mua, công ty đã nhận được tiền hoặc có quyền thu
tiền của người mua, giá trị hàng hóa đã hồn thành, doanh thu bán hàng đã được ghi
nhận.
- Việc thanh tốn có thể là thanh toán ngay hoặc là thanh toán chậm sau 1
khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng.
- Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
+ Thu nhập của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương bao
gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính


SV: Ngơ Thị Hải

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

và thu nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm doanh thu từ
việc tiêu thụ hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH vận tải và
thương mại Nhật Thiên Hương bao gồm khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, và do công ty giảm giá để cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường.
+ Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương là công ty thương mại và
hoạt động chuyên sâu về phân phối sản phẩm chưa phát triển thêm ngành nghề khác
nhiều nên thu nhập của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mỗi
năm, số tiền thu được từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa chiếm hơn 95% trong tổng số thu
nhập của cơng ty.
Có thể thấy sau những năm thành lập cơng ty đã có bước phát triển mạnh mẽ,
các ngành nghề kinh doanh được mở rộng, đa dạng về sản phẩm và chất lượng phục
vụ ngày càng nâng cao. Sự phát triển của cơng ty cịn được thể hiện qua các chỉ tiêu
tài chính sau:
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu về kinh tế của Công ty TNHH vận tải và thương mại

Nhật Thiên Hương giai đoạn 2012-2014

ĐVT: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tổng tài sản

13,967,568,025 26,088,675,324 46,204,236,023

Doanh thu

16,875,635,000 31,247,586,000 56,201,458,000

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

SV: Ngô Thị Hải

337,512,700

1,937,350,332

3,372,087,480


84,378,175

484,337,583

843,021,870

253,134,525

1,453,012,749

2,529,065,610

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

( Nguồn: Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh
của cơng ty tăng trưởng tương đối đều, doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
Cho thấy Công ty từng bước phát triển vững chắc, đạt mục tiêu tăng trưởng
hàng năm đề ra. Điều đó cho thấy sự quản lý chặt chẽ của ban lãnh đạo.
Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng 14.371.951đ tương ứng với mức
tăng 85%. Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 24.953.872.000đ tương ứng
với mức tăng 78%. Có được mức tăng trưởng cao như vậy là do công ty mở rộng
kinh doanh, tập trung vào nhập và bán các sản phẩm đặc thù có tính cạnh tranh cao.
Doanh thu tăng tạo điều kiện cho công ty phát triển, mức lương và đời sống, các chế

độ đãi ngô của nhân viên được cải thiện tạo bàn đạp cho việc sản xuất càng tăng.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên
Hương
- Là một công ty Thương mại vừa và nhỏ nên các khoản mục chi phí của cơng
ty khá là đơn giản chủ yếu là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, giá
vốn hàng bán, chi phí tài chính và các chi phí khác .Các mặt hàng của Công ty chủ
yếu là máy lọc nuớc, linh kiện máy lọc nước… Đối với các khách hàng mua với số
lượng lớn Công ty thường bán hàng theo hợp đồng. Hợp đồng chính là căn cứ để
Cơng ty thực hiện xuất bán hàng hoá, lập Hoá đơn bán hàng đồng thời là căn cứ để
khách hàng thực hiện thanh tốn.
- Giá vốn hàng bán của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên
Hương là trị giá vốn của hàng hóa nhập khẩu đã xuất bán trong kỳ.
Cơng ty sử dụng phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, hàng được xác định giá theo đơn chiếc hay từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng hóa nào sẽ xác định
theo giá thực tế của hàng hóa đó.
Phương thức này phản ánh chính xác giá của từng lơ hàng xuất và phản ánh đúng
giá trị thực tế của hàng tồn kho. Nhưng việc áp dùng phương pháp này làm cho
cơng việc rất phức tạp, địi hỏi thủ kho phải nắm vững được từng chi tiết của lô

SV: Ngô Thị Hải

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

hàng. Việc áp dụng phương pháp này phù hợp hơn với những doanh nghiệp có ít

loại hàng hóa, hàng hóa có giá trị cao, hàng hóa có thể chia ra từng lơ.
Kế tốn sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Chi phí tài chính của cơng ty khơng nhiều, chủ yếu là các khoản chi phí lãi
tiền vay của cơng ty. Chi phí tài chính được thanh tốn đều đặn vào ngày 15 hàng
tháng và sẽ được cộng vào số nợ gốc mà công ty phải trả. Căn cứ vào hồ sơ và hợp
đồng vay vốn, định kỳ kế toán tính ra chi phí lãi vay để thực hiện ghi nhận chi phí
tài chính.
- Chi phí bán hàng của cơng ty là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng của cơng ty bao gồm:
+ Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hố... bao gồm tiền
lương, các khoản trích theo lương...
+ Chi phí khấu hao cửa hàng, phương tiện bán hàng, vận chuyển
+ Chi phí bằng tiền: : Phản ánh chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng...
Kế tốn sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” để hạch tốn chi phí bán
hàng trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty là những khoản chi phí có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra
được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty bao
gồm:
+ Chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí khấu hao
+ Chi phí bằng tiền
Thơng thường chi phí quản lý doanh nghiệp ít biến động theo quy mô sản xuất

SV: Ngô Thị Hải


7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

kinh doanh.
Kế tốn sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch tốn
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
- Chi phí khác của cơng ty khơng phát sinh nhiều, có tháng phát sinh và có
tháng khơng phát sinh. Chi phí khác của cơng ty bao gồm:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
+ Chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng và nhà cung cấp
Nhìn chung, chi phí của cơng ty chủ yếu là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH vận tải và thương
mại Nhật Thiên Hương
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật
Thiên Hương
- Hiện nay, công ty sử dụng kênh phân phối chủ yếu là bán hàng trực tiếp
cho khách hàng. Ở các thị trường tỉnh, cơng ty sẽ có nhân viên quản lý theo dõi và
thường xuyên báo cáo về tình hình thị trường, khả năng tiêu thụ và thanh tốn của
thị trường đó để có chính sách tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng tỉnh cụ thể.
- Một số chính sách bán hàng chủ yếu của Công ty:
+ Hỗ trợ vận chuyển: trong nội thành Hà Nội. Các đơn hàng đi tỉnh, khách
hàng sẽ chịu phí vận chuyển từ nhà xe tới kho khách hàng.
+ Chiết khấu theo doanh số mua hàng: mua hàng càng nhiều thì chiết khấu

càng cao và chủ yếu dành cho khách mua máy lọc nước với số lượng lớn ( từ 100
bộ máy/tháng)
+ Chiết khấu thanh toán áp dụng cho các nhà phân phối có thành tích thanh
tốn nhanh, đúng hạn; Chính sách tín dụng của cơng ty cung cấp cho các nhà phân
phối lớn, áp dụng cả hai hình thức, mua hàng thanh tốn ngay và mua hàng được
phép thanh toán vào cuối tháng, số tiền cho phép các đại lý được dư nợ tối đa không
vượt quá số tiền mà các đại lý ký quỹ tại công ty hoặc theo một tỷ lệ nhất định tính

SV: Ngơ Thị Hải

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

theo từng mức doanh số mua hàng trong tháng.
Việc áp dụng các chính sách bán hàng trên tạo ra cho công ty cơ chế bán
hàng tương đối linh hoạt, tăng thêm được lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường bị ảnh hưởng quá nhiều của cơn bão tài chính và lạm phát như hiện nay.
1.2.2. Tổ chức quản lý Chi phí của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật
Thiên Hương
Bảng 1.2: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH VT và TM Nhật Thiên Hương

Các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một
chỉnh thể tổng hợp và giúp cho Cơng ty hoạt động một cách có hiệu quả, nhằm mục
đích cuối cùng là làm tăng doanh thu và lợi nhuận
- Giám đốc: trực tiếp quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty

+ Quyết định chiến lược phát triển trung và dài hạn cũng như chiến lược phát
triển hàng năm của Công ty.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, thông qua hợp đồng kinh doanh,

SV: Ngô Thị Hải

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

vay và cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty.
- Dựa vào thực trạng bán hàng của bộ phận kinh doanh và báo cáo tài chính từ
bộ phận kế tốn để đưa ra những chiến lược mới của cơng ty.
- Phịng tài chính - kế tốn:
+ Ghi chép, phản ánh các nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh trong q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời theo đúng
phương pháp quy định nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, đặc
biệt là để phục vụ cho việc quản lý và điều hành công ty của Ban giám đốc.
+ Tổng hợp số liệu dựa trên các hoạt động kinh doanh và nhân sự của tồn
cơng ty.và tình hình tiêu thụ sản phẩm để cân đối chi phí một cách hợp lý.
+ Dựa vào chiến lược của công ty
- Bộ phận hành chính nhân sự:
+ Tham mưu cho Ban giám đốc của Công ty về các vấn đề liên quan đến thiết
kế công việc, tuyển dụng, sắp xếp nguồn nhân lực, giải quyết các quan hệ lao động,
chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực và các chính sách liên quan đến chế
độ, lương thưởng đối với người lao động để phục vụ mục tiêu kinh doanh.

+ Thực hiện những công việc hậu cần như: Tổ chức hoạt động phục vụ hội
nghị, hội thảo, họp bàn, giao ban, đời sống tinh thần cho các cán bộ công nhân viên
công ty, nấu bếp phục vụ bữa ăn trưa hàng ngày cho các cán bộ công nhân viên
công ty, bảo vệ.
+ Phụ trách quá trình tuyển dụng - đào tạo nhân sự cho Cơng ty như: có kế
hoạch tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới.
+ Kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên.
+ Đánh giá hiệu quả công việc, khen thưởng, kỷ kuật, trả lương cho người lao
động.
- Bộ phận xuất nhập khẩu: Phòng hiện nay bao gồm 1 trưởng phịng và 2 nhân
viên, thơng thạo tiếng anh.
+Quản lý các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu các máy móc thiết bị,

SV: Ngơ Thị Hải

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

hàng hóa nhập khẩu của đối tác nước ngồi về Công ty để làm đại lý trong nước.
+Lập các hợp đồng ngoại và theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng xuất, nhập
háng hóa, thiết bị.
+Làm các thủ tục với hải quan và đối tác bên nước ngoài khi tiến hành nhập
hàng về nước.
+Theo dõi tình hình báo giá thiết bị bên ngước ngồi cung cấp để Cơng ty có
những điều chỉnh kịp thời trong kinh doanh.
- Dựa vào kế hoạch bán hàng của bộ phận kinh doanh, báo cáo tồn kho từ bộ

phận kho và chiến luợc kinh doanh từ giám đốc để lên kế hoạch nhập hàng chính
xác.
- Bộ phận kinh doanh: gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên. Phịng có chức
năng và nhiệm vụ như sau:
+ Tìm kiếm các nguồn hàng về máy lọc nước, nhu cầu về máy lọc nước và
linh kiện máy lọc nước cho Cơng ty trên tồn quốc.
+ Phát triển thị trường nội địa theo chiến lược phát triển của Công ty.
+ Lập kế hoạch kinh doanh các máy và linh kiện từ các đơn hàng nhận được.
+ Nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng và trình duyệt giám đốc
+ Khảo sát nhu cầu của khách hàng.
+ Quảng cáo và tiếp thị cho sản phẩm, hàng hóa.
- Bộ phận Quản lý chất lượng - gồm 05 cán bộ nhân viên:
+ Đào tạo hướng dẫn sử dụng các thiết bị mà công ty cung cấp cho khách
hàng, bộ phận này có mối liên hệ chặt chẽ với các khách hàng, giúp khách hàng giải
quyết các vấn đề liên quan tới chất lượng và kỹ thuật sản phẩm.
+ Bảo hành bảo trì sản phẩm, thường xuyên thăm hỏi khách hàng…
- Bộ phận kho:
+ Quản lý xuất nhập tồn hàng hóa tại kho;
+ Xuất hàng đúng theo đơn của kế tốn bán hàng.

SV: Ngơ Thị Hải

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NHẬT THIÊN
HƯƠNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
- TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 711: Thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Cơng ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương là đơn vị tính thuế
theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ ban đầu được sử dụng là hóa đơn thuế
giá trị gia tăng.
- Cơng ty sử dụng Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01GTKT3/001. Hóa đơn được
lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển gốc, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 để
hạch tốn ghi sổ.
Quy trình luân chuyển hóa đơn bán hàng:
-Khách hàng sẽ gửi đơn hàng theo u cầu tới phịng kế tốn bán hàng của
cơng ty. Sau khi có sự thống nhất về chất lượng và mẫu mã sản phẩm, kế toán bán
hàng và khách hàng sẽ lên đơn hàng hoặc ký kết hợp đồng (đơn hàng có giá trị lớn).
- Kế tốn bán hàng làm đơn hàng và trình giám đốc ký
- Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì kế tốn thanh tốn viết phiếu thu
chuyển cho kế tốn trưởng ký, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ thu tiền. Thủ kho
tiến hành xuất hàng. Kế toán thanh toán và kế toán hàng tồn kho sẽ ghi sổ và theo
dõi.
- Nếu khách hàng chưa thanh toán ngay, sau khi thủ kho xuất hàng thì tồn bộ
chứng từ sẽ được kế tốn cơng nợ theo dõi trên tài khoản công nợ của khách hàng này.
- Công ty sử dụng phương pháp bán hàng trực tiếp nên các phiếu liên quan
tới quá trình bán hàng gồm:

SV: Ngô Thị Hải


12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

+ Phiếu xuất kho
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Giấy báo nợ của ngân hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
VÍ DỤ: Ngày 13/06/2014, công ty xuất bán hàng cho công ty Thiên Sơn đơn
hàng gồm: 50 vòi thiên nga vặn màu vàng giá 85.000 VNĐ và 20 màng dow
50 -1 giá 290.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, hóa đơn đỏ số 000084
-

Mẫu hóa đơn GTGT

SV: Ngơ Thị Hải

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bảng 2.1: Hóa đơn Giá Trị Gia Tăng
Mẫu số:

HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ký hiệu:
Ngày 13 tháng 06 năm
2014
 
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vận tải và thương mại Nhật Thiên Hương
Mã số thuế:
0105582059
Địa chỉ:
Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội
Số tài khoản:
............................................................................................................
..
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Hình thức thanh tốn:
Số tài khoản:
......................
ST
T

Mã hàng

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT


SL

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

3=1x2

1

VOIK10B

Vòi thiên nga vặn màu
vàng

Chiếc


50

85000 4.250.000

2

MDOW50
Màng dow 50 – 1
-1

Chiếc

20

290000 5.800.000

3

 

 

 

   

 

 


 

   

 

 

 
 

Thuế suất thuế GTGT: 10%
 

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

10.050.000
1.005.000
11.055.000 

Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu khơng trăm năm mươi lăm nghìn chẵn

SV: Ngô Thị Hải

14




×