MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NHỰA HẢI
LONG....................................................................................................................... 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty........................................................3
1.1.1. Danh mục hàng hóa của cơng ty......................................................................3
1.1.2. Thị trường của công ty.....................................................................................6
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty.................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty...............................................9
1.2.1. Quản lý hoạt động trước bán hàng...................................................................9
1.2.2. Quản lý hoạt động bán hàng..........................................................................10
1.2.3. Quản lý hoạt động sau bán hàng....................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NHỰA HẢI LONG........................................14
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty..........................................................................14
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..............................................................................16
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu......................................................................27
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty...............................................................31
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................31
2.2.1.1. Nội dung.....................................................................................................31
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng.......................................................................................31
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn..................................................................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn..........................................................................34
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng..................................................................................36
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................36
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...................................................................36
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng................................................................37
2.4. Kế tốn kết quả bán hàng tại Cơng ty...............................................................40
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................40
2.4.2. Kế toán chi tiết kết quả bán hàng...................................................................40
2.4.3. Kế toán tổng hợp kết quả bán hàng................................................................41
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NHỰA HẢI LONG........................................47
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện. .47
3.1.1. Về vận dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................47
3.1.2. Về vận dụng tài khoản kế toán.......................................................................47
3.1.3. Vận dụng sổ sách kế toán..............................................................................47
3.1.4. Về vận dụng báo cáo kế toán.........................................................................48
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng.......................................................48
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý bán hàng...........................................................48
3.2.2. Hoàn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn. .49
3.2.3. Hoàn thiện chứng từ và luân chuyển chứng từ...............................................49
3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi tiết.............................................................................50
3.2.5. Hồn thiện báo cáo kế toán...........................................................................50
3.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................50
KẾT LUẬN............................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÁO..............................................................53
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 01: Hóa đơn GTGT 0000306..........................................................................19
Biểu 02: Phiếu Xuất kho 96.....................................................................................20
Biểu số: 03 Giấy báo có...........................................................................................21
Biếu 04: Hóa đơn GTGT 0000322..........................................................................22
Biếu 05: Phiếu Xuất kho 112...................................................................................23
Biểu 06: sổ chi tiết TK 511......................................................................................24
Biểu 07: Sổ chi tiết TK 511.....................................................................................25
Biểu 08: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng................................................................26
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ........................................................................................28
Biểu 10: Sổ cái TK 511...........................................................................................30
Biểu 11: Sổ Chi tiết TK 632....................................................................................33
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ.........................................................................................34
Biểu 13: Sổ cái TK 632 .........................................................................................35
Biểu 14: Sổ chi tiết tài khoản 641............................................................................37
Biểu 15: Mẫu bảng tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nhựa Hải Long.....................................................................................38
Biểu 16: Sổ cái TK 641...........................................................................................39
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ.........................................................................................42
Biểu 18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.......................................................................44
Biểu 19: Sổ cái TK 911...........................................................................................45
Biểu 20: Báo cáo kết quả kinh doanh......................................................................46
Biểu 01: Hóa đơn GTGT 0000306
Biểu 02: Phiếu xuất kho 96
Biểu 03: Giấy báo có
Biểu 04: Hóa đơn GTGT 0000322
Biểu 05: Phiếu xuất kho 112
Biểu 06: Sổ chi tiết tài khoản 511- vỏ chai bia 1l
Biểu 07: Sổ chi tiết tài khoản 511- vỏ chai Pet 1i
Biểu 08: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ
Biểu 10: Sổ cái tài khoản 511
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ
Biểu 13: Sổ cái tài khoản 632
Biểu 14: Sổ chi tiết tài khoản 641
Biểu 15: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
Biểu 16:Sổ cái tài khoản 641
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ
Biểu 18: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Biểu 19: Sổ cái tài khoản 911
Biểu 20: Báo cáo kết quả kinh doanh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
BTC: Bộ tài chính
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DNTM: Doanh nghiệp thương mại.
DT: Doanh thu.
CNV: Cơng nhân viên.
CP: Chi phí.
CPTM: Chi phí thu mua.
GVHB: Giá vốn hàng bán.
KQBH: Kết quả bán hàng.
TSCĐ: Tài sản cố định
TK: Tài khoản
CT: Công ty
GTGT: Giá trị gia tăng
K/c: Kết chuyển.
TSCĐ: Tài sản cố định.
CPBH: Chi phí bán hàng.
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp sản xuất và thương mại có vai trị
to lớn. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp sản xuất và thương mại phải tổ chức
được tốt 3 khâu của quá trình lưu chuyển hàng hóa là mua vào - dự trữ - bán ra. Ba
khâu này có quan hệ mật thiết với nhau. Việc bán hàng sẽ góp phần thực hiện chức
năng, mục tiêu của doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, nâng cao lợi
nhuận. Bộ phận tài chính – kế tốn có nhiệm vụ phản ánh kịp thời đầy đủ và chính
xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến việc bán hàng, là nơi xử
lý các thông tin cần thiết để lập báo cáo thuế và các nghiệp vụ kinh tế khác. Như
vậy tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng
và luôn cần được quan tâm để càng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, qua thời gian học tập tại
trường cũng như tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn ở Cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại Nhựa Hải Long, em đã chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH sản xuất và thương mại Nhựa Hải Long” làm nội dung của chuyên đề thực
tập chuyên nghành này.
Chuyên đề thực tập đã đưa ra các lý luận về đặc điểm, nội dung, yêu cầu quản
lý bán hàng, kế toán bán hàng. Những vấn đề lý luận đó sẽ là cơ sở và nền tảng để
nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nhựa Hải Long. Bài chuyên đề thực tập còn đưa ra các giải pháp thực
tiễn và điều kiện thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn bán hàng tại
công tyTNHH sản xuất và thương mại nhựa Hải Long..
Mục đích, phạm vi nghiên cứu
Phân tích thực trạng kế tốn bán hàng và tại cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại nhựa Hải Long
Đưa ra các giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn bán hành tại Cơng ty
Phạm vi nghiên cứu
Tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại nhựa Hải Long
Thời gian: từ ngày 15/12/2015 đến ngày 16/0102/2016
Đóng góp của đề tài
2
-Trình bày và đánh giá thực trạng kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất
và thương mai nhựa Hải Long và từ đó nêu ra những ưu điểm ,nhược điểm cịn tồn tại
cần tiếp tục hồn thiện
-Đề xuất các giải pháp nhằm hồn kế tốn bán hàng tại Công ty
Kết cấu chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương
Chương 1:Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH
sản xuất và thương mại nhựa Hải Long
Chương 2:Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất và thương
mại nhựa Hải Long
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng tyTNHH sản xuất và thương
mại nhựa Hải Long
Do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên trong q trình hồn thiện chun đề
sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em sin chân thành cảm ơn
3
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NHỰA HẢI LONG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty
1.1.1.
Danh mục hàng hóa của cơng ty
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Nhựa Hải Long là một công ty mới
được thành lập, những ngày đầu thành lập Cơng ty cịn gặp rất nhiều khó khăn,
thiếu thốn, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, đội ngũ nhân viên còn nhiều bỡ ngỡ trong
thị trường kinh doanh cạnh tranh..
Ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty đã cùng nhau quyết tâm
khắc phục khó khăn, tiết kiệm mọi chi phí nhằm từng bước ổn định kinh doanh
thích ứng với cơ chế thị trường.
Sau hơn một năm hoạt động , đến nay tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty đã đi vào ổn định và gặt hái được nhiều thành quả, tạo đủ công ăn việc làm cải
thiện đời sống cho người lao động. Đặc biệt, trong một hai năm gần đây, cơn bão
tài chính tồn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến hầu hết các quốc gia trên thế giới nhưng
do có sự điều chỉnh kịp thời của nhà nước nên nhiều cơng ty trong đó có Công ty
TNHH sản xuất và thương mại Nhựa Hải Long đã tháo gỡ được bài tốn khó về tài
chính thời điểm quyết định sống còn của nhiều doanh nghiệp. Trong quá trình phát
triển của mình doanh nghiệp đã đạt được những thành tựu đáng kể. Đến nay Công ty
đã phát triển thành công các sản phẩm đã được khẳng đinh về uy tín và chất lượng.
Cơng ty TNHH Sản xuất và thương mại nhựa Hải Long là một công ty vừa sản
xuất vừa kinh doanh nên chủng loại SP hàng hóa cũng đa dạng theo ngành nghề
kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty có ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là Sản xuất và kinh doanh ngành
nhựa,bao bì.,chai Pet, bao xi măng.
Dưới đây là danh mục sản phẩm công ty đang cung cấp và tiêu thụ ra thị trường.
4
Tên sản phẩm
Chai coca loại 350ml
Chai coca loại 500ml
Chai Pet loại 500ml
Chai Pet loại 1l
Chai mắm Cát bà 500ml
Can nhựa 1l
Can nhựa 2l
Chai bia 1l
Chai C2 350ml
Chai lau nhà 2l
Lọ rửa bát, chén 750ml
Chai lau kính 500ml
Chai bổ phế 100ml
Chai bổ phế 150ml
Chai sữa
Chai chanh muối
Phôi 14 g tr 3ĐR
Phôi 14 khống
Phơi 15 g tr
Phơi 16 g tr 3ĐR
Phơi 16 khống
Phơi 16 khống mới
Phoi 17,5 trắng
Phoi 17,5 trắng RCN
Phơi 17.5g khống
PhơI 21.5 trắngcổ ngắn
5
Phôi 21.5g trắng cổ dài
Phôi 20g trắng cổ Dài
Phôi 20 trắng cổ ngắn
Phơi 20 K lustus QNinh
Phơi 21.5 khống quả búng
Phôi 21.5g nâu
Phôi 22g trắng cổ Dài
Phôi 24.5g tr
Phôi 27 g tr
Phơi 31 gNớc rửa tay
Phơi 32g có vành
Phơi 36 g tr
Phôi 36 chanh
Phôi 41 NRT
Phôi 41 chanh
Phôi 41 R trà ký
Phôi 41 NRK
Phôi 38 vàng 750 NRC vilaco
Phôi 41 tr
Phôi 28V
Phôi 28X
Phôi 72
Phôi 27NRC bewill 400ml
Phôi 41 K
PhôI 24g RC NR Chén
(Nguồn: Phịng Kinh Doanh cơng ty TNHH Sản xuất và thương mại
Nhựa Hải Long)
1.1.2. Thị trường của công ty
6
Giữ vững định hướng XHCN coi trọng hiệu quả kinh tế xã hội trong quá trình
phát triển sản xuất kinh doanh và lựa chọn dự án đầu tư phát triển Công ty theo định
hướng hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến.
- Phát huy nguồn lực con người là cơ bản, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
tôn trọng lợi ích quốc gia, bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo an ninh quốc phịng.
Kết hợp phát triển Cơng ty với phát triển vùng lãnh thổ để tranh thủ sự giúp đỡ của
địa phương và nguồn lực.
- Công ty TNHH Sản xuất và thương mại nhựa Hải Long có tư cách pháp
nhân. hạch tốn kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Cơng ty có nghĩa vụ và trách
nhiệm trước bộ phận chủ quản cũng như các đối tác giao dịch về tồn bộ hoạt động
của mình. Cơng ty có thể tự đứng ra vay vố, tự ký kết các hợp đồng kinh tế phát
sinh giữa các Công ty với các bên đối tác, xây dựng và thực hiện có hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Nâng cao chất lượng, cải thiện mẫu mã,đa dạng hóa các mặt hàng.
- Hướng tất cả sản phẩm làm ra phải đạt chất lượng tốt nhất tới người tiêu
dùng.
- Công ty sản xuất kinh doanh phục vụ cho mục đích: nâng cao đời sống người
dân mang lại những sản phẩm tiện lợi và thiết yếu nhất cho người tiêu dùng.
Với những định hướng phát triển trên Công ty đã xây dựng được những mối
quan hệ bạn hàng tin cậy với nhiều hãng sản xuất có uy tín trên thị trường: Cơng ty
xi măng Hồng Thạch, Cơng ty xi măng Bỉm Sơn, Công ty CP Bia Hà Nội Hải
Dương, Công ty Bia Việt Đức.............
Các nhà cung cấp của Công ty
Nền kinh tế phát triển thì vai trị của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là rất
quan trọng. Nắm bắt được nhu cầu thị trường Công ty đã tổ chức các hoạt động kinh
doanh phù hợp với thực tế và Công ty đã trở thành nhà phân phối, đại lý cung cấp
các phôi chai nhựa, chai Pet......
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nhựa Hải Long là cơng ty có thế
mạnh về sản xuất chai nhựa nên công ty cũng được nhiều nhà cung cấp phôi chai
7
chào hàng với giá ưu đãi. Bên cạnh đó cơng ty cũng được nhiều Công ty cùng
ngành thuê gia công một số sản phẩm hàng hóa.
Các nhà cung cấp của Cơng ty như: Cơng ty Bao bì Carton Việt An, DNTN
Phạm Mai Hưng Yên, Doanh nghiệp tư nhân Hiếu Linh, Công ty Cổ phần Thái
Dương, Công ty Cổ phần Bắc Hà,............
Khách hàng của Công ty là các doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh nước uống, nước giải khát, sản xuất xi măng,hàng hóa....nên thị
trường kinh doanh chính là các tỉnh phía bắc như TP Hà Nội, Lạng Sơn. Quảng
Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên …
Các khách hàng chủ yếu : Công ty cổ phần nước tinh khiết hà Nội. Cơng ty
Bia Biệt Đức. Cơng ty nuốc khống và TMDV Quảng Ninh, Công ty Bia Việt
Hà.,Nhà máy Xi măng Hoàng Thạch,Nhà máy Xi măng La Hiên ….
1.1.3.
Phương thức bán hàng của Cơng ty
Hoạt động mua bán hang hóa của các doanh nghiệp thương mại có thể thực
hiện qua nhiều phương thức.Việc lựa chọn và áp dung linh hoạt các phương thức
tiêu thụ đã góp phần khơng nhỏ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng là bán buôn qua kho và phương thức bán
lẻ hàng hóa. Cụ thể nội dung của hai phương thức này như sau:
- Phương thức bán bn qua kho:
Theo phương thức bán này hàng hóa được bán buôn trực tiếp tại kho của công
ty. Thông thường công ty giao hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết từ trước. Bên
mua cử đại diện đến kho của công ty để nhận hàng, doanh nghiệp xuất kho thành
phẩm giao trực tiếp cho người mua. Khi xuất hàng giao cho khách hàng, kế toán
bán hàng lập phiếu xuất kho và lập hóa đơn GTGT. Sau khi đại diện bên mua nhận
và ký đầy đủ các chứng từ cần thiết, bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc
chấp nhận nợ thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu.
+ Ưu điểm:
8
Phương thức bán buôn qua kho giúp Công ty tiêu thụ được một lượng hàng
lớn, quản lý chặt chẽ hoạt động tiêu thụ cũng như thủ tục xem xét cho khách hàng
thanh tốn chậm. Giúp cơng ty dự trữ hợp lý ở các đơn vị, tránh gây tình trạng lạc
mốt. Tăng khả năng điều hịa cung cầu hàng hóa của công ty.
+ Nhược điểm:
Kho của doanh nghiệp không chủ động về chuẩn bị hàng hóa, phương tiện.
Cơng ty khơng có sự liên hệ trực tiếp với người tiêu dùng nên không nắm rõ được
thông tin từ người tiêu dùng.
-Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hố là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về để tiêu dùng. Phương
thức bán lẻ chủ yếu thanh tốn bằng tiền mặt. Theo hình thức này, khách hàng đến
mua hàng tại Cơng ty thì nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Thời điểm xác định hàng tiêu thụ là thời điểm nhận được báo cáo bán
hàng của nhân viên bán hàng. Với hình thức bán hàng này, cơng ty có sự liên hệ
trực tiếp với khách hàng, tuy nhiên công ty khơng đầu tư nhiều vào hình thức này vì
việc tăng doanh số chậm và chi phí bán hàng thường cao hơn.
Quy trình bán lẻ hàng hố: Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của Công ty để
mua hàng. Sau khi khách hàng đồng ý mua và làm các thủ tục cần thiết, hàng hoá sẽ
được giao trực tiếp cho khách ngay tại cửa hàng và khách hàng thực hiện thanh toán
bằng tiền mặt.
Trong việc thanh toán tiền hàng với khách hàng Cơng ty áp dụng 2 hình thức
thanh tốn sau:
Thanh tốn ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:
Hình thức này áp dụng với khách hàng không thường xuyên, mua với khối
lượng nhỏ và chưa có tín nhiệm với Công ty. Khách hàng thường xuyên yêu cầu lấy
hàng ngay và thanh tốn tiền liền sau đó. Ngồi tiền mặt thu trực tiếp, Cơng ty cũng
chấp nhận thanh tốn với khách hàng thông qua Ủy nhiệm thu ngân hàng với giá trị
lớn. Hình thức này đảm bảo cho Cơng ty thu hồi được vốn nhanh và tiếp tục tái đầu
tư cho hoạt động kinh doanh.
Thanh toán trả chậm
9
Phương thức này chỉ được áp dụng với những khách hàng có tín nhiêm hoặc
xuất bán hàng hóa theo những hợp đồng kinh tế lớn. Thời hanh thanh toán được xét
cụ thể theo từng trường hợp hoặc được xác định trên hợp đồng. Thơng thường thời
hạn thanh tốn trong vịng 30 ngày kể từ ngày mua hàng hóa.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty.
Nghiệp vụ bán hàng tiêu thụ hàng hoá liên quan đến từng khách hàng,
từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng nhất định . Do đó, cơng tác
quản lý nghiệp vụ bán hàng đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu,
chi phí, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng nợ
về các khoản thanh tốn cơng nợ về các khoản phải thu của người mua,… quản lý
nghiệp vụ bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau:
1.2.1. Quản lý hoạt động trước bán hàng
Nhằm hướng tới phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và chuyên nghiệp
hơn, Công ty ln hồn thiện trong các chính sách khơng chỉ về sản phẩm. giá cả
mà còn về phong cách phục vụ cùng các giá trị gia tăng.
Cam kết về sản phẩm, giá cả và chất lượng.
+ Công ty cam kết chỉ mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chính
hãng theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, khơng bán hàng kém chất lượng,
không bán hàng giả/ hàng nhái, không bán hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ.
+ Luôn cập nhật các sản phẩm mới mẫu mã mới nhất đến người tiêu dùng.
+
Chữ tín ln được đặt lên hàng đầu, ln đứng về phía khách hàng để thấu hiểu.
+ Giá bán đúng với chất lượng, khách hàng không bao giờ bị mua đắt.
+ Đi kèm với chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh nhất là những chế độ dịch
vụ hồn hảo nhất đối với khách hang nâu năm.
Cơng ty cũng có các chính sách về chiết khấu thương mại cho khách hàng
mua hàng với số lượng lớn: Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đối với
tổng giá thanh tốn trên Hóa đơn GTGT lớn hơn 50.000.000 đồng thì khách hàng
được hưởng CKTM 1% trên tổng giá thanh tốn, nếu lớn hơn 100.000.000 đồng thì
khách hàng được hưởng CKTM 2% trên tổng giá thanh toán. Khách hàng được trả
lại hàng đã mua do kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách như đã thỏa
thuận mua bán.
10
1.2.2. Quản lý hoạt động bán hàng
+ Quản lý hàng hóa về số lượng và chất lượng trong q trình bán hàng từ
khâu bán hàng đến khâu thu tiền. Nắm được thời điểm kinh doanh, những mặt hàng
nào hợp lý, xu hướng mặt hàng nào có thể mở rộng kinh doanh.
+ Quản lý về hợp đồng kinh tế giữa Công ty và khách hàng:
Phòng kinh doanh thị trường chủ động tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, phát
triển mạng lưới rộng khắp các tỉnh thành. Từ những tìm hiểu, khai thác thị trường,
phòng kinh doanh thị trường sẽ kết hợp với khả năng cung ứng của Công ty để tiến
hành kí kết hợp đồng kinh tế cho Cơng ty.
Khi thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế, phòng kế tốn tài chính cũng có
một vai trị quan trọng là: xem xét, phan tích và đánh giá được khả năng tài chính
của khách hàng , tham mưu cho Ban điều hành Công ty về các điều khoản trong hợp
đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế khi được ký kết phải thật chặt chẽ để hạn chế những rủi ro,
song cũng phải đảm bảo các điều khoản thật hợp lý, trên nguyên tắc đơi bên cùng có
lợi. Điều đó sẽ khuyến khích và tạo điều kiện cho khách hàng mua hàng, Công ty
cũng tạo cho mình cơ hội có những khách hàng lâu năm.
Một bản hợp đồng kinh tế thường gồm những nội dung chính:
- Tên đơn vị bán hàng
- Địa chỉ đơn vị bán hàng
- Mã số thuế đơn vị bán hàng
- Số tài khoản của đơn vị bán hàng
- Người đại diện của đơn vị bán hàng
- Tên đơn vị mua hàng
- Địa chỉ đơn vị mua hàng
- Mã số thuế đơn vị mua hàng
- Số tài khoản của đơn vị mua hàng
- Người đại diện của đơn vị mua hàng
- Hàng hóa: tên, số lượng, đơn giá, quy cách
- Thời gian, địa điểm giao hàng.
- Các điều kiện về thanh toán: Phương thức, thời hạn....
11
- Phương thức vận chuyển hàng hóa
+ Quản lý về giá bán sản phẩm, dịch vụ
Giá bán các sản phẩm dịch vụ của Công ty là giá thống nhất trên tồn bọ hệ
thống. Vì vậy mà Cơng ty đã sử dụng thêm các hình thức dịch vụ để tác động nhằm
thu hút khách hàng. Các dịch vụ đó bao gồm:
Khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ của Công ty nếu khơng có phương tiện
vận chuyển sẽ được Cơng ty vận chuyển đến tận nơi.
Công ty đề ra một số biện pháp hỗ trợ khách hàng trong thanh toán như trả
tiền chậm khơng tính lãi, khuyến mại.......
Biện pháp trả tiền chậm thường được áp dụng với phương thức bán hàng bán
buôn qua kho song vẫn kèm theo tài sản thế chấp, cầm cố để tránh rủi ro trong kinh
doanh.
Đối với những khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa của Cơng ty với số
lượng lớn mà khơng có kho bãi lưu trữ, bảo quản, Công ty sẽ nhận giữ hộ và bảo
quản sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng, phí dịch vụ giữ hộ sẽ được thanh tốn
theo điều khoản trong hợp đồng kinh tế đã ký kêt giữa hai bên
+ Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho
trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị: Khi hàng xuất ra để bán thì những
nhân viên có liên quan tới việc quản lý kho hàng (như thủ kho), hạch toán hàng
nhập xuất (kế toán kho, kế toán tổng hợp) phải có trách nhiệm ghi chép lại số lượng,
tính giá trị hàng nhập xuất đó làm căn cứ quản lý hàng hóa.
+ Ngồi ra, Cơng ty cịn quản lý về doanh thu bán hàng làm cơ sở xác định
nghĩa vụ đối với nhà nước. Quản lý doanh thu bao gồm doanh thu thực tế, doanh
thu thuần, các khoản giảm trừ…
Quản lý doanh thu thực tế: Đốivới hoạt động bán hàng đại lý thì doanh thu là
khoản phải thu về hoa hồng đại lý. Thời điểm hạch toán doanh thu là khi doanh
nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm, hoàn thành việc cung cấp
dịch vụ cho người mua hoặc hồn thành cơng việc theo hợp đồng và được người
mua chấp nhận thanh tốn khơng phụ thuộc vào tiền đã thu hay chưa thu được.
+ Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong quá
trình bán hàng, theo quy định cuối kỳ được trừ khỏi doanh thu thực tế. Doanh
12
nghiệp chỉ được hạch toán giảm doanh thu khi việc giảm giá hàng bán phát sinh sau
khi đã phát hành hoá đơn bán hàng. Đối với trường hợp bán hàng theo khối lượng
lớn nếu giảm giá hàng bán cho người mua thì phải ghi rõ trên hố đơn phát hành lần
cuối cùng. Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
giảm giá hàng bán.Giám đốc doanh nghiệp được quyền quyết định và chịu trách
nhiệm về các khoản giảm trừ nói trên.
1.2.3. Quản lý hoạt động sau bán hàng
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ số lượng,
đơn giá và giá trị hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập lại kho số hàng nói trên.
+ Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh
toán, từng khách hàng và từng loại hàng hố tiêu thụ: Để có được những hướng đi
đúng đắn mang lại hiệu quả cao trong hoạt động bán hàng thì việc theo dõi các
phương thức bán hàng, phương thức thanh toán cũng rất quan trọng để đánh giá và
chọn được phương thức bán hàng hiệu quả.
+ Quản lý chi phí: Kế tốn doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ và kịp thời
chi phí kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng.
Đối với giá vốn hàng bán: Trong quá trình sản xuất,kinh doanh muốn đem lại
lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử
dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp.Muốn vậy doanh nghiệp phải xác
định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là
một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Do vậy, doanh nghiệp phải xác định được một cách chính xác nhất khoản
chi phí bỏ ra và quản lý thật chặt chẽ. Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua
hàng là số tiền thực tế phải trả cho người bán (còn gọi là trị giá mua thực tế). Trị giá
vốn thực tế của hàng mua nhập kho là trị giá mua thực tế của hàng hoá nhập kho.
Trị giá vốn của hàng xuất kho là trị giá mua thực tế của hàng mua và chi phí mua
phân bổ cho hàng hố xuất kho.
Đối với chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động tiêu thụ hàng hóa. Tất cả các chi phí phát sinh đều phải có chứng từ hợp lệ.
Doanh nghiệp phải tính tốn và kiểm sốt tốt
những chi phí phải bỏ ra cho q
13
trình bán hàng. Xây dựng kế hoạch chi phí thật hiệu quả, đảm bảo lợi ích, tiết kiệm
nhất để mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
+ Đôn đốc thanh tốn, thu hồi đầy đủ tiền hàng: Để có nhiều vốn quay vịng và
khơng bị chiếm dụng vốn thì việc kiểm tra đối chiếu công nợ, đôn đốc thanh toán
đối với những khách hàng đã gần đến hạn thanh tốn
+ Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình cơng nợ phải thu người mua, kế
tốn phải theo dõi chặt chẽ tình hình thanh tốn tiền hàng để kịp thời thu hồi tiền
ngay khi đến hạn để không bị chiếm dụng vốn kinh doanh. Phải quản lý giá vốn của
hàng hóa đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI NHỰA HẢI LONG
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Cơng ty sử dụng các chứng từ sử dụng cho bán hàng như: Hợp đồng mua
bán, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,… theo đúng quy định thơng tư 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC và quy định của công ty. Nội dung cụ thể
của các chứng từ như sau:
Hợp đồng mua bán hàng hóa.
Hợp đồng mua bán hàng hóa làm căn cứ cho sự thỏa thuận mua bán giữa công
ty và người mua hàng, nhằm ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ giữa 2 bên.
Hợp đồng do kế toán bán hàng lập dựa theo yêu cầu của khách hàng, được lập
thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Phiếu xuất kho: Được dùng làm căn cứ cho Kế toán bán hàng xuất hàng và
lập Hoá đơn GTGT cho khách hàng. Giá trên phiếu xuất kho phản ánh giá vốn hàng
bán. Số lượng hàng bán trên Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT phải trùng khớp
nhau để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Sau khi lập phiếu xong, kế toán bán
hàng và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc duyệt, giao cho người nhận
cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Phiếu xuất kho được giao cho kế toán bán
hàng, kế toán bán hàng tiến hành xuất đúng số lượng và mặt hàng ghi trong phiếu
xuất. Liên 1 lưu trên gốc quyển phiếu xuất kho. Kế toán bán hàng giữ lại liên 2 để
ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho phịng kế tốn ghi vào phiếu xuất đơn giá, thành
tiền của hàng hóa xuất kho rồi ghi vào sổ kế tốn. Trình phiếu xuất kho cho giám
đốc ký, thường là trình ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được ký ngay từ đầu nên
giám đốc chỉ cần kiểm tra lại và ký duyệt. Kế toán bán hàng sẽ tiến hành bảo quản
và lưu giữ chứng từ. Liên 3 sẽ giao cho người nhận hàng hóa.
Hố đơn GTGT: Khi bán hàng, phịng kế tốn sẽ lập chứng từ này căn cứ
vào Phiếu xuất kho và Hợp đồng mua bán giữa 2 bên (nếu có). Hố đơn GTGT bao
gồm: Tên hàng hố, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, số tiền khách hàng phải thanh
15
toán. Chứng từ này dùng để xác định doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra phải
nộp cho Nhà nước. Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần.
- Liên 1 (màu tím): Được lưu tại quyển.
- Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng.
- Liên 3 (màu xanh): Lưu lại tại Cơng ty
Hóa đơn được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Nếu hóa đơn
thanh tốn tiền ngày, phải đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp tiền. Người mua
hàng nhận hàng hóa xong thì ký vào hóa đơn.
Sau khi được dùng để làm căn cứ ghi sổ kế tốn thì hóa đơn được kế tốn bảo
quản và lưu trữ đầy đủ, an toàn tại kho tài liệu của công ty.
Phiếu thu:
Phiếu thu được sử dụng trong các nghiệp vụ thu tiền mặt.
Mục đích của việc lập phiếu thu là nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế tốn ghi sổ các khoản thu có liên
quan. Phiếu thu được lập ngay khi nghiệp vụ thu tiền phát sinh, là chứng từ có giá
trị pháp lý quan trọng.
Khi thu tiền từ khách hàng, kế toán bán hàng sẽ lập 1 phiếu thu thành 3 liên,
ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. Sau khi kế toán lập xong và
ký vào phiếu thu thì trình lên kế tốn trưởng kiểm tra và giám đốc ký duyệt cả 3
liên. Sau đó, phiếu thu chuyển cho người nộp tiền ký nhận, phiếu thu được chuyển
trả lại phịng kế tốn lưu lại liên 1, liên 2 dùng làm căn cứ ghi sổ, liên 3 giao cho
khách hàng. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán tổng hợp để ghi sổ kế toán và kế toán tổng hợp sẽ lưu lại phiếu thu.
Phiếu chi tiền mặt:
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ phát sinh trong quá trình bán hàng, người lập
phiếu sẽ viết phiếu chi tiền mặt. Phiếu chi được lập thành ba liên:
Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: Thủ quỹ dùng để dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ.
Liên 3: Giao cho ngưịi nhận tiền.
Giấy báo Có của ngân hàng: Là chứng từ được gửi tới từ Ngân hàng để xác
nhận khoản tiền thanh toán của khách hàng đã chuyển vào tài khoản của Công ty.