Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý ngân sách cấp huyện trên địa bàn huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố ở
bất kỳ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Xuân Trung

i

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo giảng dạy tại khoa sau
đại học trường Đại Học Thủy Lợi. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm PGS.TS.
Nghiêm Văn Lợi, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành
luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí trong phịng ban thuộc Ủy
ban nhân dân huyện Đoan Hùng, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trong huyện Đoan
Hùng, và những cá nhân đã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn, kỹ năng phân tích và kỹ năng thực tế cịn chưa
cao, nên đề tài tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong các thầy cơ giáo trong Hội đồng bảo vệ luận văn xem xét và có những ý
kiến đóng góp để cho luận văn này được đầy đủ và phong phú hơn.
Xin trân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn


Lê Xuân Trung

ii

Luan van


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CH ƠNG
V

CƠ SỞ L

LU N V

UẢN L NG N SÁCH NH N

TH C TI N V NG N SÁCH NH
C C P HU

N

C


N ..........................................5

. Một số khái niệm ...................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước .............................................................. 5
1.1.2 Khái niệm về quản lý ngân sách nhà nước .................................................6
.2 Vai trò và nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước ..............................................7
1.2.1 Vai trò của ngân sách Nhà nước .................................................................7
1.2.2 Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước ....................................................8
.3 Nội dung quản lý ngân sách Nhà nước cấp huyện ..............................................10
1.3.1 Nội dung quản lý thu ngân sách cấp huyện ..............................................10
1.3.2 Nội dung quản lý chi ngân sách cấp huyện ..............................................12
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý ngân sách cấp huyện ...................16
. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách cấp huyện ..............32
.5 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý ngân sách tại một số địa phương ..................35
1.5.1 Kinh nghiệm quản lý thu, chi ngân sách tại huyện Thanh Ba, tỉnh Phú
Thọ ..................................................................................................................... 35
1.5.2 Kinh nghiệm quản lý thu, chi ngân sách tại huyện ên Lập, tỉnh Phú Thọ
........................................................................................................................... 35
1.5.3 Kinh nghiệm của huyện uế Võ tỉnh Bắc Ninh .......................................36
1.5.4 Bài học kinh nghiệm về quản lý NSNN cho huyện Đoan Hùng ..............37
.6 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................ 38
Kết luận chương .........................................................................................................39

iii

Luan van


CH ƠNG 2 TH C TRẠNG V

HU

N CỦA HU

CÔNG TÁC

UẢN L

NG N SÁCH C P

N ĐOAN HÙNG ....................................................................... 40

2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng ...................................... 40
2.1.1 Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên ................................................................. 40
2.1.2 Đặc điểm kinh tế- xã hội .......................................................................... 42
2.1.3 Đánh giá chung đặc điểm cơ bản về tự nhiên, kinh tế- xã hội ảnh hưởng
đến quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện ......................................... 46
2.2 Thực trạng về công tác quản lý ngân sách cấp huyện của huyện Đoan Hùng ... 47
2.2.1 Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ngân sách nhà nước của huyện Đoan
Hùng .................................................................................................................. 47
2.2.2 uản lý cơng tác lập dự tốn .................................................................... 52
2.2.3 uản lý công tác thu ngân sách huyện ..................................................... 53
2.2.4 uản lý công tác chi ngân sách cấp huyện ............................................... 56
2.2.5 uản lý cơng tác quyết tốn ngân sách cấp huyện ................................... 58
2.2.6 Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra tình hình quản lý ngân sách ......... 63
2.3 Đánh giá công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện trên địa bàn huyện
Đoan Hùng ................................................................................................................ 64
2.3.1 Đánh giá những kết quả đạt được ............................................................. 64
2.3.2 Những tồn tại trong công tác quản lý ngân sách cấp huyện ..................... 72
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................ 74

CH ƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP V
TÁC

UẢN L

KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG C ỜNG CÔNG

NG N SÁCH C P HU

N TRÊN ĐỊA B N HU

N ĐOAN

HÙNG ........................................................................................................................... 77
3. Mục tiêu quản lý ngân sách cấp huyện tại huyện Đoan Hùng ............................ 77
3.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 77
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 79
3.2 Các giải pháp....................................................................................................... 80
3.2.1 Nâng cao chất lượng cơng tác lập dự dự tốn .......................................... 80
3.2.2 Tăng cường công tác thu, chi ngân sách huyện ........................................ 81
3.2.3 Tăng cường thanh tra, kiểm tra các khoản thu ngân sách ........................ 83
3.2.4 Tăng cường thanh tra, kiểm tra các khoản chi ngân sách ........................ 84

iv

Luan van


3.2.5 Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................... 86
3.2.6 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý ngân sách................87

3.2.7 Một số giải pháp khác ...............................................................................88
3.3 Kiến nghị .............................................................................................................90
Kết luận chương 3 .........................................................................................................91
KẾT LU N ...................................................................................................................93
T I LI U THAM KHẢO ............................................................................................. 95

v

Luan van


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. Bản đồ địa giới hành chính huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .................................. 40
Hình 2.2 Cây bưởi đặc sản Đoan Hùng ................................................................................... 42
Sơ đồ 2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý NSNN huyện Đoan Hùng .................................. 48

vi

Luan van


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước cấp huyện .............................. 54
Bảng 2.3 Tình hình thực hiện dự tốn chi ngân sách nhà nước cấp huyện .............................. 57
Bảng 2. Tình hình quyết toán thu ngân sách nhà nước cấp huyện 3 năm (20

-2016) ......... 60

Bảng 2.5 Tình hình quyết tốn chi ngân sách nhà nước cấp huyện 3 năm (20


-2016) ......... 61

Bảng 2.6 Đánh giá công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện trên địa bàn huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ .................................................................................................................. 66
Bảng 2.7 Đánh giá công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................................................... 66
Bảng 2.8 Đánh giá thực hiện công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn .............................. 67
Bảng 2.9 Dự toán thu ngân sách nhà nước cấp huyện 3 năm (20

-2016) .............................. 69

Bảng 2. 0 Dự toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện 3 năm (20

-2016) ............................ 70

vii

Luan van


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCTL

Cải cách tiền lương


CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

DN

Doanh nghiệp

DS KHHGĐ

Dân số kế hoạch hóa gia đình

DT

Dự tốn

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KH

Kế hoạch

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NN

Nhà nước

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

QL

uản lý

QLNN

uản lý nhà nước

SN

Ngân sách

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý tài chính và kho bạc


TDTT

Thể dục thể thao

TH

Thực hiện

UBND

Ủy ban nhân dân

VHTT

Văn hóa thơng tin

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

viii

Luan van


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của ngân sách nhà nước ln
gắn liền với vai trị của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị
trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trị quản lý vĩ mơ đối với tồn bộ nền kinh tế
- xã hội.
Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế - xã hội, định hướng phát
triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
Từ khi Luật ngân sách nhà nước được

uốc hội khóa XI kỳ họp thứ hai thơng qua

ngày 6/ 2/2002 và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 200 , nay là Luật Ngân
sách Nhà nước số 83/20 5/ H 3 ngày 25 tháng 6 năm 20 5 có hiệu lực thi hành từ
năm ngân sách 20 7. Điều này có và ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý và
điều hành ngân sách nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội.
Ngân sách cấp huyện là một bộ phận cấu thành ngân sách nhà nước, là nguồn lực để
chính quyền cấp huyện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình
quản lý nền kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Việc tổ chức, quản lý ngân sách
huyện hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết được những vấn
đề bức thiết của xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên trong q trình thực hiện vẫn cịn
những bất cập và tồn tại làm ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng các nguồn lực
của địa phương trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Huyện Đoan Hùng có quy mơ kinh tế nhỏ, lực lượng sản xuất kém phát triển, giá trị
sản xuất khơng cao từ đó làm cho khả năng huy động nguồn thu ngân sách nhà nước
thấp trong khi nhu cầu chi cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội là rất lớn, nhất là các
khoản chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo cho sự cơng bằng trong xã hội nên địi hỏi việc
nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước là hết sức cần thiết, góp phần phục vụ
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thực tế công tác quản lý ngân sách của
Huyện còn nhiều bất cập từ khâu lập dự toán, thực hiện dự toán đến khâu quyết toán,


1

Luan van


thu ngân sách hàng năm không đủ chi, ngân sách tỉnh phải trợ cấp cân đối. Do vậy
công tác quản lý ngân sách cần phải được chú trọng để khơi dậy, khai thác nguồn thu,
phân bổ hợp lý đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chi nhằm đảm bảo dần tự cân đối ngân
sách.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường
công tác quản lý ngân sách cấp huyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”
làm luận văn thạc sĩ - ngành

uản lý kinh tế với mong muốn góp một phần nhỏ vào

giải quyết những tồn tại hiện nay và từng bước hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách
của huyện Đoan Hùng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý ngân sách cấp huyện
trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
3. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Kế thừa các báo cáo lập dự toán thu, chi ngân sách; Báo cáo
quyết toán ngân sách qua các năm từ 20

-20 6, các báo cáo tổng kết năm của UBND

huyện Đoan Hùng.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Khảo sát hệ thống ngân sách thông qua xây dựng các biểu

mẫu điều tra, phỏng vấn cán bộ trực tiếp làm cơng tác quản lý ngân sách tại phịng Tài
chính-kế hoạch huyện, cán bộ quản lý ngân sách các đơn vị, xã, thị trấn trên địa bàn
được ngân sách cấp.
b. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Đối với tài liệu thứ cấp: Các tài liệu được sắp xếp theo từng nội dung nghiên cứu,
phân tích các nhóm theo từng thành phần.
- Đối với tài liệu sơ cấp: Xây dựng hệ thống bảng biểu, hệ thống chỉ tiêu. Việc tính
tốn số liệu được thực hiện trên Excel làm cơ sở cho thực hiện mục tiêu đề tài.

2

Luan van


c. Các phương pháp sử dụng để phân tích thơng tin
- Phương pháp thống kê: Là phương pháp dùng để phân tích hiện trạng, phân tích số
tương đối, tuyệt đối, bình qn trong điều kiện thời gian, khơng gian cụ thể.
- Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế - xã
hội bằng việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế
- xã hội thông qua số liệu thu thập.
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối
giữa các thời kỳ, thời điểm nhằm đánh giá xu thế phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý ngân sách cấp huyện
bao gồm thu ngân sách và chi ngân sách từ khâu lập dự toán, thực hiện dự toán đến
khâu quyết toán và các nhân tố ảnh hưởng.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp
huyện và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý ngân sách cấp huyện trên

địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Đoan Hùng.
- Về thời gian: Tài liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm ngân sách
20

đến 20 6; số liệu sơ cấp thu thập năm 20 7. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn

2018-2020.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
ua quá trình nghiên cứu, luận văn góp phần hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận
về cơng tác quản lý ngân sách. Những kết quả nghiên cứu này sẽ có thể làm tài liệu

3

Luan van


tham khảo hữu ích cho cơng tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu chuyên sâu về công
tác quản lý ngân sách.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu điều tra công tác quản lý ngân sách cấp huyện trên địa bàn
huyện Đoan Hùng, đánh giá được mức độ ảnh hưởng và nguyên nhân dẫn
tới sự ảnh hưởng đó là những gợi ý quan trọng và đáng kể để nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Ngồi ra cịn là kinh
nghiệm để các địa phương cấp huyện có điều kiện như huyện Đoan Hùng học tập.
6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ phải nghiên cứu, giải quyết
được những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách cấp huyện.

- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý ngân sách cấp huyện trên địa bàn huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý ngân nhà nước cấp
huyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội
dung chính:
Chương . Cơ sở lý luận và thực tiễn về Ngân sách Nhà nước và quản lý ngân sách
cấp huyện.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp huyện của huyện Đoan Hùng.
Chương 3. Các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý ngân sách
cấp huyện của huyện Đoan Hùng.

4

Luan van


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN V NG N SÁCH NHÀ
NƯ C VÀ UẢN LÝ NG N SÁCH NHÀ NƯ C C P HU N
1.1 Một số khái niệm

1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự ra đời của
Nhà nước, gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hoá tiền tệ.
Điều

Luật ngân sách nhà nước số 0 /2002/ H


ngày 6/ 2/2002 ngân sách Nhà

nước được đề cập như sau: "Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [1]
Khoản

, Điều

Luật ngân sách nhà nước số 83/20 5/ H 3 ghi rõ “Ngân sách nhà

nước” là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [2]
Biểu hiện bên ngoài, ngân sách nhà nước là một bảng dự toán thu chi bằng tiền của
Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Chính Phủ dự
tốn các nguồn thu vào quỹ ngân sách Nhà nước, đồng thời dự tốn các khoản chi cho
các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng, từ quỹ ngân sách Nhà
nước, và bảng dự toán này phải được uốc hội phê chuẩn. Như vậy, đặc trưng chủ yếu
của ngân sách Nhà nước là tính dự tốn các khoản thu, chi bằng tiền của Nhà nước
trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
Trong thực tiễn hoạt động Ngân sách nhà nước là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu
(sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là
Nhà nước với một bên là các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản
phẩm quốc dân dưới hình thức giá trị. Đằng sau các hoạt động thu, chi đó chứa đựng
các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với chủ thể khác. Nói cách khác, ngân sách
Nhà nước phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế trong
nền kinh tế - xã hội và trong phân phối tổng sản phẩm xã hội. Thông qua việc tạo lập,

5


Luan van


sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng
tiền của các chủ thể thành thu nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập
đó đến các chủ thể được thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.
Các nguồn tài chính được tập trung vào ngân sách Nhà nước nhờ vào việc Nhà nước
tham gia vào quá trình phân phối và phân phối lại các nguồn tài chính quốc gia dưới
hình thức thuế và các hình thức thu khác. Tồn bộ các nguồn tài chính trong ngân sách
Nhà nước của chính quyền nhà nước các cấp là nguồn tài chính mà Nhà nước trực tiếp
nắm giữ, chi phối. Nó là nguồn tài chính cơ bản để Nhà nước thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của mình. Nguồn tài chính này giữ vị trí chủ đạo trong tổng nguồn tài chính
của xã hội và là cơng cụ để Nhà Nước kiểm sốt vĩ mơ và cân đối vĩ mơ. Từ sự phân
tích biểu hiện bên ngồi và thực chất bên trong của ngân sách Nhà nước, ta có thể đưa
ra quan niệm chung về ngân sách Nhà nước như sau:
Xét theo hình thức biểu hiện bên ngồi và ở trạng thái tĩnh, ngân sách Nhà nước là một
bảng dự toán thu chi bằng tiền của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định,
thường là một năm.
Xét về thực chất và ở trạng thái động, ngân sách Nhà nước là kế hoạch tài chính vĩ mơ
và là khâu tài chính chủ đạo của hệ thống tài chính Nhà nước, được Nhà nước sử dụng
để phân phối một bộ phận của cải xã hội dưới hình thức giá trị nhằm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế
giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi Nhà nước tham gia phân phối
các nguồn tài chính theo ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu.

1.1.2 Khái niệm về quản lý ngân sách nhà nước
uản lý ngân sách nhà nước là một trong những hoạt động cơ bản, có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là hoạt động của cơ quan nhà

nước có thẩm quyền trong lĩnh vực tổ chức quản lý nguồn thu, kiểm sốt chi ngân sách
nhà nước và điều hịa vốn trong hệ thống kho bạc nhà nước nhằm đảm bảo khả năng
thanh tốn, chi trả và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách của nhà nước. Nói một
cách khái quát thì quản lý ngân sách nhà nước là hoạt động của cơ quan nhà nước có

6

Luan van


thẩm quyền gồm 3 hoạt động chính là quản lý nguồn thu, kiểm sốt chi và điều hịa
vốn trong kho bạc nhà nước. Mỗi một hoạt động này đều có ý nghĩa quan trọng của nó
và là vấn đề lớn ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng ngân sách. Một trong số
những vấn đề ấy chính là việc kiểm soát chi ngân sách nhà nước.
uản lý ngân sách huyện là quá trình quản lý hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền Nhà nước
cấp huyện; quản lý các khoản thu, chi của huyện đã được giao dự toán bởi UBND tỉnh
và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của
cấp trên giao và huyện đề ra.[7]
1.2 Vai trò và nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước

1.2.1 Vai trò của ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trị của ngân sách
nhà nước ln gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với
nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trị quản lý vĩ mơ đối với
toàn bộ nền kinh tế, xã hội.
Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát
triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Ngân
sách nhà nước có vai trị sau:

- Điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế:
Ngân sách nhà nước là cơng cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích
phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.
Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ
đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở
kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó
tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp

7

Luan van


thuộc mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp
Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị
trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh khơng hồn hảo. Và trong những điều kiện
cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát
triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc
chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động
nguồn tài chính thơng qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trị định
hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh.
- Giải quyết các vấn đề xã hội:
Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hồn cảnh đặc biệt
như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng
thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống
mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt.
- Giải quyết các vấn đề về mơi trường, chính trị, an ninh, quốc phịng:
NSNN là cơng cụ tài chính quan trọng nhất để cung ứng nguồn tài chính cho hoạt

động của bộ máy NN, giúp ổn định chính trị, an ninh, quốc phịng.
Góp phần ổn định thị trường, chống lạm phát, bình ổn giá cả thị trường hàng hoá:
Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng, những mặt hàng mang tính chất
chiến lược. Cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập
khẩu, dự trữ quốc gia. Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và
chi tiêu của chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng trung ương với chính
sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thơng qua chính sách thuế và chi tiêu
của Chính phủ.

1.2.2 Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
Theo Điều 8, Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.[2]
Thứ nhất: Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả,
tiết kiệm, cơng khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản lý; gắn

8

Luan van


quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
Thứ hai: Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ
vào ngân sách nhà nước.
Thứ ba: Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ
thu theo quy định của pháp luật.
Thứ tư: Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được cấp có thẩm
quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử
dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự
tốn chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.

Thứ năm: Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo;
chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng
khác.
Thứ sáu: Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm
quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.
Thứ bảy: Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
Thứ tám: Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân
sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của Chính
phủ.
Thứ chín: Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước.
Thứ mười: Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn

9

Luan van


ngân sách nhà nước phải phù hợp với Luật đầu tư cơng và quy định của pháp luật có
liên quan.
Thứ mười một: Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài
chính nhà nước ngồi ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn
điều lệ theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân sách nhà
nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và hoạt động
theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm
vụ chi khơng trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.

1.3 Nội dung quản lý ngân sách Nhà nước cấp huyện
Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
Theo Điều 6, Nghị định số 63/20 6/NĐ-CP.[5]
- Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
- Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, trong đó:
a) Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao
gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
b) Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện
và ngân sách của các xã, phường, thị trấn;
c) Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
- Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân
sách thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật ngân sách nhà nước.’’[2]

1.3.1 Nội dung quản lý thu ngân sách cấp huyện
Một là: Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng 00%, bao gồm:
-Ghi thu chi phí đấu giá đất, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá… do cấp huyện thực hiện.

10

Luan van


- Lệ phí trước bạ đối với ơ tơ, tàu thuyền, xe máy.
- Phí và lệ phí phần nộp ngân sách cấp huyện (đã bao gồm lệ phí mơn bài) theo quy
định do các đơn vị thuộc huyện, thành, thị tổ chức thu.
- Phí bảo vệ mơi trường nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu
đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ mơi trường nước thải sinh

hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước (không bao gồm đơn vị cung cấp
nước sạch là Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ).
- Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng
của cấp huyện theo quy định.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách
cấp huyện.
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách cấp huyện do các đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức
thu.
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
- Thu các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc cấp
huyện tổ chức thu (bao gồm cả thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông, tiền sử dụng đất do các cơ quan Tịa án, Cơng an, Viện kiểm sát quyết định thu
hồi).
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp
huyện năm sau.
- Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách cấp huyện.
Hai là: Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia giữa các cấp ngân sách, bao gồm:

11

Luan van


- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài
nguyên, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài

nguyên, tiền thuê đất từ các hộ kinh doanh cá thể.
- Lệ phí trước bạ đối với nhà đất.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân.
- Thuế thu nhập cá nhân do chi cục Thuế các huyện, thành, thị quản lý thu.
- Thu tiền sử dụng đất.
- Phí bảo vệ mơi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do UBND tỉnh cấp giấy phép.”

1.3.2 Nội dung quản lý chi ngân sách cấp huyện
Một là: Chi đầu tư và phát triển
- Đầu tư xây dựng cơ bản các cơng trình kết cấu hạ tầng của cấp huyện theo phân cấp
của tỉnh (bao gồm từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, nguồn bổ sung của
ngân sách cấp trên thực hiện các chương trình, nhiệm vụ mục tiêu... và các nguồn
khác).
- Đầu tư XDCB các cơng trình kết cấu hạ tầng từ nguồn thu đóng góp của các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách huyện.
- Đầu tư xây dựng cơ bản các cơng trình từ nguồn vượt thu ngân sách huyện, thành, thị
được hưởng, nguồn trợ cấp bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các
huyện, thành thị để đầu tư xây dựng cơ bản; nguồn thu từ tiền sử dụng đất (bao gồm cả
tiền đấu giá đất); nguồn bổ sung có mục tiêu từ các nguồn vốn do ngân sách tỉnh cấp
đối với các dự án do huyện, xã làm chủ đầu tư.
- Đối ứng cho các dự án của các Bộ, ngành Trung ương, của nước ngoài.

12

Luan van


- Trả nợ các khoản vay, tạm ứng từ ngân sách cấp trên.
Hai là: Chi thường xuyên

a) Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý
- Sự nghiệp nông, lâm nghiệp và thủy sản:
+ Sự nghiệp khuyến nông, khuyến lâm do cấp huyện quản lý.
+ Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, đưa khoa học tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; cơng
tác khuyến cơng phịng chống cháy rừng và các hoạt động phục vụ cho công tác phát
triển nông, lâm nghiệp trên địa bàn.
- Sự nghiệp thủy lợi:
Hỗ trợ thủy lợi nhỏ; hỗ trợ công tác triển khai, khắc phục hậu quả lũ lụt đối với các
cơng trình thủy lợi và một số nhiệm vụ thuộc sự nghiệp thủy lợi khác do cấp huyện
quản lý.
- Sự nghiệp giao thông:
+ Đảm bảo hoạt động quản lý giao thông; duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến
huyện lộ, tỉnh lộ (do tỉnh phân cấp cho huyện quản lý ).
+ Khắc phục giao thông sau lũ lụt, bão đối với đường, cầu, cống do huyện quản lý, kể
cả hỗ trợ cho các xã, thị trấn.
+ Hỗ trợ giao thông nông thôn.
- Sự nghiệp tài nguyên và môi trường:
Đảm bảo hoạt động, nghiệp vụ sự nghiệp tài nguyên môi trường do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác:
+ Chi cho cơng tác quản lý môi trường đô thị (Công ty môi trường và dịch vụ đơ thị)
đối với thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.
+ Các sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác theo quy định.

13

Luan van


b) Chi các hoạt động sự nghiệp văn hóa - xã hội
b. . Chi sự nghiệp giáo dục

- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục do cấp huyện quản lý, bao gồm: Khối các trường
mầm non; khối các trường tiểu học; khối các trường trung học cơ sở.
- Hỗ trợ tiền lương cho giáo viên mầm non ngoài biên chế.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; chi bổ sung nâng
cấp cơ sở vật chất trường, lớp học và trường chuẩn quốc gia; mua sắm máy móc thiết
bị phục vụ học tập; chi phục vụ hoạt động toàn ngành: Tổ chức tập huấn, thi học sinh
giỏi…và các khoản chi khác theo quy định.
b.2. Chi sự nghiệp đào tạo
- Đảm bảo các hoạt động của các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên; Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành, thị.
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ cấp huyện; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh đối tượng
3 cho các đối tượng thuộc Ban thường vụ Huyện ủy quản lý, đại biểu Hội đồng nhân
dân các huyện... và các hoạt động đào tạo khác theo quy định.
b.3. Chi sự nghiệp VHTT - TDTT - PHTH
- Đảm bảo cho các hoạt động sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH cấp huyện; chi cơng tác
gia đình; du lịch; hoạt động Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa”; chi cho hoạt động thư viện; liên hoan văn hóa văn nghệ; tổ chức các
giải thi đấu thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ và hỗ trợ hoạt động văn hóa thơng tin,
thể dục thể thao cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, đồn thể cấp huyện.
- Chi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tu bổ, tơn tạo và duy trì hoạt động của các thiết chế
văn hóa, thể thao.
b. . Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
- Trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định.

14

Luan van


- Hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định, bổ sung

các quỹ cho vay hộ nghèo, hộ chính sách.
- Chi quà cho các đối tượng chính sách theo quy định: Gia đình liệt sỹ, thương bệnh
binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, Mẹ Việt Nam anh hùng, người
có công với cách mạng....; trợ cấp đột xuất và mai táng phí cho các đối tượng hưu xã.
Chi trợ cấp đối tượng chính sách khác.
- Các hoạt động đảm bảo xã hội khác.
b.5. Chi sự nghiệp y tế
Đảm bảo hoạt động Trung tâm dân số KHHGĐ huyện, hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân
số; đảm bảo hoạt động cho các trạm y tế cấp xã theo quy định; kinh phí hoạt động và
kinh phí khám chữa bệnh cho người cao tuổi.
b.6. Chi quản lý hành chính
- Đảm bảo hoạt động bộ máy các cơ quan LNN, cơ quan Đảng và các đoàn thể.
- Hỗ trợ cho các hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện.
- Xét nghiệm HIV khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
- Thi đua khen thưởng, phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của Đại biểu HĐND cấp huyện,
kinh phí các kỳ họp HĐND theo mức quy định.
- Các hoạt động thường xun về phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa
bàn.
- Triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Trung ương, tỉnh, huyện; cơng
tác tun truyền giáo dục pháp luật, xây dựng, thẩm định, kiểm tra và xử lý các văn
bản quy phạm pháp luật.
- Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác.
b.7. Chi quốc phòng, an ninh

15

Luan van


- Cơng tác giáo dục quốc phịng, cơng tác tuyển qn và đón tiếp qn nhân hồn

thành nghĩa vụ trở về, tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ, xây dựng và huy
động lực lượng dự bị động viên; chi diễn tập phòng thủ khu vực, chi các nhiệm vụ theo
quy định của Luật dân quân tự vệ....
- Công tác đảm bảo an ninh và trật tự an tồn xã hội của cấp huyện gồm: Chi phịng
chống các loại tội phạm, các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội trên
địa bàn, hội nghị tổng kết phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc; các nhiệm vụ chi theo
quy định của Pháp lệnh Công an xã.
b.8. Chi khác ngân sách
Các khoản chi khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
Ba là: Chi bổ sung ngân sách cấp xã.
Bốn là: Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp
huyện năm sau”.[17]

1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý ngân sách cấp huyện
Một là: Lập dự toán ngân sách nhà nước
Mục tiêu cơ bản của việc lập dự tốn ngân sách là nhằm tính tốn đúng đắn, có căn cứ
khoa học và căn cứ thực tiễn các chỉ tiêu thu, chi của ngân sách để đảm bảo cân đối
giữa thu và chi ngân sách.
* Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
Theo Điều

, Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 [2]

- Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phịng, an ninh, đối ngoại,
bình đẳng giới.
- Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan, tổ
chức khác ở trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương.
-

uy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu ngân sách nhà nước; định


mức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước.

16

Luan van


- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với
các khoản thu phân chia và mức bổ sung cân đối ngân sách của ngân sách cấp trên cho
ngân sách cấp dưới.
- Văn bản pháp luật của các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau.
- Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, kế
hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước.
- Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm trước.
- Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách thông báo cho các cấp, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan.
* êu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
Theo Điều 2, Luật ngân sách nhà nước số 83/20 5/ H 3 [2]
- Dự toán ngân sách nhà nước phải tổng hợp theo từng khoản thu, chi và theo cơ cấu
chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ và viện trợ, chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phịng ngân sách.
- Dự tốn ngân sách của đơn vị dự toán ngân sách các cấp được lập phải thể hiện đầy
đủ các khoản thu, chi theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định. Trong đó:
a) Dự tốn thu ngân sách được lập trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mơ và các
chỉ tiêu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu ngân
sách;
b) Dự tốn chi đầu tư phát triển được lập trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, chương

trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch tài chính 05 năm, kế
hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, khả năng cân đối các nguồn lực
trong năm dự tốn, quy định của pháp luật về đầu tư cơng, xây dựng và quy định khác
của pháp luật có liên quan;

17

Luan van


×