Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giải sgk địa lí 10 – kết nối tri thức bài (27)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.84 KB, 10 trang )

Giải Địa lí lớp 10 Bài 29: Địa lí một số ngành cơng nghiệp
Mở đầu trang 81 Địa lí 10: Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết. Các
ngành cơng nghiệp đó khác nhau ở những điểm chính nào?
Trả lời:
- Một số ngành công nghiệp: Công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu,
công nghiệp khai thác kim loại, cơng nghiệp cơ khí, cơng nghiệp thực phẩm…
- Các ngành cơng nghiệp đó khác nhau ở vai trị, đặc điểm, sản phẩm, sự phân bố
Câu hỏi trang 82 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục 1 và hình 29.1 hãy trình
bày vai trị, đặc điểm và giải thích sự phân bố của cơng nghiệp khai thác than, khai
thác dầu khí, khai thác quặng kim loại.


Trả lời:
a. Cơng nghiệp khai thác than
- Vai trị:
+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
+ Làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp điện, luyện kim,… nguyên liệu cho
cơng nghiệp hóa chất
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.
+ Quá trình xử dụng gây tác động xấu đến môi trường
- Sản lượng khai thác: 3.7 tỉ tấn năm 1980 lên 7.9 tỉ tấn năm 2019.
- Phân bố chủ yếu ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đơ-nê-xi-a, Liên Bang
Nga…
b. Cồng nghiệp khai thác dầu khí
- Vai trị:
+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.
+ Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.
+ Xuất khẩu thu ngoại tệ
- Đặc điểm:



+ Khai thác phụ thuộc vào tiến bộ kĩ thuật khoan sâu.
+ Sản lượng, giá thành có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.
+ Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới mơi trường, tác động tới biến đổi khí
hậu.
- Sản lượng khai thác: 4.5 tỉ tấn năm 2019
- Phân bố:
+ Khai thác dầu: Ả - rập Xê-út, Iran, Hoa Kì...
+ Khai thác khí tự nhiên: Hoa Kì, Nga, Ka-ta, Iran…
c. Cơng nghiệp khai thác quặng kim loại
- Vai trò:
+ Phát triển gắn với q trình cơng nghiệp hóa trên thế giới
+ Được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng…
- Đặc điểm:
+ Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…
+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi
trường.
- Phân bố:
+ Sắt: Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…


+ Bơ-xit: Ox-trây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.
+ Đồng: Chi-lê, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca-na-đa…
Câu hỏi trang 83 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục 2 và hình 29.2 hãy trình
bày vai trị, đặc điểm và giải thích sự phân bố của cơng nghiệp điện lực

Trả lời:
- Vai trị:
+ Cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của
mỗi quốc gia.


- Đặc điểm:
+ Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kĩ thuật,
chính sách phát triển.
+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.
+ Sản phẩm không lưu trữ được.
- Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì,
Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do
nhu cầu cao trong sản xuất và đời sống.
Câu hỏi trang 84 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục 3, trình bày vai trị, đặc
điểm và giải thích sự phân bố của ngành điện tử tin học.
Trả lời:
- Vai trị:
+ Có vai trị đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất,
trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ tự nhiên.
+ Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị cao.
+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và
tin học (phần mềm, ứng dụng…)


+ Là ngành cơng nghiệp trẻ.
+ Địi hỏi lao động có trình độ chun mơn, kĩ thuật cao.
+ Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại
hóa
+ Ngành ít gây ơ nhiễm mơi trường.

- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển
(Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…) do các
nước này có nguồn lao động có trình độ và trình độ phát triển kinh tế cao.
Câu hỏi trang 85 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục 4 và hình 29.3, trình bày
vai trị, đặc điểm và giải thích của phân bố của cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.


Trả lời:
- Vai trị:
+ Sản xuất ra hàng hóa thơng dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và
xuất khẩu.
+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
+ Huy động sức mạnh các thành phần kinh tế.
- Đặc điểm:
+ Vốn đầu tư ít, hồn vốn nhanh.
+ Thời gian xây dựng hạ tầng ngắn.
+ Quy trình sản xuất đơn giản.
+ Chịu ảnh hưởng từ nhân công, nguyên liệu, thị trường.
+ Dễ gây ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí
- Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước do quốc gia nào cũng cần có ngành cơng
nghiệp này, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ lớn
(Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,
Pa-ki-xtan…)
Câu hỏi trang 85 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong mục 5 và hình 29.3, hãy trình
bày vai trị, đặc điểm và giải thích sự phân bố ngành cơng nghiệp thực phẩm.


Trả lời:
- Vai trò:
+ Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

+ Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
phát triển.
+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Đặc điểm:
+ Sản phẩm phong phú đa dạng.


+ Nguyên liệu chủ yếu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
+ Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong chế
biến và bảo quản.
- Phân bố: có mặt ở các quốc gia do nhu cầu có ở mọi quốc gia nhưng phát triển
nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước
EU, Ơx-trây-li-a…)
Luyện tập trang 85 Địa lí 10: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 29. Sản lượng dầu mỏ và điện thế giới, giai đoạn 2000-2019
2000

2010

2015

2019

Dầu mỏ (triệu tấn)

3605.5

3983.4


4362.9

4484.5

Điện (tỉ KWh)

15555.3

21570.7

24266.3

27004.7

Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000-2019.
Nêu nhận xét.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ cột


- Nhận xét:
+ Sản lượng điện của thế giới tăng mạnh qua các năm, từ 15555.3 tỉ KWh năm 2000
lên 27004.7 tỉ KWh năm 2019, tăng 11449.4 tỉ KWh.
+ Sản lượng dầu mỏ thế giới giai đoạn 2000 – 2019 tăng chậm hơn so với sản lượng
điện, tăng từ 3605.5 triệu tấn lên 4484.5 triệu tấn, tăng 879 triệu tấn.
Vận dụng trang 85 Địa lí 10: Tìm hiểu và kể tên một số sản phẩm chính của cơng
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất
khẩu.
Trả lời:
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Quần áo, giày dép các loại, sản phẩm gốm

sứ, đồ chơi, sản phẩm từ cói, mây tre…
- Cơng nghiệp thực phẩm: Bánh kẹo, miến, phở, hoa quả sấy, thủy sản đông lạnh,
nước mắm…



×