Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty cổ phần vận tải và thuê tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.12 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn
Tuấn. Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Nội dung luận văn này chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Học viên thực hiện

Hà Thị Hoa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU

......................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
VẬN TẢI Ở CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU ......................5
1.1. Dịch vụ vận tải

................................................................................5

1.1.1. Khái niệm dịch vụ, dịch vụ vận tải .................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò của dịch vụ vận tải .............................................6
1.2. Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải

...............................................11

1.2.1. Khái niệm phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ...........................................11


1.2.2. Nội dung phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải và thuê tàu ..........................12
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải .................17
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải và thuê tàu .......................................21
1.3.1. Tiềm lực của doanh nghiệp ...........................................................................21
1.3.2. Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý. ................................................................25
1.3.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................27
1.3.4.Mơi trường pháp lý ........................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN
TẢI Ở CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU ..............................................32
2.1. Tổng quan về Công ty CP vận tải và thuê tàu

....................................32

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................33

......................................................................35
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh .................................................................35
2.1.3. Nội dung hoạt động

2.1.5. Một số kết quả kinh doanh của công ty CP vận tải và thuê tàu năm 20082011 ........................................................................................................................ 38
2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở Công ty CP Vận tải và
thuê tàu .............................................................................................47


2.2.1.Tình hình phát triển dịch vụ vận tải của cơng ty CP vận tải và thuê tàu. .......47

.....................53
2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................57

2.2.4 Chiến lược của công ty ...................................................................57
2.2.2.Các hoạt động hỗ trợ phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải

2.2.5.Nguồn nhân lực ..............................................................................................60
2.2.6. Giá cả dịch vụ ...............................................................................................61
2.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở Công
ty CP vận tải và thuê tàu

......................................................................62

2.3.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................62
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
Ở CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU ......................................................66
3.1 Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty CP vận tải

.........................................................................................66
3.1.1. Những thách thức chính đối với ngành kinh doanh dịch vụ vận tải ...........66
và thuê tàu

3.1.2 Mục tiêu .........................................................................................................67
3.1.3 Nhiệm vụ .......................................................................................................68
3.1.4. Phương hướng.

............................................................................69

3.2 Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty cp vận tải
và thuê tàu

.........................................................................................71


3.2.1 Tiếp tục nâng cấp và xây dựng cơ sở hạ tầng trang thiết bị ...........................71
3.2.2 .Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin ...........................................................72
3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu mở rộng thị trường kinh doanh dịch
vụ vận tải của bộ phận marketing ...........................................................................75
3.2.4. Thực hiện chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..........................76
3.2.5. Đơn giản hóa và thực hiện nhanh chóng trong việc cấp phát những chứng từ
cần thiết cho việc vận tải để đảm bảo cho việc gửi hàng của khách hàng được diễn
ra thuận lợi

.........................................................................................78

3.2.6 Xây dựng chiến lược liên kết với một số công ty kinh doanh dịch vụ vận tải
trong nước ............................................................................................................... 79


3.2.7. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ vận tải để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của
khách hàng và có thể sẵn sáng thích ứng với những thay đổi của môi trường.

.....79

3.2.8.Giải pháp về huy động vốn ............................................................................80
3.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan chức năng của Việt Nam và Hiệp hội liên

.................................................................................................81
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan chức năng của Việt Nam ..................................81
quan

3.2.2.Một số kiến nghị đối với Hiệp hội .................................................................85
KẾT LUẬN ...........................................................................................................87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................88


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.Tiếng Việt
STT

Kí hiệu viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

BGTVT

Bộ giao thông vận tải

2

CTCP

3

CBCNV

4

GNVT

Giao nhận vận tải


5

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

QLT

8

QLAT

9

VF

Công ty cổ phần
Cán bộ cơng nhân viên

Quản lý tàu
Quản lý an tồn

Vietfracht

2. Tiếng anh
STT

Kí hiệu viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

ASEAN

Association of Southeast
Asian Nations

2

EDI

3

MS

4

LSP


5

USD

Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
Hệ thống trao đổi dữ
Electronic Data Interchange
liệu điện tử
Hệ thống quản lý vận tải
Transport Management
System
Nhà cung cấp dịch vụ
Logistics Service Provider
logistics
Đô la Mỹ
United States Dollar

6

WTO

World Trade Organisation

Tổ chức thương mại thế
giới


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietfracht 2008 – 2011 ....................................38

Bảng 2.2: Thông tin một số kho bãi của công ty ....................................................55
Bảng 2.3: Hệ thống trang thiết bị bốc xếp và vận tải của Vietfracht .......................56
Bảng 2.4: Tình hình đầu tư vốn của Vietfracht .......................................................58
Bảng 2.5 Tình hình nhân sự của Vietfracht ............................................................60
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Vietfracht ..................................................................34
Biểu 2.1: Cơ cấu doanh thu năm 2011 ....................................................................39
Biểu 2.2: Cơ cấu lợi nhuận năm 2011 ....................................................................39
Biểu 2.3. Doanh thu và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2008 - 2011 ....................40
Biểu 2.4 : Lợi nhuận kinh doanh kho bãi của Vietfracht năm 2008 – 2011 ............41
Biểu 2.5: Lợi nhuận đại lý tàu của Vietfracht năm 2008 – 2011 ............................43
Biểu 2.6: Doanh thu và lợi nhuận kinh doanh dịch vụ giao nhận của Vietfracht năm
2008 – 2011 ............................................................................................................44
Biểu 2.7: Doanh thu và lợi nhuận khai thác đội tàu biển năm 2008-2011 của
Vietfracht ................................................................................................................ 45
Biểu 2.9: Doanh thu và lợi nhuận khai thác đội tàu biển năm 2008-2011 của
Vietfracht................................................................................................................ 48
Biểu 2.10: Lợi nhuận đại lý tàu container và tàu chuyến của Vietfracht năm 2008 –
2011 ........................................................................................................................ 52
Biểu 2.11: Biểu đồ tăng trưởng về năng lực Vận tải biển .......................................54


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, yếu tố phát triển kinh doanh cần
được các doanh nghiệp nhận thức một cách đúng đắn và sử dụng hiệu quả hơn. Để
tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế phải đối mặt với khơng ít khó khăn
và thách thức: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, kinh tế thế giới trong giai đoạn
khủng hoảng; nền kinh tế tri thức phát triển; mở rộng phát triển kinh doanh luôn là
nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.

Dịch vụ vận tải là một trong những ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Một mặt, dịch vụ vận tải có nhiệm vụ phục vụ nhu cầu
chuyên chở của toàn bộ nền kinh tế-xă hội. Ngành dịch vụ vận tải sáng tạo ra một
phần đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước và thu nhập quốc dân. Mặt khác, đó
là một thị trường tiêu thụ rất lớn các sản phẩm của ngành kinh tế kỹ thuật khác
Là một trong những công ty hàng hải hàng đầu của Việt Nam hoạt động trên
nhiều lĩnh vực toàn cầu, c ông ty cổ phần vận tải và thuê tàu(gọi tắt là Vietfracht) có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động của mình trong đó có lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ vận tải
Từ sau khi cổ phần hóa, kết quả kinh doanh của Vietfracht đã cải thiện đáng
kể, tuy nhiên năm 2008 và năm 2009 doanh thu của Vietfracht vẫn tăng nhưng lợi
nhuận đã giảm đi đáng kể cụ thế: Năm 2009 doanh thu đạt 262,13 tỷ đồng (tăng
104,19% so với năm 2008), trong khi đó lợi nhuận chỉ đạt 16,71 tỷ đồng (chỉ bằng
51,02% so với năm 2008). Có hai nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút trong lợi nhuận:
Thứ nhất, khủng hoảng kinh tế đã đẩy chi phí cung ứng dịch vụ tăng trong khi giá
dịch vụ lại chịu sức ép giảm giá và phải kéo dài thời gian thanh toán cho khách
hàng dẫn đến lợi nhuận giảm. Thứ hai, cơng ty tận dụng chính sách hỗ trợ khủng
hoảng của nhà nước tiến hành đầu tư đóng mới 02 tàu với số vốn của công ty và
vốn đi vay, tuy nhiên do ảnh hưởng của sự biến động tỷ giá, doanh nghiệp đã bù lỗ
9,23 tỷ đồng


ii

Đến giai đoạn năm 2009 – 2011, tình hình kinh doanh khá hơn, kết quả kinh
doanh các năm sau đều cao hơn năm trước cả về doanh thu và lợi nhuận, trong đó
năm 2011 có kết quả cao vượt hẳn so với các năm trước, doanh thu đạt 552,28 tỷ
đồng, lợi nhuận đạt 113.94 tỷ đồng. Đó là kết quả của sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt
của ban lãnh đao cơng ty, sự tìm tịi, định ra các giải pháp kinh doanh tình thế, là
kết quả của tồn bộ cán bộ công nhân viên trong việc nỗ lực cố gắng, phấn đấu vượt

khó khăn trong sản xuất kinh doanh nhằm duy trì và phát triển cơng ty trong những
hồn cảnh khó khăn
Hiện nay, dịch vụ vận tải mà Vietfracht cung cấp là dịch vụ vận tải đa
phương thức, tuy nhiên mới chỉ có một số dịch vụ vận tải đi vào hoạt động, bao
gồm: Dịch vụ vận tải biển; dịch vụ đại lý tàu container và tàu chuyến, trong đó chỉ
có dịch vụ vận tải biển là kinh doanh tự doanh.
Thứ nhất là dịch vụ vận tải biển, đây là mảng kinh doanh chủ lực và là ngành
nghề truyền thống của công ty, tuy chiếm tỷ trọng đầu tư lớn nhất công ty, nhưng
kết quả không đạt theo kế hoạch đề ra. Cụ thể là năm 2009 mảng kinh doanh dịch
vụ vận tải biển bị lỗ khoảng 17,17 tỷ đồng, (trong đó lỗ do chênh lệch tỷ giá cho
khoản ngoại tệ vay đầu tư kinh doanh đội tàu, khoảng 9,23 tỷ đồng. Có thể nói
mảng kinh doanh vận tải biển của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất
của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đồng thời nó cũng cho thấy những khiếm
khuyết nhất định trong kế hoạch phát triển, quản lý và khai thác đội tàu của
Vietfracht. Đến giai đoạn năm 2010 – 2011, tình hình kinh doanh được cải thiện
hơn, cụ thể là doanh thu tăng lên nhưng lợi nhuận lại giảm đáng kể. Do giá cước
vận tải giảm sâu, các chi phí đều tăng cao nên kết quả sản xuất kinh doanh của đội
tàu năm 2011 chưa đạt được hiệu quả mong muốn.
Thứ hai, Kinh doanh dịch vụ đại lý bao gồm đại lý tàu container và tàu
chuyến. Vietfracht vừa hoạt động với vai tṛị mơi giới của chủ tàu vừa là đại lý thuê
tàu trong hầu hết các dịch vụ: Hàng khô, hàng lạnh, hàng dầu thô,... Công ty cung
cấp các dịch vụ đại lý cho tất cả các chuyến tàu vào ra ở tất cả các cảng biển chính ở
Việt Nam bao gồm cả các cảng dầu thô. Năm 2009, một số hãng tàu do công ty làm


iii

đại lý bị thua lỗ, có hãng phá sản và có hãng thì phải cho tàu neo khơng kinh doanh
hoặc hoạt động cầm chừng. Do đó lượng tàu và lượng hàng hố do cơng ty làm đại
lý giảm nên doanh thu và lợi nhuận năm 2009 giảm mạnh so với năm 2008. Sang

đến năm 2010 và 2011, nghiệp vụ đại lý tàu đã có nhiều cố gắng để duy trì mức lợi
nhuận tuy nhiên trong thời gian tới với mức độ cạnh tranh rất cao nên sẽ dễ bị mất
khách hàng do đó cần có biện pháp hữu hiệu giữ chân và phát triển thêm khách
hàng
Vietfracht đang là tổng đại lý cho nhiều hăng tàu trên thế giới (tàu chuyên
tuyến và tàu chuyến) với các chủng loại tàu khác nhau. Trước đây, Vietfracht chỉ
vận chuyển container, hiện nay công ty đã có thêm dịch vụ vận chuyển hàng rời.
Vietfracht đă và đang cung cấp dịch vụ đại lý cho nhiều loại tàu biển khác nhau như
tàu chở hàng rời, tàu chở hàng lỏng, tàu hàng lạnh, tàu dầu thô, tàu chuyên chở ô tô
phương tiện cơ giới, tàu khách và tàu container, trong đó cơng ty sở hữu 5 tàu chở
hàng khô là tàu Kim Liên, tàu Thăng Long, tàu VF Glory, Nguyễn Du, Hoa Sen,
các dịch vụ vận chuyển còn lại thuộc các đại lý tàu biển của Vietfracht.. Hiện nay
Vietfracht chưa có tàu Container, tàu chuyên dụng, bên cạnh đó thiết bị bốc xếp
mới đáp ứng ứng đủ nhu cầu tại hai kho hàng lớn tại Hải Phòng và TP. Hồ Chí
Minh. Do đó, mới chỉ đáp ứng được 20% nhu cầu, cơng ty phải th ngồi tới 80%
năng lực vận tải.
Hiện tại, cơng ty đang có kế hoạch đầu tư xây dựng kho bãi để tạo ra tài sản
bền vững phục vụ cho nghiệp vụ giao nhận hàng hóa. Cụ thể: Kho bãi tại Đơng Hải
- Hải Phòng được mở rộng 4.400 m2 bãi chứa container và đưa vào sản xuất có hiệu
quả từ tháng 12/2009. Kho bãi của Công ty con Vietfracht Hưng Yên giai đọan 1
với gần 3.000 m2 kho cũng đã hoàn thành cơ bản về xây dựng và bắt đầu kinh
doanh từ cuối năm 2010. Tuy nhiên, tại khu vực phía Nam, do cơng ty khơng có
kho bãi, phải đi th ngồi với giá thuê ngày càng tăng, tạo nên sự bất lợi trong kinh
doanh của cơng ty.
Vietfracht đang trong q trình đàm phán để tiếp tục mua bản quyền sử dụng
phần mềm IPACS của Kewill, một trong những nhà cung cấp phần mềm cho việc


iv


quản lý logistics hàng đầu thế giới, chi phí cho IPACS’s Freight Forwarding
solution khoảng 1,5 triệu USD. Đồng thời công ty cũng đưa ra chiến lược tập trung
phát triển hệ thống kho tang bến bãi, phương tiện vận tải, tái cơ cấu lại đội tàu,
chuyển hướng dần từ kinh doanh vận chuyển hàng rời sang vận chuyển hàng
container, chú trọng hợp tác – liên kết với các đối tác chiến lược, các doanh nghiêp
có vốn góp của Cơng ty để tạo sức mạnh chung nhằm xây dựng các sản phẩm dịch
vụ trọn gói hiệu quả cao
Cho đến nay Vietfracht đã xây dựng được hệ thống mạng lưới hoạt động và
cơ sở vật chất ở một số thành phố cảng chính của Việt Nam, đồng thời có sẵn mối
quan hệ hợp tác với nhiều hãng tàu, công ty giao nhận và các bạn hàng trong nước
và quốc tế. Trong năm 2011 cơng ty đã thành lập mới phịng marketing để tăng
cường hoạt động tiếp thị, duy trì và phát triển thêm khách hàng của khối dịch vụ
hàng hải. Bên cạnh những kết quả đạt được thì cơng ty vẫn cịn một số tồn tại. Thứ
nhất, cơng ty phải th ngồi tới 80% năng lực vận tải. Tuy nhiên, thuê ngoài nhưng
năng lực quản lý của Vietfracht bộc lộ nhiều hạn chế dẫn đến tình trạng khơng chủ
động trong khâu thiết kế và chào bán dịch vụ, khơng những vậy, tính đúng giờ
thường bị vi phạm. Thứ hai, mạng lưới đại lý của Vietfracht tại nước ngồi thực
hiện dịch vụ logistics cịn rất mỏng. Thứ ba, tầm phủ của Vietfracht chỉ trong phạm
vị nội địa và một vài nước trong khu vực. Thứ tư, phần lớn đội ngũ nhân sự điều
hành dịch vụ logistics hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. Năng lực cán
bộ, nhân viên không đồng đều, trong đó đội ngũ nhân viên tuổi cao chiếm phần lớn
và không được trang bị những thiết bị tác nghiệp hiện đại. Số lượng nhân viên được
đào tạo chuyên sâu về logistics không nhiều.
Nguyên nhân của những tồn tại trên đó là do trang thiết bị, cơ sở vật chất kho
bãi của Vietfracht cịn hạn chế, năm 2011 cơng ty cũng khơng cịn hoặc giảm tỷ lệ
vốn góp tại hai cơng ty có hoạt động hiệu quả trong nhiều năm qua là liên doanh
CSS tại Singapo và công ty CP dịch vụ hàng hóa Nội Bài – NCTS, tỷ lệ nợ vay cao
hơn, hệ số thanh toán yếu hơn, nguồn vốn lưu động giảm ảnh hưởng đến việc đầu tư
trang thiết bị, cơ sở vật chất của cơng ty. Ngồi ra công ty bị mất thêm một số dịch



v

vụ và khách hàng nước ngồi do lộ trình hội nhập mở cửa của Việt Nam, họ tách ra
tự cung tự cấp dịch vụ hoặc liên kết với những đối tác có cơ sở vật chất tốt hơn. Bên
cạnh đó, Vietfracht mới chỉ ứng dụng công nghệ thông tin một cách tự phát và thiếu
chiến lược dài hạn.
Từ những tồn tại trên tác giả mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển kinh doanh dịch vụ vận tải như sau:
Tiếp tục nâng cấp và xây dựng cơ sở hạ tầng trang thiết bị
Hiện tại, trang thiết bị, cơ sở vật chất kho bãi của Vietfracht còn hạn chế. Kho
bãi và phương tiện vận tải vẫn phải đi thuê ngồi, do đó tính chủ động trong chào
giá dịch vụ bị ảnh hưởng do đó cơng ty cần mở rộng hệ thống kho bãi tại Hải
Phòng, thiết kế đầu tư bên trong kho hệ thống giá để hàng nhằm tận dụng tối đa
khơng gian và diện tích sử dụng. Tập trung triển khai nghiên cứu chọn các địa điểm
chiến lược để xây dựng hệ thống kho bãi, đồng thời đầu tư cải thiện năng lực đội xe
vận tải container mà công ty đề ra trong năm 2009
Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Thông tin là một trong những yếu tố có ý nghĩa quan trọng bởi trong thời
gian qua có rất nhiều tai nạn đáng tiếc trong q trình vận tải đặc biệt là vận tải biển
mà các doanh nghiệp đã khơng thể có những đối sách kịp thời dẫn tới hiệu quả vô
cùng nghiêm trọng mà nguyên nhân chủ yếu là do các thành viên, thuyền trưởng
không nắm được thông tin kịp thời, do vậy cần ứng dụng cơng nghệ thơng tin một
cách triệt để, nó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công việc, cũng như tạo sự tin
tưởng, an tồn trong q trình nâng đỡ và vận chuyển bằng mọi phương thức
Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu mở rộng thị trường kinh doanh
dịch vụ vận tải của bộ phận marketing
Đề nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty cần tăng cường công tác quảng bá
giới thiệu dịch vụ, đưa ra các giải pháp thu hút sự chú ý của khách hàng nhằm nâng
cao nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của dịch vụ vận tải. Xây dựng

thương hiệu Vietfracht theo bản sắc văn hóa riêng tạo sự khác biệt với các doanh


vi

nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải trên thị trường dựa trên sự am hiểu thị trường nội
địa, phong tục tập quán của Việt Nam. Bên cạnh đó càn tăng cường công tác đối
ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các đối tác trong và ngoài nước, thường
xuyên rà soát lại các khách hàng, phân loại khách hàng, đại lý và tăng cường khâu
tiếp thị để có những chính sách phù hợp nhằm vừa giữ khách hàng
Thực hiện chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Để phát triển hoạt động kinh doanh, Vietfracht cần đưa ra một số giải pháp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như sau:Thứ nhất, cơng ty cần có chế độ đào
tạo, bồi dưỡng thêm chuyên môn nghiệp vụ bằng việc tổ chức các khóa học riêng
cho nhân viên thơng qua việc mời các chuyên gia về giảng dạy, hoặc đầu tư cho các
nhân viên có cơ hội học thêm về các khóa học nghiệp vụ. Thứ hai, cơng ty cần có
các chính sách phân bổ nguồn nhân lực đảm bảo đúng chuyên môn của cán bộ nhân
viên và phân định rõ nhiêm vụ, trách nhiệm của từng người ở các phòng ban. Thứ
ba, tăng cường hợp tác và mở rộng quan hệ các phịng/ chi nhánh/ xí nghiệp/ trung
tâm và tồn thể CBCNV trong Cơng ty, cần phát huy tinh thần làm chủ tập thể,
nâng cao ý thức trách nhiệm và phát huy tính năng động sáng tạo. Thứ tư, phải năng
động hơn, tinh xảo hơn trong cơ chế quản lý và hoạt động kinh doanh để thích ứng
nhanh nhất và hiệu quả nhất với các biến đổi của thị trường. Thứ năm, cần tuyển
dụng nhân viên trẻ, có kinh nghiệm, chun mơn cao, phù hợp với vị trí cơng việc.
Bên cạnh đó, cơng ty cần có các chính sách đãi ngộ về lương bổng và cơ hội phát
triển nghề nghiệp hợp và tạo điều kiện làm việc trong môi trường chuyên nghiệp để
giữ chân người tài.
Đơn giản hóa và thực hiện nhanh chóng trong việc cấp phát những chứng từ
cần thiết cho việc vận tải để đảm bảo cho việc gửi hàng của khách hàng được diễn
ra thuận lợi

Chứng từ có vai trị vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định tới việc có
thể nhận được hàng hay khơng của khách. Do đó cơng ty cần: Nắm được nhu cầu
của khách hàng để tiến hành cải tổ quá tŕnh cấp phát chứng từ tạo điều kiện thuận


vii

lợi nhất cho khách hàng từ khi gửi hàng đến khi hàng tới tay người nhận một cách
nhanh nhất. Công ty có thể cung cấp chứng từ thơng qua mạng Internet để không
tốn thời gian đi lại lấy các chứng từ đặc biệt đối với khách hàng nước ngoài
Xây dựng chiến lược liên kết với một số công ty kinh doanh dịch vụ vận tải
trong nước
Giải pháp này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với tiến trình phát triển của
công ty trong tương lai. Vietfracht là một công ty có thế mạnh về vận tảivà giao
nhận nên có thể hợp tác với cơng ty có thế mạnh về kho bãi và cơng ty vận tải, góp
vốn thành lập các công ty liên doanh, công ty cổ phần trong các lĩnh vực then chốt
như: hàng không, xây dựng cảng biển, du lịch biển hoặc các lĩnh vực khác, như thế
việc đầu tư xây dựng kho bãi sẽ được giải quyết, giúp thu hút được nhiều khách
hàng và tiết kiệm chi phí, chi phí việc thuê kho sẽ giảm đáng kể góp phần làm tăng
doanh thu và lợi nhuận cho cơng ty.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ vận tải để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu
của khách hàng và có thể sẵn sáng thích ứng với những thay đổi của môi trường.
Hiện nay, các dịch vụ vận tải mà Vietfracht cung cấp chủ yếu là dịch vụ vận
tải biển. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, sẽ phát sinh những
nhu cầu mới ở tầm cao hơn, do đó cơng ty khơng chỉ bó hẹp phát triển kinh doanh ở
đội tàu, hệ thống cảng biển, hệ thống kho bãi, đại lý tàu biển mà cịn phải phát triển
đến cả dịch vụ hải quan, đóng gói bao bì, gom hàng lẻ, vận tải nội địa..
Giải pháp về huy động vốn
Để huy động nguồn vốn phục vụ cho quá trình đầu tư phát triển,
Vietfracht cần sáp nhập các doanh nghiệp cạnh tranh trong ngành với nhau để tăng

quy mô và năng lực cạnh tranh, tạo mối quan hệ tốt với ngân hàng; tăng cường liên
doanh, liên kết với các doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực trong và ngoài nước.
Liên doanh sẽ tạo cơ hội cho cơng ty vừa có thể đảm bảo về vốn, vừa học hỏi kinh
nghiệm quản lý của nước ngoài. Ngoài ra, cơng ty có thể huy động vốn trong nội bộ
cơng ty và từ các đơn vị kinh doanh bên ngoài công ty bằng việc phát hành thêm cổ


viii

phiếu và hạn chế trả cổ tức bằng tiền mặt mà trả bằng cổ phiếu để tái đầu tư. Bên
cạnh đó, cơng ty cần có chính sách phân bổ nguồn vốn hợp lý, lựa chọn phương
thức thanh tốn thích hợp, an tồn, đồng thời phải có chính sách kiểm tra, giám sát,
quản lý vốn chặt chẽ, tránh hiện tượng lãng phí để từ đó góp phần phát triển kinh
doanh của công ty.
Như vậy, với những yếu tố nội tại và lựa chọn hoạt động dựa trên mơ hình
hỗn hợp, cơ hội mà thị trường mang lại và những lợi thế sẵn có của một doanh
nghiệp vận tải, với hệ thống kho bãi, đội tàu vận tải và kinh nghiệm lâu năm trong
lĩnh vực vận tải và giao nhận, Vietfracht hoàn tồn có khả năng phát triển tốt dịch
vụ vận tải. Tuy nhiên những khó khăn và thách thức hiện tại đặt ra khơng phải là
nhỏ, địi hỏi Vietfracht phải có chiến lược phát triển tổng thể. Đặc biệt là những khó
khăn về khả năng tài chính để đầu tư năng lực vận tải và kho bãi, cải thiện trình độ
nhân lực và khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống các doanh nghiệp thương mại ra
đời và liên tục phát triển. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, các

doanh nghiệp phải tiến hành nhiều cải cách toàn diện và sâu sắc. Ngoài việc mở rộng
hợp tác, đa dạng hóa kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực thì phát triển kinh doanh
dịch vụ cũng là một hướng đi quan trọng.
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, yếu tố phát triển kinh doanh cần được
các DN nhận thức một cách đúng đắn và sử dụng hiệu quả hơn. Để tồn tại và phát
triển trong điều kiện nền kinh tế phải đối mặt với khơng ít khó khăn và thách thức:
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, kinh tế thế giới trong giai đoạn khủng hoảng; nền
kinh tế tri thức phát triển; mở rộng phát triển kinh doanh luôn là nhân tố quan trọng
hàng đầu quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Năm 2009, những dự báo
không thuận lợi về tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế sẽ vẫn là những thách
thức đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và cơng ty CP vận tải và thuê tàu nói riêng
phải năng động, chủ động hơn nữa trong việc tìm ra những giải pháp mới cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Là một trong những cơng ty hàng hải hàng đầu của Việt Nam hoạt động trên
nhiều lĩnh vực tồn cầu, Cơng ty cổ phần vận tải và thuê tàu(gọi tắt là Vietfracht) có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động của mình. Cơng ty luôn cho rằng
cần phải cải tiến chất lượng dịch vụ để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Kết quả là, công ty đã đạt được nhiều phần thưởng và danh hiệu cao quí của
Nhà nước và Chính phủ .Tuy nhiên, trên thực tế việc phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải cịn có nhiều hạn chế nên chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng cũng như xu thế phát triển của thế giới. Điều này đã làm ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của cơng ty cũng như gây nên tình trạng trì trệ trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được vấn đề đó nên tơi chọn đề tài “Phát
triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty cổ phần vận tải và thuê tàu ”.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải

của công ty CP vận tải và thuê tàu(Vietfracht)
- Phân tích tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty cổ phần
vận tải và thuê tàu nhằm tìm ra ưu, nhược điểm trong phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải của công ty
- Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty cổ
phần vận tải và thuê tàu

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dịch vụ vận tải của công ty cổ phần vận tải và
thuê tàu
- Về không gian, thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ
vận tải của công ty cổ phần vận tải và thuê tàu từ năm 2008 cho đến nay.
- Về phạm vị nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu vấn đề dịch vụ vận tải (khơng có các
dịch vụ khác kèm theo) tại cơng ty CP vận tải và thuê tàu cùng một số doanh nghiệp
đang kinh doanh cùng lĩnh vực.

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê kinh nghiệm, phương pháp khác
trong nghiên cứu. Ngoài ra luận văn sử dung:
- Các dữ liệu thu thập:
+ Kết quả họat động kinh doanh của công ty qua các năm từ 2008 – 2011
+ Tình hình sử dụng vốn của công ty qua các năm 2008 – 2011
+ Tình hình kinh doanh dịch vụ vận tải của cơng ty.
- Các nguồn dữ liệu:
+ Thứ cấp: Thu thập từ phịng kế tốn về:
- Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung của cơng ty và kết quả
họat động kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty cổ phần vận tải và thuê tàu qua
các năm 2008 – 2011



3

- Tình hình sử dụng vốn của cơng ty qua các năm 2008 – 2011
Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung của cơng ty.
+ Sơ cấp: Tìm hiểu ý kiến phản hồi từ khách hàng, quan sát các dịch vụ, giá
cả, của các doanh nghiệp trong ngành trên thị trường.
- Cách thức thu thập dữ liệu:
Nghiên cứu định lượng: Đưa ra phiếu thăm dò ý kiến của khách hàng cũng
như tồn bộ nhân viên thơng qua email, thư, bản khai trực tiếp...tổng kết đưa ra số
liệu tỷ lệ câu trả lời.

5. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Dịch vụ vận tải là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở hàng
hóa từ địa điểm này đến một địa điểm khác, nó có vai trị rất quan trọng trong nền
kinh tế hiện nay. Vi vậy, trong những năn gần đây,có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu khoa học liên quan đến vấn đề dịch vụ vận tải:
Nâng cao sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại Công ty cổ phần
Gemadept( Học viên – ĐH kinh tế quốc dân)
Nâng cao hiệu quả vận tải đa phương thức tại Xí nghiệp đại lý vận tải và vật
tư kỹ thuật - Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Trung ương( Học viên – ĐH kinh tế
quốc dân)
Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing dịch vụ vận tải biển của Công
ty vận tải dầu khí Việt Nam - chi nhánh Hà Nội( Học viên – ĐH kinh tế quốc dân)
Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ vận tải nhằm mở
rộng thị trường tại Công ty vận tải và đại lý vận tải( Học viên – ĐH kinh tế quốc
dân)
Đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế của Công ty TNHH
Thương mại và vận tải quốc tế VINAFCO (VINAFCO-IFTC) ( Học viên – ĐH kinh
tế quốc dân)

Nâng cao sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại công ty cổ phần
GIMADEPT( Học viên – ĐH kinh tế quốc dân)


4

Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải biển ở công ty MitsuiO.S.K
Lines( Học viên – ĐH kinh tế quốc dân)
Các đề tài trên mới chỉ đi vào nghiên cứu về một dịch vụ vận tải như vận tải
biển, vận tải container hay vận tải quốc tế…Tuy nhiên, với công ty cổ phần vận tải
và thuê tàu(Vietfracht), vấn đề phát triển kinh doanh tất cả các dịch vụ vận tải đến
nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập tới. Vì vây, đề tài sẽ đi sâu nghiên
cứu phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải của cơng ty vận tải và th tàu, từ đó giúp
cơng ty định hướng được các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải, tạo được uy tín,
thương hiệu trên thị trường trong nước và quốc tế.

6. Kết cấu luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1:Cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở các doanh
nghiệp vận tải và thuê tàu
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty CP vận
tải và thuê tàu
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải ở công ty
CP vận tải và thuê tàu.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ

VẬN TẢI Ở CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU

1.1. Dịch vụ vận tải

1.1.1. Khái niệm dịch vụ, dịch vụ vận tải
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Theo lý thuyết kinh tế học, dịch vụ là một loại sản phẩm kinh thế không
phải là vật phẩm mà là công việc của con người dưới hình thái lao động thể lực,
kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và thương mại. Đang có
nhiều quan niệm khác nhau về dịch vụ. Theo cách chung nhất có hai cách hiểu
như sau:
Theo nghĩa rộng: Dịch vụ được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba trong nền kinh
tế quốc dân. Theo cách hiểu này, các hoạt động kinh tế nằm ngoài hai ngành
công nghiệp và nông nghiệp đều thuộc ngành dịch vụ.
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là những hoạt động tiếp tục, hỗ trợ, khuếch trương
cho quá trình kinh doanh, bao gồm các hoạt động trước, trong và sau khi bán, là
phần mềm của sản phầm được cung ứng cho khách hàng.
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ vận tải
Trong xã hội chúng ta sự di chuyển vị trí của cơng cụ sản xuất, sản phẩm
lao động và bản thân con người là một nhu cầu tất yếu và chỉ có ngành dịch vụ
vận tải mới thỏa mãn được nhu cầu này. Vậy thế nào là dịch vụ vận tải?
Dịch vụ vận tải là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở
hàng hóa từ địa điểm này đến một địa điểm khác có kèm theo các thủ tục chứng


6

từ liên quan bảo đảm hàng hóa được chuyên chở tới đúng thời gian, chất lượng
và có hiệu quả.
Như vậy, dịch vụ vận tải không chỉ là sự thay đổi về không gian và thời

gian giống như vận tải mà hơn nữa vận tải còn là một ngành tổ chức vận tải,
nghĩa là được coi là một quá trình tổ chức, một sự kết hợp giữa vận tải với các
hoạt động dịch vụ liên quan. Mặt khác, để thực hiện một dịch vụ vận tải hoàn
chỉnh, người tổ chức vận tải cần phải có những chứng cứ để xác nhận điều đó.
Dịch vụ vận tải yêu cầu các đối tác xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ mà các bên
phải thực hiện, những xác định này được thể hiện qua các chứng từ vận tải, có
thể là hợp đồng hàng hóa hoặc đơn xin lưu khoang, hoặc chứng từ chứng nhận
về hàng hóa, nó giúp cho sự vận chuyển hàng hóa đúng về thời gian, đồng thời là
căn cứ xem xét tình trạng hàng hóa sau q trình vận chuyển có nguyên vẹn cả
về số lượng và chất lượng hay khơng.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trị của dịch vụ vận tải
1.1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ vận tải
Sản xuất trong vận tải là một quá trình tác động về mặt không gian, chứ
không tác động về mặt kỹ thuật vào đối tượng lao động.
Sản xuất trong vận tải không sáng tạo ra sản phẩm vật chất mới mà sáng tạo
ra một sản phẩm đặc biệt, gọi là sản phẩm vận tải. Sản phẩm vận tải là di chuyển
vị trí của đối tượng chuyên chở. Bản chất và hiệu quả mong muốn của xản xuất
vận tải là thay đổi vị trí chứ khơng phải thay đổi hình dáng, tính chất hóa lý của
đối tượng chuyên chở. Vận tải hàng hoá là sản phẩm dịch vụ nên khác với sản
phẩm vật chất khác, vận chuyển hàng hố có các đặc điểm nổi bật như tính vơ
hình, tính khơng tách rời, tính khơng ổn định và tính khơng lưu giữ được.
Sản phẩm vận tải khơng có hình dáng, kích thước cụ thể, khơng tồn tại độc
lập ngồi q trình sản xuất ra nó. Sản phẩm vận tải khơng có khoảng cách về



×