Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải sgk địa lí 10 – kết nối tri thức bài (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.64 KB, 7 trang )

Giải Địa lí lớp 10 Bài 24: Địa lí ngành nơng nghiệp
Mở đầu trang 69 Địa lí 10: Sự phát triển vật nuôi, cây trồng trên thế giới biểu hiện
như thế nào?
Trả lời:
- Sự phát triển cây trồng vật nuôi trên thế giới biểu hiện qua:
+ Vai trò lớn của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong cuộc sống con người.
+ Sự phân bố của một số cây trồng (cây lương thực, cây công nghiệp) và vật nuôi
(gia súc, gia cầm…) chính trên thế giới.
+ Các cây lương thực chính: Lúa gạo, lúa mì, ngơ
Câu hỏi 1 trang 69 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục a hãy trình bày vai trị
của ngành trồng trọt
Trả lời:
- Vai trò của ngành trồng trọt:
+ Tạo việc làm, ổn định cuộc sống.
+ Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị
+ Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi


+ Đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội, bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 2 trang 69 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục b hãy trình bày đặc điểm
của ngành trồng trọt
Trả lời:
- Đặc điểm của ngành trồng trọt:
+ Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
+ Chia thành các nhóm: Cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn
quả…
+ Công tác bảo quản địi hỏi đầu tư cơng nghệ.
+ Ngày càng gắn chặt với sự phát triển của khoa học công nghệ
Câu hỏi 3 trang 71 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin, các hình ảnh trong mục c, hãy


- Kể tên các cây lương thực chính và một số cây cơng nghiệp trên thế giới.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây lương thực và cây công nghiệp.
Trả lời:
- Yêu cầu số 1:
+ Một số cây lương thực: Lúa gạo, lúa mì, ngơ
+ Cây cơng nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, mía, củ cải đường, lạc…
- Yêu cầu số 2: trình bày và giải thích cự phân bố


Phân bố

Giải thích

Một số cây lương thực chính
Lúa gạo

- Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa. - Khí hậu nóng, ẩm, diện tích
- Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, lớn đất phù sa màu mỡ.
Việt Nam, Thái Lan,…

- Người dân có kinh nghiệm
lâu đời thâm canh cây lúa.

Lúa mì

- Miền ơn đới và cận nhiệt.

- Khí hậu ấm, khô, đất đai

- Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, màu mỡ.

Hoa Kì, Pháp, Nga,…
Ngơ

- Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ơn đới nóng.

- Do có đất ẩm, nhiều mùn,

- Nước trồng nhiều: Hoa kì, Trung Quốc…

dễ thốt nước.

Một số cây cơng nghiệp chính
Mía

- Miền nhiệt đới.

- Nền nhiệt, ẩm cao.

- Nước trồng nhiều: Bra-xin, Ấn Độ, Trung - Đất phù sa màu mỡ.
Quốc, Ơ-xtrây-li-a,…
Củ cải

- Miền ơn đới và cận nhiệt.

- Có nhiều đất đen, đất phù

đường

- Nước trồng nhiều: Pháp, CHLB Đức, Hoa sa.
Kì, U-crai-na, Ba Lan,…


Đậu

- Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Do có đất phù sa, đất đen

tương

- Nước trồng nhiều: Hoa kì, Bra-xin, Ac-hen- tơi xốp, dễ thốt nước.
ti-na, Trung Quốc,…

Cà phê

- Miền nhiệt đới.

- Nhiều đất ba-dan và đất đá

- Nước trồng nhiều: Bra-xin, Việt Nam,…

vôi.


Chè

- Miền cận nhiệt.

- Khí hậu ơn hịa, lượng mưa

- Nước trồng nhiều: Ấn Độ, Trung Quốc, Xri nhiều, có đất chua.

Lan-ca, Việt Nam,…
Cao su

- Vùng nhiệt đới ẩm.

- Có diện tích đất badan lớn.

- Vùng Đơng Nam Á, Nam Á và Tây Phi…
Câu hỏi trang 71 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy nêu vai trị của
ngành chăn ni
Trả lời:
- Vai trị của ngành chăn nuôi:
+ Cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng
+ Chăn nuôi thúc đẩy trồng trọt phát triển
+ Tạo mặt hàng xuất khẩu
+ Mắt xích quan trọng phát triển nền nông nghiệp bền vững
Câu hỏi trang 72 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục b, hãy trình bày đặc điểm
của ngành chăn ni.
Trả lời:
- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn


+ Tuân theo các quy luật sinh học
+ Hình thành 3 hình thức chăn ni khác nhau: Chăn ni tự nhiên (chăn thả), chăn
nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (Điều kiện tự nhiên nhưng
do con người tạo ra)
+ Là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen và liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế

biến
Câu hỏi 3 trang 72 Địa lí 10: Dựa vào hình 24.6, hãy trình bày và giải thích sự phân
bố một số vật ni chính trên thế giới

Trả lời:
Phân bố

Giải thích


Bị

Châu Mĩ, Tây Âu, Châu Phi

Trâu

Trung Quốc, Nam Á, Đơng Lấy sức kéo, lấy thịt, điều kiện sinh thái
Nam Á

Lợn

phù hợp

Trung Quốc, Việt Nam, Hoa Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu
Kì, Brazil…

Cừu

Ni bị lấy sữa, thịt


thụ lớn

Trung Quốc, Mông Cổ, Trung Đồng cỏ lớn, nhu cầu về sữa, thịt
Phi, Nam Á, Oxtraylia



Gia

Châu Phi, Trung Á, Nam Á, Khu vực khơ hạn, phù hợp với sinh thái
Ơxtraylia

của dê

Khắp thế giới

Nhu cầu ở mọi quốc gia, điều kiện nuôi

cầm

đơn giản

Luyện tập 1 trang 72 Địa lí 10: Nêu một số cây trồng vật nuôi ở vùng nhiệt đới
Trả lời:
- Cây trồng: lúa nước, cà phê, cao su, hồ tiêu
- Vật ni: bị, gia cầm, lợn
Luyện tập 2 trang 72 Địa lí 10: Ngành chăn ni phát triển có ý nghĩa như thế nào
đối với sự phát triển ngành trồng trọt và các ngành công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Trả lời:

- Ngành chăn nuôi phát triển sẽ kích thích sự phát triển ngành trồng trọt và các ngành
công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng do:


+ Sự phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn từ ngành trồng
trọt. Bên cạnh đó, ngành chăn ni cũng cung cấp lượng phân bón hữu cơ và sức
kéo cho ngành trồng trọt.
+ Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp thực phẩm,
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như thịt hộp, pate, giày da…
Vận dụng trang 72 Địa lí 10: Sưu tầm thơng tin, tìm hiểu tình hình phát triển nơng
nghiệp ở một đất nước có nền sản xuất nơng nghiệp tiên tiến (ví dụ: Hoa Kỳ, Ixtraen,…).
Trả lời:
(*) Nền nơng nghiệp của Hoa Kì:
- Là ngành nơng nghiệp phát triển, đứng đầu thê giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì,
ngơ...).
- Mặc dù nơng nghiệp chỉ chiếm khoảng 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho
đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD.
- Lương thực được sản xuất ra rất an tồn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả
phải chăng.
- Nền nông nghiệp Hoa Kì cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới.
- Xuất nhập khẩu nông sản, Hoa Kì là nước dẫn đầu thế giới, ước tính chiếm 18%
thị phần thương mại nơng sản của tồn cầu, khoảng 75-80 tỉ USD mỗi năm.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham
khảo



×