Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

skkn giải toán triglixerit bằng công thức tổng quát (cnh2n+1 2kCOO)3C3H5 trong hoá hữu cơ 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.46 KB, 20 trang )

I. Mục đích yêu cầu của đề tài, sáng kiến:
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
Trong công tác giảng dạy trực tiếp trên lớp, bản thân cũng gặp khơng ít khó
khăn trong việc ổn định lớp, tổ chức lớp học, truyền đạt kiến th ức cho h ọc
sinh đạt hiệu quả cao nhất. Bản thân giảng dạy các l ớp 12A1, 12A9, 12A11
của năm học 2018-2019 và giảng dạy các lớp 12A1, 12A10 của năm h ọc
2019-2020. Trong các lớp 12A9, 12A10 có các vấn đ ề mà bản thân nh ận
thấy được: phương pháp học tập chưa phù hợp, ch ưa phân tích đề bài t ốt,
chưa viết các phương trình tổng quát…Với trách nhiệm là giáo viên đ ứng
lớp, bản thân luôn trăn trở và tìm giải pháp làm thế nào đó để cho các em có
phương pháp giải bài tập chung, khuyến khích tinh thần học tập cho các em
đỡ được chút ít phần nào đó tiến bộ. Với những suy tư nh ư vậy, tôi đúc k ết
kinh nghiệm của bản thân, thực tế trải nghiệm giảng d ạy trên l ớp nên tơi
viết “Giải tốn triglixerit bằng cơng thức tổng qt
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 trong hoá hữu cơ 12 cơ bản”.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
Bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo) xuất hiện trong đề thi đại h ọc – cao
đẳng năm 2014. Những năm tiếp theo, Bộ giáo dục và đào tạo cũng ti ếp t ục
cho bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo) trong các đ ề thi THPT Qu ốc gia
hàng năm. Khi đó cũng có những phương pháp gi ải tính tốn v ề triglixerit
(chất béo) như: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố,…Tuy nhiên nh ững
phương pháp này tuy không mới nhưng cần địi hỏi kỹ năng t ư duy tính tốn
tốt mới tiếp thu trọn vẹn được, qua khảo sát thực tế (có kiểm chứng bài kiểm
tra, xem giấy nháp bài làm học sinh) thấy được thật sự rất ít các em làm đ ược,
số học sinh còn lại cũng chưa hiểu rõ về các phương pháp này cũng nh ưng
chưa có các kỹ năng cần thiết giải bài tập tính toán về triglixerit (ch ất béo). Để
giúp cho những học sinh nói chung có chọn thi tổ hợp khoa học tự nhiên giải quyết
được dạng bài toán này, trước hết học sinh nắm rõ công thức tổng quát, tên các
chất béo và axit béo thường gặp, nắm rõ tính chất vật lý và tính chất hóa học của
triglixerit (chất béo), viết được các phương trình hóa học của triglixerit (chất
béo), biết phân tích đề bài, biết giải hệ phương trình thơng thường tốn học (1 ẩn


Trang 1


số, 2 ẩn số, 3 ẩn số). Trong đó viết được các phương trình hóa học của triglixerit
(chất béo) rất quan trọng. Để làm trọn vẹn được một bài toán theo phương trình hố
học thì các em phải viết được chính xác phương trình hố học, cân bằng. Đối với
bài tập tính tốn về triglixerit (chất béo) để viết được phương trình hố học
chính xác, học sinh phải biết những sản phẩm tạo ra (thông thường các sản phẩm
này khai thác từ đề bài). Hiệu quả thiết thực mang lại cho các em là giúp các em có
tư duy khoa học, có niềm tin khi học tập hố học, từ đó nâng cao chất lượng dạy và
học (đặc biệt nâng cao điểm số các em trong các kỳ thi liên quan bộ mơn).
3. Nội dung sáng kiến
3.1. Tiến trình thực hiện: đối tượng nghiên cứu lớp 12A9 (HKI, năm học
2018 - 2019) và 12A10 (HKI, năm học 2019 - 2020). Bản thân đã th ực hi ện các
tiến trình như sau:
- Giáo viên tự trang bị cho mình kiến thức, kĩ năng dạy h ọc.
- Sưu tầm các bài tập liên quan từ các đề thi Đại học – Cao đ ẳng. Phân lo ại ra
các dạng bài tập dựa vào tính chất triglixerit và yêu cầu của đề bài ra.
- Bản thân tự giải các bài tập đó bằng nhiều phương pháp khác nhau, s ưu t ầm
tài liệu, học hỏi từ đồng nghiệp, sau đó đúc kết l ại m ột ph ương pháp chung
nhất cho đề tài này.
- Trích lọc các bài tập ngẫu nhiên trong các bài tập đã s ưu t ầm đ ược (10 câu
trắc nghiệm hoàn toàn), in ra giấy, tiến hành cho học sinh các lớp trên tiến
hành thực hiện trong 30 phút, thu lại bài làm và cả giấy nháp các em, th ống kê
lại kết quả làm bài này của các em.
- Bản thân xây dựng và hướng dẫn học sinh các lớp trên ph ương pháp gi ải các
bài tập của đề tài này trên từng lớp. Cho ví dụ c ụ th ể áp d ụng ngay ph ương
pháp giải này.
- Tiến hành cho học sinh các lớp trên làm lại 10 câu trắc nghiệm nh ư trên
trong 30 phút tương tự, thu lại bài làm và c ả gi ấy nháp các em, th ống kê l ại

kết quả làm bài này của các em. Phân tích và so sánh 2 kết qu ả c ủa 2 l ần ki ểm
tra, rút ra thực tế năng lực học tập từng lớp với nhau.
Trang 2


3.2. Thời gian thực hiện: học kì I năm học 2018 – 2019 và học kì I năm h ọc
2019 – 2020.
3.3. Biện pháp tổ chức:
3.3.1. Tiến hành cho các lớp kiểm tra kiểm nghiệm với 10 câu tr ắc
nghiệm 30 phút lần 1, thu thập bảng số liệu như sau:
BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A9 LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019
Số HS
40

Điểm
Số HS đạt

0
7

1
10

2
13

3
7

4

1

5
1

6
1

7
0

8
0

9
0

10
0

9
0

10
0

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A10 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
Số HS
41


Điểm
Số HS đạt

0
4

1
7

2
8

3
8

4
5

5
4

6
4

7
1

8
0


BIỂU ĐỒ SO SÁNH ĐIỂM KIỂM TRA LẦN 1
Biểu đồ
1
3.3.2. Cung cấp lý thuyết cho học sinh, phân loại và hướng d ẫn gi ải các
dạng bài tập theo yêu cầu bài toán:
3.3.2.1. Khái niệm:
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
+ Glixerol là ancol đa chức có cơng thức: C3H5(OH)3=92.
+ Axit béo là những axit đơn chức, mạch không phân nhánh.
- Một số axit béo thường gặp:
C17H35COOH : Axit stearic.
C17H33COOH : Axit oleic.

Trang 3


C15H31COOH : Axit panmitic.
C17H31COOH : Axit linoleic.
- Công thức phân tử tổng qt triglixerit:
n: sốC củ
a triglixerit
(CnH2n+1−2k COO)3C3H5 = C3n+ 6H6n+8−6kO6 vớ
i 
n kế
t π củ
a gố
c hiđrocacbon
 k: sốliê


Khối lượng mol triglixerit:
MX=42n + 176 - 6k
- Một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin).
(C17H33COO)3C3H5: trioleorylglixerol (triolein).
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
(C17H31COO)3C3H5: trilinoleorylglixerol (trilinolein).
3.3.2.2. Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng hoặc rắn, không tan trong nước, nhẹ h ơn n ước: Ch ất béo
lỏng chứa các gốc axit béo chưa no (gồm dầu thực vật: dầu lạc, vừng, đậu
nành, ôliu…), chất béo rắn chứa các gốc axit béo no (gồm mỡ động vật: m ỡ
lợn, dê, bò, cừu…).
- Dầu mỡ để lâu thường có mùi hơi, khét khó chịu gọi là hiện tượng bị ôi:
Nguyên nhân là do liên kết đôi C=C trong gốc axit không no c ủa ch ất béo b ị oxi
hóa chậm trong khơng khí tạo thành peoxit, chất này phân h ủy cho các anđehit
có mùi khó chịu. Dầu mỡ sau khi rán cũng bị oxi hóa thành anđehit, s ử d ụng
các loại dầu mỡ này khơng đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
3.3.2.3. Tính chất hóa học:
- Thủy phân este trong mơi trường axit thu được các axit béo và glixerol:
Trang 4


o

xt, t

→ 3C n H 2n +1−2k COOH + C3H 5 (OH) 3
(C n H 2n +1−2k COO) 3 C3H 5 + 3H 2O ¬




.
- Thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm (phản ứng xà phịng hóa)
thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol:
(Cn H 2n +1−2k COO)3 C3H 5 + 3NaOH → 3C n H 2n +1−2k COONa + C3H 5 (OH)3

x (mol)

3x

3x

x

- Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng:
o

xt, t
(C n H 2n +1− 2k COO)3 C3H 5 + 3kH 2 
→(C n H 2n +1 COO)3 C3H 5

x (mol)

3kx

- Phản ứng cộng dung dịch Br2 của chất béo lỏng:
(Cn H 2n +1−2k COO)3 C3H5 + 3kBr2 → (C n H 2n +1−2k Br2k COO)3 C3H 5

x (mol)


3kx

- Phản ứng cháy:
 9n + 10 − 3k 
to
C3n +6 H 6n +8−6k O6 + 
→ ( 3n + 6 ) CO2 + ( 3n + 4 − 3k ) H 2O
÷O 2 
2



x (mol)

 9n + 10 − 3k 
x. 
÷
2



x. ( 3n + 6 )

x. ( 3n + 4 − 3k )

Hệ phương trình mol tương ứng CO 2, H2O và O2 cháy:

3nx + 6x = n
nx
CO2



Giả
i hệphương trình
c giátrị x → cá
c gi
3nx + 4x − 3kx = nH2O → caù

 kx

9nx + 10x − 3kx = 2.nO2

*) Tuỳ theo đề bài, ký hiệu số mol triglixerit cho phù hợp.
3.3.2.4. Các dạng và hướng dẫn giải bài tập thường gặp trong các đề
thi:
Trang 5


a. Dạng 1: Tính khối lượng muối, khối lượng chất rắn sau ph ản
ứng:
- Áp dụng trực tiếp:
+ Khối lượng muối:
mmuối natri=3x.(14n+68-2k) ho ặc m muối kali=3x.(14n+842k)
+ Khối lượng chất rắn:
mchất rắn =3x.(14n+68-2k) + m NaOH dư hoặc mchất rắn =3x.(14n+84-2k) + m KOH dư

- Hoặc áp dụng bảo toàn kh ối l ượng:
+ Khối lượng muối:
mX + 40.3x = mmuối natri + 92x hoặc mX + 56.3x = mmuối kali + 92x
+ Khối lượng chất rắn:

mX + mNaOH = mchất rắn + 92x hoặc mX + mKOH = mchất rắn + 92x
b. Dạng 2: Tính số mol brom, thể tích khí H 2 (đktc):
- Số mol brom: a = 3kx
- Thể tích khí H2: V = 3kx.22,4
* CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG:
a. Dạng 1: Tính khối lượng muối, khối lượng chất rắn sau ph ản
ứng:
- Phản ứng cháy:
 9n + 10 − 3k 
to
C3n +6 H 6n +8−6k O6 + 
→ ( 3n + 6 ) CO2 + ( 3n + 4 − 3k ) H 2O
÷O 2 
2



x (mol)

 9n + 10 − 3k 
x. 
÷
2



x. ( 3n + 6 )

x. ( 3n + 4 − 3k )


Hệ phương trình mol tương ứng CO 2, H2O và O2 cháy:
Trang 6


3nx + 6x = n
nx
CO2


Giả
i hệphương trình
c giátrịx → cá
c gi
3nx + 4x − 3kx = nH2O → caù

 kx

9nx + 10x − 3kx = 2.nO2

(Cn H 2n +1−2k COO)3 C3H 5 + 3NaOH → 3C n H 2n +1−2k COONa + C3H 5 (OH)3

x (mol)

3x

3x

x

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X của axit stearic, axit panmitic. Sau

phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phịng hóa m
gam X thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam.

B. 1,242 gam.

C. 0,828 gam.

D. 0,460 gam.

Bài giải:

n CO2 =

6,72
=0,3 mol; n H O = 5,22 =0,29 mol
2
22,4
18

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.
3nx + 6x = 0,3
nx = 0,09


3nx + 4x − 3kx = 0, 29 →  x = 0,005
k = 0
k = 0




Khối lượng glixerol: m=0,005.92=0,46 gam



đáp án D.

Câu 2 (ĐỀ MINH HỌA 2017 LẦN 1): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần
vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá tr ị
của b là
A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.
Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.

n = 17
nx
=
1,
02



3nx + 6x = 3, 42
→  x = 0,06 →  x = 0,06


 kx = 0, 04 
3nx + 4x − 3kx = 3,18
2

k =
9nx + 10x − 3kx = 2.4,83
3



Trang 7

D. 54,84.


2
3

b=mmuối=3.0,06.(14n+68-2k)=3.0,06.(14.17+68-2. )=54,84 gam



đáp án

D.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
2
3




a + mNaOH = b + mglixerol 0,06.(42.17+176-6. ) + 40.3.0,06= b + 0,06.92


b = 54,84 gam đáp án D.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X c ần v ừa đ ủ 3,2 mol O 2, thu được
2,28 mol CO2 và 2,08 mol H 2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH
0,3M, sau phản ứng cô cạn dung d ịch thu đ ược ch ất r ắn ch ứa m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14.

B. 37,12.

C. 36,48.

D. 37,68.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.
 nx = 0,68 n = 17
3nx + 6x = 2, 28



3nx + 4x − 3kx = 2,08 →  x = 0,04 →  x = 0,04
 kx = 0,04 k = 1
9nx + 10x − 3kx = 2.3, 2





m=mmuối=3.0,04.(14n+68-2k)=3.0,04.(14.17+68-2.1)=36,48 gam



đáp án

C.
Hoặc bảo toàn khối lượng:

a + mNaOH = m + mglixerol 0,04.(42.17+176-6.1) + 40.3.0,04= b + 0,04.92


m = 36,48 gam đáp án C.
Câu 4 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hồn tồn a gam triglixerit X trong
dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch ch ứa m gam h ỗn h ợp mu ối
(gồm natri stearat; natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a
gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96.

B. 16,12.

C. 19,56.
Bài giải:

Theo đề công th ức cấu tạo của X:
Trang 8


D. 17,72.


(C17H35COO)(C15H31COO) (C17HyCOO)C3H5=C55H71+yO6
Áp dụng CTPT tổng quát:
3n + 6 = 55 → n =

C3n +6 H 6n +8−6k O6

, số C tương ứng:

49
3

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, O2.
49

49

n = 3
n = 3


→  x = 0,02
3nx + 6x = 1,1
9nx + 10x − 3kx = 2.1,55 
2
k =

3




m=mmuối=3.0,02.(14n+68-2k)=3.0,02.(14.

đáp án D.

49
3

+68-2.

2
3

)= 17,72 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

a + mNaOH = m + mglixerol 0,02.(42.


m = 17,72 gam đáp án D.

49
3

+176-6.

2

3

) + 40.3.0,02= m + 0,02.92

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được
2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 41,40.

B. 31,92.

C. 36,72.

D. 35,60.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.
nx = 0,68 n = 17
3nx + 6x = 2, 28



→  x = 0,04 →  x = 0,04
3nx + 4x − 3kx = 2, 2
k = 0
9nx + 10x − 3kx = 2.3, 26 kx = 0





b = mmuối = 3.0,04.(14n + 68 - 2k) = 3.0,04.(14.17 + 68 - 2.0) = 36,72 gam

đáp án C.
Hoặc bảo toàn khối lượng:
Trang 9



a + mNaOH = b + mglixerol 0,04.(42.17+176-6.0) + 40.3.0,04= b + 0,04.92


b = 36,72 gam đáp án C.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần dùng v ừa đ ủ
3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam.

B. 33,36 gam.

C. 46,00 gam.

D. 36,56 gam.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.



nx = 0,68  n = 17


3nx + 6x = 2, 28
→  x = 0,04 →  x = 0,04



3nx + 4x − 3kx = 2,12
2
2

k =
kx =
9nx + 10x − 3kx = 2.3, 22
75
3




mmuối = 3.0,04.(14n + 68 - 2k) = 3.0,04.(14.17 + 68 - 2.

đáp án D.

2
3

) = 36,56 gam


Hoặc bảo toàn khối lượng:

m + mNaOH = mmuối + mglixerol
0,04.92





mmuối = 36,56 gam

0,04.(42.17+176-6.



2
3

) + 40.3.0,04= m muối +

đáp án D.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2, sinh
ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam.

B. 16,68 gam.

C. 20,28 gam.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.


nx = 0,34  n = 17


3nx + 6x = 1,14
→  x = 0,02 →  x = 0,02



3nx + 4x − 3kx = 1,06
1
2
k =
9nx + 10x − 3kx = 2.1,61 kx =
75
3



Trang 10

D. 23,00 gam.


mmuối = 3.0,02.(14n + 68 - 2k) = 3.0,02.(14.17 + 68 - 2.


đáp án A.

2
3

) = 18,28 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

m + mNaOH = mmuối + mglixerol
0,02.92





mmuối = 18,28 gam

0,02.(42.17+176-6.



2
3

) + 40.3.0,02= m muối +

đáp án A.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) c ần dùng v ừa đ ủ

0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo
này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 8,34 gam.

B. 11,50 gam.

C. 9,14 gam.

D. 10,14 gam.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.


nx = 0,17 n = 17


3nx + 6x = 0,57
→  x = 0,01 → x = 0,01



3nx + 4x − 3kx = 0,53
1
2

k =
kx
=

9nx + 10x − 3kx = 2.0,805
150
3




mmuối = 3.0,01.(14n + 68 - 2k) = 3.0,01.(14.17 + 68 - 2.

đáp án C.

2
3

) = 9,14 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

m + mNaOH = mmuối + mglixerol
0,01.92



mmuối = 9,14 gam





0,01.(42.17+176-6.


2
3

) + 40.3.0,01= m muối +

đáp án C.

Câu 9 (ĐỀ MINH HỌA 2017 LẦN 1): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của
glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H2O
(b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y

Trang 11


(este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.

B. 42,6.

C. 53,2.

D. 52,6.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O trong X:
3na + 6a = b
2

→ 2a + 3ka = b − c = 4a → k =

3
3na + 4a − 3ka = c

Số mol H2: 3ka=0,3

Trong Y có:

Trong X có:



a=0,15 mol

a = 0,15
→ 0,15.(42n + 176) = 39 → n = 2

k = 0

a = 0,15

2

k =
3

n = 2

m2 = 0,15.3.(14n + 68 – 2k) + mNaOH dư= 0,15.3.(14.2 + 68 - 2.

0,15.3)= 52,6 gam



2
3

) + 40.(0,7-

đáp án D.

Hoặc bảo toàn khối lượng:

m1 + mNaOH = m2 + mglixerol 0,15.(42.2 + 176 – 6.


m2 = 52,6 gam đáp án D.

2
3

) + 0,7.40= m2 + 0,15.92

b. Dạng 2: Tính số mol brom, thể tích khí H 2 (đktc):
- Số mol brom: a = 3kx
- Thể tích khí H2: V = 3kx.22,4
Câu 1: (ĐỀ ĐH – CĐ KHỐI A - 2014): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu
được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên
tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Trang 12



A. 0,20.

B. 0,30.

C. 0,18.

D. 0,15.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O

4
3n.1 + 6.1 = n CO2
→ 2 + 3k = n CO2 − n H2O = 6 → k =

3

3n.1 + 4.1 − 3k.1 = n H2O

3ka=0,6



4
3

3.


.a=0,6



a=0,15 mol



đáp án D.

Câu 2: Thủy phân triglixerit X trong NaOH ng ười ta thu đ ược h ỗn h ợp hai
muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol l ần l ượt là 1: 2. Khi đ ốt
cháy a mol X thu đ ược b mol CO 2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 2a.

B. b = c – a.

C. b – c = 3a.

D. b – c = 4a.

Bài giải:

Theo đề công th ức cấu tạo của X: (C 17H33COO)(C17H35COO)2C3H5=C57H108O6
Áp dụng công thức phân tử tổng quát:

C3n +6 H 6n +8−6k O6

, số C và số H tương


ứng:
n = 17
3n + 6 = 57

→

1
6n + 8 − 6k = 108 k =
3


Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2 và mol nước.
3.17a + 6a = b
3na + 6a = b
57a = b

→
→
→ b − c = 3a

1
3na
+
4a

3ka
=
c
54a

=
c
3.17a
+
4a

3.
a
=
c



3


đáp án C.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ch ất béo (triglixerit) c ần 1,106 mol O 2,
sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác d ụng
vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của a là
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,14.
Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và O2.


Trang 13

D. 0,16.




nx = 0, 238 n = 17


3nx + 6x = 0,798
→  x = 0,014 →  x = 0,014



3nx + 4x − 3kx = 0,7
7
5

k =
kx =
9nx + 10x − 3kx = 2.1,106
300
3



24, 64
42.17 + 176 − 6.


ntriglixerit=

a=nbrom=3k.0,028=3.

5
3

5
3

=0,028 mol.

0,028=0,14 mol



đáp án C.

Câu 4 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn h ợp muối. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol
X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.

B. 20,60.

C. 23,35.

D. 22,15.


Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và Br2.
49
49


na
=
n
=


120
3


3na
+
6a
=
1,375

→ a = 0,025 → a = 0,025


3na + 4a − 3ka = 1, 275 
1
2


k =
ka
=
3ka = 0,05
60
3




m=mmuối=3.0,025.(14n+68-2k)=3.0,025.(14.

đáp án D.

49
3

+68-2.

2
3

)=22,15 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m + mglixerol
0,025.92




m = 22,15 gam





0,025.(42.

49
3

+176-6.

2
3

) + 40.3.0,025= m +

đáp án D.

Câu 5 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung
dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn
Trang 14


toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt
khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.


B. 0,08.

C. 0,20.

D. 0,16.

Bài giải:

Theo đề công th ức cấu tạo của X có 2 tr ường h ợp:
 Hoặ
c( C17H35COO) ( C17H33COO) C3H5 = C57H106O6
2

→ C57HxO6
 Hoaë
c
C
H
COO
C
H
COO
C
H
=
C
H
O
(
)

(
)
17 35
17 33
3 5
57 108 6

2

Áp dụng công thức phân tử tổng quát:

C3n + 6 H 6n +8−6k O6

, số C tương ứng:

3n + 6 = 57 → n = 17

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, O2.

n = 17

3nx + 6x = 2, 28
→  x = 0,04

9nx + 10x − 3kx = 2.3, 22 
2
k =
3kx = a
3




a=3kx=3.

2
3

.0,04 = 0,08 mol



đáp án B.

Câu 6 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2019): Đốt cháy hồn toàn m gam triglixerit X cần
dùng vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác,
m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12.

B. 0,16.

C. 0,20.

D. 0,24.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol O2, H2O và khối lượng muối
49


n
=

75

9nx
+
10x

3kx
=
2.3,08

→  x = 0,04

 kx = 0,04
3nx + 4x − 3kx = 2
(14n + 68 − 2k).3x = 17,16 



a=3kx=3.00,4=0,12 mol



đáp án A.
Trang 15


Câu 7 (ĐỀ MINH HỌA 2019): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba

triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro
hóa hồn tồn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t o), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y
với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá tr ị c ủa m là
A. 86,10.

B. 57,40.

C. 83,82.

D. 57,16.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol H2O và O2.
151

n = 9

2

→ k =
3nx + 4x − 3kx = 3,14
3


9nx + 10x − 3kx = 2.4,77
 x = 0,06
 x = 0,06




78,9
=
42n + 176 − 6k

nx=

Trong Y có:

78,9
= 0,09 mol = nY
151
2
42.
+ 176 − 6.
9
3


151
n =
9

k = 0


m = mmuối = 3.0,09.(14n + 84 - 2k) = 3.0,09.(14.

đáp án A.


151
3

+ 84 - 2. 0) = 86,1 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

78,9 + 2.3.0,09.

2
3

= mY

mY + mKOH = m + mglixerol

đáp án A.




mY = 79,26 gam
79,26 + 56.3.0,09= m + 0,09.92



m = 86,1 gam

Câu 8 (ĐỀ CHÍNH THỨC 2019): Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu
được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH v ừa


Trang 16


đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng t ối đa
với 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 17,72.

B. 18,28.

C. 18,48.

D. 16,12.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, Br2 và khối lượng X
49

n = 3

3nx + 6x = 1,1
 x = 0,02


3kx = 0,04
2
(42n + 176 − 6k) x = 17,16 k =
3




m = mmuối = 3.0,02.(14n + 68 - 2k) = 3.0,02.(14.

đáp án A.

49
3

+68-2.

2
3

) = 17,72 gam

Hoặc bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m + mglixerol 0,02.(42.


m = 17,72 gam đáp án A.

49
3

+176-6.

2
3


) + 40.3.0,02= m + 0,02.92

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO 2 nhiều hơn số
mol nước là 0,8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng v ới 60 ml dung
dịch brom 1M. Giá trị của a là
A. 0,015.

B. 0,010.

C. 0,012.

D. 0,020.

Bài giải:

Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O

4
3n.0,1 + 6.0,1 = n CO2
→ 0, 2 + 0,3k = n CO2 − n H 2O = 0,8 → k =

3

3n.0,1 + 4.0,1 − 3k.0,1 = n H2O

3ka=0,06




4
3

3.

.a=0,06



a=0,015 mol



đáp án A.

Câu 10: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong
dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V
lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
Trang 17


A. V = 22,4.(3x + y).

B. V = 44,8.(9x + y).

C. V = 22,4.(7x + 1,5y).

D. V = 22,4.(9x + y).
Bài giải:


Áp dụng hệ phương trình tương ứng mol CO2, H2O và Br2
V

3nx + 6x = 22, 4
V


V

3nx + 6x =
22, 4 → 9x =
− y → V = 22, 4.(9x + y)
3nx + 4x − 3k x = y → 
22,
4
3kx = 7x

3nx − 3x = y






đáp án D.

3.3.3. Tiến hành cho các lớp kiểm tra kiểm nghiệm với 10 câu trắc
nghiệm 30 phút lần 2 (cùng nội dung câu h ỏi nh ư lần 1), thu th ập b ảng
số liệu như sau:
BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A9 LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019

Số HS
40

Điểm
Số HS đạt

0
5

1
10

2
11

3
10

4
2

5
2

6
0

7
0


8
0

9
0

10
0

9
0

10
0

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A10 LẦN 2 NĂM HỌC 2019 - 2020
Số HS
41

Điểm
Số HS đạt

0
0

1
5

2
9


3
9

4
10

5
5

6
2

7
0

8
0

BIỂU ĐỒ SO SÁNH ĐIỂM KIỂM TRA LẦN 2
Biểu đồ
2
IV. Hiệu quả đạt được:
Qua q trình nghiên cứu lí luận và thực tiễn, tìm hiểu về th ực tr ạng c ủa đ ơn
vị và đề ra một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và h ọc c ủa l ớp 12 đã
được áp dụng trong năm học vừa qua (HKI, năm h ọc 2018 - 2019) và h ọc kì I
(năm học 2019 - 2020) với những kết quả cụ thể như sau:
BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A9 (40HS) HKI NĂM HỌC 2018 - 2019
Nội dung


G

K

TB
Trang 18

Y

K


SL

TL
32,50
%

SL

Điểm KT1T
13
14
lần 1
Điểm KT
2 5,00% 14
HKI

TL
35,00

%
35,00
%

SL
10
14

TL
25,00
%
35,00
%

SL

TL

SL

TL

2

5,00%

1

2,50%


8

20,00
%

2

5,00%

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ LỚP 12A10 (41HS) HKI NĂM HỌC 2018 - 2019
Nội dung

G
SL

Điểm KT1T
30
lần 1
Điểm KT
21
HKI

TL
73,17
%
51,22
%

K
SL

11
18

TL
26,83
%
43,90
%

TB
SL
TL

Y

K

SL

TL

SL

TL

0

0,00%

0


0,00%

0

0,00%

2

4,88%

0

0,00%

0

0,00%

BIỂU ĐỒ SO SÁNH ĐIỂM KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN 1

Biểu đồ 3

BIỂU ĐỒ SO SÁNH ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Biểu đồ 4

Qua các biểu đồ 3, 4 cho thấy chất lượng giáo dục học sinh trong năm h ọc v ừa
qua của lớp 12 qua khảo sát đã có s ự chuy ển bi ến. S ố h ọc sinh đ ạt h ọc l ực
giỏi-khá tăng mạnh. Số học sinh đạt học lực trung bình-y ếu-kém cũng gi ảm
nhẹ, đây là kết quả bước đầu mà bản thân tơi thiết nghĩ mình cần phải có

những biện pháp, những kinh nghiệm có giá trị hơn nữa để nh ằm nâng cao
chất lượng giảng dạy ở nhà trường.
V. Mức độ ảnh hưởng
Việc chuẩn bị lên lớp không những là điều cần thiết. Tìm hi ểu h ọc sinh l ớp
mình giảng dạy về kết quả học tập, giáo dục, thái độ, tu d ưỡng c ủa l ớp, đ ặc
điểm tâm lý chung của lớp và của những học sinh cá bi ệt, phong cách s ư ph ạm
của người giáo viên đã và đang giảng dạy ở lớp đó. Trên c ơ sở đó mà đề ra
những yêu cầu hợp lý đối với họ. Nghiên cứu kỹ chương trình, nội dung tài
liệu học tập, trên cơ sở đó để thu thập, lựa chọn tài liệu cho từng tiết h ọc,
phương pháp, phương tiện dạy học và những hình thức dạy học thích h ợp.
Trang 19


Bản thân phải tự nghiên cứu tốt hơn nữa và có sự góp ý c ủa q đ ồng nghi ệp
để hoàn thiện đề tài theo mong muốn.
VI. Kết luận
Kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của sáng kiến kinh nghi ệm là
phù hợp. Qua đó nhận thức của mọi người về biện pháp nâng cao chất l ượng
dạy và học trong trường nâng cao. Trong q trình th ực hi ện cơng tác chun
mơn điều làm tơi có suy nghĩ nhất là làm thế nào đ ể công tác giáo d ục trong
nhà trường ngày một chất lượng, tay nghề ngày càng nâng cao. Đây chính là
động lực thơi thúc tơi tìm ra những biện pháp h ữu hiệu đ ể nâng cao ch ất
lượng dạy học trong nhà trường.
Tôi cam đoan những nội dung báo cáo là đúng sự thật.
Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến

Ng ười vi ết sáng ki ến

Tr ần Văn L ợi
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. />2. />
Trang 20



×