Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Skkn giải toán triglixerit bằng công thức tổng quát (cnh2n+1 2kcoo)3c3h5 trong hoá hữu cơ 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.13 KB, 24 trang )

PHỤ LỤC I: MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN
1. Họ và tên người đăng ký: TRẦN VĂN LỢI.
2. Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn.
3. Đơn vị công tác: Trường THPT An Phú.
4. Nhiệm vụ được giao trong đơn vị: Giảng dạy lớp.
5. Tên đề tài sáng kiến: Giải tốn triglixerit bằng cơng thức tổng quát
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 trong hoá hữu cơ 12 cơ bản.
6. Lĩnh vực đề tài sáng kiến: giải pháp chuyên môn.
7. Tóm tắt nội dung sáng kiến:
- Ban đầu thấy học sinh rất khó khăn trong phân tích đề, tìm các mối quan
hệ các đại lượng từ đề bài cho với kết quả của bài toán, đa phần các em
đọc đề rất sơ sài.
- Khó khăn ở đây là các em học sinh học rất nhiều mơn, thời khố biểu học
rất nhiều, quĩ thời gian ít nghiên cứu giải bài tập vận dụng tương đối cao
một chút là rất khó khăn dẫn đến hình thành kỹ năng giải bài tập hầu như
khơng có.
- Với việc giải tốn triglixerit cũng mở ra hướng đi mới cho các em để có
nhiều phương pháp giải bài tập hơn, đây cũng là kênh tham khảo hữu ích
cho bản thân.
- Tiến trình thực hiện: đối tượng nghiên cứu lớp 12A9 (HKI, năm học 2018
- 2019) và 12A10 (HKI, năm học 2019 - 2020). Bản thân đã thực hiện các
tiến trình như sau:
+ Giáo viên tự trang bị cho mình kiến thức, kĩ năng dạy học.
+ Sưu tầm các bài tập liên quan từ các đề thi Đại học – Cao đẳng. Phân
loại ra các dạng bài tập dựa vào tính chất triglixerit và yêu cầu của đề
bài ra.
Trang 1


TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


+ Trích lọc các bài tập ngẫu nhiên trong các bài tập đã sưu tầm được (10
câu trắc nghiệm hoàn toàn), in ra giấy, tiến hành cho học sinh các lớp
trên tiến hành thực hiện trong 30 phút, thu lại bài làm và cả giấy nháp
các em, thống kê lại kết quả làm bài này của các em.
8. Thời gian, địa điểm, công việc áp dụng sáng kiến: trong năm học 2019 –
2020, địa điểm tại trường THPT An Phú.
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Giáo viên tự trang bị cho mình kiến thức, kĩ năng dạy học và biết sử dụng
tốt công nghệ thông tin trong hỗ trợ tổ chức hoạt động học.
- Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng được nhu cầu tối thiểu cho quá trình
dạy học.
- Phụ huynh học sinh biết quan tâm việc học của học sinh.
- Bản thân học sinh phải có ý thức.
10. Đơn vị áp dụng sáng kiến: trong phạm vi nhà trường.
11. Kết quả đạt được: Có sự chuyển biến trong tư duy của học sinh, ham
nghiên cứu học tập. Bản thân giáo viên cũng nâng cao tay nghề, chuẩn bị
tốt hơn cho chuyên môn.
An Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2019
Tác giả
(họ, tên, chữ ký)

Trần Văn Lợi

Trang 2

TIEU LUAN MOI downloadskkn

:


PHỤ LỤC II: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁNG KIẾN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT AN PHÚ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2019
BÁO CÁO

Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác
nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng
I- Sơ lược lý lịch tác giả:
- Họ và tên: TRẦN VĂN LỢI. Nam, nữ: Nam.
- Ngày tháng năm sinh: 1983.
- Nơi thường trú: Ấp Phước Mỹ, xã Phước Hưng, An Phú, An Giang.
- Đơn vị công tác: Trường THPT An Phú.
- Chức vụ hiện nay: Tổ trưởng chun mơn.
- Trình độ chun môn: Đại học sư Phạm.
- Lĩnh vực công tác: giáo dục.
II. Sơ lược đặc điểm tình hình đơn vị: Nêu tóm tắt tình hình đơn vị, những thuận
lợi, khó khăn của đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Tập thể nhà trường đã khơng ngừng phấn đấu để hồn thành tốt mọi nhiệm vụ và
đặc biệt là chú trọng nhất về nâng cao chất lượng dạy và học; dạy học theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng các môn học; đổi mới cách đánh giá học sinh, coi trọng sự tiến bộ

của học sinh. Ngồi nắm vững chun mơn giáo viên cịn nghiên cứu, tìm hiểu về đối
tượng học sinh, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung, chương trình của
từng mơn học, mạnh dạn đăng kí chỉ tiêu phấn đấu trên đối tượng học sinh của mình.
Trang 3

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Gắn liền với đổi mới phương pháp dạy học là việc sử dụng thiết bị dạy học, đồ dùng
dạy học, vẫn còn giáo viên chưa khai thác triệt để thiết bị. Đến đầu năm học mới có
rất nhiều học sinh bị quên đi kiến thức nên rất khó cho việc giảng dạy của giáo viên,
giáo viên ít nghiên cứu sâu về tâm lý từng học sinh để có biện pháp giảng dạy và giáo
dục phù hợp. Đa số học sinh cịn phụ thuộc vào khn mẫu.
- Tên đề tài giải pháp: Giải tốn triglixerit bằng cơng thức tổng qt (C nH2n+1COO)3C3H5 trong hoá hữu cơ 12 cơ bản.

2k

- Lĩnh vực: chun mơn.
III. Mục đích u cầu của đề tài, sáng kiến:
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
Trong công tác giảng dạy trực tiếp trên lớp, bản thân cũng gặp khơng ít khó
khăn trong việc ổn định lớp, tổ chức lớp học, truyền đạt kiến thức cho học sinh
đạt hiệu quả cao nhất. Bản thân giảng dạy các lớp 12A1, 12A9, 12A11 của năm
học 2018-2019 và giảng dạy các lớp 12A1, 12A10 của năm học 2019-2020.
Trong các lớp 12A9, 12A10 có các vấn đề mà bản thân nhận thấy được:
phương pháp học tập chưa phù hợp, chưa phân tích đề bài tốt, chưa viết các
phương trình tổng quát…Với trách nhiệm là giáo viên đứng lớp, bản thân ln
trăn trở và tìm giải pháp làm thế nào đó để cho các em có phương pháp giải
bài tập chung, khuyến khích tinh thần học tập cho các em đỡ được chút ít phần

nào đó tiến bộ. Với những suy tư như vậy, tôi đúc kết kinh nghiệm của bản
thân, thực tế trải nghiệm giảng dạy trên lớp nên tôi viết “Giải tốn triglixerit
bằng cơng thức tổng qt
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 trong hố hữu cơ 12 cơ bản”.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
Bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo) xuất hiện trong đề thi đại học – cao
đẳng năm 2014. Những năm tiếp theo, Bộ giáo dục và đào tạo cũng tiếp tục cho
bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo) trong các đề thi THPT Quốc gia hàng
năm. Khi đó cũng có những phương pháp giải tính tốn về triglixerit (chất béo)
như: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố,…Tuy nhiên những phương pháp
này tuy không mới nhưng cần địi hỏi kỹ năng tư duy tính tốn tốt mới tiếp thu
trọn vẹn được, qua khảo sát thực tế (có kiểm chứng bài kiểm tra, xem giấy nháp
Trang 4

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


bài làm học sinh) thấy được thật sự rất ít các em làm được, số học sinh còn lại
cũng chưa hiểu rõ về các phương pháp này cũng nhưng chưa có các kỹ năng cần
thiết giải bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo). Để giúp cho những học sinh
nói chung có chọn thi tổ hợp khoa học tự nhiên giải quyết được dạng bài toán này,
trước hết học sinh nắm rõ công thức tổng quát, tên các chất béo và axit béo thường
gặp, nắm rõ tính chất vật lý và tính chất hóa học của triglixerit (chất béo), viết
được các phương trình hóa học của triglixerit (chất béo), biết phân tích đề bài, biết
giải hệ phương trình thơng thường toán học (1 ẩn số, 2 ẩn số, 3 ẩn số). Trong đó
viết được các phương trình hóa học của triglixerit (chất béo) rất quan trọng. Để
làm trọn vẹn được một bài tốn theo phương trình hố học thì các em phải viết được
chính xác phương trình hố học, cân bằng. Đối với bài tập tính tốn về triglixerit
(chất béo) để viết được phương trình hố học chính xác, học sinh phải biết những

sản phẩm tạo ra (thông thường các sản phẩm này khai thác từ đề bài). Hiệu quả thiết
thực mang lại cho các em là giúp các em có tư duy khoa học, có niềm tin khi học
tập hố học, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học (đặc biệt nâng cao điểm số các
em trong các kỳ thi liên quan bộ môn).
3. Nội dung sáng kiến
3.1. Tiến trình thực hiện: đối tượng nghiên cứu lớp 12A9 (HKI, năm học 2018 2019) và 12A10 (HKI, năm học 2019 - 2020). Bản thân đã thực hiện các tiến trình
như sau:
- Giáo viên tự trang bị cho mình kiến thức, kĩ năng dạy học.
- Sưu tầm các bài tập liên quan từ các đề thi Đại học – Cao đẳng. Phân loại ra các
dạng bài tập dựa vào tính chất triglixerit và yêu cầu của đề bài ra.
- Bản thân tự giải các bài tập đó bằng nhiều phương pháp khác nhau, sưu tầm
tài liệu, học hỏi từ đồng nghiệp, sau đó đúc kết lại một phương pháp chung nhất
cho đề tài này.
- Trích lọc các bài tập ngẫu nhiên trong các bài tập đã sưu tầm được (10 câu trắc
nghiệm hoàn toàn), in ra giấy, tiến hành cho học sinh các lớp trên tiến hành thực
hiện trong 30 phút, thu lại bài làm và cả giấy nháp các em, thống kê lại kết quả
làm bài này của các em.

Trang 5

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


- Bản thân xây dựng và hướng dẫn học sinh các lớp trên phương pháp giải các
bài tập của đề tài này trên từng lớp. Cho ví dụ cụ thể áp dụng ngay phương pháp
giải này.
- Tiến hành cho học sinh các lớp trên làm lại 10 câu trắc nghiệm như trên trong
30 phút tương tự, thu lại bài làm và cả giấy nháp các em, thống kê lại kết quả
làm bài này của các em. Phân tích và so sánh 2 kết quả của 2 lần kiểm tra, rút ra

thực tế năng lực học tập từng lớp với nhau.
3.2. Thời gian thực hiện: học kì I năm học 2018 – 2019 và học kì I năm học
2019 – 2020.
3.3. Biện pháp tổ chức:
3.3.1. Tiến hành cho các lớp kiểm tra kiểm nghiệm với 10 câu trắc
nghiệm 30 phút lần 1, thu thập bảng số liệu như sau:
BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A9 LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019
Số HS

Điểm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

40

Số HS đạt

7

10

13

7

1

1

1

0

0

0

0

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A10 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020

Số HS

Điểm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

41

Số HS đạt


4

7

8

8

5

4

4

1

0

0

0

BIỂU ĐỒ SO SÁNH ĐIỂM KIỂM TRA LẦN 1
14

13

12
10


10
8

8
7

7

8
7

6

2018 - 2019
2019 - 2020

5
4

4

4

2

1

1

4


1

1
0

0
ểm
Đi

0

ểm
Đi

1

ểm
Đi

2

ểm
Đi

3

ểm
Đi


4

ểm
Đi

5

ểm
Đi

6

ểm
Đi

Trang 6

7

00
ểm
Đi

8

00
ểm
Đi

00


9
ểm
Đi

10

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Biểu đồ 1
3.3.2. Cung cấp lý thuyết cho học sinh, phân loại và hướng dẫn giải các
dạng bài tập theo yêu cầu bài toán:
3.3.2.1. Khái niệm:
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
+ Glixerol là ancol đa chức có cơng thức: C3H5(OH)3=92.
+ Axit béo là những axit đơn chức, mạch không phân nhánh.
- Một số axit béo thường gặp:
C17H35COOH : Axit stearic.
C17H33COOH : Axit oleic.
C15H31COOH : Axit panmitic.
C17H31COOH : Axit linoleic.
- Công thức phân tử tổng quát triglixerit:

Khối lượng mol triglixerit:
MX=42n + 176 - 6k
- Một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin).

(C17H33COO)3C3H5: trioleorylglixerol (triolein).
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
(C17H31COO)3C3H5: trilinoleorylglixerol (trilinolein).
3.3.2.2. Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng hoặc rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước: Chất béo
lỏng chứa các gốc axit béo chưa no (gồm dầu thực vật: dầu lạc, vừng, đậu nành,
ôliu…), chất béo rắn chứa các gốc axit béo no (gồm mỡ động vật: mỡ lợn, dê, bò,
cừu…).
- Dầu mỡ để lâu thường có mùi hơi, khét khó chịu gọi là hiện tượng bị ôi:
Nguyên nhân là do liên kết đôi C=C trong gốc axit không no của chất béo bị oxi
Trang 7

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


hóa chậm trong khơng khí tạo thành peoxit, chất này phân hủy cho các anđehit
có mùi khó chịu. Dầu mỡ sau khi rán cũng bị oxi hóa thành anđehit, sử dụng các
loại dầu mỡ này không đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
3.3.2.3. Tính chất hóa học:
- Thủy phân este trong môi trường axit thu được các axit béo và glixerol:
.
- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phịng hóa) thu
được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol:
x (mol)

3x

3x


x

- Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng:

x (mol)

3kx

- Phản ứng cộng dung dịch Br2 của chất béo lỏng:
x (mol)

3kx

- Phản ứng cháy:

x (mol)
Hệ phương trình mol tương ứng CO 2, H2O và O2 cháy:

*) Tuỳ theo đề bài, ký hiệu số mol triglixerit cho phù hợp.
Trang 8

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


3.3.2.4. Các dạng và hướng dẫn giải bài tập thường gặp trong các đề
thi:
a. Dạng 1: Tính khối lượng muối, khối lượng chất rắn sau phản
ứng:
- Áp dụng trực tiếp:

+ Khối lượng muối:
mmuối natri=3x.(14n+68-2k) hoặc m muối kali=3x.(14n+84-2k)
+ Khối lượng chất rắn:
mchất rắn =3x.(14n+68-2k) + m NaOH dư hoặc mchất rắn =3x.(14n+84-2k) + m KOH dư

- Hoặc áp dụng bảo toàn khối lượng:
+ Khối lượng muối:
mX + 40.3x = mmuối natri + 92x hoặc mX + 56.3x = mmuối kali + 92x
+ Khối lượng chất rắn:
mX + mNaOH = mchất rắn + 92x hoặc mX + mKOH = mchất rắn + 92x
b. Dạng 2: Tính số mol brom, thể tích khí H2 (đktc):
- Số mol brom: a = 3kx
- Thể tích khí H2: V = 3kx.22,4
* CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG:
a. Dạng 1: Tính khối lượng muối, khối lượng chất rắn sau phản
ứng:
- Phản ứng cháy:

x (mol)
Trang 9

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Hệ phương trình mol tương ứng CO 2, H2O và O2 cháy:

x (mol)

3x


3x

x

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X của axit stearic, axit panmitic. Sau
phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phịng hóa m gam
X thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam.

B. 1,242 gam.

C. 0,828 gam.

D. 0,460 gam.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.

Khối lượng glixerol: m=0,005.92=0,46 gam

đáp án D.

Câu 2 (ĐỀ MINH HỌA 2017 LẦN 1): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần
vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của
b là
A. 53,16.


B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.

Trang 10

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


b=mmuối=3.0,06.(14n+68-2k)=3.0,06.(14.17+68-2. )=54,84 gam

đáp án D.

Hoặc bảo toàn khối lượng:
a + mNaOH = b + mglixerol
b = 54,84 gam

0,06.(42.17+176-6. ) + 40.3.0,06= b + 0,06.92

đáp án D.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O 2, thu được
2,28 mol CO2 và 2,08 mol H 2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH
0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối

khan. Giá trị của m là
A. 43,14.

B. 37,12.

C. 36,48.

D. 37,68.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

m=mmuối=3.0,04.(14n+68-2k)=3.0,04.(14.17+68-2.1)=36,48 gam

đáp án C.

Hoặc bảo toàn khối lượng:
a + mNaOH = m + mglixerol
m = 36,48 gam

0,04.(42.17+176-6.1) + 40.3.0,04= b + 0,04.92

đáp án C.

Câu 4 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hồn tồn a gam triglixerit X trong
dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối
(gồm natri stearat; natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam
X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96.


B. 16,12.

C. 19,56.

D. 17,72.

Bài giải:
Theo đề công thức cấu tạo của X:
(C17H35COO)(C15H31COO) (C17HyCOO)C3H5=C55H71+yO6
Áp dụng CTPT tổng quát:

, số C tương ứng:
Trang 11

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, O2.

m=mmuối=3.0,02.(14n+68-2k)=3.0,02.(14.

+68-2.

)= 17,72 gam

đáp án D.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
a + mNaOH = m + mglixerol
m = 17,72 gam


0,02.(42.

+176-6.

) + 40.3.0,02= m + 0,02.92

đáp án D.

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được
2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 41,40.

B. 31,92.

C. 36,72.

D. 35,60.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

b = mmuối = 3.0,04.(14n + 68 - 2k) = 3.0,04.(14.17 + 68 - 2.0) = 36,72 gam
đáp án C.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
a + mNaOH = b + mglixerol
b = 36,72 gam

0,04.(42.17+176-6.0) + 40.3.0,04= b + 0,04.92


đáp án C.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần dùng vừa đủ 3,22
mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Trang 12

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


A. 18,28 gam.

B. 33,36 gam.

C. 46,00 gam.

D. 36,56 gam.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

mmuối = 3.0,04.(14n + 68 - 2k) = 3.0,04.(14.17 + 68 - 2.

) = 36,56 gam

đáp án D.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH = mmuối + mglixerol


0,04.(42.17+176-6.

0,04.92

đáp án D.

mmuối = 36,56 gam

) + 40.3.0,04= m muối +

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2, sinh
ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam.

B. 16,68 gam.

C. 20,28 gam.

D. 23,00 gam.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

mmuối = 3.0,02.(14n + 68 - 2k) = 3.0,02.(14.17 + 68 - 2.

) = 18,28 gam

đáp án A.

Hoặc bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH = mmuối + mglixerol

0,02.(42.17+176-6.
Trang 13

) + 40.3.0,02= m muối +

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


0,02.92

mmuối = 18,28 gam

đáp án A.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần dùng vừa đủ
0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 8,34 gam.

B. 11,50 gam.

C. 9,14 gam.

D. 10,14 gam.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

mmuối = 3.0,01.(14n + 68 - 2k) = 3.0,01.(14.17 + 68 - 2.

) = 9,14 gam

đáp án C.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH = mmuối + mglixerol
0,01.92

mmuối = 9,14 gam

0,01.(42.17+176-6.

) + 40.3.0,01= m muối +

đáp án C.

Câu 9 (ĐỀ MINH HỌA 2017 LẦN 1): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của
glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H2O (b –
c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.

B. 42,6.

C. 53,2.


D. 52,6.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O trong X:

Số mol H2: 3ka=0,3

a=0,15 mol
Trang 14

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Trong Y có:

Trong X có:
m2 = 0,15.3.(14n + 68 – 2k) + mNaOH dư= 0,15.3.(14.2 + 68 - 2.
0,15.3)= 52,6 gam

) + 40.(0,7-

đáp án D.

Hoặc bảo toàn khối lượng:
m1 + mNaOH = m2 + mglixerol
m2 = 52,6 gam

0,15.(42.2 + 176 – 6.


) + 0,7.40= m2 + 0,15.92

đáp án D.

b. Dạng 2: Tính số mol brom, thể tích khí H2 (đktc):
- Số mol brom: a = 3kx
- Thể tích khí H2: V = 3kx.22,4
Câu 1: (ĐỀ ĐH – CĐ KHỐI A - 2014): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu
được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác
dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.

B. 0,30.

C. 0,18.

D. 0,15.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O

3ka=0,6



3.

.a=0,6

a=0,15 mol


đáp án D.

Câu 2: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối
gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2. Khi đốt cháy a
mol X thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 2a.

B. b = c – a.

C. b – c = 3a.

Trang 15

D. b – c = 4a.

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Bài giải:
Theo đề công thức cấu tạo của X: (C 17H33COO)(C17H35COO)2C3H5=C57H108O6
Áp dụng công thức phân tử tổng quát:

, số C và số H tương ứng:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.

đáp án C.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O 2,

sinh ra 0,798 mol CO 2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của a là
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,14.

D. 0,16.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.

ntriglixerit=
a=nbrom=3k.0,028=3.

=0,028 mol.

0,028=0,14 mol

đáp án C.

Câu 4 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X
tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.

B. 20,60.


C. 23,35.
Trang 16

D. 22,15.

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và Br2.

m=mmuối=3.0,025.(14n+68-2k)=3.0,025.(14.

+68-2.

)=22,15 gam

đáp án D.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m + mglixerol
0,025.92

m = 22,15 gam

0,025.(42.

+176-6.

) + 40.3.0,025= m +


đáp án D.

Câu 5 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung
dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.

B. 0,08.

C. 0,20.

D. 0,16.

Bài giải:
Theo đề cơng thức cấu tạo của X có 2 trường hợp:

Áp dụng công thức phân tử tổng quát:

, số C tương ứng:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, O2.

Trang 17

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:



a=3kx=3.

.0,04 = 0,08 mol

đáp án B.

Câu 6 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần
dùng vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12.

B. 0,16.

C. 0,20.

D. 0,24.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol O2, H2O và khối lượng muối

a=3kx=3.00,4=0,12 mol

đáp án A.

Câu 7 (ĐỀ MINH HỌA 2019): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba
triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa
hồn tồn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.


B. 57,40.

C. 83,82.

D. 57,16.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol H2O và O2.

nx=
Trang 18

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


Trong Y có:
m = mmuối = 3.0,09.(14n + 84 - 2k) = 3.0,09.(14.

+ 84 - 2. 0) = 86,1 gam

đáp án A.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
78,9 + 2.3.0,09.

= mY

mY + mKOH = m + mglixerol


mY = 79,26 gam
79,26 + 56.3.0,09= m + 0,09.92

m = 86,1 gam

đáp án A.
Câu 8 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2019): Đốt cháy hồn tồn 17,16 gam triglixerit X, thu
được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng tối đa
với 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 17,72.

B. 18,28.

C. 18,48.

D. 16,12.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, Br2 và khối lượng X

m = mmuối = 3.0,02.(14n + 68 - 2k) = 3.0,02.(14.

+68-2.

) = 17,72 gam

đáp án A.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m + mglixerol

m = 17,72 gam

0,02.(42.

+176-6.

) + 40.3.0,02= m + 0,02.92

đáp án A.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol
nước là 0,8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 60 ml dung dịch
Trang 19

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:


brom 1M. Giá trị của a là
A. 0,015.

B. 0,010.

C. 0,012.

D. 0,020.

Bài giải:
Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O


3ka=0,06



3.

.a=0,06

a=0,015 mol

đáp án A.

Câu 10: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br 2 trong
dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít
CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
A. V = 22,4.(3x + y).

B. V = 44,8.(9x + y).

C. V = 22,4.(7x + 1,5y).

D. V = 22,4.(9x + y).
Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và Br2

đáp án D.
3.3.3. Tiến hành cho các lớp kiểm tra kiểm nghiệm với 10 câu trắc
nghiệm 30 phút lần 2 (cùng nội dung câu hỏi như lần 1), thu thập bảng số
liệu như sau:

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A9 LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019
Số HS

Điểm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

40

Số HS đạt


5

10

11

10

2

2

0

0

0

0

0

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A10 LẦN 2 NĂM HỌC 2019 - 2020
Trang 20

TIEU LUAN MOI downloadskkn
:




×