Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật – thương mại vfi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.44 KB, 70 trang )

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU CỦA
CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI VFI ..................3
1.1. Đặc điểm DT của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật – Thương mại VFI . .3
1.1.1. Khái quát các hoạt động KD của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật –
Thương mại VFI: ............................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm DT của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật – Thương mại VFI
3
1.2. Tổ chức quản lý DT của Công ty CP DV kỹ thuật – Thương mại VFI: 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI VFI ................17
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................17
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..............................................................17
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:............ 21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......30
2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác .................37
2.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:............................................ 37
2.2.1.1 Kế tốn chi tiết doanh thu tài chính ..........................37
2.2.1.2 Kế tốn tổng hợp về doanh thu tài chính:......................................... 38
2.2.2. Kế tốn doanh thu các hoạt động khác ............................................40
2.2.2.1 Kế toán chi tiết khoản thu nhập khác: ....................................42
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU TẠI CÔNG TY
CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI VFI................................... 50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán DT tại Cơng ty và phương
hướng hồn thiện ..........................................................................................50


SV: Đồn Hồng Ánh

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

3.1.1. Ưu điểm:.............................................................................................. 50
3.1.2. Nhược điểm: ........................................................................................53
3.1.3. Phương hướng hồn thiện .................................................................56
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Công ty CP Dịch vụ
Kỹ thuật – Thương mại VFI: ......................................................................57
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu:......................................................... 57
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán: ..................................57
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: .............................................57
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết:.......................................................................... 58
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp: .....................................................................58
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng:................................... 61
3.2.7. Về báo cáo quản trị: ...........................................................................62
KẾT LUẬN ...................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 64
NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY.......................................................................65
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ 65

SV: Đồn Hồng Ánh

Mã sinh viên: 12145018



GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

Công ty

Công ty Cổ phần DỊCH VỤ KỸ THUẬT – THƯƠNG

/VFITECH

MẠI VFI

CP

Cổ phần

CK

Chuyển khoản

CTHĐQT

Chủ tịch Hội đồng quản trị


DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

DTTC

Doanh thu tài chính

DV

Dịch vụ

ĐHCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

HĐQT

Hội đồng quản trị

GBN


Giấy báo Nợ

GBC

Giấy báo có

GTGT

Giá trị gia tăng

NKC

Nhật ký chung

STT

Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản


TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

SV: Đoàn Hồng Ánh

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Biểu 1: Danh mục hàng hố của cơng ty.......................................................... 4
Biểu 2a: Hố đơn bán hàng số 0000312 .........................................................23
Biểu 2b: Hoá đơn bán hàng số 0000335 ........................................................24
Biểu 2c: Hoá đơn bán hàng số 0000345 .........................................................25
Biểu 3a:Sổ kế toán chi tiết TK 511 ................................................................26
Biểu 3b:Sổ kế toán chi tiết TK 131 - EMJ .....................................................27
Biểu 3c:Sổ kế toán chi tiết TK 131 – Trường Thành .....................................28
Biểu 3d: Sổ kế toán chi tiết TK 131 - DENSO ..............................................29

Biểu 4: Nhật ký chung ...................................................................................31
Biểu 5: Sổ cái TK 511 ....................................................................................33
Biểu 6: Sổ cái TK 131 ....................................................................................35
Biểu 7: Giấy báo có của ngân hàng................................................................38
Biểu 8: Sổ cái 515 ..........................................................................................39
Biểu 9: Hoá đơn số 0000350 ..........................................................................41
Biểu10: Sổ chi tiết TK 711 .............................................................................43
Biểu 11: Sổ kế toán chi tiết TK 131 ...............................................................44
Biểu 12: Sổ cái 711 ........................................................................................45
Biểu 13: SỔ CÁI TK 131 – Phải thu khách hàng ..........................................46
Biểu 14: Nhật ký chung ..................................................................................48
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ quy trình kinh doanh:......................................................... 10
Sơ đồ 1-2. Bộ máy tổ chức quản lý công ty ...................................................11
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán buôn thu
tiền ngay......................................................................................................... 19
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả
chậm ...............................................................................................................20
Sơ đồ 2-3: Quy trình hạch tốn doanh thu..................................................... 21

SV: Đoàn Hồng Ánh

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Khi tham. gia vào kinh doanh trong bất cứ lĩnh..vực nào, đặc biệt là.

kinh tế lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu. mà các doanh nghiệp theo đuổi.
Doanh. nghiệp muốn thành công trong nền kinh tế thị trường ngày. càng phát
triển và linh hoạt, nhà quản lý. của mọi doanh nghiệp đều cần liên tục hoàn
thiện và tìm ra các phương hướng chiến lược sản xuất. kinh doanh hiệu quả.
Ngồi ra, việc hiểu. rõ về tình hình. kinh tế vĩ mơ. và các chính sách của. nhà
nước trong từng giai. đoạn thì nhà quản lý phải thực sự hiểu rõ về tình hình
SXKD, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kế tốn với tư cách là một bộ
phận cấu thành quan trọng của hệ. thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính
đóng vai trị không thể thiếu. trong quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt
động kinh doanh và là một .cơng cụ đắc lực để giúp cho các nhà quản lý nắm
bắt tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định .quản trị
chính xác và kịp thời. Đặc biệt, kế tốn doanh. thu bán hàng vì chỉ chú trọng
tới phương pháp sản xuất thôi là chưa đủ, việc tiêu thụ sản. phẩm và hạch
tốn doanh thu có ý nghĩa quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh.
cũng như tái sản xuất. Doanh thu bán hàng là nguồn thu chủ yếu, mang lại
dòng tiền. cho doanh nghiệp để quay vòng vốn, mua sắm trang thiết bị, vật tư.
đầu vào, thanh toán với người bán, người lao động, cơ quan thuế... Do vậy,
nâng cao quản lý. và hiệu quả kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp là vấn đề
có ý nghĩa đặc. biệt quan trọng
Doanh thu là một chỉ .tiêu quan trọng của doanh nghiệp, phản ánh quy
mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ. chức chỉ đạo sản xuất của
doanh nghiệp, giúp duy trì mọi hoạt. động trong Công ty. Doanh thu tạo .ra
nguồn tiền để trang trải cho mọi khoản chi phí. về tư liệu lao động và trả nợ.
Chính vì thế, hiểu được tầm quan trọng của doanh thu đến tình hình tài. chính
cũng như q trình tái sản xuất, nên ngay từ khi thành lập, Công. ty đã luôn
luôn chú trọng tới vấn đề quản lý doanh thu. Bộ phận tham gia vào q trình

SV: Đồn Hồng Ánh

1


Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

quản lý. doanh thu bán hàng bao gồm Giám đốc, Phịng kinh. doanh, Phịng
kế tốn.
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật – thương mại VFI được thành lập
năm 2011 là công ty thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực máy
móc và thiết bị vật liệu điện, cơ khí, thiết bị đo lường, cung cấp dịch vụ sửa
chữa các thiết bị điện và thiết bị đo lường...thường xuyên cung cấp các mặt
hàng này trên địa bàn cả nước với chiến. lược đề ra, công ty đang vươn mình
để trở thành cơng ty phân phối thiết bị đo lường chính xác hàng đầu. cả nước.
Có được sự phát triển này, có sự đóng góp của bộ phận kế tốn vững mạnh
về. mặt chun mơn, trong đó kế tốn doanh thu bán hàng là một đặc trưng.
của hệ thống kế tốn Cơng ty. Do đó, nâng cao và hồn thiện kế tốn. doanh
thu bán hàng có ý nghĩa to lớn trong việc giữ vững sức cạnh tranh của công ty
trên thương. trường.
Với những lý do kể trên, suốt quá trình thực tập tại. Cơng ty Cổ phần
Dịch vụ kỹ thuật – thương mại VFI, em đã .chọn đề tài: “Hồn thiện. kế tốn
doanh thu bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật – thương mại
VFI”. Em xin gửi lời.cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Mai Anh đã có những định hướng rõ ràng, hướng dẫn cụ thể, chi
tiết và cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế tốn Cơng ty để
em có thể hồn thành đề tài này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực.. tập gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm. và tổ chức quản lí doanh thu của Cơng ty Cổ

phần Dịch vụ kỹ thuật – thương mại VFI
Chương 2: Thực trạng. kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Dịch
vụ kỹ thuật – thương mại VFI
Chương 3: Hoàn thiện. kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Dịch
vụ kỹ thuật – thương mại VFI

SV: Đoàn Hồng Ánh

2

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ QUẢN LÝ DOANH THU CỦA
CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI VFI
1.1.Đặc điểm DT của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật – Thương mại VFI
1.1.1. Khái quát các hoạt động KD của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật –
Thương mại VFI:
- Là Công ty thương mại hoạt động KD trong lĩnh vực máy móc và thiết
bị vật liệu điện, cơ khí, thiết bị đo lường, cung cấp dịch vụ sửa chữa
các thiết bị điện và thiết bị đo lường...
- Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật –TM VFI thường xuyên cung cấp các
loại dụng cụ cơ khí, dụng cụ thiết bị đo lường cơ khí, điện…cho các
khách hàng như: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vật liệu điện và Cơ khí,
Cơng ty TNHH Kim loại màu Trường Thành, Cơng ty TNHH xuất
nhập khẩu Mạnh Tồn, các cơng ty trong khu cơng nghiệp có nhu cầu

về thiết bị đo lường và vật liệu cơ khí ... Dựa trên các mối quan hệ tốt
đẹp với các khách hàng truyền thống và triển vọng của các khách hàng
tiềm năng và những dự báo tương đối chắc chắn nhu cầu thị trường
nên Công ty từng bước phát triển vững chắc.
1.1.2. Đặc điểm DT của Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật – Thương mại VFI
Với đặc trưng của doanh nghiệp KD thương mại và các đặc điểm KD
như đã nêu ở phần trên, phương thức bán hàng của VFITECH bao gồm bán
buôn và bán lẻ, do đặc thù về sản phẩm là các hàng hố có giá trị lớn nên
doanh số bán lẻ thường chiếm tỷ trọng lớn.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty bao gồm:
+ Cung cấp hàng hố: Cơng ty cung cấp dụng cụ đo chính xác, nồi nấu
kim loại màu nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản ..., cụ thể:

SV: Đoàn Hồng Ánh

3

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 1: Danh mục hàng hố của cơng ty:
STT
Hàng hoá
 
Phụ kiện để sửa chữa


Mã hàng
 

ĐVT
 

1

Bánh răng cho thước cặp đồng hồ

00000000225

cái

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Phụ kiện 04AAA143
Phụ kiện 04AAA210

Phụ kiện 04AAA215
Phụ kiện 04AAA216
Phụ kiện 04AAA239
Phụ kiện 05BZA031
Phụ kiện 05BZA035
Phụ kiện 05BZA057
Phụ kiện 05BZA061
Phụ kiện 126630
Phụ kiện 126630B
Phụ kiện 900573
Phụ kiện 901171

00000000201
00000000197
00000000202
00000000198
00000000200
00000000192
00000000193
00000000194
00000000195
00000000190
00000000191
00000000196
00000000199

cái
cái
cái
cái

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

15

Thanh răng cho thước cặp đồng hồ

00000000226

cái

16

05BAA09 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo
Nhật

00000000102

cái

17

05BAA114 Phụ kiện cho thước cặp đồng hồ


00000000217

cái

00000000103

cái

00000000216

cái

00000000104

cái

00000000107

cái

00000000218
00000000219
00000000220

cái
cái
cái

22

23
24

05BZA031 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo
Nhật
05BZA035 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo
Nhật
05BZA057 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo
Nhật
05BZA061 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo
Nhật
05HAA-702 Phụ kiện
05HZA-221A Phụ kiện
203399 Phụ kiện Mitutoyo Nhật

25

304004 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo Nhật

00000000105

cái

26

952819 Phụ kiện cho thước cặp Panme Mitutoyo Nhật

00000000106

cái


 
27
28
29
30
31

Hàng SHINWA - NHẬT
13005- Thước lá Shinwa
13013- Thước lá Shinwa
13021- Thước lá Shinwa
13064 Thước lá Shinwa
13134- Thước lá Shinwa

 
00000000044
00000000045
00000000047
00000000048
00000000046

 
cái
cái
cái
cái
cái

18

19
20
21

SV: Đoàn Hồng Ánh

4

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

 
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

14001 Dụng cụ đo Code
14115- Thước mét chuẩn

19899- Thước cáp
19913- Thước cáp
70552- Đồng hồ cát 5'
72948- Nhiệt ẩm kế
73009- Súng laze đo nhiệt độ
73010 Súng bắn đo nhiệt độ
73067 – Compa
76470- Nivo
76482- Nivo
76483- Nivo
76484- Nivo
76486- Nivo
76549- Nivo
77878- Thước góc
78550-Thước đo dộ nghiêng
Hàng THAI SENG - NHẬT
Thaiseng 01. PL45.10 x 45.20
Thaiseng 02. RG45.1 +-0.0015
Thaiseng 03,RG
Thaiseng 04.RG
Thaiseng 05.RG
Thaiseng 06.PL
Thaiseng 07. M5
Thaiseng 08.M6
Thaiseng 09.M10
Thaiseng 10.M10
Thaiseng 11.M12
Thaiseng 12.M12
Thaiseng 13.M14
Thaiseng 14.M16

Thaiseng 15.M18
Thaiseng 16.M20
Thaiseng 17.M30
Thaiseng 18.M5 x8
Thaiseng 19.M5
Thaiseng 20.
Thaiseng 21.
Thaiseng 22,
Thaiseng 23.
Thaiseng 24.

SV: Đoàn Hồng Ánh

00000000043
00000000063
00000000052
00000000053
00000000064
00000000049
00000000051
00000000050
00000000062
00000000055
00000000056
00000000057
00000000058
00000000060
00000000059
00000000061
00000000054

 
00000000148
00000000149
00000000150
00000000151
00000000152
00000000153
00000000154
00000000155
00000000156
00000000157
00000000158
00000000159
00000000160
00000000161
00000000162
00000000163
00000000164
00000000183
00000000165
00000000166
00000000167
00000000168
00000000169
00000000170

5

cái
cái

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
 
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84

85
86
87
88
 
89
90
91
92
93
94
95

Thaiseng 25.
Thaiseng 26.
Thaiseng 27.
Thaiseng 28.
Thaiseng 29.
Thaiseng 30.
Thaiseng 31
Thaiseng 32
Thaiseng 33
Thaiseng 34
Thaiseng 35
Thaiseng 36
Thaiseng 37
Thaiseng 38
Thaiseng 39
Thaiseng 40
HÀNG NHẬP CỦA UNO

Bộ kẹp sp MBT-150
Chân đế nam châm KVA - 1A
Chân đế nam châm KVA - 2A
Chân đế nam châm KYA-13B
Chân đế nam châm MMZ-614
Dụng cụ cân chỉnh EP-6.92
Dụng cụ cân chỉnh lẻ- FC30.00

00000000171
00000000172
00000000173
00000000174
00000000175
00000000176
00000000177
00000000178
00000000179
00000000180
00000000181
00000000182
00000000184
00000000185
00000000186
00000000187
 
00000000083
00000000140
00000000141
00000000142
00000000143

00000000082
00000000071

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
 
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ

96


Dụng cụ cân chỉnh số GRNR6g12-1.25

00000000080

bộ

97

Dụng cụ cân chỉnh số p19/+-0.005

00000000081

bộ

98

Dụng cụ cân chỉnh số p27.905+-0.001

00000000078

bộ

99

Dụng cụ cân chỉnh số p27.923+-0.001

00000000079

bộ


100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
 

Dụng cụ đo khe hở 184-313S
Đồ kẹp SP MBT - 150
Đồ kẹp SP MBT - 200
Trục chuẩn EP - 7A
Trục chuẩn EP10.00
Trục chuẩn EP16.00
Trục chuẩn EP19.00
Trục chuẩn EP2.25
Trục chuẩn EP20.00
Trục chuẩn EP25.00
HÀNG NHẬP CỦA THIÊN PHÚ

00000000091
00000000137
00000000138
00000000139
00000000132
00000000133

00000000134
00000000131
00000000135
00000000136
 

bộ
bộ
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
 

SV: Đoàn Hồng Ánh

6

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

111


Bộ phụ kiên cho máy đo toạ độ 3 chiều CRTAS7106

00000000086

bộ

112

Bộ phụ kiện cho máy đo toạ độ không gian 3 chiềuNhật

00000000084

bộ

113

Kính hiển vi đo lường MF-A1010C

00000000088

cái

114

Máy đo biến dạng CV-3200W8(MM)

00000000087

cái


 

 

00000000094

bộ

00000000093

bộ

 
00000000111
00000000112

 
cái
cái

 
115

HÀNG NHẬP ĐỂ XUẤT CHO DENSO
Bộ phụ kiện cho máy đo toạ độ 3 chiều Mitutoyo

 
117
118


Máy đo đọ nhám và đo biến dạng kết hợp SVC3200S8/0,75) MN(525-486E1)
HÀNG MITUTOYO-NHẬT
Đồng hồ đo lỗ của Nhật 511-411
Đồng hồ đo lỗ của Nhật 511-412

119

Đồng hồ đo lỗ Mitutoyo Nhật - 511-723

00000000096

cái

120

Đồng hồ so 2046S

00000000113

cái

121

Đồng hồ so Mitutoyo Nhật - 513-415E

00000000100

cái


122

Hộp căn mẫu 516-962-10

00000000130

cái

123

Panme đo ngồi cơ khí 103-144-10

00000000114

cái

124
125
126
127

Panme địn bẩy mã 500-703-10
Panme địn bẩy mã 500-704-10
Panme đòn bẩy mã 523-121
Panme đòn bẩy mã 523-122

00000000074
00000000075
00000000072
00000000073


cái
cái
cái
cái

128

RA-H520 đầu đo P1,6:L66mm- đầu đo máy đo độ tròn

00000000205

cái

129

RA-H520 đầu đo P3:L66mm- đầu đo máy đo độ tròn

00000000206

cái

00000000208

cái

00000000207

cái


116

130
131

RA-H520 đầu đo rãnh SR 0,25: L66mm - đầu đo máy
đo độ tròn
RA-H520 đầu đo rãnh SR0,25; L66,7mm - đầu đo máy
đo độ trịn

132

Thước cặp cơ khí Mitutoyo Nhật - 530-119

00000000099

cái

133

Thước cặp điện tử mã 500-702-10

00000000109

cái

134

Thước cặp điện tử Mutitoyo0-0-150/0,01; 500-196-30


00000000129

cái

135

Thước cặp điện tử Mutitoyo0-300/0,02; 505-673

00000000128

cái

136

Thước cặp đồng hồ Mitutoyo Nhật - 505-686

00000000097

cái

137

Thước đo cao điện tử 0-600/0.01

00000000126

cái

138


Đồng hồ đo lỗ Mitutoyo - Nhật mà 511-711

00000000124

cái

 

 

 

NỒI NẤU ĐỒNG - TRUNG QUỐC

SV: Đoàn Hồng Ánh

7

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

139
140
141
142
143
144
145

146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Nồi nấu đồng 01 A8
Nồi nấu đồng 02 A10
Nồi nấu đồng 03 A20
Nồi nấu đồng 04 A30
Nồi nấu đồng 05 A50
Nồi nấu đồng 06 A70
Nồi nấu đồng 07 A100
Nồi nấu đồng 08 A150
Nồi nấu đồng 09 A200
Nồi nấu đồng 10 A250
Nồi nấu đồng 11 A300
Nồi nấu đồng 12 A400
Nồi nấu đồng 13 A500
Nồi nấu đồng 14 A700
Nồi nấu đồng 15 A400/450
Nồi nấu đồng 17 BU600

Nồi nấu đồng 18 BU610
Nồi nấu đồng 19 BU700

00000000065
00000000024
00000000023
00000000013
00000000066
00000000022
00000000014
00000000015
00000000016
00000000017
00000000018
00000000019
00000000020
00000000188
00000000209
00000000215
00000000223
00000000224

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo đúng nguyên tắc kế toán: khi
hàng hoá đã được bàn giao, chuyển quyền sở hữu sang người mua và được
người mua chấp nhận/xác nhận thanh toán.
+ Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế máy móc, thiết bị cho
các hàng hoá trên. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã cung cấp
dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận/xác nhận thanh tốn.
- Ngồi doanh thu chính từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, VFITECH cịn
có các khoản doanh thu/thu nhập khác như:
+ Doanh thu hoạt động tài chính: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả
chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá, dịch vụ
từ nhà cung cấp. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và do đánh giá lại các
khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
- Thu nhập khác: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu
tiền phạt trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ

SV: Đoàn Hồng Ánh

8


Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

khó địi đã xử lý xố sổ, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp (nếu có)…
1.2.Tổ chức quản lý DT của Công ty CP DV kỹ thuật – Thương mại VFI:
Trong việc tổ chức quản lý, điều hành của bất cứ DN nào thì mục tiêu
hàng đầu là thiết lập một bộ máy với cơ cấu hợp lý để bộ máy đó hoạt động
một cách nhịp nhàng, đồng bộ nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
DT là các yếu tố chính để đo lường mức độ tăng trưởng phát triển KD
của DN, vì vậy cơng tác tổ chức quản lý D hết sức cần thiết để DN phát triển
đúng hướng và có những điều chỉnh kịp thời.
Nhận thức được điều đó, VFITECH ln chú trọng cơng tác này thông
qua việc: phân công nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng cho từng cá nhân, bộ phận
trong Công ty, nhằm đạt được hiệu quả công việc cao nhất.
Với đặc thù là DN hoạt động thương mại nhập khẩu hàng hóa để phân
phối trong nước, các hoạt động kinh doanh chính của VFITECH bao gồm:

SV: Đoàn Hồng Ánh

9

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1-1: Sơ đồ quy trình kinh doanh:
Xác định nhu cầu của thị trường

Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp

Mua, nhập khẩu hàng hố,
máy móc thiết bị

Tổ chức mạng lưới tiêu thụ
Bán hàng, cung cấp DV lắp đặt
Các dịch vụ sau bán hàng

Để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, bộ máy tổ chức của
VFITEHC được thiết kế và vận hành nhằm phù hợp và tối ưu các hoạt động
kinh doanh của Công ty.
Cụ thể sơ đồ bộ máy được tổ chức với cơ cấu lãnh đạo và các phịng
chức năng như sau:

SV: Đồn Hồng Ánh

10

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1-2. Bộ máy tổ chức quản lý cơng ty
Chủ tịch HĐQT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC KINH
DOANH, KỸ THUẬT

PHỊNG
KINH DOANH
- VẬT TƯ-KỸ
THUẬT

Ghi chú:

PHĨ GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH

PHỊNG
KẾ TỐNTỔNG HỢP

KHO
HÀNG

Quan hệ trực tuyến.
Quan hệ chức năng.


* Cơng tác nghiên cứu thị trường, quảng cáo tiếp thị:
Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm công tác kinh doanh, quảng cáo,
marketing phát triển thị trường, có sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Tổng giám
đốc và sự phối hợp của các phòng ban chức năng. Đây là cơng việc quan

SV: Đồn Hồng Ánh

11

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

trọng, mang tính chất sống cịn đối với các công ty kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại.
Để đảm đương được khối lượng cơng việc rất nhiều Phịng Kinh doanh
được chia nhỏ thành các tổ cụ thể:
- Tổ nghiên cứu và phát triển thị trường: Xây dựng các kế hoạch nghiên
cứu và phát triển thị trường nhằm mở rộng, khai thác tối đa thị trường sẵn có,
cũng như phát triển các thị trường mới, thơng qua các hình thức: điều tra,
phỏng vấn khách hàng tiềm năng; nghiên cứu, phân tích, đánh giá nhu cầu
khách hàng; tìm hiểu các sản phẩm của đồi thủ cạnh tranh để từ đó đề xuất
các phương án tiếp cận và mở rộng thị trường mới; Nghiên cứu phát triển các
dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng; Tham gia
đấu thầu các dự án;
- Tổ chăm sóc khách hàng: Có nhiệm vụ quan tâm, theo dõi các khách

hàng đã có giao dịch với công ty; các khách hàng tiềm năng đang quan tâm
đến các sản phẩm của doanh nghiệp bằng cách liên hệ, gửi các thông tin về
các sản phẩm mới, chương trình khuyến mại, chế độ bảo hành của Cơng ty,
nhắc nhở khách hàng trong việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các sản phẩm đã
mua, gửi quà tri ân khách hàng vào các dịp lễ, tết hoặc các sự kiện đặc biệt:
như sinh nhật khách hàng, sinh nhật công ty,...
- Tổ quảng cáo, tiếp thị: Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị
gắn với các sản phẩm hiện có và sản phẩm mới của Cơng ty, đảm bảo tần suất
xuất hiện hình ảnh sản phẩm, cơng ty thường xuyên liên tục thông qua các: sự
kiện (triển lãm, hội trợ...), trang web, banner, quảng cáo,...
Trưởng Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tất cả các
hoạt động của Phịng, đảm bảo các cơng việc tiến hành theo đúng tiến độ, kế
hoạch, hiệu quả; chịu trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho Ban Tổng giám đốc
trong việc ra các quyết định liên quan tới khách hàng, sản phẩm, thị trường.

SV: Đoàn Hồng Ánh

12

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ngồi ra, tham gia và hỗ trợ trong cơng việc quảng cáo, marketing và
phát triển thị trường cịn có nhân viên của các Phịng ban khác như: Phịng Kế
tốn: trong việc xây dựng phương án tài chính cho các chương trình, hoạt
động; Bộ phận Hành chính Tổng hợp trong việc đặt in ấn banner, quảng cáo,

các thủ tục hành chính với các cơ quan có liên quan trong việc quảng cáo, tổ
chức sự kiện.
* Công tác nhập khẩu máy móc thiết bị:
Cơng việc này do Tổ Xuất nhập khẩu trực tiếp đảm nhiệm, cũng được
phân chia nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận chuyên trách:
- Bộ phận đặt hàng: Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng có phê duyệt của Ban
Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm liên hệ, đặt hàng với nhà cung cấp đã được
Ban Tổng Giám đốc lựa chọn; Trực tiếp trao đổi, phản hồi thông tin với nhà
cung cấp đảm bảo đặt hàng thành công các hàng hóa theo u cầu của Cơng
ty; Chịu trách nhiệm trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh trong q
trình nhập khẩu hàng hóa; Chịu trách nhiệm báo cáo, đề xuất các nhà cung
cấp mới cho Tổ trưởng Tổ Xuất nhập khẩu.
- Bộ phận xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm làm việc với cơ quan hải
quan, các cơ quan chức năng và các đơn vị có liên quan trong việc nhập khẩu
hàng hóa, thiết bị. Đảm bảo hàng hóa được thông quan, vận chuyển suôn sẻ từ
cửa khẩu về kho hàng.
* Công tác bán hàng:
Do Tổ bán hàng thuộc Phòng Kinh doanh: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, tổ bán hàng có trách nhiệm giới
thiệu về sản phẩm của Cơng ty, hướng dẫn và giải đáp mọi thắc mắc của
khách hàng liên quan đến sản phẩm; Tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong cách
thức giao dịch mua bán, hoàn thiện thủ tục: từ ký kết hợp đồng mua bán, cung
cấp đầy đủ giấy tờ bán hàng cho khách hàng: hóa đơn nhập khẩu, tờ khai nộp

SV: Đồn Hồng Ánh

13

Mã sinh viên: 12145018



GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

thuế, các giấy tờ có liên quan đến sản phẩm (chứng nhận, bảo hành, kiểm
định...), đến việc hướng dẫn khách hàng thanh toán, nhận bàn giao sản phẩm.
Tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm phụ nâng cấp, hỗ trợ các tính năng
cho sản phẩm chính, các gói dịch vụ chăm sóc, bảo hành sản phẩm.
Riêng các hợp đồng về dịch vụ sẽ được chuyển đến cho bộ phận kỹ
thuật để cung cấp cho khách hàng
Trong hoạt động bán hàng có sự tham gia của Tổ Kỹ thuật trong việc
hướng dẫn và bàn giao kỹ thuật vận hành sản phẩm, cách thức bảo quản, bảo
dưỡng, bảo trì, bảo hành sản phẩm.
-Tổ kỹ thuật: Phụ trách công tác tổ chức, điều hành lắp ráp, sửa chữa và
phối hợp với bộ phận Kho hàng đảm bảo cho việc thực hiện và bàn giao sản
phẩm, hàng hóa cho khách hàng đúng tiến độ, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật đã cam kết theo qui định; Thực hiện việc hướng dẫn kỹ thuật vận hành,
bảo dưỡng, máy móc thiết bị cho khách hàng; Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
công nghệ mới vào hoạt động lắp ráp, sửa chữa của Công ty; Kết hợp với các
phòng ban,và bộ phận kho hàng trong việc tổ chức mua sắm, tiếp nhận, quản
lý và sử dụng máy móc, thiết bị.
* Cơng việc sau bán hàng
Các cơng việc sau bán hàng là sự phối hợp của các phòng ban, bộ phận
liên quan, cụ thể:
Phòng Kinh doanh trong việc tiếp nhận ý kiến phản hồi của khách hàng
về sản phẩm, hỗ trợ khách hàng trong quá trình đăng ký sử dụng sản phẩm
theo qui định của pháp luật hoặc cung cấp dịch vụ này nếu khách hàng có yêu
cầu, giữ liên lạc và thông báo cho khách hàng khi đến kỳ bảo dưỡng sản
phẩm; gửi các chương trình quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mời khách hàng

tham gia thử nghiệm sản phẩm mới khi công ty tổ chức các chương trình này.

SV: Đồn Hồng Ánh

14

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Tổ Kỹ thuật cử cán bộ hướng dẫn cụ thể kỹ thuật vận hành, chăm sóc
sản phẩm cho khách hàng, tiếp nhận ý kiến của khách hàng về các đặc tính kỹ
thuật khách hàng mong muốn, tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm khi
có yêu cầu của khách hàng.
Phịng Tài chính Kế tốn: Ghi nhận, lượng hóa và phản ánh thường
xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo khơng bỏ sót nghiệp vụ nào
nhằm phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí phát sinh của doanh nghiệp trong kỳ
kinh doanh. Thực hiện việc chi tiêu trong định mức quy định của Công ty,
theo yêu cầu của Ban Tổng giám đốc và báo cáo đối với những khoản chi tiêu
lớn, vượt quá thẩm quyền. Thực hiện công tác mua bán ngoại tệ để phục vụ
nhu cầu nhập khẩu hàng hóa thiết bị theo đúng kế hoạch, xử lý chênh lệch tỷ
giá phát sinh.
Phân loại, hệ thống hóa và tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, ghi chép đúng, đầy đủ các nghiệp vụ
vào tài khoản kế toán thích hợp. Phản ánh chi phí phát sinh cho từng đối
tượng chịu chi phí một cách chính xác, đồng thời khơng bỏ sót nghiệp vụ
doanh thu nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh.

Thông qua ghi chép kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch thu
chi tài chính, giữ gìn và sử dụng tài sản, phát hiện kịp thời, ngăn ngừa hành vi
gian lận gây tổn hại tới tài sản của doanh nghiệp.
Tổng hợp và tính tốn các chỉ tiêu thông tin theo yêu cầu quản lý trong
và ngoài đơn vị, cung cấp số liệu để ra quyết định quản lý, giúp ban giám đốc
ra quyết định một các nhanh chóng, kịp thời.
Kế Tốn trưởng điều hành tồn bộ hoạt động của bộ phận kế toán, kiểm
tra, kiểm sốt các kế tốn viên trong phịng và đề xuất các ý kiến, lập kế
hoạch dự tốn thơng qua sổ sách ghi chép và kết quả kinh doanh trong kỳ cho
Ban Tổng giám đốc.

SV: Đoàn Hồng Ánh

15

Mã sinh viên: 12145018


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh chính trên thì Ban Tổng giám
đốc ln: quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của Công ty
trước hội đồng quản trị và cơ quan nhà nước có liên quan. Là người duyệt, ký
kết các hợp đồng mua, bán hàng, hợp đồng vay vốn… kiểm tra, kiểm soát
hoạt động quảng cáo, marketing, phát triển thị trường, kinh doanh bán hàng
của Phòng Kinh doanh, các hoạt động của Phòng Kinh doanh - Kỹ thuật trong
việc hỗ trợ khách hàng và cơng tác kế tốn tài chính trong Phịng Tài chính
Kế tốn; đảm bảo sự vận hành đồng bộ, nhịp nhàng của các cá nhân, bộ phận

trong Công ty nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về thời gian, chi phí. Đặt ra
các định mức, chỉ tiêu cần đạt được trong kỳ kinh doanh và phân phối đến
từng bộ phận, chỉ đạo việc thực hiện trên phương diện phương hướng, chiến
lược. Bên cạnh đó, thiết lập các mức thưởng, phạt để khuyến khích phịng
ban, bộ phận, nhân viên làm việc tích cực và hiệu quả.

SV: Đồn Hồng Ánh

16

Mã sinh viên: 12145018



×