Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại bệnh viện đa khoa hùng vương, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này do chính tác giả thực
hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Bá Uân. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ
một cơng trình khoa học nào, các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Đào Thị Kim

i

Luan van

năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tác
giả đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình nhiều cá nhân và tập thể. Tác giả
xin bày tỏ lời cảm ơn tới các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Uân - người
đã hướng dẫn tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học,
tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & Quản lý cùng các Phó Giáo sư, Tiến sĩ
giảng dạy tại Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho tác giả
những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường để giúp tác giả hoàn thành


luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa Hùng
Vương, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập số liệu cũng như
đóng góp ý kiến để hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên,
chia sẻ, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn luận
văn không tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong tiếp tục nhận được sự đóng góp ý
kiến để luận văn được hồn thiện hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Đào Thị Kim

ii

Luan van

năm 2019


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .............................................................................................4
1.1 Tổng quan lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực .......................................4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản .............................................................................4
1.1.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực ............................................................7
1.1.3 Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực .................................8
1.1.4 Chức năng của quản trị nguồn nhân lực......................................................9
1.1.5 Một số học thuyết về quản trị nguồn nhân lực ..........................................10
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của quản trị nguồn nhân lực ....................12
1.1.7 Nội dung của quản trị nguồn nhân lực ......................................................13
1.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực .................................17
1.2 Tổng quan lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực ngành y tế ...................19
1.2.1 Khái niệm nguồn nhân lực y tế .................................................................19
1.2.2 Đặc điểm của nguồn nhân lực y tế ............................................................20
1.2.3 Vai trò của nguồn nhân lực y tế ................................................................23
1.2.4 Các tiêu trí đánh giá cơng tác quản trị nhân lực y tế tại các bệnh viện.....23
1.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực y tế tại
các bệnh viện ......................................................................................................24
1.3 Tổng quan thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực tại một số bệnh viện ...............25
1.3.1 Thực trạng chung về quản trị nguồn nhân lực tại bệnh viện.....................25
1.3.2 Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực tại một số bệnh viện .....................26
1.3.3 Những bài học kinh nghiệm được rút ra cho Bệnh viện Đa Khoa Hùng
Vương về công tác quản trị nguồn nhân lực .....................................................29
Kết luận chương 1 .........................................................................................................31

iii

Luan van



CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ .................................... 32
2.1 Giới thiệu chung về Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ ................ 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 32
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của bệnh viện ..................................................... 33
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của bệnh viện Đa Khoa Hùng Vương [11] ...................... 34
2.1.4 Nguồn nhân lực của bệnh viện.................................................................. 35
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đa khoa Hùng
Vương, tỉnh Phú Thọ ................................................................................................ 41
2.2.1 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực ................................................................... 41
2.2.2 Phân tích cơng việc ................................................................................... 41
2.2.3 Thu hút và tuyển dụng nhân lực ............................................................... 43
2.2.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 46
2.2.5 Bố trí và sử dụng nhân lực ........................................................................ 49
2.2.6 Đánh giá thực hiện cơng việc.................................................................... 51
2.2.7 Chính sách tài chính và các chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội .................... 53
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đa khoa
Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ....................................................................................... 55
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 55
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................... 58
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 NGHI N C

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ

NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ
THỌ ............................................................................................................................... 61
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................... 61
3.1.1 Bối cảnh hiện nay và những tác động tới quản trị nguồn nhân lực của các

tổ chức ................................................................................................................ 61
3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú
Thọ tác động đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đa khoa Hùng
Vương ................................................................................................................ 62

iv

Luan van


3.2 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nhân sự tại Bệnh viện Đa
khoa Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ ..............................................................................68
3.2.1 Đổi mới công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực .......................................68
3.2.2 Nâng cao chất lượng phân tích cơng việc .................................................72
3.2.3 Đổi mới cơng tác tuyển dụng và thu hút nhân lực ....................................77
3.2.4 Đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............80
3.2.5 Bố trí và sử dụng lao động hợp lý .............................................................86
3.2.6 Nâng cao chất lượng việc đánh giá thực hiện cơng việc...........................88
3.2.7 Hồn thiện chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ, phúc lợi ...........92
Kết luận chương 3 .........................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................100
PHỤ LỤC ....................................................................................................................102

v

Luan van


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện đa khoa Hùng Vương ................................... 34
Hình 2.2 Số lượng cán bộ nhân viên của BV Đa Khoa Hùng Vương ......................... 35
Hình 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn tại bệnh viện năm 2018 ............. 36
Hình 2.4 Số lượng khám bệnh của BVĐK Hùng Vương giai đoạn 2014-2018 .......... 40
Hình 2.5 Số lượng lao động được tuyển dụng mới giai đoạn 2014-2018 tại
BVĐKHV ................................................................................................................... 45
Hình 2.6 Mức độ hài lòng về đánh giá thực hiện cơng việc của CBNV năm 2018 ...... 53
Hình 2.7 Mức độ hài lòng của CBNV khi làm việc tại BVĐKHV năm 2018 .............. 58

vi

Luan van


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Ba quan niệm về con người ..........................................................................11
Bảng 2.1 Số lượng cán bộ nhân viên của BV Đa Khoa Hùng Vương ..........................35
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính từ 2014 - 2018 ..............................................37
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương ..............38
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động của BVĐK Hùng Vương giai đoạn 2010 - 2018 .............39
Bảng 2.5 Đánh giá của CBNV về phân tích cơng việc năm 2018 ................................43
Bảng 2.6 Kết quả tuyển dụng tại BVĐK Hùng vương giai đoạn 2014-2018 ...............44
Bảng 2.7 Đánh giá của CBNV về tuyển dụng và thu hút lao động năm 2018 ..............46
Bảng 2.8 Kết quả đào tạo tại BVĐK Hùng vương giai đoạn 2014 - 2018 ....................47
Bảng 2.9 Đánh giá của CBNV về đào tạo và phát triển năm 2018 ...............................48
Bảng 2.10 Đánh giá của CBNV về bố trí và sử dụng lao động năm 2018 ....................51
Bảng 2.11 Mức độ hài lòng của CBNV về tiền lương và các chế độ đãi ngộ năm 2018
.......................................................................................................................................55
Bảng 3.1 Dự báo phát triển trình độ chun mơn, nghiệp vụ từ 2019-2021 .................84


vii

Luan van


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBNV

Cán bộ nhân viên

CK

Chuyên khoa

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BS

Bác sĩ

BV

Bệnh viện


BVĐK

Bệnh viện Đa Khoa

ĐD

Điều dưỡng

NHS

Nữ hộ sinh

NNL

Nguồn nhân lực

viii

Luan van


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực mang tính quyết định và là chìa khóa
thành cơng của mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức. Vì vậy, tăng cường cơng tác quản trị
nguồn nhân lực là việc làm cần thiết để tạo tiền đề cho xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu cả về năng lực và phẩm chất, trí tuệ.
Ngành y tế là một ngành đặc thù, liên quan trực tiếp tới tính mạng và sức khỏe con
người do vậy việc phát triển nguồn nhân lực y tế có ý nghĩa quan trọng để thực hiện

nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
Trong q trình tồn cầu hóa hiện nay, để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, đòi hỏi mỗi bệnh viện cần không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình,
ngồi việc chú trọng đầu tư cở sở vật chất, trang thiết bị y tế, cần đặc biệt quan tâm
đến con người, bởi đây là tài sản quý giá, là yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ
khám chữa bệnh, sự hài lòng của người bệnh đồng thời ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của bệnh viện. Vì vậy, cần phải có có chiến lược phù hợp, mục tiêu rõ ràng,
giải pháp hữu hiệu để quản trị nguồn nhân lực.
Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương là bệnh viện tư nhân đầu tiên trên địa bàn huyện
Đoan Hùng và tỉnh Phú Thọ; thành lập năm 2010. Ngay từ khi thành lập, bệnh viện đã
quan tâm đến công tác quản trị, phát triển nguồn nhân lực và đã đạt được thành công
nhất định: đội ngũ cán bộ nhân viên y tế được tăng cường, trình độ chun mơn ngày
càng được nâng cao, chính sách đãi ngộ và thu hút nhân tài bước đầu được quan tâm.
Tuy nhiên cịn có một số bất cập như: Một bộ phận CBNV còn thiếu chuyên nghiệp,
thiếu khả năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc nhóm chưa tốt nên hiệu quả công
tác chưa cao; tác phong, lề lối làm việc chậm đổi mới; văn hóa giao tiếp và thái độ ứng
xử còn chưa thực sự làm hài lòng bệnh nhân. Ngồi ra một số cán bộ, nhân viên trình
độ, kinh nghiệm, kỹ năng còn hạn chế chưa đáp ứng được với nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng; tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện cơng việc cịn hạn chế; cơ chế

1

Luan van


tuyển dụng, quản lý, sử dụng; chế độ chính sách đối với cán bộ, nhân viên vẫn còn
những bất cập, chưa hợp lý, chưa thực sự tạo động lực khuyến khích cán bộ, nhân viên
đề cao trách nhiệm, phấn đấu rèn luyện nâng cao phẩm chất, đạo đức, năng lực cơng
tác… Chính vì vậy, để đáp ứng với nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
nhân nhân ngày càng cao và sự cạnh tranh ngày càng lớn giữa các bệnh viện để thu hút

khách hàng thì địi hỏi Hội đồng quản trị và ban giám đốc bệnh viện phải quản trị
nguồn nhân lực một cách hiệu quả. Đây được xem là yếu tố cơ bản và có ý nghĩa quyết
định dẫn đến sự thành công và nâng cao năng lực cạnh tranh của bệnh viện.
Xuất phát từ tính cấp thiết và thực trạng của công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh
viện Đa khoa Hùng Vương trong thời gian qua, cùng với những kiến thức đã được
nghiên cứu học tập, kết hợp với những kinh nghiệm qua môi trường công tác thực tế,
đồng thời với mong muốn góp phần vào sự phát triển của Bệnh viện Đa khoa Hùng
Vương, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực
tại Bệnh viện Đa Khoa Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu nh m mục đích đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và thực tiễn
nh m góp phần hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại bệnh viện Đa Khoa
Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh
viện và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực của bệnh viện.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu đến Công tác quản trị nguồn nhân
lực trong phạm vi Bệnh viện Đa Khoa Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
- Về mặt thời gian: Đề tài thu thập, khảo sát số liệu về thực trạng Công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đa Khoa Hùng Vương từ năm 2014 - 2018 để nghiên

2

Luan van


cứu, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản trị
nguồn nhân lực tại bệnh viện Đa Khoa Hùng Vương cho giai đoạn 2019 - 2023;

- Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện
Đa Khoa Hùng Vương và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân
lực của bệnh viện.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Kế thừa các tài liệu: luận văn, luận án đã công bố; các luật, nghị định, thông tư; các
báo cáo của Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương ...
Hệ thống hóa các quan điểm lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về nguồn nhân lực; quản trị nguồn nhân lực; các yếu tổ ảnh
hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực; hệ thống các văn bản, chế độ, chính sách
hiện hành; đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập số
liệu thứ cấp, phương pháp thống kê - tổng hợp, phương pháp phân tích, so sánh và xử
lý số liệu, phương pháp điều tra phỏng vấn và một số phương pháp kết hợp khác: suy
diễn, quy nạp ... để giải quyết các vấn đề liên quan đến quá trình nghiên cứu.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội
dung chính:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về công tác quản trị nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh viện Đa Khoa Hùng
Vương, tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Bệnh
viện Đa Khoa Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ

3

Luan van


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Tổng quan lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm về Quản trị
Theo tác giả Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao, Đại học Thủy lợi
(2016), Quản trị là quá trình làm cho những hoạt động được hồn thành với hiệu quả cao,
b ng và thông qua người khác. [1]
1.1.1.2 Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực là một trong những vấn đề cốt lõi của sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, đối với
các nước đang phát triển, giải quyết vấn đề này đang là yêu cầu được đặt ra hết sức bức
xúc, vì nó vừa mang tính thời sự, vừa mang tính chiến lược xun suốt q trình phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi nước.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực:
Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả các tiềm năng của người lao động làm việc
trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để
thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Theo giáo trình “Nguồn nhân lực” của Nhà xuất bản Lao động xã hội: “Nguồn nhân lực
bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động, khơng phân biệt người đó đang được phân
bố vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”. [2]
Theo định nghĩa của Liên hợp quốc trong đánh giá về những tác động của toàn cầu hóa
đến nguồn nhân lực (2009): “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng
lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng”.
Theo tác giả Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao, Đại học Thủy lợi
(2016), “Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực (tâm lực) của

4

Luan van



con người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức
lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của
các doanh nghiệp”. [1]
Thể lực là sức khoẻ của cơ thể con người, là điều kiện đảm bảo cho con người phát triển
một cách bình thường hoặc có thể đáp ứng được những địi hỏi về sự hao phí sức lực, thần
kinh, cơ bắp trong lao động. Thể lực của con người bao gồm chiều cao, cân nặng, tuổi thọ,
sức chịu đựng, dẻo dai ... phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, mức sống, thu nhập, chế độ
ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ y tế, độ tuổi, giới tính, thời gian công tác…
Thể lực tốt tạo điều kiện để phát triển trí tuệ và tinh thần.
Trí lực là sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như
quan điểm, lòng tin, nhân cách … của từng người. Trí lực quyết định phần lớn khả năng
lao động sáng tạo của con người và được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu của nguồn
lực con người bởi tất cả những gì thúc đẩy con người hành động tất nhiên phải thơng qua
đầu óc của họ. Khai thác và phát huy tiềm năng trí tuệ trở thành yêu cầu quan trọng nhất
của việc phát huy nguồn lực con người. Trí lực bao gồm trình độ văn hố, chun mơn, kỹ
thuật, kỹ năng lao động.
Tâm lực là tâm lý của con người, thể hiện ở nhân cách, đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách
nhiệm, động cơ làm việc, ý chí phấn đấu, thái độ và tác phong làm việc, kỷ luật lao động,
ý thức tự giác, niềm say mê cơng việc, tính tự lập trong thực thi nhiệm vụ, tinh thần hợp
tác tương trợ, khả năng làm việc tập thể và lòng trung thành với doanh nghiệp.
Nói cách khác, tâm lực phản ánh nhân cách, thẩm mỹ, quan điểm sống, thể hiện nét văn
hóa của người lao động. Tâm lực đóng vai trị quan trọng, vì nó đem lại cho con người
khả năng thực hiện tốt hơn không chỉ với chức năng kinh tế mà còn với chức năng xã hội
và là cơ sở tâm lý cho việc nâng cao năng lực sáng tạo của họ trong lao động.
Nguồn nhân lực có 3 đặc điểm [1]:
- Nguồn nhân lực là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong điều kiện
xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật
liệu đang giảm dần vai trị của nó, nhân tố trí thức của con người ngày càng chiếm vị trí


5

Luan van


quan trọng, nhà quản trị cần đầu tư thích đáng để xây dựng và phát triển một nguồn nhân
lực có chất lượng cao.
- Nguồn nhân lực đảm bảo cho mọi nguồn sáng tạo của tổ chức. Chỉ có con người mới
sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra q trình sản xuất kinh doanh đó. Mặt dù
trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần
phải có nhưng trong đó, tài nguyên nhân lực lại đặc biệt quan trọng. Khơng có con người
làm việc hiệu quả thì tổ chức đó khơng thể nào đạt đến mục tiêu.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận. Nếu biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo
ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng cao của con người.
Việc quan tâm phát triển nguồn nhân lực sẽ tạo ra nguồn lực lao động đáp ứng cả về số
lượng và chất lượng cho sự phát triển của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo sự phát
triển của mỗi cá nhân.
1.1.1.3 Khái niệm quản trị nhân lực
- Ở góc độ tổ chức q trình lao động: “Quản lý nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng
dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất (năng lượng, thần kinh, bắp thịt) giữa con
người với các yếu tố vật chất của tự nhiên (công cụ lao động, đối tượng lao động, năng
lượng...) trong quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu của
con người và xã hội nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển tiềm năng của con người” . [1]
- Với tư cách là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Quản trị nhân
lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát các hoạt
động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển người lao động.
- Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì “Quản trị nhân lực là
việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển cũng như cung cấp các tiện nghi cho
người lao động trong các tổ chức”.

Khái niệm chung nhất: “Quản lý nguồn nhân lực là những hoạt động nh m tăng cường
những đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố
gắng đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân” [1]. Trong đó, mục tiêu của tổ
chức gồm: chi phí lao động thấp, năng suất lao động tối đa của nhân viên, tối đa hóa lợi

6

Luan van


nhuận và chiến thắng trong cạnh tranh ...
Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh
hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
Quản trị nguồn nhân lực là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào
đúng cơng việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật vì
quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hố tổ chức và chứa đựng nhiều giá
trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.

1.1.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
1.1.2.1 Vai trò của nguồn nhân lực
Theo tác giả Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao, Đại học Thủy lợi
(2016), nguồn nhân lực đóng vai trị cực kỳ quan trọng, có tính quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp vì [1]:
Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực
đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng
hoá, dịch vụ và kiểm tra được q trình sản xuất kinh doanh đó. Mặc dù trang thiết bị, tài
sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có,
nhưng con người lại đặc biệt quan trọng. Khơng có những con người làm việc hiệu quả thì
tổ chức đó khơng thể nào đạt tới mục tiêu.

Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong điều kiện xã hội đang
chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang
giảm dần vai trị của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con người ngày càng chiến vị
trí quan trọng: Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con
người ngày càng trở nên quan trọng.
Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận. Nếu biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra
nhiều của cải vật chất cho xã hội, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người.
Vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là đòi hỏi khách quan để mang lại hiệu quả

7

Luan van


hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực có vai trị đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp vì:
Thứ nhất, do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển buộc phải cải tiến tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ,
năng động, trong đó yếu tố con người mang tính quyết định. Con người với kỹ năng, trình
độ của mình, sử dụng cơng cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản
phẩm hàng hoá cho xã hội. Con người thiết kế và sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ, kiểm
tra chất lượng, đưa sản phẩm ra bán trên thị trường, phân bố nguồn tài chính, xác định các
chiến lược chung và các mục tiêu cho doanh nghiệp. Khơng có những con người làm việc
có hiệu quả thì mọi tổ chức đều khơng thể nào đạt đến các mục tiêu của mình.
Thứ hai, sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật cùng với sự phát triển kinh tế đòi hỏi các nhà
quản trị phải thích ứng thơng qua việc thực hiện các nội dung hoạch định, tuyển dụng, duy
trì, phát triển, đào tạo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người lao động phát
triển để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Thứ ba, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết

quả thơng qua người khác.
Thứ tư, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết nhạy cảm với nhu cầu của nhân
viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc,
tránh được các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên, góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả cơng tác của tổ chức.
Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực đóng vai trị trung tâm trong q trình điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại,
phát triển và đi lên trong bối cảnh tồn cầu hóa và cạnh tranh ngày càng gay gắt.

1.1.3 Mục tiêu và nguyên tắc của quản trị nguồn nhân lực
1.1.3.1 Mục tiêu
Quản trị nguồn nhân lực có các mục tiêu cơ bản sau:

8

Luan van


Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nh m tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu
quả của tổ chức.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho họ được phát huy tối đa
các năng lực cá nhân, được kích thích động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành
tận tâm với doanh nghiệp.
Đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào
đúng cơng việc và đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Nguyên tắc
Quản trị nguồn nhân lực được phát triển trên cơ sở các nguyên tắc sau:
Một là, nhân viên cần được đầu tư thỏa đáng để phát triển các năng lực riêng nh m thỏa
mãn các nhu cầu cá nhân, đồng thời tạo ra năng suất lao động, hiệu quả làm việc cao và

đóng góp tốt nhất cho tổ chức.
Hai là, các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần được thiết lập và thực hiện
sao cho có thể thỏa mãn các nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân viên.
Ba là, môi trường làm việc cần được thiết lập sao cho có thể kích thích nhân viên phát
triển và sử dụng tối đa các kỹ năng của mình.
Bốn là, các chức năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp và là một bộ phận quan trọng
trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.4 Chức năng của quản trị nguồn nhân lực
1.1.4.1 Chức năng thu hút
Chức năng thu hút có mục đích là đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các phẩm chất
phù hợp cho cơng việc. Do đó, nhà quản trị sẽ sử dụng các chính sách và biện pháp nhất
định để thu hút nguồn nhân lực: giới thiệu phân tích chức vụ, lập kế hoạch cung cầu
nguồn nhân lực, đưa ra các tiêu chuẩn tuyển chọn, phỏng vấn, trắc nghiệm, tuyển dụng,
lựa chọn, thu nhận và bố trí nh m chọn ứng viên tốt nhất cho công việc.
1.1.4.2 Chức năng điều chỉnh phối hợp
Chức năng điều chỉnh phối hợp tạo nên sự phối hợp tương đồng giữa cán cán bộ, công

9

Luan van


nhân viên với nhau thống nhất hòa quyện cùng doanh nghiệp về các mặt tổ chức, tư
tưởng, tình cảm, tâm lý, nhận thức cá nhân đồng nhất với ý niệm của tổ chức, hành động
cá nhân hoà hợp với quy định của tổ chức.
1.1.4.3 Chức năng động viên
Chức năng động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt động nh m khuyến khích,
động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say, tận tình, có ý thức trách
nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng cao, bao gồm: giao cho nhân viên những

cơng việc mang tính thách thức cao, cho nhân viên biết đánh giá của cán bộ lãnh đạo về
mức độ hoàn thành và ý nghĩa của việc hồn thành cơng việc của nhân viên đối với hoạt
động của doanh nghiệp, trả lương cao và công b ng, kịp thời khen thưởng các cá nhân có
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín
của doanh nghiệp…
Chức năng động viên nh m mục đích ổn định và thu hút nguồn nhân lực có trình độ
chun mơn, nghiệp vụ; khuyến khích tính tích cực của mọi người, phát động và duy trì
thi đua, nâng cao năng suất lao động cho doanh nghiệp.
1.1.4.4 Chức năng khai thác
Đây là chức năng chính của quản lý nguồn nhân lực. Đó là cơng việc bồi dưỡng và nâng
cao năng lực cũng như kỹ năng, trình độ làn nghề để hồn thành tốt công việc được giao,
và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy hết khả năng và giá trị cá nhân của họ.
Chức năng khai thác chủ yếu bao gồm các hoạt động như: hướng nghiệp, huấn luyện, đào
tạo kỹ năng; bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ
thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và nhân viên.
Tóm lại, các chức năng của quản trị nhân sự có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và
ảnh hưởng lẫn nhau.

1.1.5 Một số học thuyết về quản trị nguồn nhân lực
1.1.5.1

ác uan điểm về con người

Một là: “Con người được coi như một loại công cụ lao động”
Hai là: “Con người muốn được cư xử như những con người”

10

Luan van



Ba là: “Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển”. Quan niệm
này cho r ng: Người lao động có tiềm năng lớn, mà hiện nay mới chỉ được sử dụng một
phần (quan niệm hiện đại)
1.1.5.2 Các học thuyết về con người
ng với 3 quan niệm về con người, có 3 mơ hình quản lý con người
- Thuyết X: Thuyết con người kinh tế (Taylor, Gant, Ghinbert, Fayol...)
- Thuyết Y: Thuyết con người xã hội (Gregor, Maslow, Likest...)
- Thuyết Z: Của các xí nghiệp Nhật Bản
Bảng 1.1 Ba quan niệm về con người [1]
Ba quan niệm về con người
Thuyết X

Thuyết Y

Thuyết Z

- Con người về bản chất là không muốn
làm việc, lười biếng, máy móc, vơ tổ chức.
Con người chỉ làm việc cầm chừng để kiếm
sống và luôn tránh né công việc.
- Cái mà họ làm không quan trọng b ng cái
mà họ kiếm được.
- Rất ít người muốn làm một cơng việc địi
hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc
tự kiểm tra.

- Con người muốn cảm thấy
mình có ích và quan trọng,
muốn chia sẻ trách nhiệm và

muốn tự khẳng định mình.
- Con người muốn tham gia vào
cơng việc chung.
- Con người có những khả năng
tiềm ẩn cần được khai thác.

- Người lao động sung sướng
là chìa khóa dẫn đến năng suất
lao động cao.
- Sự tin tưởng, sự tế nhị trong
cư xử và sự kết hợp chặt chẽ
trong tập thể, là các yếu tố dẫn
đến sự thành công của người
quản trị.

Phương pháp quản lý
- Người quản lý cần kiểm tra, giám sát chặt
chẽ người lao động.
- Phân chia công việc thành những phần
nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại
nhiều lần các thao tác.
- Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và một
chế độ khen thưởng hoặc trừng phạt
nghiêm ngặt.

- Phải để cho cấp dưới thực hiện
một số quyền tự chủ nhất định
và tự kiểm sốt cá nhân trong
q trình làm việc.
- Có quan hệ hiểu biết và sự cảm

thơng lẫn nhau giữa cấp trên và
cấp dưới.

- Người quản lý quan tâm và
lo lắng cho nhân viên của
mình như cha mẹ lo lắng cho
con cái.
- Tạo điều kiện để cho họ học
hành, phân chia quyền lợi
thích đáng, cơng b ng, thăng
tiến cho cấp dưới khi có điều
kiện.

Tác động đến nhân viên
- Làm cho người lao động luôn cảm thấy sợ
hãi và lo lắng.
- Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và
vất vả, đơn điệu, miễn là họ được trả công
xứng đáng.
- Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực và
thiếu tính sáng tạo.

- Tự cảm thấy mình có ích và
quan trọng, có vai trị nhất định
trong tập thể do đó họ càng có
trách nhiệm.
- Tự nguyện tự giác làm việc,
tận dụng, khai thác tiềm năng
của mình.


11

Luan van

- Tin tưởng, trung thành và
dồn hết tâm lực vào công việc.
- Đôi khi ỷ lại, thụ động và
trông chờ.


1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của quản trị nguồn nhân lực
Để đánh giá tính hiệu quả của cơng tác quản trị nguồn nhân lực, chúng ta có thể dựa vào
nhiều tiêu chí, trong đó tập trung chủ yếu vào:
Thứ nhất: Mức độ hài lòng, thỏa mãn của nhân viên đối với doanh nghiệp, thể hiện thông
qua tỷ lệ thuyên chuyển, nghỉ việc và nhận xét định lượng của nhân viên về mức độ hài
lòng của họ đối với doanh nghiệp, công việc, môi trường làm việc, cơ hội đào tạo, thăng
tiến, lương bổng ...
Thứ hai: Những lợi ích kinh tế trong quản trị nguồn nhân lực là làm sao để chi phí lao
động nhỏ nhất, giá trị tạo ra cho người lao động cao nhất, thông qua các chỉ tiêu:
+ Năng xuất lao động chính là mức độ hiệu quả của việc sử dụng lao động trong q trình
sản xuất sản phẩm. Thực chất nó là giá trị đầu ra do một công nhân tạo ra trong một
khoảng thời gian nhất định hoặc số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị đầu ra.
+ Chi phí nhân cơng: Tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền lương,
tiền cơng, tiền thưởng ...
+ Doanh số/ nhân viên: xác định mức độ đóng góp trong bình của một nhân viên cho
doanh số của một doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận/ nhân viên: xác định lợi nhuận trung bình của một nhân viên mang lại cho
doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương: xác định tỷ suất lợi nhuận trung bình tạo ra trên một đồng
chi phí tiền lương cho người lao động.

+ Giá trị gia tăng/tổng chi phí về nguồn nhân lực (lương, thưởng, đào tạo, phúc lợi …):
xác định tỷ suất giá trị gia tăng của doanh nghiệp được tạo ra từ 1 đồng chi phí liên quan
đến yếu tố con người.
Thứ ba: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp, mức độ hài lòng của khách
hàng đối với đội ngũ nhân viên và chất lượng phục vụ của họ trong doanh nghiệp.
Giải quyết hài hịa, cân đối giữa lợi ích kinh tế của doanh nghiệp và sự hài lòng của nhân

12

Luan van


viên sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, phát triển bền vững.

1.1.7 Nội dung của quản trị nguồn nhân lực
Theo tác giả Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao, Đại học Thủy lợi
(2016), “Quản trị nguồn nhân lực là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá
trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một
cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích cơng việc, bố trí lao động hợp lý, trên
cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển
nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện”. [1]
Quản trị nguồn nhân lực là công việc vô cùng phức tạp vì nhân viên trong tổ chức có rất
nhiều điểm khác nhau về: văn hóa, kiến thức, kinh nghiệm thực tế… họ không chịu đứng
yên mà luôn phấn đấu vươn lên, không ngừng sáng tạo, đấu tranh cho những quan hệ tự
do, bình đẳng giữa con người. Địi hỏi người làm công tác quản trị nguồn nhân lực phải có
kiến thức ở nhiều lĩnh vực và sáng tạo những hình thức, phương pháp, cơ chế quản lý mới
nh m đem lại hiệu qua cao trong quản trị nguồn nhân lực.
1.1.7.1 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nguồn nhân lực
để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây dựng kế hoạch lao động để đáp ứng các

nhu cầu đó trong tương lai.
Thực hiện tốt nội dung kế hoạch hóa nguồn nhân lực sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các
chính sách và thực hiện các chương trình hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ
nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện cơng việc có năng suất,
chất lượng và hiệu quả cao, để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu đề ra.
* Vai trò của kế hoạch hoá nguồn nhân lực:
Thứ nhất, kế hoạch hoá NNL đóng vai trị trung tâm trong quản lý chiến lược nguồn nhân
lực trên cơ sở gắn nguồn nhân lực và tổ chức lại với nhau. Việc lập kế hoạch nguồn nhân
lực tạo ra sự liên kết giữa các vấn đề mà người lao động quan tâm: Được đào tạo nhiều
hơn - trả lương cao hơn - phúc lợi ngày càng nhiều hơn.
Thứ hai, kế hoạch hố NNL có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức thông qua việc

13

Luan van


liên kết hành động với kết quả. Lập kế hoạch nói chung giúp cho doanh nghiệp đi đúng
hướng, cịn lập kế hoạch nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp thực hiện bố trí nhân lực
một cách tốt nhất để người lao động làm việc có hiệu quả.
Thứ ba, về phương diện nguồn nhân lực, công tác hoạch định giúp cho doanh nghiệp thấy
rõ được phương hưóng, cách thức quản trị nguồn nhân lực của mình, bảo đảm cho doanh
nghiệp có được đúng người cho đúng việc, vào đúng thời điểm cần thiết và linh hoạt đối
phó với những thay đổi trên thị trường.
Thứ tư, kế hoạch hố NNL đóng vai trị điều hồ các hoạt động nguồn nhân lực. Thơng
qua việc lập kế hoạch nguồn nhân lực sẽ cho thấy tất cả các bộ phận ăn khớp với nhau
như thế nào. Xác định nguồn nhân lực có phù hợp với chiến lược khơng. Và đặc biệt,
nguồn nhân lực có đảm bảo được lợi thế cạnh tranh không.
Thứ năm, kế hoạch hoá NNL là cơ sở cho các hoạt động tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực

1.1.7.2 Phân tích công việc
Là thu thập các thông tin về công việc một cách có hệ thống (những yêu cầu, đặc điểm
của công việc, hành động cần đựơc tiến hành thực hiện, thực hiện như thế nào, các loại
máy móc trang bị dụng cụ cần thiết khi thực hiện công việc; các mối quan hệ với cấp trên
và với đồng nghiệp ...) để xác định các nội dung, đặc điểm, nhiệm vụ của từng công việc
và các yêu cầu, các kỹ năng, năng lực và trách nhiệm cụ thể cần phải có để thực hiện cơng
việc đó hiệu quả.
Phân tích cơng việc định hướng cho vấn đề tuyển dụng nhân sự, là cơ sở cho việc bố trí
nhân sự phù hợp.
1.1.7.3 Thu hút và tuyển dụng nhân lực
Tuyển dụng lao động là quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và quyết định tiếp nhận
một cá nhân vào một vị trí việc làm của tổ chức. Mục đích của tuyển dụng nhân lực là
chọn người phù hợp nhất có khả năng thực hiện công việc trong số những người tham gia
dự tuyển với các tiêu chuẩn và yêu cầu của các vị trí cần tuyển. Đây là yếu tố chủ yếu của
chính sách quản lý nguồn nhân lực, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng nguồn nhân

14

Luan van


lực trong doanh nghiệp. Nếu công tác tuyển dụng được quan tâm thực hiện tốt thì sẽ lựa
chọn được người thực sự có năng lực, có đức, có tài, phù hợp với cơng việc góp phần thúc
đẩy sự thành cơng cho doanh nghiệp và ngược lại.
1.1.7.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo: là hoạt động học tập giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn
các chức năng, nhiệm vụ của mình (tiếp thu các kiến thức để nâng cao trình độ chun
mơn, kỹ năng, tay nghề thích ứng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nh m thực hiện
những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn).
Phát triển: là hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt, liên quan tới

việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các công việc tốt hơn
hoặc mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của
tổ chức.
Đào tạo và phát triển nhân lực là việc trang bị và bồi dưỡng các kiến thức cần thiết về
chun mơn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính, cách thức làm việc, kỹ năng giao tiếp, ứng
xử... nh m giúp cho người lao động có khả năng hồn thành tốt công việc được giao cả ở
hiện tại và tương lai; đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp người lao động tiếp thu các kiến thức, học các
kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công
việc của các cá nhân.
Đào tạo và phát triển nh m sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu
quả của doanh nghiệp, giúp người lao động nắm vững hơn nghề nghiệp của mình và thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, động cơ làm việc tốt hơn,
xác định được mục tiêu, hướng đi của mình cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ
trong tương lai.
1.1.7.5 Bố trí và sử dụng nhân lực
Bố trí và sử dụng nhân lực là quá trình sắp xếp nhân viên phù hợp vào các vị trí, khai thác
và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực, nh m đạt được hiệu quả và chất lượng
cao trong cơng việc, có vai trị quyết định đến hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý.

15

Luan van


Bố trí và sử dụng nhân lực là vơ cùng quan trọng và khơng thể thiếu trong sự hình thành
và phát triển cuả bất cứ tổ chức nào. Bố trí và sử dụng nhân sự giúp tạo lập sức mạnh
thống nhất cho tổ chức và các nhóm làm việc, phát huy được sở trường của mỗi người và
từ đó thúc đẩy nâng cao hiệu suất làm việc, hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.
Khi bố trí nhân sự cần lưu ý bố trí đúng người, đúng số lượng, đúng việc, đúng nơi, đúng

chỗ, đúng chức năng và phải gọn nhẹ đạt hiệu quả cao. Có như vậy mới phát huy được
năng lực làm việc của nhân viên giúp đem lại hiệu quả kinh tế cao cho tổ chức.
Trong quá trình bố trí nguồn nhân lực ta cần căn cứ vào chiến lược kinh doanh, quy mô
kinh doanh, thực trạng thị trường lao động và thực trạng nguồn nhân lực hiện có của
doanh nghiệp để xác định xem doanh nghiệp cần có bao nhiêu cán bộ, nhân viên cho các
chức danh cụ thể nào với những tiêu chuẩn ra sao và cần vào thời điểm nào; làm thế nào
để có được những nhân sự phù hợp và làm thế nào để mỗi cán bộ, nhân viên phát huy hết
năng lực sở trường của họ.
1.1.7.6 Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện cơng việc là q trình nghiên cứu, phân tích và so sánh giữa tiêu chuẩn
đã đề ra với kết quả công việc thực hiện của nhân viên trong một thời gian nhất định. Tiêu
chuẩn này cần phải được xây dựng thật chi tiết, khoa học và phù hợp với mơ hình và văn
hóa của doanh nghiệp mới đảm bảo tính hiệu quả. Từ đó, chỉ ra mức độ thực hiện công
việc, những kết quả đạt được, ưu điểm, hạn chế từ đó giúp nhà quản lý tránh được các vấn
đề như nguồn nhân lực cạn kiệt, sắp xếp nhân sự không hợp lý dẫn đến năng suất thấp, chi
phí cao, chất lượng sản phẩm kém đồng thời khuyến khích, động viên người lao động
thơng qua những điều khoản đánh giá, ghi nhận và hỗ trợ nh m nâng cao hiệu quả hoạt
động; điều chỉnh, sữa chữa các sai lầm trong quá trình làm việc đáp ứng mục tiêu của
doanh nghiệp.
Đây là cơng việc nhạy cảm vì kết luận này ảnh hưởng nhiều nhất đến quyền lợi thiết thân
của họ, từ việc tăng lương, xét thưởng cho đến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. Khi đánh giá
đúng về một nhân viên thì việc quy hoạch nhân sự sẽ chính xác hơn, nhờ đó họ có thể
phát huy năng lực của mình một cách cao nhất. Người được đánh giá đúng năng lực sẽ hài
lịng vì được cơng nhận. Họ sẽ làm việc hăng say hơn, năng suất lao động tăng cao, góp

16

Luan van



phần làm giảm chi phí. Bên cạnh đó, về phía doanh nghiệp, một khi đã đánh giá đúng
người thì sẽ giảm được rất nhiều thời gian và tiền bạc trong việc đào tạo nhân viên. Ngoài
ra, đánh giá thực hiện công việc là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định khen
thưởng, kỷ luật, đề bạt hay thuyên chuyển đối với người lao động.
1.1.7.7 Các chính sách tài chính và các chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội
Chính sách tài chính bao gồm tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm, chế độ phúc lợi; các khuyến
khích tài chính: tiền thưởng, phần thưởng, tiền hoa hồng, tăng lương tương xứng với thực
hiện công việc, phân chia lợi nhuận; sức hấp dẫn của cơng việc, mức độ tích luỹ kiến
thức, sự ghi nhận của xã hội... Chính sách tài chính nh m thu hút và giữ chân nhân tài
cũng như để khích lệ những nhân viên có thành tích xuất sắc.
Thu nhập của người lao động gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Tiền
lương là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng với số lượng
và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc. Tiền lương chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong thu nhập của người lao động.
Đãi ngộ nhân viên là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động
để họ có thể hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Đây là một trong những động lực thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả hơn,
kích thích sự sáng tạo, cống hiến và gắn bó với doanh nghiệp.
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người
lao động. Phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống cho người lao
động như hỗ trợ tiền mua nhà, nhà ở tập thể, khám chữa bệnh cho nhân viên và người
thân; nghỉ dưỡng, tham quan, du lịch…

1.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực
1.1.8.1 Các yếu tố chủ quan
Nhà quản trị: quan điểm; thái độ, trình độ, kỹ năng, phong cách quản lý của nhà quản trị
ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị nguồn nhân lực vì họ là người đề ra các chủ
trương, chính sách, mục tiêu cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực, thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao từ bên ngoài về làm
việc, giữ chân được nhân tài ... vừa tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vừa đảm bảo đời


17

Luan van


×