Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực á đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.91 KB, 60 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Á ĐƠNG.....................................3
1.1. Đặc điểm lao động của cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và
đào tạo nhân lực Á Đông..............................................................................3
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông.............................................................3
1.1.2. Phân loại lao động...................................................................................4
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông.................................................................6
1.2.1. Trả lương theo thời gian..........................................................................6
1.2.2. Trả lương theo sản phẩm.........................................................................8
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông............9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH thương mại
dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông.........................................15
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông...........................................................15
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đơng...........................................................16
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Á ĐÔNG.........................................22
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất


Và Đào Tạo Nhân Lực Á Đông..................................................................22
2.1.1: Chứng từ sử dụng..................................................................................23
Sinh viên: Trịnh Thị Yến
Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

2.1.2: Các phương pháp tính lương trong Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông.....................................................24
2.1.3: Tài khoản sủ dụng...............................................................................33
2.1.4: Quy trình kế tốn...................................................................................34
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH thương mại dịch
vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông...................................................42
2.2.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................42
2.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................42
2.2.3. Quy trình kế tốn...................................................................................43
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Á ĐƠNG.........................................49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân
lực Á Đơng...................................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................49
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................50
3.1.3: Phương hướng hồn thiện.....................................................................51
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân

lực Á Đông...................................................................................................51
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính tiền lương:.....................51
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán:.....................................52
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................52
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.............................................................................52
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp..........................................................................52
3.2.6: Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương......................................................................................................53
KẾT LUẬN......................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................55
Sinh viên: Trịnh Thị Yến
Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu

Giải thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

UNC

Uỷ nhiệm chi

TP

Trưởng phịng

NV

Nhân viên

LCĐ

Lương cố định

VNĐ

Việt Nam Đồng


CNV

Cơng nhân viên

TL

Tiền lương

CN

Cơng nhân

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

NVBH

Nhân viên bán hàng

NTGS


Ngày tháng ghi sổ

SHTKĐƯ

Số hiệu tài khoản đối ứng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

CP

Chi phí

CTGS

Chứng từ ghi sổ

PT

Phụ trách

Sinh viên: Trịnh Thị Yến
Lớp: K44



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ...........................4
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông tháng 6 năm 2014...........................................4
Bảng 1.2: Phân loại lao động theo trình độ tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông tháng 6 năm 2014...........................................5
Bảng 1.3. Danh sách lao động theo thời vụ (nhân viên bán hàng).............................5
Bảng 1.4. Tỷ lệ trích bảo hiểm tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và
đào tạo nhân lực Á Đông năm 2014........................................................................10
Bảng biểu 2.1: Bảng chấm cơng phịng kế tốn.......................................................25
Bảng biểu 2.2: Bảng chấm cơng phịng kế hoạch kinh doanh..................................26
Bảng biểu 2.3: Bảng chấm cơng phịng phụ trách bán hàng....................................27
Bảng biểu 2.4: Bảng thanh tốn lương phịng tài chính kế tốn..............................29
Bảng biểu 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương phịng kế hoạch kinh doanh.................30
Bảng 2.6: Bảng thanh toán lương cho bộ phận bán hàng.........................................31
Bảng biểu 3.1: Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và trích bảo hiểm).....................35
Bảng 3.2: Trích sổ nhật ký chung............................................................................34
Bảng 3.3. Sổ cái.......................................................................................................35

Sinh viên: Trịnh Thị Yến
Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất
và đào tạo nhân lực Á Đơng....................................................................................15
Sơ đồ 2.1. Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của Công
ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực....................................42
Á Đông.................................................................................................................... 42

Sinh viên: Trịnh Thị Yến
Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập và phát triển của nền kinh tế, người lao động
chím vị trí quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Mỗi người lao động là 1 nhân tố của sự phát triển, là hạt nhân và cũng
là lợi nhuận của các doanh nghiệp dù hoạt động ở lĩnh vực nào đi nữa. Người
lao động chỉ phát huy hết khả năng lao động của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra được đền bù một cách xứng đáng mà sự đền bù xứng đáng đó chính là
tiền lương mà người lao động được hưởng sau những ngày làm việc vất vả.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, cũng là mục đích
để người lao động nổ lực làm việc và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí Cơng đồn, quỹ trợ cấp
thất nghiệp… nhằm đảm bảo cuộc sống cho bản thân người lao động và gia
đình của họ khi có rủi ro hay vấn đề trong cuộc sống.

Vì vậy, việc hạch tốn và phân bổ chính xác tiền lương sẽ giúp doanh
nghiệp phát triển tốt hơn, thu hút nhiều lao động có kinh nghiệm và có sức
cạnh tranh trên thị trường. Từ đó cũng cho người lao động thấy được quyền
lợi và nghĩa vụ của bản thân, cố gắng phát huy tối đa, nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp. Mặt khác, việc hạch toán tiền lương, thanh toán kịp
thời cũng thúc đẩy lao động hăng say làm việc, yên tâm với cơng việc của
mình
Hiện nay, việc xây dựng một chế độ trả lương phù hợp, hạch toán đầy đủ
và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên rất
cần thiết. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý
doanh nghiệp và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ
Ứng dụng Việt Nam em đã chọn đề tài thực tập của mình là:

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

1

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

“HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN
XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Á ĐƠNG”
Ngồi lời nói đầu, danh mục, bảng biểu và kết luận, chuyên đề thực tập
của em gồm 03 phần:
 Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền

lương của công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á
Đơng.
 Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á
Đơng.
 Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á
Đơng.
Trong q trình thực tập nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, mặc dù em đã
nhận được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Thạc sĩ Hàn Thị Lan Thư, cùng
với sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế tốn cơng ty TNHH thương mại
dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông nhưng do thời gian thực tập
khơng nhiều và kinh nghiệm cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong muốn nhận được những góp ý, chỉ bảo để em
có điều kiện hồn thiện hơn, phục vụ cho công tác thực tế sau này.

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2016
Sinh viên thực hiện
TRỊNH THỊ YẾN

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

2

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Á ĐÔNG
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất
và đào tạo nhân lực Á Đông.
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đơng.
Trong bất kì nền kinh tế nào thì việc sản xuất ra của cải vật chất hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh đều khơng thể tách rời lao động con người.
Lao động là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra
các sản phẩm, hàng hố phục vụ cho đời sống xã hội.
Do tính chất là Doanh nghiệp kinh doanh buôn bán các mặt hàng về may
mặc nên số lượng lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và
đào tạo nhân lực Á Đơng khoảng 40 người, trong đó lao động nữ là 30 người,
chiếm khoảng trên tổng số cán bộ công nhân viên. Số lượng lao động nữ tập
trung chủ yếu ở khối văn phòng, và tiếp xúc, giới thiệu sản phẩm tới khách
hàng. Lao động nam tại Công ty đa số là nhân viên, quản lý, giao hàng, nhân
viên kho.
Số lượng lao động trên bao gồm cả lao động có tính thời vụ.

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

3

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập

1.1.2. Phân loại lao động
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động tại công ty TNHH thương mại dịch vụ
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông tháng 6 năm 2014
STT

Chỉ tiêu

Số lượng (người)

Quản lý:

3

- Lãnh đạo

1

- Cán bộ quản lý

2

2

Lao động trực tiếp (có thể
thay đổi theo thời gian)

31


3

Lao động gián tiếp:

6

- Nhân viên văn phịng

6

Tổng

40

1

Tỷ lệ (%)

7.5%

77.5%

15%
100%

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Và
Đào Tạo nhân lực Á Đông)
Dựa vào số lượng lao động của lao động tại công ty TNHH thương mại
dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông qua bảng 1.1 cơ cấu lao động, ta

có thể thấy rõ được số lượng lao động trực tiếp của Công ty chiếm tỷ trọng là
77.5%, lao động gián tiếp và quản lý chiếm 22.5%, tỷ lệ này phù hợp với quy
mô hoạt động tại Cơng ty.
Ta có bảng phân loại lao động theo trình độ như sau:

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

4

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Bảng 1.2: Phân loại lao động theo trình độ tại cơng ty TNHH thương mại
dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông tháng 6 năm 2014
STT

Chỉ tiêu

Số lượng (người)

1

Cán bộ công nhân viên:
- Đại học và trên đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp và sơ cấp


9
5
3
1

2

Lao động bán hàng:
- Trên 2 năm kinh nghiệm
- Dưới 2 năm kinh nghiệm

31
16
15

Tổng

40

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào
tạo nhân lực Á Đông)
Từ bảng1.2: Phân loại lao động theo trình độ ta có thể thấy trình độ và
kinh nghiệm của đội ngũ cơng nhân viên rất tốt và đa dạng, giúp công ty phát
triển không ngừng lớn mạnh trong tương lai.
Bảng 1.3. Danh sách lao động theo thời vụ (nhân viên bán hàng)
(Danh sách này có thể thay đổi theo thời gian)

STT


Họ và tên

Ngày sinh

Quê quán

1

Nguyễn Thị Thúy

12/08/1995

Hà Giang

2

Phạm Ngọc Ánh

24/03/1992

Hà Nội

3

Lê Thị Hân

01/05/1993

Bắc Ninh


4

An Quốc Bảo

13/07/1991

Nghệ An

5

Nguyễn Hồng Ngân

17/06/1994

Bắc Giang

6

Lê Bảo An

24/12/1992

Thanh Hố

7

Nguyễn Trung Kiên

16/11/1991


Hà Nội

(Nguồn: công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á
Đông)

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

5

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Từ bảng 1.3: Ta có thể thấy số lượng lao động nhân viên thời vụ chím
14.89 % so với tổng số lao động của tồn bộ cơng ty, điều này chứng tỏ công
ty không ngừng phát triển và biết tận dụng vấn đề nhân viên thời vụ để nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Các hình thức trả lương của cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông.
Chế độ trả lương cho lao động được dựa vào các văn bản của pháp luật và
theo đó doanh nghiệp dựa vào để tính tốn và trả lương cho người lao động.
Q trình hạch tốn tiền lương giúp doanh nghiệp tính tốn được chi
phí dự trù vào sản phẩm bán ra để từ đó ước lượng lợi nhuận thu vào trong
q trình kinh doanh.
Hạch tốn tiền lương phải cân đối phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch
khác, không cho phép vượt chi quỹ tiền lương mà khơng có căn cứ xác đáng
vì điều đó dẫn đến làm tăng giá thành sản phẩm, làm giảm tỉ số lợi nhuận.

Tiền lương được trả cho người lao động phải tuân thủ trên nguyên tắc trả
đúng theo trình độ và tay nghề của lao động. Dựa vào đặc điểm hoạt động kinh
doanh, việc tính trả lương cho người lao động của doanh nghiệp được thực hiện
theo hai hình thức: Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
1.2.1. Trả lương theo thời gian.
Khái niệm:
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế bao gồm tiền lương tháng, tiền lương tuần
và tiền lương ngày, cộng với trình độ tay nghề của người lao động.
Phạm vi áp dụng:
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng đối với lao động làm cơng tác
văn phịng như: quản lý,hành chính, tài vụ - kế tốn, nhân viên kho.... Hình thức
này khơng áp dụng với nhân viên bán hàng theo thời vụ tại Công ty.

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

6

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Các hình thức trả lương theo thời gian của công ty TNHH thương mại
dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông đang áp dụng:


Trả lương theo thời gian giản đơn:

+ Lương tháng, và căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng,

thưởng và phụ cấp( nếu có):
+ Áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm việc ở bộ phận gián tiếp:
khối văn phòng, quản lý, lương tháng được tính theo cơng thức:
L=

LCB+PC(nếu có)
x NTT + TT

26 ngày

Trong đó:
L: Tiền lương tháng người lao động nhận được (26 ngày)
LCB: Lương cơ bản của người lao động
PC: Phụ cấp
NTT: Số ngày làm việc thực tế của lao động
TT: Tiền thưởng làm đủ cơng.
Ví dụ 1: (Trích nguồn từ phịng kế tốn Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Sản Xuất Và Đào Tạo Nhân Lực Á Đơng) Tính lương của chị Hoàng
Thu Mai tháng 6 năm 2014 chị Mai đi làm 26 ngày, là nhân viên phịng kế
tốn:
Lương tháng: 4.000.000 đồng
Phụ cấp:

540.000 đồng

Số ngày làm việc thực tế: 27 ngày
Thưởng : 200.000 đồng
4.000.000+540.000

Lương ngày =
(đồng)

x 27 + 200.000 = 4.914.615
26

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

7

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

- Nhược điểm: Hình thức tính lương này mang tính bình qn, chưa
thực sự gắn với kết quả chất lượng lao động của người lao động,
- Ưu điểm: Hình thức trả lương này đơn giản, dễ hiểu, dễ tính tốn,
giúp người lao động có trách nhiệm hơn với cơng việc.
 Lương làm thêm giờ (Áp dụng đối với nhân viên khối bán hàng):
+ Lương làm thêm giờ = Tiền lương thực tế * tỷ lệ % lương trả
thêm * số giờ làm thêm
+ Mức lương trả thêm giờ:
Nếu làm ngày thường = 150%
Nếu làm ngày cuối tuần = 200%
Nếu vào ngày lễ,tết = 300%
1.2.2. Trả lương theo sản phẩm
 Khái niệm:

Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương trả lương theo số lượng và
chất lượng làm việc của người lao động. Thu nhập của người lao động tuỳ
thuộc vào hai yếu tố: Số lượng sản phẩm và đơn giá tiền công cho một sản
phẩm mà họ bán được.
 Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng với nhân viên bán hàng và nhân viên làm việc theo thời vụ
trong Công ty.
- Cách tính lương trả theo sản phẩm đối với nhân viên bán hàng của công
ty:
LSP = LCB +( ĐG x 1,5%)
Trong đó:
LCB: Lương cơ bản đạt doanh số.
LSP: T ổng tiền lương tính theo sản phẩm.
(ĐG = %): Đơn giá của sản phẩm vượt doanh số.

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

8

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

- Nhược điểm: Tăng khả năng cạnh tranh giữa các nhân viên bán hàng
trong cơng ty, dễ gây mất hịa khí giữa các nhân viên.
- Ưu điểm: Làm tăng khả năng bán hàng của nhân viên, khuyến khích
nhân viên nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng bán hàng, thôi thúc nhân viên

làm việc, tăng năng xuất lao động và thu nhập cho cơng ty cũng nhưu doanh
nghiệp.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đơng.
Các chế độ trích lập, nộp các khoản trích theo lương được dựa theo các
văn bản pháp luật quy định của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
và dưới sự lãnh đạo hướng dẫn của nhà nước theo hiến pháp và pháp luật.
Quỹ tiền lương tăng lên phải tương ứng với khối lượng tăng giá trị tiêu
dùng. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương là phải xác định mức độ cơ cấu tiền
lương, các yếu tố làm tăng giảm quỹ lương, hạch toán tỉ trọng các hình thức
và chế độ tiền lương nhằm tìm ra những hướng kích thích mạnh mẽ và thoả
đáng đối với người lao động. Hạch toán tiền lương cấp bậc, tiền thưởng từ
quỹ khuyến khích vật chất nhằm chỉ ra hướng đi đúng đắn của người lao động
đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Tỷ lệ trích lập các khoản bảo hiểm và kinh phí cơng đồn tại Cơng ty
được thể hiện ở bảng sau:

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

9

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Bảng 1.4. Tỷ lệ trích bảo hiểm tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đơng năm 2014

BHXH (24%)

BHYT(4,5%)

BHTN(2%)

KPCĐ(2%)

Người
Doanh
lao
nghiệp
động

Doanh
nghiệp

Người
lao
động

Doanh
nghiệp

Người
lao
động

Doanh
nghiệp


Người
lao động

17%

3%

1,5%

1%

1%

2%

0

7%

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào
tạo nhân lực Á Đông)


Quỹ bảo hiểm xã hội:
Theo Điều 3 Luật BHXH: BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp

một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao
động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.

Theo quy định về mức đóng BHXH hàng tháng đối với người sử dụng
lao động và người lao động được tính theo mức tiền lương, tiền cơng ghi
trong hợp đồng lao động. Hàng tháng, doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ
BHXH với tỷ lệ theo quy định là 24%. Trong đó:
+ 17% là trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp, phần này được hạch
tốn vào chi phí của doanh nghiệp
+ 7% là trách nhiệm đóng góp của người lao động , phần này được trừ
vào thu nhập hàng tháng của người lao động.
Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty như sau:


Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của

người lao động:
- Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau:

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

10

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

+ Tại các phịng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì được
nghỉ 30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/năm.
+ Tại các phân xưởng cơng trường sản xuất nặng nhọc thì nghỉ 40 ngày nếu

người lao động đóng BHXH dưới 15 năm. Cịn nghỉ 60 ngày/năm nếu đóng
BHXH trên 15 năm.
+ Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản
- Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12
ngày đối với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản.


Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2.
- Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày, trường hợp ở xa

cơ sở y tế, người mang thai có bệnh lý hay thai khơng bình thường thì được
nghỉ 2 ngày cho 1 lần khám thai. Nếu sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2
người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng.
- Mức trợ cấp 100% lương cơ bản.
- Người lao động nếu có 20 năm đến 30 năm đóng BHXH được cấp 1
tháng lương, nếu đóng BHXH từ 30 đến 50 năm được hưởng trợ cấp 2 tháng
lương, nếu BHXH trên 35 năm được hưởng trợ cấp 3 tháng lương.
- Mức trợ cấp được hưởng mỗi tháng là 55% trên lương đóng BHXH
bình qn năm. Cứ thêm 1 năm đóng BHXH được cộng thêm 2% và tối đa là
bằng 75% lương đóng BHXH bình qn.
Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông như sau:
 Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của
người lao động:
- Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau:
 Tại các phòng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì
được nghỉ 30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45
ngày/năm.

Sinh viên: Trịnh Thị Yến


11

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

 Tại các phân xưởng cơng trường sản xuất nặng nhọc thì nghỉ 40 ngày nếu
người lao động đóng BHXH dưới 15 năm. Cịn nghỉ 60 ngày/năm nếu
đóng BHXH trên 15 năm.
 Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản
- Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12
ngày đối với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản.
 Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2.
 Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 3 lần, mỗi lân 1 ngày. Trường hợp đặc
biệt nghỉ 60 ngày, nếu thai trên 3 tháng nếu sinh đôi nghỉ 120 ngày, đối
với khối phòng ban. Còn nghỉ 150 ngày đối với các đội sản xuất. Nếu
sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2 người mẹ được nghỉ thêm 39 ngày.
 Mức trợ cấp 100% lương cơ bản.
 Người lao động nếu có 20 năm đến 30 năm đóng BHXH được cấp 1
tháng lương, nếu đóng BHXH từ 30 đến 50 năm được hưởng trợ cấp 2
tháng lương, nếu BHXH trên 35 năm được hưởng trợ cấp 3 tháng
lương.
 Mức trợ cấp được hưởng mỗi tháng là 55% trên lương đóng BHXH
bình qn năm. Cứ thêm 1 năm đóng BHXH được cộng thêm 2% và tối
đa là bằng 75% lương đóng BHXH bình qn.
-


Để thanh tốn tiền lương và tiền cơng hàng tháng kế toán phải lập các
bảng trừ vào lương của người lao động tồn Cơng ty. Khi người lao động
nghỉ ốm hay nghỉ đẻ, ban y tế cơ quan thấy cần thiết cho nghỉ để điều trị
thì lập Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH để làm căn cứ xác định số
ngày được nghỉ của người lao động để tính trợ cấp BHXH trả thay lương
theo chế độ quy định.
Trợ cấp ốm đau thai sản khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán

trợ cấp giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH.
Sinh viên: Trịnh Thị Yến

12

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Ví dụ: Trường hợp thanh tốn cho chị Mai, nhân viên phịng kế tốn
của cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông
nghỉ việc do thai sản sẽ được thực hiện như sau:
Cuối tháng kế tốn tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phịng
kế tốn và tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH để thanh
toán BHXH cho người lao động


Quỹ bảo hiểm y tế:

BHYT là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc

sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các
đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của chế độ tài chính, quỹ BHYT được trích lập từ 2
nguồn theo tỷ lệ:
+ 1,5% là tiền lương cơ bản của người lao động đóng
+ 3% là quỹ tiền lương cơ bản do doanh nghiệp chịu được hạch
toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:
BHTN là tiền mặt trả cho người lao động khi họ bị mất việc làm.

Quyền lợi thất nghiệp cũng có thể bao gồm cả bảo hiểm y tế và đào tạo nghề,
trong khi người lao động tìm kiếm một cơng việc mới.
Bảo hiểm thất nghiệp được trích theo tỷ lệ 2% trong đó:
Doanh nghiệp phải chịu 1% tính vào chi phị sản xuất kinh doanh
Người lao động chịu 1%, được khấu trừ vào tiền lương hàng tháng của
người lao động.


Kinh phí cơng đồn:
KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.Theo chế độ

hiện hành, KPCĐ được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho
người lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ chi phí đó (tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh)

Sinh viên: Trịnh Thị Yến


13

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Theo quy định của Bộ tài chính chứng từ kế tốn BHXH gồm:
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Thanh toán trợ cấp BHXH
….
Căn cứ vào các chứng từ tính BHXH theo chế độ quy định kế toán tập
hợp thanh toán trợ cấp BHXH cho từng công nhân viên theo từng mức lương
và tỷ lệ % trợ cấp BHXH được hưởng.
công ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên: Trương Thị Mai
Tên cơ
quan y tế

Ngày đến
khám

Bệnh
24/06/2014
viện nhi


Tuổi: 27
Số ngày nghỉ

Lý do
Sinh
con

Từ

Tổng
số

Đến

25/06/2014

25/12/2014

Xác
Y tế bộ
nhận
phận
y tế

6 tháng

Phần trợ cấp BHXH
Họ và tên: Trương Thị Mai
Nghề nghiệp: nhân viên

Tiền lương đóng BHXH : 4.000.000 đồng
Số ngày nghỉ: 6 tháng
Mức trợ cấp: 100%
Tổng số tiền trợ cấp: 4.000.000 x 6 = 24.000.000 đồng
Bằng chữ: (Hai mươi tư triệu đồng)
Ngày …. tháng …. Năm 2014
Người lĩnh tiền

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

Kế toán

Thủ trưởng đơn vị

14

Lớp: K44


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH thương
mại dịch vụ sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ sản
xuất và đào tạo nhân lực Á Đông
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ
sản xuất và đào tạo nhân lực Á Đông
GIÁM ĐỐC

Phịng kế tốn

Phịng hành chính
nhân sự

Phịng kế hoạch
Các tổ đào tạo kinh
doanh, bán hàng

GHI CHÚ;

Tham chiếu đối với cấp dưới.

(Nguồn: Phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Và
Đào Tạo Nhân Lực Á Đông)

Sinh viên: Trịnh Thị Yến

15

Lớp: K44



×