ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ღ ღ
ღ
1. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
EX: She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi game hơn là đọc sách)
EX:. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học môn tiếng Anh hơn là môn Sinh học)
2. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
( Tôi quen ăn bằng đũa rồi)
3. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
EX: I used to go fishing with my friend when I was young.
( Tôi từng đi câu cá với bạn hồi tôi còn nhỏ)
EX: She used to smoke 10 cigarettes a day.
(Trước đây cô ấy từng hút 10 gói thuốc 1 ngày)
4. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về
EX: I was amazed at his big beautiful villa.
( Tôi đã rất ngạc nhiên về ngôi biệt thự lộng lẫy của ông ta)
5. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
EX:. Her mother was very angry at her bad marks.
(Mẹ cô ấy đã rất tức giận vì điểm số thấp của cô ấy)
6. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về / kém về
e.g. I am good at swimming. ( Tôi giỏi bơi lội)
EX: He is very bad at English. ( Tôi học khá kém môn tiếng anh)
7. by chance = by accident (adv): tình cờ
EX:. I met her in Paris by chance last week.
(Tôi tình cờ gặp cô ấy ở Paris hồi tuần rồi)
8. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về
EX: My mother was tired of doing too much housework everyday.
( Mẹ tôi mệt mỏi vì ngày nào cũng phải làm quá nhiều việc nhà )
9. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì
EX: She can't stand laughing at her little dog.
( Cô ấy không nhịn được cười vì con chó nhỏ của cô ấy)
10. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó
EX: My younger sister is fond of playing with her dolls.
( Em gái tôi thích chơi búp bê)
ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PART 2) ღ ღ ღ
1. to be interested in + N/V-ing: thích, quan tâm đến
EX: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
( Bà Brown rất thích đi mua sắm vào những ngày chủ nhật)
2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
EX: . He always wastes time playing computer games each day.
( Anh ta luôn lãng phí thời gian bằng việc chơi game mỗi ngày)
EX: . Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
( Thỉnh thoảng tôi tiêu khá nhiều tiền vào việc mua quần áo)
3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc làm gì
EX: . I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 tiếng mỗi ngày để đọc sách)
EX: . Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
( Ông Jim tiêu khá nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới năm ngoái)
4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian/tiền bạc vào việc
gì
EX: . My mother often spends 2 hours on housework everyday.
(Mẹ tôi dành 2 tiếng để làm việc nhà mỗi ngày)
EX: She spent all of her money on clothes. (Cô ấy dành hết tiền của mình vào việc mua quần áo)
***NOTE: Cấu trúc 3 và 4 có nghĩa tương đối giống nhau nhưng cách dùng khác nhau, một cái là
cộng với động từ, còn cái kia là danh từ, nên mọi người để ý phân biệt nhé. ^^
5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì
EX: . You should give up smoking as soon as possible.
( Bạn nên bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt đi nha)
6. would like/ want/wish + to do something: muốn, thích làm gì (thường dùng cho lời
mời)
EX: I would like to go to the cinema with you tonight.
( Mình muốn mời bạn đi xem phim với mình tối nay ♥ ♥ ♥)
7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
EX: I have many things to do this week.
( Tuần này tôi có nhiều việc phải làm )
8. It + be + something/ someone + that/ who: chính là cái gì/ai mà
EX: It is Tom who got the best marks in my class. ( Tom là người có điểm cao nhất lớp tôi)
EX: It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó là cái biệt thự mà ông ấy đã tốn
rất nhiều tiền để mua hồi năm ngoái)
9. Had better + V(infinitive): nên làm gì
EX: . You had better go to see the doctor.
( Cậu nên đi bác sĩ đi)
10. To be bored with : Chán làm cái gì
EX: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PART 3) ღ ღ ღ
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá để cho ai làm gì )
EX:This structure is too easy for you to remember. (Cấu trúc này quá dễ để nhớ )
EX: He ran too fast for me to follow. ( Anh ta chạy quá nhanh tôi theo không kịp)
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá đến nỗi mà )
EX: This box is so heavy that I cannot take it. (Cái hộp này nặng quá tôi mang không nổi)
EX: He speaks so soft that we can’t hear anything. ( Anh ấy nói nhỏ nhẹ đến nỗi mà chúng tôi không
nghe được gì hết)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá đến nỗi mà )
EX: It is such a heavy box that I cannot take it. (Cái hộp này nặng quá tôi mang không nổi)
EX:It is such interesting books that I cannot ignore them at all. ( Những cuốn sách đó thú vị đến nỗi mà
tôi không thể phớt lờ chúng được)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something (Đủ cho ai đó làm gì )
EX: She is old enough to get married. ( Cô ấy đủ lớn để lấy chồng rồi)
EX:. That box is slight enough for me to carry. (Cái hộp đó đủ nhẹ để tôi có thể mang)
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì )
EX: I had my hair cut yesterday. (Tôi đi cắt tóc hôm qua)
EX: I’d like to have my shoes repaired. (Tôi muốn đem giày đi sửa)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something :
(đã đến lúc ai đó phải làm gì )
e.g. It is time you had a shower. (Đến lúc bạn phải đi tắm rồi đó)
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question. (Đã đến lúc mình phải hỏi các bạn câu hỏi này)
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something:
(làm gì mất bao nhiêu thời gian )
EX:. It takes me 5 minutes to get to school. (Mất 5 phút để tôi đến trường)
EX:. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. ( Mỗi ngày anh ấy dành ra 10 phút để tập thể
dục)
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì làm gì )
EX: He prevented us from parking our car here. (Ông ta không cho chúng tôi đậu xe ở đây)
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy để làm gì )
EX: I find it very difficult to learn about English. (Tôi thấy học tiếng Anh khó quá)
EX: They found it easy to overcome that problem. ( Họ thấy dễ dàng vượt qua được vấn đề đó)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
EX: I prefer dog to cat . (Tôi thích chó hơn mèo)
EX: I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn là xem TV)
ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PART 4) ღ
ღ ღ
1. enough + danh từ + ( to do smt ) : Đủ cái gì để làm cái gì.
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
2. Tính từ + enough + ( to do smt ): đủ làm sao để làm cái gì đó
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
***NOTE: Vậy MEM nhớ kĩ nhé, "enough" thì đứng trước danh từ, sau tính từ, còn phần sau thì giống
nhau.
3. too + tính từ + to do smt : Quá làm sao để làm cái gì (thường mang ý nghĩa hơi
tiêu cực)
VD: I’m too young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
4. To want somebody to do something = To want to have something + Vpp(cột 3) :
Muốn ai đó làm gì = Muốn có cái gì được làm
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
5. It’s time someone + V(cột 2) + something : Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
6. It’s not necessary for somebody to do something : Ai đó không cần thiết phải làm
gì đó.
VD: It is not necessary for you to do this job.
( Bạn không cần phải làm công việc này )
7. To look forward to V_ing : Mong chờ, mong đợi làm gì
VD: We are looking forward to going on upcoming holiday.
( Chúng tôi đang trông chờ vào kì nghỉ sắp tới)
42. To provide somebody with something : Cung cấp cho ai cái gì
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
8. To prevent/stop somebody from V_ing: ngăn, cản trở ai làm gì
VD: The rain stopped us from going for a walk.
( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
9. To fail to do something : Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì
VD: We failed to win this contest.
(Chúng tôi đã không thể thắng cuộc thi )
10. To be succeed in V_ing : Thành công trong việc làm cái gì
VD: We were succeed in passing the exam.
(Chúng tôi đã thành công trong việc đỗ kì thi đó )
ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PART 5) ღ ღ
ღ
Mới có mấy ngày thôi mà chúng ta đã học được 40 cấu trúc rồi các bạn nhỉ. ^^ Như vậy cộng thêm vốn từ
vựng, mọi người đã có thể tự đặt câu để nói rồi đó. ^^ . Hôm nay, chúng ta tiếp tục với những cấu trúc
tiếp theo nhe. ^^
1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
5. S + be + such + (a/an) ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that no one can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
6. It is ( very ) kind of soneone to do something : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
7. To find it + tính từ + to do something : nhận thấy như thế nào để làm gì đó
VD: We find it difficult to to find the way out.
( Chúng tôi thấy khó có thể tìm được đường ra )
8. To make sure (of something/ that + S + động từ) : Bảo đảm điều gì
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
9. To have no idea of something = don’t know about something ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( Tôi không biết từ này )
10. To spend + time / money + on doing smt làm gì: Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
VD: We spend a lot of time on watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
ღ ღ ღ NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PART 6 ) ღ ღ
ღ
1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything
( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)
2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go
(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển )(go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)
5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)
6. By + V-ing(bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy
( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn
thành)
EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything
(Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)
9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1
thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal
(Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)
10. to be afraid of(sợ cái gì )
Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)
[PHRASAL VERBS FROM LOOK]
◘ look at: nhìn
e.g. He's looking at you.
◘ look for: tìm kiếm
e.g. Can you help me look for my glasses?
◘ look forward to V-ing: mong đợi
e.g. I'm looking forward to hearing from you.
◘ look afer: chăm sóc
e.g. The nurse looks after her patients.
◘ look away: quay đi
e.g. She looked away when the nurse pricked her arm with the needle.
◘ look back: quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lại
e.g. Don't look back when you walk.
◘ look back upon: nhìn lại (quá khứ)
e.g. Don't look back upon the past.
◘ look out! coi chừng, cẩn thận
e.g. Look out! There's a car coming.
◘ look in: nhìn vào / ghé tạt qua
e.g. The boy is looking in the big hole.
e.g. If you want, you can look in my house.
◘ look into: điều tra, nghiên cứu / hướng về phía, hướng ra
e.g. The police are looking into the disappearance of two children.
e.g. The window looks into the street.
◘ look on: đứng xem, nhìn
e.g. The witnesses looked on as the muderer was executed.
◘ look over: kiểm tra, xem xét / bỏ qua, tha thứ (lỗi lầm)
e.g. The accountant is looking over accounts.
e.g. You should look over the faults of John.
◘ look through: lờ đi, không thèm nhìn / xem kĩ càng, xem từ đầu - cuối / xem lướt qua
e.g. He looked through his old friend.
e.g You should look a translation through.
e.g. Let's look through a translation.
◘ look round: nhìn quanh / suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắc
e.g. The guy is look round the flat.
e.g. Don' make a hurried decision, look round well first.
◘ look to: lưu ý, cẩn thận về / trông cậy vào ai cho việc gì
e.g. She should look to her manners.
e.g I look to you for this.
◘ look up to sb: kính trọng ai đó
e.g. He must look up to his parents.
◘ look upon sb as xem ai như là
e.g. He looks upon me as his younger brother.
◘ look down on sb: xem thường ai đó
e.g. Never look down on him.