Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giải sbt địa lí 6 – cánh diều bài (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.59 KB, 3 trang )

BÀI 21. LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1 trang 77 sbt Địa Lí 6: Cung cấp khống vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hố
học của đất là
A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật.
Lời giải:
Chọn A.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2 trang 77 sbt Địa Lí 6: Có ảnh hưởng rất lớn tới q trình phong hố, tới tốc độ phân
giải chất hữu cơ là
A. đá mẹ.
B. động vật.
C. thực vật.
D. khí hậu.
Lời giải:
Chọn D.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3 trang 77 sbt Địa Lí 6: Cung cấp chất hữu cơ cho đất là
A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. nước.
D. sinh vật.
Lời giải:
Chọn D.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4 trang 77 sbt Địa Lí 6: Lựa chọn một số cụm từ sau: lớp vỏ Trái Đất, khoáng vật
trong đất, mùn, chất hữu cơ trong đất, nước trong đất, các thành phần chính của đất, đá
mẹ, đá gốc, khơng khí trong đất để tạo sơ đồ thể hiện các thành phần chính của đất.
Lời giải:




Câu 5 trang 77 sbt Địa Lí 6: Tại sao ở nước ta q trình phong hóa đất lại diễn ra mạnh? Kể
tên một số loại đất chính ở nước ta và tìm hiểu sự phân bố của những loại đất đó.
Lời giải:
- Q trình phong hóa đất ở nước ta diễn ra mạnh do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có
nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
- Một số loại đất chính ở nước ta là:
+ Đất fe-ra-lit: phân bố ở miền núi, cao nguyên.
+ Đất phù sa sông: phân bố ở vùng đồng bằng.
+ Đất mặn, đất cát biển: phân bố ở vùng ven biển.
Câu 6 trang 77 sbt Địa Lí 6: Hãy kể một số biện pháp để cải tạo đất ở nước ta.
Lời giải:
Một số biện pháp để cải tạo đất ở nước ta: bón phân hữu cơ, cày, bừa, phơi ải, rắc vơi,...
Câu 7 trang 77 sbt Địa Lí 6: Quan sát hình 21.1, hãy nối ơ ở cột A (kí hiệu) với ô ở cột B
(tên gọi) sao cho đúng với các tầng của một mặt cắt thẳng đứng các tầng đất.

Lời giải:


1-A, 2-C, 3-B, 4-E, 5-D



×