Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.16 KB, 174 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------

NGUYỄN ANH THƯ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2011


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------

NGUYỄN ANH THƯ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG


Chuyên ngành

: Kinh tế tài chính - ngân hàng

Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN

Hà Nội – 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn này khơng có sự sao chép. Các số
liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu luận văn là
trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Anh Thư


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................3
1.1. Tín dụng Ngân hàng thương mại……………………………………………. 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................3
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng..................................................................4
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại....................................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.........................................................................7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................9
1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng...................................................................10
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng...............................................................16
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại……………………...18
1.3.1. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng..............................18
1.3.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..........................................................19
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng............................................................21
1.3.4. Các tiêu chí phản ánh chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.......................41
1.4. KINH NGHIỆM Q́C TẾ TRONG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ BÀI
HỌC CHO

VIỆT NAM........................................................................................46

1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng..................46
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam............50


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THĂNG LONG.......................................................................................................52
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT

NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG......................................................................52
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long..........................................52
2.1.2. Mơ hình tổ chức và điều hành của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long....................................................53
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long....................................................55
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG.................62

2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng.................................................................62
2.2.2. Tình hình rủi ro tín dụng........................................................................69
2.2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.................................73
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH.................................................................................................................79

2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Thăng Long...........................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .....................................................92
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG...............................................................................................................92



3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH

THĂNG LONG TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................94
3.2.1. Thực hiện nghiêm quy trình tín dụng.....................................................95
3.2.2. Nghiêm túc thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ...................95
3.2.3. Nghiêm túc thực hiện quy trình quản lý nợ có vấn đề tại Chi
nhánh................................................................................................................98
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt tín dụng...............................103
3.2.5. Đảm bảo nguồn vốn và an tồn nguồn vốn để sử dụng cho vay...........105
3.2.6. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản lý và tác
nghiệp............................................................................................................. 106
3.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng..............................................108
3.2.8. Nâng cao khả năng xác định nguy cơ rủi ro của khách hàng trong việc
cấp tín dụng....................................................................................................110
3.2.9. Tổ chức việc thu thập, lưu trữ và khai thác thơng tin phục vụ quản trị rủi
ro tín dụng......................................................................................................112
3.2.10. Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng thơng qua việc quản lý danh mục
tiền vay...........................................................................................................115
3.2.11. Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh.............................................118
3.2.12. Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu...................................................................119
3.3. KIẾN NGHI.̣ .................................................................................................122
3.3.1. Đối với Chính Phủ................................................................................122
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................123
3.3.3. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Trung Ương....................................125
KẾT LUẬN..........................................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

DPRR

Dự phòng rủi ro

GHTD

Giới hạn tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

VCB Thăng Long

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long

XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ (2008 – 2010)

60

Bảng 2.2


Phát hành và thanh toán thẻ (2008 – 2010)

60

Bảng 2.3

Kết quả kinh doanh tại VCB Thăng Long (2008- 2010)

61

Bảng 2.4

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn và theo loại tiền

64

Bảng 2.5

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp

66

Bảng 2.6

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế

68

Bảng 2.7


Nợ quá hạn, nợ xấu (2008 – 2010)

69

Bảng 2.8

Nợ quá hạn theo thời hạn vay

71

Bảng 2.9

Phân loại nợ theo chất lượng

72


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Phân loại rủi ro tín dụng


9

Sơ đồ 1.2

Những rủi ro xảy ra do sai lầm trong quy trình tín dụng

16

Sơ đồ 2.1

Bộ máy tổ chức VCB Thăng Long

54

Sơ đồ 2.2 

Mơ hình tín dụng tại VCB Thăng Long

73

Sơ đồ 3.1

Quy trình quản lý nợ có vấn đề

99

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1


Diễn biến huy động vốn

57

Biểu đồ 2.2

Huy động vốn theo kỳ hạn

57

Biểu đồ 2.3

Huy động vốn theo loại tiền

58

Biểu đồ 2.4

Huy động vốn theo thành phần kinh tế

58

Biểu đồ 2.5

Diễn biến dư nợ của VCB Thăng Long (2008-2010)

59

Biểu đồ 2.6


Diễn biến kết quả kinh doanh VCB Thăng Long (2008-2010)

62

Biểu đồ 2.7

Cơ cấu dư nợ theo thời hạn

64

Biều đồ 2.8

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền

64

Biểu đồ 2.9

Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp năm 2010

67

Biểu đồ 2.10

Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế năm 2010

68


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------------

NGUYỄN ANH THƯ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2011


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------------

NGUYỄN ANH THƯ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành


: Kinh tế tài chính - ngân hàng

Mã số

: 60.31.12

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2011



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc mở rộng quy mơ tín dụng để
tăng cường khả năng cạnh tranh là sự lựa chọn tất yếu của các NHTM và đây cũng
là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với sự
tăng trưởng về tín dụng thì Ngân hàng ln phải đối mặt với nguy cơ rủi ro tín
dụng. Với quy mơ, cơ cấu tín dụng lớn như hiện nay thì rủi ro tín dụng có thể dẫn
đến mất an tồn của cả hệ thống NHTM. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Thăng Long cũng khơng nằm ngồi nguy cơ đó, với mức dư nợ
khá lớn, cơ cấu tín dụng đa dạng và tiểm ẩn rủi ro tín dụng thường trực. Vì vậy, để
tránh những tởn thất có thể xảy ra, hầu hết các NHTM ở bất kỳ quốc gia nào cũng
quan tâm tới công tác quản trị rủi ro tín dụng. Vấn đề này được đặt lên hàng đầu
cho các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
nói riêng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi quá trình hội nhập vào thị trường tài
chính quốc tế và tự do hóa tài chính làm cho môi trường cạnh tranh ngày càng khốc

liệt và rủi ro hơn. Thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng sẽ giúp Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi Nhánh Thăng Long nói riêng đánh giá đúng thực trạng của mình và giúp
nâng cao năng lực tài chính để có thể cạnh tranh được với các Ngân hàng bạn.
Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói chung và
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long nói riêng, tôi
đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM, kết
hợp với kinh nghiệm quốc tế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đề tài tập trung
đi vào phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại


2

Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long, tìm ra những hạn chế trong cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long trong
thời gian từ 2008-2010
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau: Phương pháp thống kê, diễn giải, phân tích và tổng hợp, phương pháp điều
tra trực tiếp, phương pháp so sánh trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 03 chương với nội

dung cơ bản như sau:
Chương 1: Tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long


3

CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là việc Ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng
một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân
hàng và các nghiệp vụ khác.
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm
thời (có hồn trả) về tài sản đều phản ánh mối quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín
dụng này lại được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho
thuê tài chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên
trong hoạt động tín dụng thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng
nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng
và cho vay thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Theo cách phân loại ở Việt nam thì có thể
chia tín dụng thành 3 loại: Tín dụng ngắn hạn (tín dụng có thời hạn đến 1

năm), tín dụng trung hạn (từ trên 1 năm đến 5 năm), tín dụng dài hạn
(thời hạn trên 5 năm).
 Căn cứ mục đích tín dụng: Bao gồm tín dụng bất động sản, tín dụng cơng
thương nghiệp, tín dụng nơng nghiệp, tín dụng tiêu dùng.
 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: Tín dụng có bảo đảm và khơng có bảo đảm
 Căn cứ vào mức độ rủi ro: Tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, tín
dụng q hạn khó thu hồi
 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: Tín dụng bằng tiền, tín dụng
bằng tài sản, tín dụng bằng uy tín.


4

 Căn cứ vào hình thức tài trợ tín dụng: Cho vay, chiết khấu, cho thuê,
bảo lãnh

 Căn cứ vào loại tiền: Tín dụng bằng nội tệ và bằng ngoại tệ.
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của Tổ chức tín
dụng (TCTD) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của TCTD do
khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây: Rủi ro giao dịch, rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm,
rủi ro tác nghiệp, rủi ro danh mục.
 Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
Theo cách phân loại này thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách

quan và rủi ro chủ quan.
 Căn cứ vào thời hạn khoản vay:
Theo cách phân loại này thì rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro theo khoản vay
ngắn hạn và rủi ro theo khoản vay trung, dài hạn.
Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại theo cơ cấu các
loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng
vốn vay,...
Việc phân loại, nhận diện rủi ro tín dụng như trên là căn cứ quan trọng để
NHTM đánh giá mức độ và đo lường rủi ro tín dụng của Ngân hàng mình, bao gồm:
Các chỉ tiêu đánh giá (định tính và định lượng) khả năng xảy ra rủi ro và các tổn
thất khi đã xảy ra rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở để NHTM xây dựng nội dung và biện
pháp quản trị rủi ro tín dụng phù hợp.


5

1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân từ ngồi Ngân hàng
 Nhóm ngun nhân khách quan
- Mơi trường kinh tế xã hội:
Về phương diện tổng thể, nền kinh tế ổn định, tăng trưởng lành mạnh sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng.
- Mơi trường pháp lý
Hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đều phải
nằm trong khn khổ pháp luật quy định, phải tuân theo những quy định có liên
quan của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành. Một mơi trường
pháp lý khơng hồn chỉnh vừa gây khó khăn cho doanh nghiệp và Ngân hàng, vừa
tạo khe hở để kẻ xấu lợi dụng gây rủi ro cho cả doanh nghiệp và Ngân hàng.
- Mơi trường chính trị - xã hội
Mơi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt động tín

dụng của Ngân hàng, sự mất ổn định về chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng khơng tốt
đến hoạt động của các doanh nghiệp và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn Ngân
hàng thì rõ ràng việc thu hồi nợ của Ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn, chất lượng
tín dụng của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng.
Ngồi ra, rủi ro tín dụng cũng chịu tác động của các biến cố như thiên tai,
chiến tranh,…không thể lường trước, bất khả kháng, có tác động trực tiếp và ảnh
hưởng nghiêm trọng tới kế hoạch trả nợ vay của người đi vay.
 Nhóm nguyên nhân chủ quan
+ Do khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ
+ Do khách hàng không tuân thủ các quy định, cố tình lừa đảo để chiếm
dụng vốn Ngân hàng, ...
 Ngun nhân từ phía Ngân hàng
Trước hết là trình độ chun mơn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ
tín dụng
Thứ hai là vấn đề chất lượng thơng tin tín dụng: Thơng tin tín dụng chính
xác, đầy đủ, kịp thời sẽ giúp Ngân hàng hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất.


6

Thứ ba là chính sách tín dụng của Ngân hàng: Chính sách tín dụng nếu
khơng phù hợp sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của Ngân hàng và có thể tạo ra
nhiều rủi ro.
Thứ tư là Quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc hạn chế sai sót khi cho vay và giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro tín dụng.
Quy trình tín dụng sẽ quy định rõ từng khâu cơng việc và trách nhiệm cụ thể của
các cán bộ có liên quan.
Một ảnh hưởng nữa góp phần quan trọng thêm mức độ rủi ro của các khoản
tín dụng là do các Ngân hàng không thực hiện nghiêm túc những nguyên tắc quản lý
kinh tế tài chính, thể lệ tín dụng; những nguyên tắc, quy chế cầm cố, bảo lãnh,

thế chấp,….
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
 Đối với Ngân hàng
 Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
 Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh tốn của Ngân hàng
 Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng
 Rủi ro tín dụng có thể làm phá sản Ngân hàng
 Đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới tình hình tài chính của khách hàng, có thể dẫn
tới nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ cho Ngân hàng, dẫn đến việc phát mại tài sản
thế chấp, đôi khi dẫn đến tình trạng phá sản của khách hàng.
 Đối với nền kinh tế
Khi Ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền
kinh tế bị ngừng trệ do một lượng vốn lớn nằm tồn đọng trong các khoản nợ q
hạn, nợ khó địi, Ngân hàng khơng có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu quả, mở
rộng và phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của Ngân hàng lại hoạt động
khơng có hiệu quả và Ngân hàng khơng thể kiểm sốt, kết quả là sản xuất đình đốn,
nền kinh tế khơng phát triển, xã hội bị rối loạn.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.3.1. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng
Quản trị rủi ro tín dụng tạo điều kiện an tồn cho Ngân hàng bảo tồn và phát
triển vốn của mình cũng như cho khách hàng đến gửi tại Ngân hàng.


7

Góp phần dự báo, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, phát hiện và ngăn chặn những
biến cố, các tình huống khơng có lợi đã, đang xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng.
Quản trị rủi ro tín dụng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng,
giảm thiểu các nguy cơ dẫn đến rủi ro, nợ quá hạn.

1.3.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Hiểu một cách đơn giản thì quản trị rủi ro chính là q trình các NHTM áp
dụng các ngun lí, các phương pháp và kinh nghiệm quản trị kinh doanh của
NHTM ở các quốc gia phát triển vào hoạt động kinh doanh của mình để giám sát,
phịng ngừa, hạn chế và giảm thấp rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các
hoạt động kinh doanh khác để giảm thiểu tổn thất thiệt hại cho Ngân hàng, đồng
thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của Ngân hàng trên thương trường.
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chính sách và
biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn,hiệu quả và phát triển bền vững
1.3.3.

Nội dung quản trị rủi ro tín dụng

1.3.3.1. Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng
Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng phải đạt được mục tiêu tối đa hóa tỷ suất
thu nhập đã được điều chỉnh rủi ro hoặc giảm tối đa chênh lệch giữa mức sinh lời
thực tế và kỳ vọng.
Nói chung chiến lược quản trị rủi ro của Ngân hàng cần được xây dựng
dựa trên:
- Các phán đoán hiện tại cũng như tương lai về tình hình kinh tế, xã hội trong
và ngồi nước.
- Các nguồn lực sẵn có của Ngân hàng như khả năng về nhân lực, vốn, công
nghệ , kinh nghiệm hoạt động, danh tiếng của Ngân hàng, vị thế của Ngân hàng trên
thị trường cạnh tranh,…
- Các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của Ngân hàng về lợi nhuận, về tăng
trưởng tài sản, tăng thị phần, đảm bảo an tồn,…
1.3.3.2. Chính sách tín dụng của Ngân hàng
Chính sách tín dụng của Ngân hàng phải thực hiện ba mục tiêu cơ bản: Lợi
nhuận, an toàn và lành mạnh. Một chính sách tín dụng hợp lý phải được xây dựng
dựa trên những căn cứ sau:



8

- Nguồn vốn của Ngân hàng, bao gồm cả vốn huy động và vốn chủ sở hữu.
- Các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
- Thị trường mục tiêu của Ngân hàng, nguồn lực vật chất và trình độ của đội
ngũ cán bộ công nhân viên ..
- Căn cứ vào những phân tích, dự báo rủi ro trong hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
1.3.3.3. Giám sát rủi ro tín dụng
 Kiểm tra tín dụng
Nguyên lý 1: Kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định.
Nguyên lý 2: Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra
một cách thận trọng và chi tiết.
Nguyên lý 3: Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn.
Nguyên lý 4: Quản lý chặt chẽ và thường xuyên các khoản tín dụng có vấn
đề, tăng cường kiểm tra giám sát khi phát hiện những dấu hiệu không lành mạnh
liên quan đến khoản tín dụng Ngân hàng.
Nguyên lý 5: Tăng cường kiểm tra tín dụng khi nền kinh tế có những biểu
hiện đi xuống, hoặc những ngành nghề sử dụng nhiều tín dụng của Ngân hàng có
biểu hiện những vấn đề nghiêm trọng phát triển.
 Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng
 Phân tích báo cáo tài chính định kỳ
 Kiểm tra các bảo đảm tiền vay
 Giám sát những thông tin khác
1.3.3.4. Nhận biết rủi ro tín dụng
 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với Ngân hàng
Xu hướng của các tài khoản của khách hàng, các hoạt động vay, phương thức
tài chính.

 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
Cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành, cách thức hoạch định của
khách hàng, tính gia đình trong quản lý, tranh chấp trong qn lý, các chi phí quản
lý bất hợp lý,...


9

 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh
 Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại
 Nhóm các dấu hiệu về xử lý thơng tin tài chính, kế tốn
1.3.3.5. Đo lường rủi ro tín dụng
 Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – Mơ hình 6C
Mơ hình đánh giá truyền thống đi sâu nghiên cứu 6 tiêu chí - 6C của khách
hàng là: Tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập (Cash), bảo đảm
(Collateral), điều kiện (Conditions) và kiểm sốt (Control). Tất cả những tiêu chí
này phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem là khả thi.
 Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng
 Mơ hình điểm số Z (Z – Credit scoring model)
Mơ hình được mơ tả như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5
Trị số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp.
Theo mơ hình này, khách hàng có trị số Z < 1,81 phải được xếp vào nhóm có
nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho khách hàng này
cho đến khi cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng trong mơ hình cho
điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số
người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số loại tài khoản cá
nhân, thời gian cơng tác. Mơ hình này thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi

hạng mục được cho điểm từ 1-10.
 Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp
hạng trái phiếu và khoản cho vay, trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những
công ty cung cấp dịch vụ này tốt nhất. Moody’s và Standard & Poor’s xếp hạng trái
phiếu và khoản cho vay theo các hạng với chất lượng giảm dần.


10

1.3.3.6. Tổ chức quản lí danh mục cho vay
 Giới hạn tín dụng
Giới hạn tín dụng (GHTD) được hiểu là mức tín dụng an tồn tối đa trong đó
doanh nghiệp quản trị được hoạt động của mình một cách hiệu quả và với mức này
rủi ro Ngân hàng có thể chịu đối với doanh nghiệp là thấp nhất.
 Xếp hạng tín dụng khách hàng
Ngân hàng thực hiện việc đánh giá rủi ro của khách hàng theo định kỳ từ đó
XHTD cho khách hàng. Việc xếp hạng này giống như phân loại các khách hàng
theo các nhóm có độ rủi ro khác nhau nhằm có biện pháp quản lý hiệu quả đối với
khách hàng cũng như sớm phát hiện và ngăn chặn các dấu hiệu bất thường xảy ra.
 Tài sản thế chấp
Nguyên tắc này liên quan đến việc Ngân hàng cần nắm được, khống chế
được những tài sản thế chấp. Lợi ích cơ bản có thể mang lại nhờ áp dụng phương
thức này là Ngân hàng nắm được quyền chủ động thanh lý hợp đồng, chủ động phát
mại những tài sản nhằm bù đắp cho khoản tiền vay mà khách hàng không trả hoặc
trả không đủ khoản vốn mà họ đã vay.
 Phân tán rủi ro tín dụng
Phân tán rủi ro là một nội dung quản trị rủi ro tín dụng chủ yếu thường được
các NHTM áp dụng, đây là động tác mà mỗi Ngân hàng bắt buộc phải duy trì trong
suốt q trình quản trị tín dụng

 Xử lý tín dụng có vấn đề
Q trình kiểm tra tín dụng thường xuyên nếu phát hiện những dấu hiệu bất
thường thì Ngân hàng cần khẩn trương tìm biện pháp thu hồi những khoản tín dụng
“có vấn đề” đó.
1.3.4.

Các tiêu chí phản ánh chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
 Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của

NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ
nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp, khả năng rủi ro tín dụng của
Ngân hàng càng lớn và ngược lại


11

 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn (là tỷ lệ phần trăm giữ tổng dư nợ có nợ
quá hạn / tổng dư nợ)

 Chỉ tiêu “Khách hàng có nợ quá hạn”: Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100
khách hàng vay vốn, thì có bao nhiêu khách đã quá hạn. Nếu tỷ lệ này
cao, phản ánh chính sách tín dụng của Ngân hàng là khơng hiệu quả.
 Chỉ tiêu “Cơ cấu nợ quá hạn” (tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn, tỷ lệ nợ dài
hạn quá hạn)

 Khả năng thu hồi nợ quá hạn (chỉ tiêu nợ quá hạn có khả năng thu hồi và
khơng có khả năng thu hồi)


 Nợ quá hạn theo thời gian (nợ quá hạn dưới 180 ngày, từ 180 - 360 ngày
và trên 360 ngày)

 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế (Nợ quá hạn của các doanh nghiệp
nhà nước, các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, các hộ gia đình, cá
nhân,...)

 Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu (tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ)
 Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng (tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng)

 Chỉ tiêu trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng (tỷ lệ DPRR tín
dụng trích lập/dư nợ bình qn và tỷ lệ xóa nợ/dư nợ bình qn)
1.4. Kinh nghiệm q́c tế trong cơng tác quản trị tín dụng và bài học cho
Việt Nam
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số NHTM Thái lan:
- Tách bạch, phân công rõ chức năng của các bộ phận và tuân thủ các khâu
trong quy trình giải quyết các khoản vay
- Việc thẩm định tín dụng, Siam City Bank đã chia nhóm khách hàng, từ đó áp dụng
các cách thức khác nhau đối với từng nhóm khách hàng.
- Áp dụng quy trình tự động trong cho vay cá nhân tại Kasikorn Bank (từ
nhận đơn xin vay, xử lý kiểm tra dữ liệu, ra quyết định)


12

- Tn thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng
- Cho điểm khách hàng
- Tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng

- Giám sát khoản vay
- Cập nhật hiểu biết về nghề nghiệp cho nhân viên Ngân hàng, liên tục đào
tạo theo từng loại công việc để nâng cao trình độ, kỹ năng và tạo khả năng thực thi.
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Thứ nhất, cần tách bạch, phân công rõ chức năng các bộ phận và tuân thủ các
khâu trong quy trình cấp tín dụng.
Thứ hai, tn thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính ngun tắc trong hoạt động
tín dụng.
Thứ ba, áp dụng các phương pháp chấm điểm khách hàng để quyết định
cho vay.
Thứ tư, tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng. Theo đó, quy định việc
quyết định tín dụng theo mức tăng dần cho từng người hoặc từng bộ phận. Như
vậy, sẽ phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng cán bộ Ngân hàng, tránh
bớt được tình trạng gian lận tín dụng của cán bộ tín dụng, từ đó hạn chế được rủi ro
tín dụng.
Thứ năm, thực hiện nghiêm túc việc giám sát các khoản vay.
Kết luận chương 1
Trong kinh doanh Ngân hàng việc đương đầu với rủi ro tín dụng là điều
không thể tránh khỏi. Thừa nhận một tỷ lệ rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân
hàng là một yêu cầu khách quan, hợp lý, vấn đề là làm thế nào để hạn chế rủi ro này
ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được. Chương 1 luận văn đã hệ thống hóa
một số lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM và đã đề cập đến kinh nghiệm quốc tế trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng, qua đó rút ra bài học cho các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói riêng.


13

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THĂNG LONG

2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long (gọi tắt
là VCB Thăng Long) tiền thân là Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh Cầu Giấy,
được thành lập ngày 03/03/2003. Ngày 01/08/2007 Chi nhánh được đổi tên thành
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long theo quyết định số
567/QĐ/NHNT.TCCB.ĐT ban hành ngày 11/07/2007 và có hiệu lực kể từ ngày
01/08/2007. Cùng với q trình cổ phần hoá Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam, VCB Thăng Long đã được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long từ ngày 02/06/2008 cho đến nay.
2.1.2. Mơ hình tổ chức và điều hành của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
Mơ hình tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thăng Long gồm có Ban giám đốc, 5 phịng nghiệp vụ, mợt tổ tổng hợp, một tổ
kiểm tra giám sát tuân thủ và 5 phòng giao dịch trực thuộc.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
2.1.3.1. Về công tác huy động vốn
Hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh tăng trưởng qua các năm, năm sau
đều cao hơn năm trước: Huy động vốn năm 2008 của Chi nhánh đạt 2.027 tỷ đồng,
năm 2009 và 2010 đạt 3.041 tỷ đồng và 3.788 tỷ đồng - tăng 24,6% so với năm
2009 và tăng 86,9% so với năm 2008. Đây là mức tăng trưởng khá cao nếu so với
tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 20% của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam.



×