ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CAO THỊNH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Phú Thọ, ngày 20 tháng 02 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Cao Thịnh, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại
học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái
Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu,
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì, các cán bộ trong Chi nhánh đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Do bản thân cịn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 20 tháng 02 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN .................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Các nghiên cứu có liên quan ................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu ................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro .............................................................. 6
1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ............................................................................... 6
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro ở một số ngân hàng trên thế giới........................29
1.2.2. Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam .............................30
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết ....................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iv
2.2.1. Khung phân tích ..............................................................................................36
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ...............................................................................39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính...................................................................................40
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ................ 41
3.1. Một số thơng tin cơ bản về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì .................................................................................41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................42
3.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ....................................................................43
3.1.3.1. Sản phẩm tín dụng........................................................................................43
3.1.3.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................................44
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ........................................46
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ...............................................................................46
3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ..............................................................54
3.3. Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro và quản trị rủi ro của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ..............68
3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro ...................................................................68
3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro......................................................69
3.3.3. Phân tích ma trận SWOT về quản trị rủi ro .......................................................... 75
3.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì .........77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ................................................................................. 81
4.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ..............................................................81
4.1.1. Định hướng phát triển .....................................................................................81
4.1.2. Định hướng quản trị rủi ro ..............................................................................82
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ........................................83
4.2.1. Xây dựng và hồn thiện mục tiêu, chiến lược, chính sách quản lý rủi
ro tín dụng ................................................................................................................84
4.2.2. Tái cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý rủi ro tín dụng .........................................85
4.2.3. Tuân thủ thực hiện quy trình, quy chế cấp giới hạn tín dụng .........................86
4.2.4. Thực hiện minh bạch và cơng khai hóa thơng tin, nâng cao chất lượng
thông tin trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng .....................................................86
4.2.5. Xây dựng hệ thống kiểm sốt các nguồn rủi ro phù hợp ................................88
4.2.6. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các công cụ đo lường rủi ro tín dụng theo
thơng lệ quốc tế và quy định của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam .............89
4.2.7. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro danh mục cho vay ......................................90
4.2.8. Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng từng khách hàng vay, khoản vay ..............97
4.2.9. Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra .......................103
4.2.10. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng và tăng cường trang
thiết bị hiện đại phục vụ tác nghiệp ........................................................................105
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................107
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam .........................107
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................107
KẾT LUẬN................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 112
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 113
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
1
BASEL
Ủy Ban Basel về Giám sát Hoạt động Ngân hàng.
2
CIC
Trung tâm Thông tin Tín dụng.
3
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước.
4
GHTD
Giới hạn tín dụng.
5
HĐQT
Hội đồng Quản Trị.
6
HĐTD
Hội đồng tín dụng.
7
HMTD
Hạn mức tín dụng.
8
KQKD
Kết quả kinh doanh.
9
KSNB
Kiểm soát nội bộ.
10
NHKT
Ngân hàng Kỹ thương.
11
NHNN
Ngân hàng Nhà nước.
12
NHTM
Ngân hàng Thương mại.
13
RRTD
Rủi ro tín dụng.
14
TMCP
Thương mại cổ phần.
15
TSĐB
Tài sản đảm bảo.
16
Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
17
VND
Việt Nam đồng.
18
XNK
Xuất nhập khẩu.
19
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's ..................21
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn............................................................................44
Bảng 3.2. Tình hình dư nợ cho vay qua các năm 2009 -2012 ..................................45
Bảng 3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ dự phòng trên nợ quá hạn ................................46
Bảng 3.4. Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay..............................................47
Bảng 3.5. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay .........................................48
Bảng 3.6. Thực trạng nợ xấu theo dõi ngoại bảng ....................................................49
Bảng 3.7. Kết quả nhận diện các nhóm nguyên nhân tạo ra RRTD .........................54
Bảng 3.8. Các bước trong quy trình tín dụng ............................................................62
Bảng 3.9. Tổng hợp phân loại nợ năm 2009 -2012...................................................66
Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá các chuyên viên tín dụng ..............................................72
Bảng 3.11. Ý kiến của khách hàng về khả năng trả nợ .............................................73
Bảng 3.12. Ý kiến khách hàng về nguyên nhân trả chậm hoặc khó trả nợ ...............74
Bảng 3.13. Ma trận SWOT về quản trị rủi ro ...........................................................75
Bảng 4.1. Những dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro tín dụng .......................................101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các loại rủi ro tín dụng ....................................................................10
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận ...............................................20
Hình 3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ................................................................42
Hình 3.2. Biểu đồ tình hình huy động vốn từ 2009 - 2012 .......................................44
Hình 3.3. Biểu đồ mơ tả dư nợ cho vay qua các năm 2009 - 2012 ...........................45
Hình 3.4. Biểu đồ mơ tả trích lập dự phịng rủi ro ....................................................67
Hình 4.1. Mơ hình tổ chức hoạt động quản lý rủi ro tín dụng theo mơ hình mới .....85
Hình 4.2. Sơ đồ mơ tả hốn đổi tổng thu nhập .........................................................92
Hình 4.3. Sơ đồ mơ tả hốn đổi tín dụng ..................................................................93
Hình 4.4. Hợp đồng quyền chọn tín dụng .................................................................94
Hình 4.5. Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro ............................................96
Hình 4.6. Sơ đồ đề xuất xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.............101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2013, kinh tế Việt Nam tiếp tục có những biến động tiêu cực mà một
trong những nguyên nhân là sự yếu kém trong các hoạt động tín dụng của các ngân
hàng. Vài năm trước đây kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng cao và là một trong
số các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao trong khu vực Đông Nam Á và trên thế
giới. Mức sống ở các khu vực đô thị và thành phố lớn được nâng lên, so sánh và
đánh giá những điều kiện phát triển kinh tế lúc bấy giờ, có thể nói rằng một thị
trường tiềm năng và nhiều cơ hội đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói
chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng hoạt động trong nền kinh tế
ở Việt Nam. Cơ hội đến từ sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế, cũng như từ sự
phát triển nhanh chóng của tầng lớp trung lưu trở lên và khu vực kinh tế tư nhân có
quy mơ vừa và nhỏ đang ngày càng đóng vai trò quan trọng. Cơ hội còn đến từ xu
hướng nới lỏng các giới hạn chính sách tiền tệ của Chính phủ trong thời gian vừa
qua với nỗ lực gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Cụ thể như là
việc nới lỏng các điều kiện cho vay, cơ chế lãi suất thỏa thuận, nới lỏng quy chế
quản lý ngoại hối... đã tạo điều kiện cho các NHTM chủ động hơn trong việc xây
dựng xu hướng và chiến lược kinh doanh của riêng mình. Tuy nhiên, cũng cần nêu
ra một số thách thức đi kèm với cơ hội mà các NHTM sẽ phải đối mặt, đó là sự
cạnh tranh về giá, sự tham gia thị trường của nhiều tổ chức tín dụng; đó là xu hướng
tự do hóa thị trường sẽ có tiềm ẩn rủi ro cao, là sự bất cân xứng giữa yêu cầu phát
triển và nguồn lực của các NHTM...
Từ những cơ hội và thách thức trong thời gian vừa qua do môi trường kinh tế
mang lại, để phù hợp yêu cầu phát triển và hội nhập, hoạt động kinh doanh của các
NHTM ở Việt Nam gặp phải những rủi ro rất đa dạng bởi nhiều nguyên nhân khách
quan, chủ quan tạo ra những rủi ro bất khả kháng. Rủi ro tuy là sự bất trắc gây thiệt
hại không mong đợi song lại là hiện tượng đồng hành với các hoạt động kinh doanh
trong cơ chế thị trường. Trong quá trình cạnh tranh, rủi ro vừa là nguyên nhân vừa
là hậu quả của những hoạt động kinh tế khơng có hiệu quả, nó tạo tiền đề cho quá
trình đào thải tự nhiên của các doanh nghiệp yếu kém, thúc đẩy sự thích nghi của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
2
các doanh nghiệp tạo xu hướng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền kinh tế.
Trong hoạt động ngân hàng hầu như khơng có nghiệp vụ, dịch vụ nào là khơng có
rủi ro, do vậy hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại luôn chứa đựng
những rủi ro “tiềm ẩn” nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào và các ngân hàng phải chấp
nhận đối mặt với nó trong nền kinh tế xã hội hiện nay. Do vậy, nhận thức rõ từng
loại rủi ro, đề ra những biện pháp ngăn chặn phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp
nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách thường xuyên liên tục tồn tại song song với hoạt
động ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề khó khăn địi hỏi nhà lãnh đạo phải có
tầm nhìn, vậy làm sao để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong khi thu nhập từ hoạt động
tín dụng chiếm 60-80% thu nhập của ngân hàng.
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, thời gian gần đây hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng đã bắt đầu được chú trọng do yêu cầu của sự hội nhập
kinh tế quốc tế. Quan tâm nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng, đề tài sử dụng kết
quả hoạt động thực tiễn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Chi nhánh
Việt Trì, một NHTMCP đang nỗ lực phát triển làm đối tượng nghiên cứu để phân
tích. Sự quan tâm đúng mức đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, một loại rủi ro đa
dạng và phức tạp, việc quản lý và phòng ngừa cũng rất khó khăn. Vì vậy quản trị rủi
ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm đặc biệt, là yêu cầu cần thiết trong hoạt
động ngân hàng. Xuất phát từ nhận thức trên, nhận thấy được tầm quan trọng của
vấn đề cùng với việc nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng thực tế tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì, học viên chọn đề
tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì” làm đề tài nghiên cứu.
2. Các nghiên cứu có liên quan
Trước đề tài nghiên cứu này, đã có một số tổ chức cá nhân thực hiện các
nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến luận văn, cụ thể như:
Các nghiên cứu về những vấn đề lý luận liên quan đến khái niệm, nội hàm…
về rủi ro tín dụng, đáng chú ý có: Nguyễn Kim Anh (2008), Rủi ro trong hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
3
kinh doanh ngân hàng, học viện Ngân hàng; Nguyễn Văn Tiến (2002), Đánh giá và
phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng; Bùi Kim Ngân (2006),
Một số vấn đề về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại Việt Nam; Phí Trọng Hiển (2005), Quản trị rủi ro ngân hàng: Cơ sở lý
thuyết, thách thức thực tiễn và giải pháp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam; Ngô Quang Huân -Võ Thị Quý - Nguyễn Quang Thu -Trần Quang Trung
(1998), Quản trị Rủi ro; Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và Thẩm định tín
dụng ngân hàng
Các cơng bố về kết quả nghiên cứu trong những trường hợp, địa bàn, đối
tượng nghiên cứu cụ thể như: Ngô Thị Minh Châu (2009), Phân tích rủi ro tín dụng
của SGD I Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam; Lương Đức Hoản (2008), Rủi ro của
Chi nhánh NHNo và PTNT Hải Dương; Nguyễn Đại Lai (2005), Những nội dung
cơ bản rút ra từ các bài viết trong kỷ yếu hội thảo: “Nâng cao năng lực quản trị rủi
ro của các NHTM Việt Nam”; Lê Hồng Hạnh (TS. Tô Kim Ngọc) (2008), Rủi ro lãi
suất và giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Hà Nội …
Có thể thấy đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Nhìn chung các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học
kinh nghiệm về rủi ro và quản trị rủi ro. Những kết quả này sẽ được luận văn chọn
lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trường hợp nghiên cứu về
quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Chi nhánh Việt Trì,
cho đến thời điểm hiện nay chưa có cơng trình nào.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro đề tài sẽ đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương - Chi nhánh Việt Trì.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro
và quản trị rủi ro.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
4
- Đánh giá thực trạng rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: các loại hình rủi ro; hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Việt Trì. Ngồi ra trong một số trường hợp, đề tài sẽ tiếp cận một số đối
tượng vay (tổ chức và cá nhân) vốn tín dụng để nghiên cứu, phân tích sâu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu 2010 - 2012, một số số liệu có thể lấy
trong phạm vi thời gian xa hơn (từ những năm 2008 và 2009).
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội
dung về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì từ năm 2010 đến năm 2012.
5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng như
thực tiễn. Về mặt lý luận đề tài sẽ hệ thống một cách đầy đủ các vấn đề liên quan
đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc
điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro…).
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân
hàng nhất là Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Việt Trì các thơng tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay. Đồng thời đề xuất một số các giải pháp để những người có
trách nhiệm tham khảo góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng.
Kết quả thực hiện của Đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những
thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà cịn là tài liệu tham khảo cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
5
các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học… liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo đề tài nghiên cứu được
trình bày thành 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại
các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì.
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro
1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Tín dụng
- Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo nguyên tắc có hồn trả
Danh từ tín dụng dùng để chỉ một số hành vi kinh tế rất phức tạp như: bán
chịu hàng hóa, cho vay, bảo hành, ký thác, phát hành giấy bạc.
Trong mỗi một hành vi tín dụng có hai bên cam kết với nhau như sau:
+ Một bên thì trao ngay một số tài khóa hay tiền tệ
+ Cịn một bên kia cam kết sẽ hoàn trả lại những đối khoản của sổ tài khóa
trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó.
Nhà kinh tế Pháp, ơng Louis Baudin, đã định nghĩa tín dụng như là „Một sự
trao đổi tài khóa hiện đại lấy một tài hóa tương lai”. Ở đây yếu tố thời gian đã xen
lẫn vào và cũng vì có sự xen lẫn đó cho nên có thể có sự bất trắc, rủi ro xảy ra và
cần có sự tín nhiệm của hai bên đương sự đối với nhau. Hai bên đương sự dựa vào
sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau vì vậy mới có danh từ thuật ngữ tín
dụng. Những hành vi tín dụng có thể do bất cứ ai thực hiện. Chẳng hạn hai người
thường có thể cho nhau vay tiền. Tuy nhiên ngày nay khi nói tới tín dụng người ta
nói ngay tới các ngân hàng vì các cơ quan này chuyên làm các việc cho vay, bảo
lãnh, chiết khấu, ký thác và phát hành giấy bạc.
- Nội hàm và bản chất của tín dụng:
Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức. Bản chất của tín dụng thể
hiện ở các phương diện sau: một là người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển
giao cho người khác sử dụng một thời gian nhất định. Lúc này, vốn được chuyển từ
người cho vay sang người vay. Hai là, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay
được quyền sử dụng để thỏa mãn một hay một số mục đích nhất định. Ba là, đến
thời hạn do hai bên thỏa thuận, người vay hoàn trả lại cho người cho vay một giá trị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
7
lớn hơn vốn ban đầu, tiền tăng thêm được gọi là phần lãi
Các Mác đã viết về bản chất của tín dụng như sau „Tiền chẳng qua chỉ rời
khỏi tay người sở hữu một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay hữu
sang tay nhà tư bản hoạt động cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh tốn, cũng
khơng phải tự đem bán đi mà cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là
nó sẽ quay lại về điểm xuất phát sau một kì hạn nhất định”. Đồng thời các mác cũng
vạch ra yêu cầu của việc quay trở về điểm xuất phát: „Vẫn giữ được nguyên vẹn giá
trị của nó và đồng thời lại lớn lên trong quá trình vận động”. Đến nay các nhà kinh
tế đã có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng nhưng đều phản ánh một bên là đi
vay và một bên là cho vay, nó dựa trên cơ sở của lòng tin. Lòng tin được thể hiện
trên khía cạnh: người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả và là quan hệ có thời hạn, có hồn trả. Đây là bản chất của tín dụng.
- Các loại hình tín dụng:
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp với
nhau và được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Người bán chuyển
hàng hóa cho người mua, người mua được sử dụng hàng hóa trong một thời gian
nhất định. Đến hạn nhất định người mua phải trả tiền cho người bán thông thương
bao gồm cả lãi suất. Trong trường hợp này người mua không được hưởng chiết
khấu bán hàng. Cơ sở pháp lý để xác định nợ trong quan hệ tín dụng thương mại là
các giấy nợ.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các chủ thể xã hội.
+ Tín dụng nhà nước: là quan hệ giữa một bên là nhà nước còn bên kia là cư
dân và các tổ chức kinh tế xã hội.
+ Tín dụng khơng chính thống: là quan hệ tín dụng giữa cá nhân với nhau
khơng đặt dưới quan hệ pháp luật
+ Tín dụng thuê mua: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp thuê tài sản
với các tổ chức tín dụng th mua như các cơng ty th mua, các cơng ty tài chính.
1.1.1.2. Rủi ro tín dụng
- Khái niệm rủi ro, rủi ro tín dụng:
Cấp tín dụng là hoạt động cơ bản của một ngân hàng thương mại, nó mang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
8
lại thu nhập chính cho ngân hàng tuy nhiên cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro
nhất. RRTD (Rủi ro tín dụng) phát sinh khi người vay hoặc bên đối tác có nguy cơ
khơng thể thực hiện được trách nhiệm trong giao dịch tín dụng, ngân hàng có nguy
cơ không nhận được phần gốc và/ hoặc lãi của các khoản vay.
Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên
đối tác không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo quy định tại điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín
dụng thì:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy, bản chất RRTD là những khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi
ngân hàng cấp tín dụng: Những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng gánh chịu do người
vay vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp
đồng tín dụng vì bất kỳ lý do gì?.
Cần phải có sự phân biệt giữa hai thuật ngữ được đề cập trong các khái niệm
về rủi ro tín dụng đó là rủi ro và tổn thất. Khi ta hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác
suất là khả năng khách hàng không thực hiện đúng cam kết, khả năng này có thể
xảy ra, có thể khơng xảy ra; khi rủi ro tín dụng xảy ra, khách hàng thực sự không
thực hiện được cam kết, số tiền mà ngân hàng khơng thu hồi được thì được hiểu là
tổn thất ngân hàng phải gánh chịu. Trong nội dung về quản lý rủi ro, Basel II cũng
đề cập đến khái niệm tổn thất dự kiến (expected loss - EL) và tổn thất ngoài dự kiến
(unexpected loss - UL). Theo đó, tổn thất dự kiến được coi là chi phí hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, nó thường được tính vào giá của khoản tín dụng và được bù
đắp bằng nguồn dự phịng. Tổn thất ngồi dự kiến mới thực sự là rủi ro tín dụng,
cần tính tốn cụ thể để dự phịng về vốn tự có.
Trên thực tế, sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu đồng nhất giữa giá trị tổn thất với
khái niệm rủi ro tín dụng. Sự nhầm lẫn này sẽ tác động bất lợi đến hoạt động quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
9
lý rủi ro tín dụng, trong đó ảnh hưởng lớn nhất đến tính chủ động trong các biện
pháp quản lý rủi ro. Đơn cử, xuất phát từ quan niệm chỉ khi khoản vay phát sinh quá
hạn mới có rủi ro và việc trích lập quỹ dự phịng rủi ro dựa trên cơ sở những khoản
nợ quá hạn, chứ không đánh giá trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trên cơ sở mức
độ xác suất xảy ra nợ quá hạn, sẽ dẫn đến tình trạng: Thứ nhất, những khoản cho
vay mà theo xác suất thực sự có rủi ro sẽ khơng được trích lập; Thứ hai, làm mất
tính chủ động trong quản lý rủi ro tín dụng, mức độ đáp ứng của nguồn bù đắp rủi
ro sẽ rất hạn chế, trong những trường hợp có cú sốc thì ngân hàng sẽ rất khó khăn
trong việc chống đỡ rủi ro; Thứ ba, nó làm cho ngân hàng khơng thể hiểu và đánh
giá đúng mức độ rủi ro của mình, mặc dù trên thực tế có những ngân hàng có nợ
quá hạn rất thấp, nhưng danh mục tín dụng lại rủi ro rất lớn vì tập trung q nhiều
dư nợ vào nhóm khách hàng hay ngành rủi ro phá sản cao. Đây chính là luận cứ xây
dựng chính sách phân loại nợ, chủ động trích lập quỹ dự phịng và sử dụng quỹ này
trong quá trình quản lý RRTD.
- Các loại hình rủi ro tín dụng:
Có nhiều cách phân loại RRTD, việc phân loại rủi ro tín dụng tuỳ thuộc vào
mục đích nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc phân loại RRTD
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách, qui trình, thủ tục và
cả mơ hình tổ chức quản lý và điều hành nhằm bảo đảm nhận biết đầy đủ các yếu tố
gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa các khâu trong
toàn bộ quá trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng, giám sát thu hồi nợ và xử lý
khoản nợ nếu nó có dấu hiệu khơng bình thường. Thực tế cho thấy sự phân chia
trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho q trình quản lý RRTD có hiệu
quả. Căn cứ vào tính chất của rủi ro có thể chia RRTD thành những loại sau:
Rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch
Rủibởi
ro lựa
chọn tâmRủi
ro bảo
nghiệpNguyên
vụ
Số hóa
Trung
Học
liệuđảm
– Đại Rủi
họcroThái
Rủi ro danh mục
Rủi
ro nội tại
Rủi ro tập trung
/>
10
Hình 1.1. Sơ đồ các loại rủi ro tín dụng
+ Rủi ro giao dịch là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro liên quan tới quá trình phân
tích và đánh giá tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng);
rủi ro bảo đảm liên quan đến phương án đảm bảo khoản vay (các tiêu chuẩn đảm
bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,…); rủi ro nghiệp vụ
(rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề).
+ Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của khách hàng. Được phân thành rủi ro
nội tại (Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn,
lĩnh vực kinh tế); và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá
nhiều vào một số khách hàng, một số ngành kinh tế hoặc một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
- Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng:
+ Các dấu hiệu liên quan đến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm:
Các hoạt động cho vay: (i) Mức độ vay thường xuyên gia tăng. (ii) Thanh
toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. (iii) Thường xuyên yêu cầu
Ngân hàng cho đáo hạn. (iv) Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
Phương thức tài chính: (i) Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất
cao. (ii) Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả. (iii) Các hệ số thanh
toán phát triển theo chiều hướng xấu đi. (iv) Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
+ Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
Có thể nhận biết qua các dấu hiệu: (i) Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự
trong hệ thống quản trị hoặc ban điều hành. (ii) Trong hệ thống điều hành ln có
mối quan hệ bất đồng. (iii) Hội đồng quản trị hoặc ban điều hành khơng có hoặc có
ít kinh nghiệm, trình độ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn đến việc lập kế hoạch
xác định mục tiêu kém, xuất hiện hành động nhất thời…(iv) Có sự thuyên chuyển
nhân viên giữa các bộ phận một cách thường xun. (v) Quản lý có tính gia đình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
11
(vi) Có tranh chấp trong q trình quản lý. (vii) Có chi phí quản lý bất hợp lý.
+ Các dấu hiệu về xử lý thơng tin về tài chính kế tốn
Thể hiện qua: (i) Chuẩn bị các số liệu khơng đầy đủ hoặc chậm trễ, trì hỗn
việc nộp các báo cáo tài chính. Điều này có thể do trình độ của cán bộ kế tốn hoặc
có thể do khách hàng cố tình. (ii) Khi phân tích các chỉ số thấy: Có sự gia tăng
khơng cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Các tài khoản
hạch tốn vốn điều lệ khơng khớp; Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc khơng
có lãi; Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lượng hàng
hoá sản xuất ra vượt quá nhu cầu trên thị trường; Các khoản phải thu tăng nhanh, số
khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ kéo dài; Hoạt
động kinh doanh lỗ; Lập kế hoạch trả nợ và nguồn vốn không đủ; Cố tình làm đẹp
bản cân đối bằng các tài sản vơ hình …
+ Những dấu hiệu phi tài chính khác như: (i) Có sự xuống cấp của cơ sở kinh
doanh; (ii) Hàng tồn kho tăng lên quá nhiều do hàng hoá không bán được, bị hư
hỏng lạc hậu…; (iii) Cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp có lối sống bng thả, vi
phạm đạo đức…
Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là việc
khách hàng chậm thanh toán các khoản vay của Ngân hàng khi đến hạn.
- Ngun nhân rủi ro tín dụng:
Có nhiều ngun nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng, nhưng có một số
nguyên nhân chủ yếu sau:
+ Nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại:
Về phía ngân hàng, RRTD trước hết phát sinh do ngân hàng chưa thiết lập
được một quy trình tín dụng chặt chẽ từ khâu lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, phân
tích tín dụng, ra quyết định cấp tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ đến khâu thanh
lý tín dụng. Giữa các giai đoạn có mối quan hệ hỗ trợ cho nhau, việc phân đoạn này
tạo điều kiện cho việc xác định rõ ràng các thao tác nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn và
phân định trách nhiệm cho nhân viên thực hiện.
Ngân hàng thiếu một chính sách tín dụng rõ ràng, khơng phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội. Chính sách tín dụng được hiểu là các định hướng chung trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
12
việc cho vay, bao gồm: chế độ cho vay, quy định về bảo đảm tiền vay, quy trình tín
dụng, chính sách khách hàng, lĩnh vực ngành nghề được ưu tiên…
Nếu chính sách tín dụng khơng đầy đủ, đúng đắn, thống nhất sẽ dẫn đến việc
cấp tín dụng khơng đúng đối tượng và sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng.
Nguyên nhân do cán bộ ngân hàng: Do trình độ của cán bộ quản lý, cán bộ
nghiệp vụ chưa được đào tạo đầy đủ, không am hiểu về lĩnh vực mà ngân hàng định
đầu tư, không am hiểu luật pháp.
Do đạo đức nghề nghiệp: Có những cán bộ yếu kém về phẩm chất, tư cách
đạo đức đã lợi dụng vị trí của mình để tham ơ, chuộc lợi nên đã gây ra tổn thất tín
dụng cho ngân hàng.
Chấp hành quy trình nghiệp vụ khơng nghiêm túc, phân tích tín dụng khơng
chuẩn xác, thiếu thơng tin hoặc thơng tin khơng chính xác về khách hàng, từ đó dẫn
đến những quyết định cấp tín dụng sai đối tượng.
+ Nguyên nhân từ phía khách hàng:
Do khách hàng có năng lực tài chính hạn chế, tài sản để bảo đảm tiền vay giá
trị thấp hoặc không có tính thanh khoản; khơng đủ khả năng tổ chức dây chuyền sản
xuất kinh doanh khép kín; quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún, khả năng cạnh tranh
thấp; khơng có khả năng áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, các cơng nghệ
cao, các biện pháp phịng ngừa rủi ro chủ động tích cực; ln bị ép giá khi bán sản
phẩm,…Vì vậy dễ xảy ra rủi ro, và khi gặp rủi ro thì cũng rất khó khăn trong việc
khắc phục hậu quả.
Trình độ tổ chức sản xuất, quản lý yếu kém, hiểu biết thông tin về thị trường
thiếu hoặc chắp vá; đầu tư theo phong trào, theo thói quen, khơng tính tốn chọn lọc
các phương án đầu tư hiệu quả, thời điểm thích hợp…dẫn đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh thấp, rất dễ bị lỗ.
Điều kiện sản xuất, địa bàn sản xuất khó khăn, thiếu các cơ sở hỗ trợ cả về
thị trường vốn, thị trường tiêu thụ sản phẩm…
Do khách hàng sử dụng sai mục đích. Khách hàng vay vốn sản xuất đem về
tiêu dùng, vay để sản xuất mặt hàng này nhưng lại dùng vốn vay đem đi sản xuất
mặt hàng khác, vay hộ người khác, vay ngắn hạn nhưng lại sử dụng vào mục đích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
13
đầu tư dài hạn…đa phần những trường hợp như vậy sẽ làm mất vốn, ảnh hưởng xấu
đến khả năng trả nợ ngân hàng.
Do tình trạng một khách hàng vay nhiều tổ chức tín dụng, vay ở tổ chức tín
dụng này để trả cho tổ chức tín dụng khác, vay đảo nợ…
Ngồi ra cịn có yếu tố chủ quan khác của khách hàng do không hiểu biết về
pháp luật, do sử dụng tùy tiện lãng phí vốn vay, chây ì, có hành vi lừa đảo khai tăng
giá trị tài sản bảo đảm để được vay vốn nhiều hơn hoặc cố tình lừa đảo không chịu
trả nợ ngân hàng, do mắc các tệ nạn xã hội như cờ bạc…
Nguyên nhân thuộc về khách hàng ln là ngun nhân chính gây ra những
tổn thất lớn nhất cho tín dụng NHTM. Vì vậy cán bộ ngân hàng cần tăng cường tiếp
cận khách hàng, tìm các biện pháp tích cực hiệu quả để hạn chế các rủi ro cho khách
hàng, tăng cường công tác đôn đốc để ngăn chặn các nguyên nhân chủ quan của
khách hàng, từ đó khơng chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà cịn góp phần giảm
thiểu rủi ro cho NHTM.
+ Các nguyên nhân khác:
Do thiên tai, bão lụt và những tai họa từ điều kiện tự nhiên khác.
Do những biến động trong nền kinh tế. Hoàn cảnh của nền kinh tế chung, sản
xuất chưa ổn định, khả năng cạnh tranh chưa cao, sự chưa hoàn chỉnh của thị trường tài
chính-tiền tệ trong nước, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất tiêu thụ của khách
hàng. Những biến động bất thường trong chu kỳ kinh tế cũng có thể gây bất lợi đối với
sản xuất, kinh doanh của hộ sản xuất, do đó có thể làm tăng rủi ro tín dụng.
Do mơi trường pháp lý chưa hồn chỉnh, ý thức tơn trọng pháp luật cịn hạn chế
như việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm, việc xử án thi hành án thường
chậm trễ khơng nhất qn…gây khó khăn cho việc thu hồi vốn vay của NHTM.
Do chính sách cơ chế quản lý của nhà nước như thay đổi về chính trị, pháp
luật, địa giới hành chính hay thay đổi về chính sách quản lý đất đai, thay đổi quy
hoạch… điều đó có tác động trực tiếp, gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh
của các đơn vị kinh tế và rủi ro của NHTM cả ở hai chiều…
- Tác động của rủi ro tín dụng:
+ Đối với ngân hàng:
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
14
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ
thì vịng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh khơng có hiệu quả. Khi
gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lịng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp
trên khiển trách. Đối với cấp dưới, do gặp phải rủi ro tín dụng nên khơng có tiền trả
lương cho nhân viên vì thế những người có năng lực sẽ thun chuyển cơng tác, gây
khó khăn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân
hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất
vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây
hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.
+ Đối với khách hàng:
Lãi vay ngân hàng được hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì khách hàng vay vốn của ngân hàng sẽ phải chịu lãi
phạt rất cao, lãi suất nợ quá hạn lớn hơn lãi suất nợ trong hạn sẽ làm chi phí của doanh
nghiệp tăng lên, hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn
không hiệu quả. Tình hình tài chính ngày càng khó khăn hơn, nguy cơ không trả đủ nợ
cho ngân hàng là khơng tránh khỏi, cịn có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp.
Khi ngân hàng không thu được nợ của khách hàng đầy đủ và đúng hạn, dấu
hiệu này nói lên hoạt động kém hiệu quả của khách hàng, làm giảm uy tín của
doanh nghiệp với ngân hàng. Mất đi sự tin tưởng của ngân hàng thì vay vốn trên thị
trường tài chính của khách hàng cũng bị giảm sút.
+ Đối với nền kinh tế:
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và
các cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì
người gửi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền
ở các ngân hàng khác, làm cho tồn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn, ngân
hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
15
khơng có tiền trả lương dẫn đến đời sống cơng nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự
hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm
cho nền kinh tế bị suy thối, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
ổn định. Ngồi ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày
nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng
tín dụng khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. Đối với NHTM rủi ro
tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đày đủ cả gốc và lãi
của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi vay khơng đúng hạn.
Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ
thương mại, cho thuê tài chính.
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình ngân hàng tác động một cách khoa học
đến hoạt động tín dụng thơng qua bộ máy và cơng cụ quản lý để phịng ngừa, cảnh
báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn. Rủi ro thường tiềm ẩn và
không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn, nhưng
trong nhiều trường hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên người ta có thể nhận biết được
quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có thể tìm ra những biện pháp
quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất do rủi
ro tín dụng gây ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình thành lên ý tưởng quản lý
rủi ro tín dụng mới.
Hiện nay, vẫn có sự phân biệt chưa rõ ràng giữa quản lý và quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quản lý rủi ro tín dụng là việc tổ chức,
điều khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng
nhằm đảm bảo an tồn tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có
thể chấp nhận được. Công tác quản lý này được thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>