Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải sgk địa lí 10 – kết nối tri thức bài (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.64 KB, 5 trang )

Giải Địa lí lớp 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
Mở đầu trang 86 Địa lí 10: Tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp là gì? Tổ chức lãnh thổ
cơng nghiệp các có hình thức nào? Mỗi hình thức có đặc điểm và vai trị ra sao?
Trả lời:
- Tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp là việc bố trí, sắp xếp các tổ chức lãnh thổ công
nghiệp để
tạo nên các không gian lãnh thổ công nghiệp các cấp khác nhau
- Các hình thức của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp, gồm: Điểm công nghiệp, khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp. Mỗi hình thức tổ chức này đều có những vai trị và
đặc điểm khác nhau.
Câu hỏi trang 86 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin mục 1 hãy trình bày quan niệm, vai
trị của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
Trả lời:
- Quan niệm: Là việc bố trí, sắp xếp các tổ chức lãnh thổ công nghiệp để tạo nên
các không gian lãnh thổ công nghiệp các cấp khác nhau
- Vai trị:
+ Sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế
xã hội nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế xã hội và môi trường.
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
+ Thu hút nguồn lực từ bên ngoài.


Câu hỏi trang 87 Địa lí 10: Dựa vào thơng tin trong bảng 30, phân biệt vai trò, đặc
điểm của điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Trả lời:
a. Điểm cơng nghiệp
- Vai trị:
+ Góp phần vào q trình cơng nghiệp hóa, tiêu thụ sản phẩm, nâng cao giá trị của
sản phẩm cơng nghiệp.
+ Tạo việc làm, đóng góp vào nguồn thu của địa phương
- Đặc điểm:


+ Là hình thức đơn giản nhất, đồng nhất với điểm dân cư.
+ Gồm một xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu với chức năng khai
thác, sơ chế nguyên liệu
+ Khơng có hoặc rất ít mối quan hệ giữa các xí nghiệp
+ Hoạt động sản xuất đa dạng, linh hoạt, dễ ứng phó với các sự cố, dễ thay đổi thiết
bị, khơng làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác
b. Khu cơng nghiệp
- Vai trị:
+ Hình thức quan trọng, phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình cơng
nghiệp hóa.


+ Đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của nền kinh tế.
+ Tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá tị lâu dài.
+ Góp phần giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, tăng nguồn thu nhập
+ Góp phần hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường.
- Đặc điểm:
+ Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao trên một
khu vực có ranh giới xác định, khơng có dân cư sinh sống, cùng sử dụng cơ sở hạ
tầng sản xuất và xã hội.
+ Sản xuất các sản phẩm dễ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
+ Các xí nghiệp nằm trong khu công nghiệp được hưởng chế độ ưu đãi riêng
c. Trung tâm cơng nghiệp
- Vai trị:
+ Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng đáng kể trong giá trị sản xuất
và GDP của vùng và cả nước.
+ Là hạt nhân tạo vùng kinh tế, có sức lan tỏa rộng.
+ Là nơi đón đầu cơng nghệ mới, và tạo ra những đột phá trong sản xuất.
- Đặc điểm:
+ Gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.



+ Bảo gồm các khu công nghiệp, điểm công nghiệp, các xí nghiệp cơng nghiệp có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau về quy trình cơng nghệ, hỗ trợ nhau trong sản xuất.
+ Có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp hỗ trợ.
+ Có dân cư sinh sống, và có cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng hồn thiện.
+ Có nguồn lao động dồi dào với trình độ tay nghề cao.
Luyện tập trang 87 Địa lí 10: Lập sơ đồ khái quát về đặc điểm của các hình thức
tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
Trả lời:

Vận dụng trang 87 Địa lí 10: Tìm hiểu về 1 khu cơng nghiệp lớn của Việt Nam
(tên, vị trí, lĩnh vực sản xuất chủ yếu, vai trị…)
Trả lời:
(*) Tìm hiểu về: Khu công nghiệp Quế Võ (Bắc Ninh)


- Vị trí: Thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm trên đường giao thơng quan trọng, nối liền Hà
Nội, Hải Phịng, Quảng Ninh cũng như sân bay quốc tế Nội Bài và các cảng biển
quốc tế.
- Lĩnh vực sản xuất chủ yếu:
+ Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử
+ Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ
+ Công nghiệp dệt may
+ Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp
khác
- Vai trị:
+ Tạo giá trị cao về cơng nghiệp, đóng góp vào giá trị kinh tế tồn tỉnh, góp phẩn
đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Nhân tố quan trọng nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh

+ Giải quyết việc làm, đào tạo nhân lực, tăng thu nhập cho người lao động
+ Tăng nguồn thu ngân sách địa phương
+ Thúc đẩy q trình đơ thị hóa



×