Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp xây lắp tại công ty cp thiết bị công nghiệp việt phát1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.46 KB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
VIỆT PHÁT

Họ tên sinh viên

:

Nguyễn Thu Mười

Lớp

:

Kế toán

MSSV

:

LTCD151697TC

Giáo viên hướng dẫn

:



PGS.TS Trần Văn Thuận

Hà Nội/2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
VIỆT PHÁT.....................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt
Phát...................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm.............5
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất..............................................6
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang..................................................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Thiết bị
Công nghiệp Việt Phát....................................................................................6
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..............................................7
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................8
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng
nghiệp Việt Phát..............................................................................................9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CP THIẾT
BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT PHÁT................................................................13
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp
Việt Phát.........................................................................................................13
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................13

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

2.1.1.1. Nội dung.............................................................................................13
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................14
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................15
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................24
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................28
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................28
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................29
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................29
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................37
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................39
2.1.3.1. Nội dung.............................................................................................39
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................40
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................40
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................48

2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................50
2.1.4.1. Nội dung.............................................................................................50
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................50
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................51
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................62
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................64
2.1.5.1. Kiểm kê, tính giá thành sản phẩm dở dang........................................64
2.1.5.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất......................................................65
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiết bị
Cơng nghiệp Việt Phát..................................................................................71
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty Cổ phần Thiết
bị Công nghiệp Việt Phát...............................................................................71

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

2.2.2. Quy trình tính giá thành của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp
Việt Phát.........................................................................................................72
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP VIỆT PHÁT.....................................................................73
3.1. Đánh giá chung về thực trạng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt

Phát và phương hướng hoàn thiện..............................................................73
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................73
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................73
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...................................................................76
3.2. Giải pháp hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt Phát........76
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý ngun vật liệu trực tiếp.......................78
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý nhân cơng trực tiếp..............................78
3.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng..............................79
3.2.4. Hồn thiện về sổ sách kế tốn.............................................................80
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................84
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................85

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC


Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CT

Cơng trình

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Thu Mười


Lớp: Kế toán 10 iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu xuất vật tư.............................................................16
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho...............................................................................17
Biểu 2.3: Phiếu yêu cầu xuất vật tư.............................................................19
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho...............................................................................20
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK621 - CT Anh Ngọc, Hà Nội..................................22
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK621...........................................................23
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung...........................................................................25
Biểu 2.8: Sổ cái TK 621.................................................................................27
Biểu 2.9: Bảng chấm công tổ sản xuất.........................................................31
Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương tổ sản xuất............................................32
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương tổ lái máy..............................................33
Biểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................34
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK622 - CT Anh Ngọc, Hà Nội................................35
Biểu 2.14: Sổ tổng hợp chi tiết TK622.........................................................36
Biểu 2.15: Sổ cái TK 622...............................................................................38
Biểu 2.16: Hợp đồng thuê máy xúc..............................................................42
Biểu 2.17: Biên bản nghiệm thu khối lượng................................................44
Biểu 2.18: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao máy thi công..........................45
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK623 - CT Anh Ngọc, Hà Nội................................46
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết TK623.........................................................47
Biểu 2.21: Sổ cái TK 623...............................................................................49
Biểu 2.22: Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp.................................53

Biểu 2.23: Phiếu xuất kho.............................................................................55
Biểu 2.24: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ......................................57
Biểu 2.25: Phiếu chi số 78.............................................................................59

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK627 - CT Anh Ngọc, Hà Nội................................60
Biểu 2.27: Sổ tổng hợp chi tiết TK627.........................................................61
Biểu 2.28: Sổ cái TK 627...............................................................................63
Biểu 2.29: Sổ chi tiết TK154 - CT Anh Ngọc, Hà Nội................................67
Biểu 2.30: Sổ tổng hợp chi tiết TK154.........................................................68
Biểu 2.31: Sổ cái TK 154...............................................................................70
Biểu 2.32: Thẻ tính giá thành.......................................................................72
Bảng 3.1: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................81
Bảng 3.2: Thẻ tính giá thành cơng trình.....................................................82

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán & Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.................7
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng........................................................8
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất....................................10

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10vii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự
chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đây là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tổng hợp cho phép đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, là
một vấn đề được nhiều nhà kinh tế quan tâm dưới các góc độ khác nhau như:
chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành, biện pháp quản lý giá thành.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh rất nhiều cơ hội thuận
lợi, các doanh nghiệp cũng phải đương đầu với khơng ít khó khăn mà khó
khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh vô cùng gay gắt trên thị trường. Để tồn tại
và phát triển thì nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp là không ngừng
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy dù sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nào thì quá trình Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp cũng là một khâu quan trọng trong tồn bộ q trình hạch tốn
kế tốn vì thực chất của kế tốn q trình sản xuất chính là Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Đặc biệt, trong ngành kinh doanh xây lắp, việc Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp lại càng quan trọng do sản phẩm xây lắp
thường có chi phí lớn, địa điểm thi cơng không ổn định, thời gian thi công dài
và sản phẩm xây lắp địi hỏi chất lượng cao. Để có thể cùng một lúc vừa nâng
cao chất lượng vừa hạ giá thành sản phẩm thì các thơng tin của kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm là những thông tin đắc lực cho nhà quản lý
doanh nghiệp ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phịng Tài chính Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp
Việt Phát, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên PGS.TS Trần Văn

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Thuận và các cơ chú anh chị trong Cơng ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp
Việt Phát, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Công
nghiệp Việt Phát" làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, Chuyên đề thực tập chuyên ngành
gồm 3 chương sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí

tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt Phát.
Chương 2: Thực trạng Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt Phát.
Chương 3: Hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt Phát.
Do thời gian tìm hiểu có hạn, Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp của cơng ty phức tạp nên Chuyên đề thực tập chuyên
ngành không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Em rất mong sự đóng
góp ý kiến của giảng viên PGS.TS Trần Văn Thuận cũng như các cán bộ cơng
nhân viên trong phịng Tài chính Kế tốn của Cơng ty để Chun đề được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT PHÁT
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt
Phát
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt
Phát là những cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng nhà ở, văn phịng,

chung cư, các khu vui chơi, giải trí,…được tập trung phần lớn ở địa bàn thành
phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận như các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng
Yên, Bắc Ninh, Hịa Bình…
Ngồi ra, Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt Phát cịn tham
gia xây dựng các cơng trình cầu, đường, cống… ở các tỉnh phía Tây Bắc như
Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Cao Bằng…Trong những năm qua
Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt Phát đã hoàn thành và bàn giao
cho chủ đầu tư rất nhiều sản phẩm cơng trình như sau:

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Bảng 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao

STT

Mã SP

Tên sản phẩm cơng trình

Năm thi
cơng – hồn
thành


1

HOAPHAT1 Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị

2007-2010

nhà văn phòng
2

HOAPHAT2 Tư vấn, thi cơng lắp đặt và hệ thống nhà

2008-2011

văn phịng
3

RTD1

Xây dựng hệ thống nhà máy sản xuất

2009-2011

4

RTD2

Xây dựng hệ thống nhà làm việc

2010-2012


5

HTH1

Cơng trình Kè xóm Mới, Lương Sơn,

2011-2013

Thái Ngun
6

TCG1

Cơng trình Nhà văn phịng và dãy cửa

2010-2012

hàng ở phường Cam Giá, TP Thái
Ngun
7

CYB1

Cơng trình Cầu Ngịi Thia, Văn Trấn,

2010-2012

n Bái
8


DYB2

Cơng trình Đường dân sinh Mù Cang

2011-2013

Chải, n Bái
9

VINC1

Cơng trình Xây dựng phần thô biệt thự

2012-2014

khu đô thị Sinh Thái VincomVillage,
thành phố Thái Ngun








(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 4



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Sản phẩm công trình của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt
Phát được thiết kế và thi công tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) về cơng trình xây dựng do Bộ Xây dựng quy định. Ngoài ra, tùy vào
đặc điểm, mục đích sử dụng của từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà chủ
đầu tư đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một số tiêu
chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các cơng trình xây dựng:
TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy thi cơng
TCVN 4086 – 1985: Tiêu chuẩn an tồn điện trong xây dựng
TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi công
TCVN 5279 – 1990: An toàn cháy nổ - Yêu cầu chung
TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng
TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng
TCXDVN 309 – 2004: Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình
TCXDVN 371 – 2006: Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình
Tính chất của sản phẩm
Tính chất của sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ phần Thiết bị Công
nghiệp Việt Phát được thể hiện: Sản phẩm xây lắp khi Cơng ty hồn thành
thường được bán theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư hoặc
nhà thầu. Sản phẩm xây lắp của Cơng ty thường có giá trị lớn kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng kéo dài. Do đó, địi hỏi việc tổ
chức quản lý, hạch tốn sản phẩm xây lắp trở nên khó khăn vì vậy trước khi
đi vào xây dựng Cơng ty phải tiến hành lập dự tốn cho cơng trình, hạng mục

cơng trình. Q trình sản xuất kinh doanh xây lắp hồn thành phải được so
sánh với dự toán đã lập, lấy dự toán làm thước đo để bán hoặc bàn giao. Sản
phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất như vật tư,

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

phương tiện vận tải, thiết bị phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc điểm
này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch tốn chi phí rất phức tạp vì chứng
từ kế tốn lập trên các địa bàn khác nhau cần chuyển về phịng tài chính kế
tốn, hai là mức chi trên các địa bàn có thể rất khác nhau.
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất
Loại hình sản xuất
Hoạt động sản xuất của Cơng ty được tiến hành ở nhiều cơng trình,
nhiều hạng mục cơng trình, ở các đội sản xuất khác nhau và ở từng địa điểm
cụ thể khác nhau trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Do tính chất đặc thù
của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất của Cơng ty thường được xác định là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ước với khách
hàng là chủ đầu tư hoặc nhà thầu.
Thời gian sản xuất:
Sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn dẫn đến thời gian thi công kéo
dài, thường từ năm này qua năm khác và chịu ảnh hưởng rất nhiều vào điều
kiện tự nhiên.

1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của Công ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt
Phát là các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng trong kỳ nhưng chưa
hồn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu tư hay các đơn vị
nghiệm thu. Đánh giá chính xác sản phẩm dở dang là yếu tố quan trọng để
xác định khối lượng cơng việc hồn thành, là căn cứ xây dựng hạch tốn chi
phí cho kỳ tiếp theo và giúp nhà đầu tư nắm bắt được tiến độ thi cơng cơng
trình, dự án.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Thiết bị
Công nghiệp Việt Phát

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty
Khảo sát địa chất,
địa hình cơng trình
và thiết kế bản vẽ thi
cơng, lập dự tốn.

Lập tổng tiến độ,
tiến độ chi tiết xây
dựng cơng trình.


Tổ chức thi cơng
phần thơ.

Tổ chức thi cơng
phần móng.

Lắp đặt thiết bị, hệ
thống cấp điện, cấp
nước cho tịa nhà và
từng căn hộ.

Lập biện pháp thi
cơng, tổ chức bộ máy
quản lí nhân lực, thiết
bị thi cơng, vật tư.

Xử lí hạ tầng, hệ thống
cấp thốt nước.

Tiến hành hồn thiện
cơng trình từ mái
xuống tầng 1.

Tổ chức nghiệm thu,
bàn giao và đưa cơng
trình vào sử dụng.

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật thi cơng)
Thuyết minh quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng tại cơng ty

(1) - Khảo sát địa chất, địa hình cơng trình và thiết kế bản vẽ thi cơng.
(2) - Giai đoạn lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết xây dựng cơng trình.
(3) - Lập biện pháp thi cơng, thiết bị thi công, vật tư.
(4) - Xử lý hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước.
(5) - Tổ chức thi cơng phần móng.
(6) - Tổ chức thi cơng phần thơ.
(7) - Lắp đặt hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước cho tòa nhà và từng căn hộ.
(8) - Tiến hành hồn thiện cơng tình từ mái xuống tấng 1.
(9) - Tổ chức nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
Quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng tại cơng ty do phịng Kỹ thuật
thi cơng đảm nhận.

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Cơng ty Cổ phần Thiết bị Cơng nghiệp Việt Phát có các đội xây dựng
trực thuộc thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thi công các cơng trình. Hiện nay,
Cơng ty có 5 đội xây dựng trực thuộc: đội 1, đội 2, đội 3, đội 4, đội 5.
Bộ máy hoạt động của mỗi đội xây dựng được tổ chức ở sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng

Ban chỉ huy công trình


Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Thống kê

Kỹ thuật

Vật tư

Bảo vệ

kinh tế

cơng trình

cơng trình

cơng trình

Các tổ sản xuất và tổ lái
máy

Cơng nhân kỹ thuật và
LĐPT
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)

- Ban chỉ huy cơng trình: Trực tiếp chịu sự quản lý của Ban giám đốc cơng ty.
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của cơng trình, chịu trách nhiệm về
tiến trình các cơng trình, kết quả thực hiện các cơng trình.

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

- Bộ phận thống kê kinh tế: Thực chất đây là các nhân viên thống kê kinh tế.
Có nhiệm vụ theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu tại các cơng trình, chấm
cơng, tổng hợp các chứng từ liên quan đến cơng trình rồi định kỳ gửi lên văn
phịng cơng ty để kế toán thực hiện việc hạch toán kế tốn.
- Bộ phận kỹ thuật cơng trình: Ban này có hai cơng việc chính là thí nghiệm
cơng trình và giám sát cơng trình. Nhiệm vụ thí nghiệm cơng trình tức là kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật tất cả các khâu của cơng trình, phát
hiện được các sai sót kỹ thuật để kịp thời sửa chữa. Giám sát cơng trình tức là
đơn đốc, giám sát việc thi công của công nhân kỹ thuật và lao động phổ thơng,
những người trực tiếp thi cơng cơng trình, chịu trách nhiệm về tiến độ cơng trình
cũng như những mất mát phát sinh.
- Bộ phận vật tư cơng trình: Quản lý về máy móc, trang thiết bị, bảo hộ lao
động cho cơng nhân, kịp thời phân bổ máy móc theo u cầu của từng tổ sản
xuất, đồng thời cũng có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp máy móc.
Đồng thời có trách nhiệm quản lý và phân bổ vật tư, nhiên liệu theo yêu cầu
từng tổ sản xuất.
- Bộ phận bảo vệ cơng trình: Có trách nhiệm bảo vệ các tài sản của cơng

trình.
- Các tổ sản xuất và tổ lái máy: Bao gồm công nhân kĩ thuật và lao động phổ
thông là những người trực tiếp thi công sản xuất tại cơng trình, thực hiện theo
sự chỉ đạo từ Ban chỉ huy cơng trình và bộ phận kĩ thuật nhằm thi công đúng
tiến độ và bản vẽ kĩ thuật.
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Công
nghiệp Việt Phát
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghiệp Việt Phát hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đây là một lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi chi

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

phí sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi phí so với các ngành nghề
khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách nhiệm nhất định đối với cơng
tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, Cơng ty đang
cố gắng hồn thiện bộ máy quản lý để có thể giảm bớt chi phí quản lý nhưng
vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động thi công.
Dựa vào những đặc điểm trên công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức quản
lý chi phí sản xuất của cơng ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất
Ban giám đốc


Phịng
Kỹ thuật

Phịng
Tài chính Kế
tốn

Ban chỉ huy
cơng trường

Đội xây dựng

(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất
Ban giám đốc
Là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh tế
phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị, địa chỉ đăng kí kinh doanh, mã
số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, chất
lượng của cơng trình, thời gian bàn giao cơng trình, thời hạn thanh tốn.
Phịng Kỹ thuật
Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn Cơng ty, quản lý
kỹ thuật, lập hồ sơ đấu thầu, lập phương án thi công cho các cơng trình, đơn
vị thi cơng, điều động xe, máy móc, ôtô, thiết bị phục vụ cho các đơn vị, công
trình thi cơng. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính tốn khối lượng,

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 10



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các cơng trình theo tiến độ, nghiệm thu kỹ
thuật, làm hồ sơ thanh tốn khối lượng xây dựng cơ bản hồn thành, lập hồ sơ
hồn cơng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, tham mưu cho các nhà quản
lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất. Như
vậy, Phòng Kỹ thuật thi cơng này có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng trong việc
điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí thi cơng của các cơng trình.
Phịng Tài chính Kế tốn:
Mọi chi phí phát sinh được thiết kế và điều chỉnh theo một giá thành dự
tốn trước. Khi nhận được thơng báo mời thầu một cơng trình, căn cứ vào các
thơng tin về cơng trình và căn cứ vào các hóa đơn giá cơng trình, Phịng Tài
chính kế tốn lập bảng dự tốn chi phí cơng trình sau đó xem xét tình hình rồi
mới dự thầu. Để trúng thầu thì giá bỏ thầu phải nhỏ hơn giá dự toán. Mặt
khác, để đạt được lợi nhuận như mong muốn thì Cơng ty phải xây dựng kế
hoạch thi công kèm theo các định mức tiêu hao vật tư cho từng giai đoạn cụ
thể của dự án. Đây sẽ là cơ sở để các đội thi cơng kiểm sốt mức sử dụng chi
phí trong q trình thi cơng.
- Xác định đúng các đối tượng hạch tốn chi phí là các cơng trình, hạng mục
cơng trình, các giai đoạn cơng việc đã hồn thành để từ đó xác định phương
pháp hạch tốn chi phí cho thích hợp theo đúng các khoản mục đã quy định
và kỳ tính giá thành đã xác định;
- Xác định một cách chính xác các đối tượng tính giá thành là các cơng trình,
hạng mục cơng trình, giai đoạn cơng việc đã hồn thành. Trên cơ sở đó xác
định được phương pháp tính giá thành sản phẩm xây dựng hợp lý;
- Tổ chức, sắp xếp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng,
cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin, số liệu chi tiết và tổng hợp về các
khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn

chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ;

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Ban chỉ huy cơng trình
Có nhiệm vụ theo dõi sát sao tình hình thi cơng, nắm bắt tình hình sử
dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí khác liên quan đến cơng trình đang thi
cơng. Ban chỉ huy cơng trình theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn vật tư để
có kế hoạch thu mua vật tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Không mua quá
nhiều, quá sớm tránh thất thốt và lãng phí trong q trình bảo quản, vì tại các
cơng trình thì điều kiện bảo quản thường khơng tốt. Ví dụ như, mua thép q
nhiều, bảo quản lại ngồi trời, mưa gió sẽ làm han gỉ, ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình. Hay như mua cát, sỏi để lâu thì cũng dễ bị hao hụt. Ban chỉ
huy cơng trình cũng phải theo dõi tình hình tiến độ thi cơng, nếu trong thời
gian cơng trình cịn ít công việc sẽ cho các nhân công tạm nghỉ để khơng lãng
phí chi phí nhân cơng.
Đội xây dựng
Gửi báo cáo về tình hình tiêu hao nguyên vật liệu, nhân cơng và các chi
phí khác theo từng cơng trình về Phịng Tài chính kế tốn. Phịng Tài chính kế
tốn sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tồn cơng ty: chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc và Ban quản trị sẽ đánh giá mức độ hoạt
động, tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp

kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những tháng tiếp sau. Các công nhân điều khiển
máy thi công, hàng ngày theo dõi tình hình hoạt động của máy, tình hình cung
cấp nhiên liệu cho máy làm cơ sở cho việc hạch tốn chi phí sử dụng máy thi
cơng. Các đội trưởng, tổ trưởng quản lý theo dõi tình hình lao đọng trong đội,
phân xưởng, lập bảng chấm cơng, bảng theo dõi tiền cơng, bảng theo dõi khối
lương hồn thành cơng việc, sau đó gửi lên phịng Tài chính Kế toán để làm
căn cứ hạch toán và thanh toán chi phí nhân cơng, các nhân viên quản lý đội.

SVTH: Nguyễn Thu Mười

Lớp: Kế toán 10 12



×