Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam chi nhánh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.02 KB, 146 trang )

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
------------

NGUYN VN CHNH

QUN TR RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA

Chuyên ngành: KINH T TI CHNH - NGN HNG

Ngi hng dn khoa hc: TS. NGUYN HOI PHNG

hà nội, năm 2013


2

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi,
các kết quả nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác trước đó.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

Nguyễn Văn Chính


LỜI CẢM ƠN


Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân - Viện Sau Đại học, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, em đã nghiên
cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào cơng việc hiện tại
nhằm nâng cao trình độ năng lực quản lý.
Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý “Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn
La” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Em xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới TS. Nguyễn Hoài Phương người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình thực hiện
luận văn.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo
điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng do giới hạn về trình độ nghiên cứu, giới hạn
về tài liệu nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

Nguyễn Văn Chính


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn..............................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN.......................................................................................................................4
1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trên thế giới.....................................................4
1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại đầu tư phát triển của Nhà nước tại Việt Nam...............................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
NHÀ NƯỚC.............................................................................................................8
2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển....................................................8
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng phát triển...................................................................8
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển..............................................9
2.1.3. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển................................................12
2.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng đầu tư phát triển..................................................18
2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư phát triển....................................................18
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng đầu tư phát triển......................................................22
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đầu tư phát triển..................................23
2.2.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đầu tư phát triển............................25
2.3. Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước...................................31
2.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển..................................31


2.3.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.............................31
2.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.........................................32
2.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại một số Ngân hàng

phát triển trên thế giới..............................................................................................45
2.4.1. Ngân hàng phát triển Nhật Bản......................................................................45
2.4.2. Ngân hàng tái thiết Đức.................................................................................46
2.4.3. Ngân hàng phát triển Trung Quốc..................................................................48
2.4.4. Một số bài học kinh nghiệm...........................................................................49
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM, CHI NHÁNH SƠN LA...............................................................................51
3.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La...................51
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................51
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................52
3.1.3. Bộ máy tổ chức..............................................................................................53
3.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La...62
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Ngân
hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.........................................................65
3.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển.......................................65
3.2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư phát triển..............................................69
3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại NHPT Việt Nam - Chi
nhánh Sơn La...........................................................................................................73
3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại
Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La...............................................84
3.3.1. Những thành công..........................................................................................84
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................86
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế....................................................88
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA...................................................................94
4.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sơn La..................................................................................................................... 94



4.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sơn La..................................................................................................................... 94
4.1.2. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn La....................................................................................................95
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.....................................96
4.2.1. Tham mưu xây dựng chính sách cho vay thích hợp.......................................96
4.2.2. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay:....................................................100
4.2.3. Nâng cao vai trị của cơng tác kiểm sốt nội bộ ngân hàng.........................102
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..........................................................104
4.2.5. Nâng cao chất lượng của hệ thống thơng tin tín dụng, cải cách bộ máy tín
dụng và tham mưu xây dựng, hồn thiện hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro tín
dụng.......................................................................................................................105
4.2.6. Thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro như đối với
các Ngân hàng thương mại....................................................................................107
4.2.7. Đẩy mạnh việc xử lý nợ xấu để thu hồi nợ..................................................109
4.2.8 Tăng cường phối hợp với các cơ quan Nhà nước trong việc tham mưu xây
dựng, hồn thiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước...................................109
4.3. Kiến nghị........................................................................................................110
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................................110
4.3.2 Kiến nghị với ban ngành có liên quan...........................................................111
KẾT LUẬN..........................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NH


Ý nghĩa
Ngân hàng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

KT

Kinh tế

XH

Xã hội

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng


QTRR

Quản trị rủi ro

DPRR

Dự phịng rủi ro

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

KTNB

Kiểm tra nội bộ

ODA

Viện trợ phát triển chính thức


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng phát triển Việt Nam, Chi nhánh
Sơn La, giai đoạn 2006-2012...................................................................................63
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Ngân hàng phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Sơn La, giai đoạn 2006-2012.................................................................63
Bảng 3.3: Dư nợ tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực........................................................66
Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực............................................66

Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ĐTPT...............................................67
Bảng 3.6: Dư nợ tín dụng ĐTPT theo thành phần kinh tế.......................................67
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế..............................68
Bảng 3.8: Dư nợ tín dụng ĐTPT theo khối kinh tế..................................................68
Bảng 3.9: Cơ cấu tín dụng ĐTPT theo khối kinh tế.................................................69
Bảng 3.10: Nợ quá hạn tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực.............................................69
Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực.....................................70
Bảng 3.12: Tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn..............................................................70
Bảng 3.13: Nợ quá hạn tín dụng ĐTPT theo thành phần kinh tế.............................71
Bảng 3.14: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT phân theo thành phần kinh tế............71
Bảng 3.15: Tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................71
Bảng 3.16: Nợ được khoanh tín dụng ĐTPT năm 2006-2012.................................72


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2006-2012................................63
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu huy động vốn năm 2012..........................................................64
Biểu đồ 3.3: Biến động nợ được khoanh giai đoạn 2006-2012................................72
Biểu đồ 3.4 : Cơ cấu dư nợ khó khăn tạm thời theo nguyên nhân năm 2012...........77


i

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài: Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói
chung, trong đó có hoạt động cho vay của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một
trong những loại rủi ro lâu đời và quan trọng nhất mà các ngân hàng cũng như các
tổ chức tài chính trung gian khác phải đối mặt. Trên quan điểm quản lý toàn bộ
ngân hàng, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, có thể đề phịng, hạn chế, chứ
khơng thể loại trừ. Do vậy, ngày nay việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro

tín dụng ln trở thành vấn đề mang tính sống cịn, là mối quan tâm hàng đầu của
bất kỳ ngân hàng nào.
Ngân hàng phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ hỗ trợ phát triển) là một tổ
chức tín dụng được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT và TDXK của
Nhà nước. Trong những năm qua, NHPTVN đã góp phần quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước….Tuy nhiên, NHPTVN cũng đang gặp phải
rất nhiều rủi ro trong hoạt động cho vay mà biểu hiện rõ rệt nhất là tình trạng nợ q
hạn có xu hướng gia tăng… Theo thông báo kết luận thanh tra số 3212/TB-TTCP
ngày 04/12/2012 của Thanh tra Chính phủ, nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) là
22.664 tỷ đồng, chiếm 12,57% tổng dư nợ. Vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi
ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn La” được lựa chọn là hết sức cần thiết.
Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng
ĐTPT và quản trị rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước; Nhận dạng, phân tích
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước và đánh giá thực trạng quản
trị rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước hiện nay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn La; đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng ĐTPT của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sơn La.


ii
Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La với số liệu nghiên cứu
từ năm 2006 đến năm 2012.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: Nguồn số liệu thứ
cấp: cụ thể số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, các báo
cáo đã được Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La cơng bố. Phương
pháp phân tích tổng hợp, đánh giá: Dựa trên cơ sở tồn bộ số liệu có được thông
qua phương pháp thu thập số liệu trên để phân tích, đánh giá.

Kết cấu: Ngồi mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN.
1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trên thế giới
1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng tại đầu tư phát triển của Nhà nước tại Việt Nam
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển.
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng phát triển.
NHPT là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ trung và dài hạn
cho các dự án phát triển.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển.
2.1.2.1 Huy động và quản lý vốn.
Thơng qua các hình thức như huy động tiền gửi; phát hành giấy nợ trung và
dài hạn; huy động các quỹ của Nhà nước; tài trợ từ các tổ chức khác….
2.1.2.2. Sử dụng vốn.
NHPT thực hiện sử dụng vốn để hình thành các khoản mục tài sản như ngân
quỹ; tài trợ ngắn hạn; tài trợ theo dự án; các tài sản khác.


iii
2.1.2.3. Các hoạt động khác.
NHPT cung cấp dịch vụ bảo lãnh, tư vấn đầu tư, thanh tốn….
2.1.3. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển.
2.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của dự án phát triển.
Các Dự án phát triển là dự án trực tiếp tạo ra sản phẩm chiến lược, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của ngành, vùng, thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế

hoặc cơ cấu thu nhập của nhiều bộ phận dân cư. Dự án phát triển có các đặc điểm
sau: là những dự án lớn có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc
gia; nhằm tới hai mục tiêu: hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội; nhận hỗ trợ trực
tiếp từ Nhà nước.
2.1.3.2. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng đầu tư phát triển.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là sự hỗ trợ của Nhà nước thơng qua các hình thức
tín dụng để tài trợ đầu tư các dự án phát triển thuộc lĩnh vực Nhà nước khuyến khích.
Hoạt động tín dụng ĐTPT của NHPT có một số đặc điểm khác biệt so với
các hình thức tín dụng khác trên các phương diện: đối tượng, nguyên tắc, mục đích,
chủ thể, quy mơ, thời hạn; các ưu đãi; sự hỗ trợ của Nhà nước.
2.1.3.3. Các hình thức của tín dụng đầu tư phát triển.
a. Cho vay các dự án phát triển.
Cho vay các dự án phát triển là việc NHPT cho các chủ đầu tư vay vốn để
thực hiện các dự án phát triển.
b. Bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc NHPT (tổ chức bảo lãnh) cam kết với TCTD cho vay vốn về
việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả
hoặc trả nợ không đúng hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
c. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước hỗ trợ một phần lãi
suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án
đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và trả được nợ vay. Đây là hình thức trợ
cấp bằng tiền cho các doanh nghiệp, khơng có ràng buộc về trách nhiệm giữa doanh


iv
nghiệp và tổ chức chức thực hiện tín dụng ĐTPT. Nguồn vốn thực hiện cấp hỗ trợ
LSSĐT được NSNN cấp; tổ chức thực hiện chịu trách nhiệm thẩm tra hồ sơ dự án
đảm bảo đúng quy định..
2.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng ĐTPT.

2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ĐTPT.
Rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước là khả năng xảy ra những tổn thất
ngoài dự kiến cho NHPT do khách hàng vay vốn tín dụng ĐTPT khơng trả đúng
hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi. Tuy nhiên do đặc điểm hoạt động
của NHPT và các dự án phát triển mà ngân hàng tài trợ nên RRTD của NHPT
thường cao hơn so với các NHTM.
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ĐTPT.
Khi khách hàng vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước có khó khăn về tài
chính, khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ các khoản nợ đến hạn cho NHPT theo
đúng cam kết trong Hợp đồng tín dụng (Phụ lục Hợp đồng tín dụng) đã ký và gặp
rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng hoặc thực hiện chuyển đổi sở hữu
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Như vậy, rủi ro tín dụng
ĐTPT của Nhà nước bao gồm cả rủi ro sai hẹn và rủi ro mất vốn.
2.2.3. Những chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ĐTPT.
 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ q hạn.
 Nợ khó địi và tỷ lệ nợ khó địi.
 Tỷ lệ nợ xố trong năm.
 Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng.
2.2.4. Các ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng phát triển.
2.2.4.1. Nguyên nhân khách quan.
Nguyên nhân thuộc về dự án phát triển và cơ chế chính sách về tín dụng
ĐTPT: thời hạn cho vay dài, quy mô lớn, kém đa dạng; các dự án thường ở các
vùng khó khăn hoặc các lĩnh vực mới; lãi suất cho vay thấp; tài sản BĐTV chủ yếu
là tài sản hình thành từ vốn vay và có tính thanh khoản thấp; có sự can thiệp của
chính quyền địa phương; NHPT khó duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng.


v
Nguyên nhân thuộc về người vay: Sự yếu kém về năng lực của người vay; cố
tình chiếm dụng vốn; mua chuộc, lơi kéo cán bộ ngân hàng, cố tình lừa đảo; do

thiếu cam kết hoặc sự ủng hộ của người hưởng lợi hoặc chính quyền địa phương…
Nguyên nhân khách quan khác: thiên tai, thay đổi tầm vĩ mô, môi trường
kinh tế, môi trường thông tin.
2.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan.
- Thiếu chặt chẽ, hợp lý trong chính sách cho vay.
- Trình độ quản lý của ngân hàng không đảm bảo.
- Chất lượng của đội ngũ cán bộ bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp
không đảm bảo.
2.3. Quản trị rủi ro tín dụng ĐTPT.

2.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.
Quản trị rủi ro tín dụng ĐTPT là q trình NHPT xây dựng và thực thi các
chiến lược, các chính sách quản lý và hoạt động tín dụng nhằm đạt được các mục
tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
2.3.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.
Quản trị rủi ro tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động
của NH. Theo đó, nhiều ý kiến khẳng định: “quản trị rủi ro là nghiệp vụ chủ đạo và
là thước đo năng lực “sống” hay là “chết” của một NH”.
2.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.

2.3.3.1. Nhận dạng rủi ro.
Nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể
xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi nghiên cứu, tiến hành điều tra,
phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm điều tra các hồ sơ có vấn đề, phương
pháp nhận biết các dấu hiệu cảnh bảo khoản cấp tín dụng ĐTPT có vấn đề.

2.3.3.2. Đo lường rủi ro.
Mơ hình truyền thống (định tính) về rủi ro tín dụng:
Mơ hình này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 5 chỉ tiêu (cịn gọi là phương pháp
5C) của người vay là: Năng lực - Luồng tiền dự tính trả nợ (Capacity - Cash flow),



vi
Cấu trúc vốn (Capital), Tài sản thế chấp (Collateral), Thái độ, sự thể hiện của
khách hàng (Character), Các điều kiện khác (Conditions).
Mơ hình điểm số Z: Mơ hình điểm số “Z” do E.I.Altman xây dựng như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Các vùng phân biệt của điểm số Z được phân ra như sau: Z > 2,99 là vùng
an toàn ; 1,81 < Z < 2,99 là vùng xám, được đánh giá là có độ rủi ro trung bình; Z
< 1,81: Vùng nguy hiểm, là nhóm có nguy cơ RRTD cao. Ngồi ra Altman cịn cải
tiến mơ hình ban đầu thành: Mơ hình điểm số Z' (cho các cơng ty tư nhân) và Mơ
hình điểm số Z'' đối với các doanh nghiệp phi sản xuất.

2.3.3.3. Hạn chế, ngăn ngừa rủi ro.
Phối hợp với các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, hồn thiện chính
sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình tín dụng hợp lý, khoa học.
Phân loại và đánh giá khách hàng.
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn của khách hàng.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng.
Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Phân tán rủi ro bằng việc tiến hành đa dạng hoá.

2.3.3.4. Xử lý rủi ro.
Có các cách xử lý nợ quá hạn, nợ khó địi hoặc nợ có vấn đề như sau:
 Quy trách nhiệm cho nhân viên tín dụng.
 Đàm phán với khách hàng
Trên cơ sở đó, ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp sau đây:
- Gia hạn nợ: đây là phương án có lợi cho cả khách hàng và ngân hàng.
- Cấp thêm tín dụng để khách hàng vượt qua khó khăn và tạo khả năng thu

hồi khoản nợ trước.
- Chuyển khoản nợ quá hạn thành vốn cổ phần đối với DN cổ phần.
- Chứng khoán hoá các khoản nợ.
- Xử lý, khai thác tài sản đảm bảo.
- Bán các khoản nợ.
- Sử dụng giải pháp pháp lý để đòi nợ.


vii
- Bù đắp bằng quỹ DPRR.
- Sự trợ giúp của Chính phủ.
2.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại một

số Ngân hàng phát triển trên thế giới.
2.4.1 Ngân hàng phát triển Nhật Bản.
NHPT Nhật Bản (DBJ) rất chú trọng đến công tác QLRR, đã thành lập Uỷ
ban quản lý tài sản Nợ - Có quản lý toàn diện đối với rủi ro. Trong quản lý RRTD,
DBJ thực hiện quản lý đối với từng khoản vay riêng lẻ cũng như toàn bộ danh mục
cho vay.
2.4.2. Ngân hàng tái thiết Đức.
Hệ thống quản trị rủi ro của Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) phù hợp với
thông lệ quốc tế hiện nay với nền tảng là hệ thống đánh giá và xếp hạng khách
hàng. KfW đã thành lập Uỷ ban quản trị rủi ro với chức năng quản trị toàn diện rủi
ro của ngân hàng.
2.4.3. Ngân hàng phát triển Trung Quốc.
Ngân hàng phát triển Trung Quốc (CDB) tăng cường quản trị rủi ro bằng
cách tập trung xử lý nợ xấu. Theo đó tất cả các khoản nợ xấu của CDB sẽ được bán
cho một vài công ty quản lý tài sản mới được thiết lập (AMC), với một tỷ lệ chiết
khấu nhất định. Khoản tiền để trả cho các tài sản đó sẽ được quy đổi thành giá trị
phần vốn góp của AMC đầu tư vào ngân hàng. Theo cách này, phần vốn cơ bản của

ngân hàng được bảo toàn, nhưng quan hệ sở hữu bị suy giảm một phần. Sau đó, các
AMC sẽ tập trung vào việc thu hồi các khoản nợ xấu.
2.4.4. Một số bài học kinh nghiệm:
Cả ba đều đã và đang áp dụng một hệ thống quản trị rủi ro theo các quy định,
tiêu chuẩn quốc tế về quản trị ngân hàng. Hệ thống này được hình thành từ các nhân
tố cơ bản như: Hệ thống đánh giá và xếp hạng tín nhiệm khách hàng…; thành
lập Uỷ ban quản lý tài sản Nợ - Có để quản trị tồn diện rủi ro của ngân hàng;
bán nợ xấu.


viii
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH SƠN LA.
3.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Chi nhánh NHPT Sơn La được thành lập theo Quyết định số 03/QĐNHPTVN ngày 01/7/2006 của Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam về việc thành lập
Chi nhánh NHPT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Sơn La có chức năng, nhiệm vụ triển khai
các nghiệp vụ theo phân cấp của Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam.

3.1.3. Bộ máy tổ chức
Cơ cấu tổ chức của NHPTVN Chi nhánh Sơn La bao gồm: Ban Lãnh đạo
gồm 03 đồng chí, trong đó có 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc; 06 phịng chun
mơn thuộc Chi nhánh với tổng số cán bộ viên chức là 61 cán bộ.
3.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
3.1.4.1. Hoạt động huy động vốn.

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân đạt 4,31%, chủ yếu là vốn hóa tiền
gửi bảo hành xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình dự án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư dự án thủy điện Sơn La.
3.1.4.2. Hoạt động cho vay trung, dài hạn.
Đây là hoạt động cơ bản của NHPTVN Chi nhánh Sơn La, trong giai đoạn
2006-2012, bình quân dư nợ cho vay trung, dài hạn tăng trưởng 41,76%.
3.1.4.3. Các hoạt động khác.
Các hoạt động khác của NHPTVN như cấp phát vốn cho dự án Thuỷ điện
Sơn La, cho vay, cấp phát vốn uỷ thác…cũng đạt kết quả tốt. Luỹ kế số vốn đã cấp
cho dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Thuỷ điện Sơn La đến 31/12/2012 là
8.213 tỷ đồng để thực hiện bồi thường thiệt hại về đất, bồi thường thiệt hại tài sản,
hỗ trợ tái định cư và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng cho 12.584 hộ tái định cư tại
các điểm đón dân trên địa bàn tồn tỉnh, theo quy hoạch được duyệt.


ix
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà

nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.
3.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển.
Về cơ cấu dư nợ cho vay trung, dài hạn của NHPTVN Chi nhánh Sơn La
hàng năm như sau:
 Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực: Như vậy trong các ngành
nghề, lĩnh vực thì ngành điện ln là ngành nghề có dư nợ cho vay cao (năm 2012,
dư nợ ngành điện chiếm 89,85% tổng dư nợ).
 Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp: chuyển đổi theo hướng
giảm tỷ trọng cho vay các doanh nghiệp quốc doanh (DNQD), tăng tỷ trọng cho vay
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
 Cơ cấu tín dụng theo khối kinh tế: dư nợ cho vay khối Kinh tế địa
phương có xu hướng tăng, trong đó năm 2012 chiếm 24,74% tổng dư nợ.


3.2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
3.2.2.1. Nợ quá hạn tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực
Nợ quá hạn của Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn La là khá cao
và có xu hướng tăng nhanh qua các năm, năm 2012 số tuyệt đối giảm do cơ cấu nợ.
3.2.2.2. Nợ quá hạn tín dụng ĐTPT theo thành phần kinh tế
Trong giai đoạn 2006-2012 tốc độ tăng nợ quá hạn của kinh tế tư nhân
tăng mạnh nhất là vào năm 2011, của khu vực kinh tế nhà nước tăng mạnh nhất
vào năm 2007.
3.2.2.3. Nợ được khoanh.
Trong giai đoạn 2006-2008 là 1,8 tỷ đồng/năm. Nhưng từ giai đoạn 20092012 nợ được khoanh đã được giảm triệt để do Bộ Giao thơng vận tải bố trí nguồn
Ngân sách Nhà nước trả nợ vay dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 (đoạn Cáp Na Pá Uôn).

3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại NHPT
Việt Nam - Chi nhánh Sơn La
3.2.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
- Phân tích báo cáo tài chính
- Giao tiếp trong nội bộ của khách hàng
- Nghiên cứu số liệu tổn thất quá khứ


x
3.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
Theo hướng dẫn của NHPT Việt Nam, các đơn vị vay vốn tín dụng ĐTPT
của Nhà nước phải cung cấp báo cáo tài chính, sau khi tiếp nhận báo cáo tài chính
phịng tín dụng có phân tích các chỉ tiêu theo hướng dẫn nhưng nhận xét, đánh giá
còn sơ sài; chưa thường xuyên đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay... nên đo lường rủi
ro tín dụng cịn hạn chế. Việc phân loại nợ đã thực hiện nhưng hiệu quả chưa cao.

3.2.3.3. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng đầu tư phát triển

- Tham mưu xây dựng chính sách tín dụng đầu tư phát triển phù hợp.
- Tham mưu hoàn thiện sổ tay tín dụng đầu tư phát triển.

- Nâng cao công tác thẩm định khách hàng, dự án.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng.
3.2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
Thủy điện Nậm Giôn do Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
Hà thao do khó khăn về tài chính đã thực hiện chuyển đổi Chủ đầu tư sang Công ty
Cổ phần đầu tư và xây dựng thủy điện Nậm Hồng và được Tổng Giám đốc cho gia
hạn nợ với số tiền là 148.172 triệu đồng. Năm 2010, Nhà máy đường dư nợ gốc là
65.593 triệu đồng, bán được 24.269 triệu đồng, còn dư nợ 41.323 triệu đồng, lãi
phải thu nhưng chưa thu được là 61.101 triệu đồng nhưng đến nay Bộ Tài chính
chưa hướng dẫn nên đang treo ngoại bảng; 24 dự án trồng rừng nguyên liệu, trồng
dâu nuôi tằm, thâm canh cà phê... với dư nợ 115.589 triệu đồng đang hồn thiện hồ
sơ trình NHPT Việt Nam xử lý nợ.

3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La
3.3.1. Những thành công
 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý RRTD: đã tham mưu thành lập phòng
kiểm tra, quy định chức năng, nhiệm vụ của các phịng liên quan.
 Về việc tham mưu xây dựng, hồn thiện chính sách, sổ tay tín dụng:
NHPTVN đã tham mưu xây dựng định hướng chính sách tín dụng cho ngành, vùng;
quy định về phân cấp, uỷ quyền; tham mưu xây dựng các quy trình nghiệp vụ thẩm
định, cho vay, XLRR....
 Công tác thẩm định khách hàng, dự án: quy định nội dung, trình tự,
trách nhiệm; bước đầu quan tâm đến đánh giá khách hàng, rủi ro của dự án.


xi

 Công tác kiểm tra nội bộ bước đầu được chú trọng, đổi mới và tăng
cường.
 Về phân loại nợ và trích lập DPRR: tiến hành phân loại nợ theo
nguyên nhân để XLRR và theo chất lượng để QLRR; thực hiện trích lập DPRR
theo quy định.
 Xử lý rủi ro: thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.

3.3.2. Những tồn tại, hạn chế.
 Rủi ro tín dụng của NHPTVN Chi nhánh Sơn La còn ở mức cao.
 Thẩm định dự án và quyết định cho vay còn chưa nhất quán, sơ sài, chất
lượng còn thấp.
 Phân loại nợ và trích lập DPRR chưa căn cứ trên mức độ rủi ro.
 Hồn thiện hồ sơ trình xử lý rủi ro còn chậm chạp, thiếu chủ động.
 Bảo đảm tiền vay tiềm ẩn nhiều rủi ro và chưa được chú ý.

3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế
3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
 Do Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La thực hiện chính
sách tín dụng chưa rõ ràng, đúng đắn.
 Do trình độ và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, thẩm định của Ngân
hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc.
 Do khâu kiểm soát giải ngân, kiểm tra giám sát vốn vay thiếu thường
xuyên và chưa được chặt chẽ, dẫn đến nhiều trường hợp vốn vay bị chiếm đoạt và
sử dụng sai mục đích.
 Do Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La chưa tham mưu
xây dựng được bộ máy quản lý rủi ro chuyên biệt, chưa có bộ phận nào được giao
nhiệm vụ chính về cơng tác quản lý và hạn chế rủi ro.

3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan

 Nguyên nhân từ dự án phát triển và cơ chế của Nhà Nước.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng.
 Nguyên nhân khách quan khác: như thiên tai, biến động của thị trường,
môi trường kinh tế vĩ mô…cũng là nguyên nhân gây ra RRTD cho NHPTVN.



×