CƠ SỞ THỰC TẬP
!"#$%&'(
#)*+
Sinh viên thực hiện
Lớp , /0
Giáo viên hướng dẫn1#2345060
Quy Nhơn, tháng 05 năm 2013
7890:;<1=>?@1A0 BC%DBEFG"
1.H<01-,IJ, /0 K>LMNOPQ.O;01N1R>
SSSSSSSSS
G"TU!G
H tên sinh viên thực hiện : :?@V0.J01?0:
Lp : K ton 32C
Gio viên hưng dn : 12#345060
W2 40XY-J<Hoàn thiện công tc k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi
Z2 />[\L<]?^H0X_?
`2 K<Q?0:>/>N1_0-1?@,-a<01IJ-b01 /0:
c2 #\L8d0:>/>^e0:^<f?[AXg
h2 :J@:<H.01<]aIi-1<,-j,
Quy Nhơn, ngày… thng…năm 2013
</.I<4018k0:Ql0
1#2345060
%mEno'p
H và tên sinh viên: :?@V0.J01?0:
Lp: K ton 32C
Tên đề tài: .J0-1<]0>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0
N1ta-;<>q0:-@uN1_0%6@QP0:IJ8Is0v013d<
Tính chất của đề tài:
2K<Q?0:01M0rw-
1. Tin trình thực hiện:
2. Nội dung của đề tài:
- Cơ sở lý thuyt:
- Cc số liệu, tài liệu thực t:
- Phương php và mức độ giải quyt cc vấn đề:
3. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình bày:
- Kt cấu của đề tài:
4. Những nhận xét khc:
2/01:</IJ>1.X<fa
- Tin trình làm đề tài:
- Nội dung của đề tài:
- Hình thức của đề tài:
Tổng cộng điểm của đề tài:
Quy Nhơn, ngày … thng … năm 2013
</.I<4018k0:Ql0
1#2345060
%mEn*G
H và tên sinh viên: :?@V0.J01?0:
Lp: K ton 32C
Tên đề tài: .J0-1<]0>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0
N1ta-;<>q0:-@uN1_0%6@QP0:IJ8Is0v013d<
Tính chất của đề tài:
2K<Q?0:01M0rw-
1. Nội dung của đề tài:
- Cơ sở lý thuyt:
- Cc số liệu, tài liệu thực t:
- Phương php và mức độ giải quyt cc vấn đề:
2. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình bày:
- Kt cấu của đề tài:
3. Những nhận xét khc:
2/01:</IJ>1.X<fa
- Nội dung của đề tài:
- Hình thức của đề tài:
Tổng cộng điểm của đề tài:
Quy Nhơn, ngày … thng … năm 2013
</.I<40N1e0^<]0
"T3T
'"Txy
'"T#z{*|
3"}~
W#}3•3U€#*%•
€#* "%&3y 01
W2W21/<0<]a{N160L.;<>1<N1b[e0r?s 01
W2W2W21/<0<]a 01
W2W2Z2160L.;<>1<N1b[e0r?s 01
W2W2Z2W2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.0K<Q?0:j<01-,>ƒH>1<N1b 01
W2W2Z2Z2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.ai>Xb>1{>q0:Qi0:>ƒH>1<N1b 02
W2W2Z2`2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.a\<„?H01]:<…H>1<N1bIk<X\<-8d0:
>1†?>1<N1b 03
W2W2Z2c2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.a\<„?H01]Ik<j1\<L8d0:[e0N1ta04
W2Z21/<0<]a{N160L.;<:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 04
W2Z2W21/<0<]a 04
W2Z2Z2160L.;<:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 05
W2`2"\<„?H01]:<…H>1<N1b[e0r?s-IJ:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 06
W2c21<]aIi>ƒHj, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0N1ta-7.0:
Q.H010:1<]Nr6@L‡N 06
W2h2, /0>1<N1b[e0r?s 07
W2h2W2\<-8d0:{N18A0:N1/N-MN1dN>1<N1b[e0r?s 07
W2h2W2W2\<-8d0:-MN1dN>1<N1b[e0r?s 07
W2h2W2Z218A0:N1/N-MN1dN>1<N1b[e0r?s 08
W2h2Z2, /0>1<N1b0:?@40IM-L<]?-7P>-<,N 09
W2h2Z2W2K<Q?0: 09
W2h2Z2Z2J<j1.e0[ˆQi0: 09
W2h2Z2`218A0:N1/Nj, /0 09
W2h2`2, /0>1<N1b0160>q0:-7P>-<,N 10
W2h2`2W2K<Q?0: 10
W2h2`2Z2J<j1.e0[ˆQi0: 11
W2h2`2`218A0:N1/Nj, /0 11
W2h2c2, /0>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0: 12
W2h2c2W2K<Q?0: 12
W2h2c2Z2J<j1.e0[ˆQi0: 12
W2h2c2`218A0:N1/Nj, /0 13
W2h2h2, /0>1<N1b[e0r?s->1?0: 14
W2h2h2W2K<Q?0: 14
W2h2h2Z2J<j1.e0[ˆQi0: 14
W2h2h2`218A0:N1/Nj, /0 15
W2‰2u0:1dN>1<N1b[e0r?s-{j<faj4IJX/01:</[e0N1taQŠQH0: 16
W2‰2W2u0:1dN>1<N1b[e0r?s 16
W2‰2Z2<faj4IJX/01:</[e0N1taQŠQH0: 17
W2‰2Z2W218A0:N1/NX/01:</[e0N1taQŠQH0:-1‚.>1<N1bQP /0 17
W2‰2Z2Z218A0:N1/NX/01:</[e0N1taQŠQH0:-1‚.-‹L][e0N1ta1.J0
-1J01-8A0:X8A0: 17
W2‰2Z2`218A0:N1/NX/01:</[e0N1taQŠQH0:-1‚.:</-7†QP /0 18
W2Œ2b01:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 18
W2Œ2W2\<-8d0:-b01:</-1J01 18
W2Œ2Z218A0:N1/N-b01:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 18
W2Œ2Z2W218A0:N1/N-b01:</-1J01-7P>-<,N 19
W2Œ2Z2Z218A0:N1/N-b01:</-1J01-1‚.XA0X•-1J0: 19
W2Œ2Z2`218A0:N1/N-b01:</-1‚.X†01aŽ> 19
Z (€#*%•
€#* "~%&'(
••3• 20
Z2W1/<„?/->1?0:IYq0:-@uN1_0%6@QP0:IJ8Is0v013d< 20
Z2W2W2?/-7v011v01-1J01IJN1/--7<f0>ƒH>q0:-@ 20
Z2W2Z21Ž>050:IJ01<]aIi>ƒH>q0:-@ 21
Z2W2Z2W21Ž>050: 21
Z2W2Z2Z21<]aIi 21
Z2W2`2•>X<fa1.;-XK0:[e0r?s-j<01Q.H01>ƒH>q0:-@ 22
Z2W2`2W23.;<1v01j<01Q.H01IJ>/>1J0:1‘H{Q†>1Ii>1ƒ@,?aJ >q0:-@
XH0:j<01Q.H01 22
Z2W2`2Z21†-7890:X_?IJ.IJX_?7H>ƒH>q0:-@ 22
Z2W2`2`2•>X<fa>/>0:?g0LP>>1ƒ@,?>ƒH>q0:-@ 22
a. Vốn 22
b. Lao động 22
c. Tài sản cố định 23
Z2W2c2•>X<fa-u>1Ž>[e0r?s-j<01Q.H01IJ-u>1Ž>„?e0L’-;<>q0:-@ 23
Z2W2c2W2•>X<fa-u>1Ž>[e0r?s-j<01Q.H01 23
Z2W2c2Z2•>X<fa-u>1Ž>„?e0L’ 24
Z2W2h2•>X<fa-u>1Ž>>q0:-/>j, /0-;<>q0:-@ 27
Z2W2h2W2"q1v01^Ka/@j, /0 27
Z2W2h2Z2u>1Ž>^Ka/@j, /0 27
Z2W2h2`2v01-1Ž>j, /0/NQi0:-;<>q0:-@ 29
Z2Z21P>-7;0:>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0N1ta
-;<q0:-@uN1_0%6@QP0:IJ8Is0v013d< 31
Z2Z2W2•>X<fa{N160L.;<>1<N1b[e0r?s--;<>q0:-@ 31
Z2Z2W2W2•>X<fa>1<N1b[e0r?s 31
Z2Z2W2Z2160L.;<>1<N1b[e0r?s 32
Z2Z2Z2\<-8d0:{N18A0:N1/N-MN1dN>1<N1b[e0r?s 32
Z2Z2`2\<-8d0:{N18A0:N1/N-b01:</-1J01[e0N1ta 33
Z2Z2c2, /0>1<N1b[e0r?s 33
Z2Z2c2W2, /0>1<N1b0:?@40IM-L<]?-7P>-<,N 33
Z2Z2c2Z2, /0>1<N1b0160>q0:-7P>-<,N 42
Z2Z2c2`2, /0>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0: 50
Z2Z2c2c2, /0>1<N1b[e0r?s->1?0: 57
Z2Z2h2u0:1dN>1<N1b[e0r?s-{j<faj4IJX/01:</[e0N1taQŠQH0: 64
Z2Z2h2W2u0:1dN>1<N1b[e0r?s 64
Z2Z2h2Z2<faj4IJX/01:</[e0N1taQŠQH0: 67
Z2Z2‰2b01:</-1J01[e0N1tar6@L‡N 67
`"B#!*“"G
€#*%•€#* "
~%&'(••3• 70
`2W21M0rw->1?0:IY>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0
N1ta-;<>q0:-@ 70
`2W2W2?X<fa 70
`2W2Z218d>X<faIJ0:?@400160 73
`2Z2"K-[\:<e<N1/N01”a1.J0-1<]0>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01
:</-1J01[e0N1ta-;<>q0:-@ 73
`2Z2W24?>_?1.J0-1<]0>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01
[e0N1ta 73
`2Z2Z2.J0-1<]0j, /0>1<N1b0:?@40IM-L<]?-7P>-<,N 74
`2Z2Z2W2\<Ik<I<]>-1?a?HIM-L<]? 74
`2Z2Z2Z2 \<Ik<>/>-1ƒ-i>01MNr?s-j1.IM--8 75
`2Z2Z2`2 \<Ik<I<]>-b01:</IM--8 76
`2Z2Z2c2 \<Ik<N1,L<]?-1?1g< 76
`2Z2`2.J0-1<]0j, /0>1<N1b0160>q0:-7P>-<,N 76
`2Z2`2W2\<Ik<>/>1-b01L8A0:-7e>1.>q0:0160-7P>-<,N[e0r?s 76
`2Z2`2Z2\<Ik<I<]>j, /0-<Y0L8A0:-;aŽ0:>1.>q0:0160I<40 77
`2Z2`2`2\<Ik<I<]>-7b>1-78k>-<Y0L8A0:0:1•N1wN>1.>q0:0160 78
`2Z2c2.J0-1<]0j, /0>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0: 79
`2Z2c2W2\<Ik<I<]>N160^u>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0: 79
`2Z2c2Z2\<Ik<j, /0>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0: 80
`2Z2h2.J0-1<]0j, /0>1<N1b[e0r?s->1?0: 81
`2Z2‰2Y>/>j1.e0-7b>1-1‚.L8A0:–%{{{— 82
`2Z2Œ2.J0-1<]0>q0:-/>j, /0>/>>1<N1bL<40„?H0X,0# 83
`2Z2Œ2W2\<Ik<I<]>-7b>1j1s?1H.# 83
`2Z2Œ2Z2\<Ik<I<]>-7b>1-78k>>1<N1b[ˆH>1…HLk0# 84
`2Z2˜2YN18A0:-1Ž>:<H.j1./0 85
`2Z2™2Y>q0:-/>-u>1Ž>-MN1dN>1Ž0:-šj, /0 85
`2Z2W›2YN18A0:N1/N-b01:</-1J01[e0N1ta 86
3
3G"*
'"Txy
# 1…I<,--‡- 1…I<,-X_@Xƒ
1 BHYT Bảo hiểm y t
2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 CNVC Công nhân viên chức
6 CPSX Chi phí sản xuất
7 ĐĐH Đơn đặt hàng
8 KPCĐ Kinh phí công đoàn
9 NCTT Nhân công trực tip
10 NVL Nguyên vật liệu
11 NVL TT Nguyên vật liệu trực tip
12 TV Tư vấn
13 TSCĐ Tài sản cố định
14 SD MTC Sử dụng my thi công
15 SXC Sản xuất chung
16 SXKD Sản xuất kinh doanh
17 UBND Ủy ban nhân dân
18 XD Xây dựng
'"T#z{*|
S'H01ai>[AXg
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ k ton chi phí nguyên vật liệu trực tip 09
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ k ton chi phí nhân công trực tip 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ k ton chi phí sử dụng my thi công 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ k ton chi phí sản xuất chung 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ k ton tổng hợp chi phí sản xuất 16
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ của Công ty cổ phần XD & TV Bình Lợi 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ my quản lý 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ my k ton của Công ty 27
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ k ton theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ” 30
Sơ đồ 2.5 : Quy trình k ton theo hình thức k ton my 31
S'H01ai>^e0:^<f?
Bảng 2.1: Kt quả hoạt động của Công ty 21
Bảng 2.2: Số lượng cn bộ công nhân viên trong những năm gần đây 22
Bảng 2.3: Bảng phản nh tình hình TSCĐ tính đn ngày 31/12/2012 23
7H0:
3"}~
W2b01>sN-1<,->ƒHXY-J<
Cùng vi xu hưng pht triển của th gii, đất nưc ta cũng đang trong qu
trình xây dựng pht triển nền kinh t mở nhiều thành phần từng bưc khắc phục
những khó khăn để tin hành thực hiện qu trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nưc theo định hưng xã hội chủ nghĩa. Nền kinh t nưc ta hiện nay rất đa dạng,
nhiều thành phần kinh t, xã hội pht triển nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng ngày
càng tăng, quy mô ngày càng ln, mi yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng công trình
ngày càng cao. Một đặc trưng của nền kinh t thị trường là sự cạnh tranh, vì vậy để
thích nghi vi môi trường kinh doanh mi đòi hỏi doanh nghiệp có một hưng đi
đúng, một phương n kinh doanh có hiệu quả. Đây cũng là cơ hội để pht huy năng
lực của mình nhưng đồng thời cũng là một thch thức mà doanh nghiệp phải vượt
qua để tự khẳng định mình. Bất kỳ một đơn vị kinh doanh nào cũng mong muốn sản
phẩm của mình làm ra phải có chất lượng cao, được thị trường chấp nhận và thu
được lợi nhuận tối đa, từng bưc pht triển doanh nghiệp mình đứng vững trong thị
trường hiện nay.
Để hoạt động có hiệu quả cc doanh nghiệp phải đẩy mạnh công tc quản lý,
hoàn thiện công tc tổ chức kinh doanh, nắm bắt những tin bộ khoa hc để tạo nên
những công trình hiện đại, chất lượng cao và gi thành phù hợp. Vì th việc tit
kiệm chi phí và hạ gi thành công trình sản phẩm là một yu tố cơ bản giúp cho cc
doanh nghiệp xây dựng tạo được lợi th cạnh tranh và uy tín đối vi khch hàng.
Vi nhận thức về tầm quan trng của công tc hạch ton chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp, và cùng vi những ưc muốn được trang bị thêm kin thức về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và cc phương php hạch
ton kinh t thực tiễn ở một đơn vị sản xuất kinh doanh nên em chn đề tài: œ.J0
-1<]0>q0:-/>j, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0N1ta-;<>q0:-@
uN1_0%6@QP0:IJ8Is0v013d<•làm khóa luận tốt nghiệp.
Z2"i>Xb>10:1<40>Ž?>ƒHXY-J<
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về k ton chi phí sản xuất và tính gi thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Phân tích đnh gi thực trạng k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sản
phẩm trong công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Đề xuất những biện php nhằm hoàn thiện vấn đề nghiên cứu.
`2\<-8d0:IJN1;aI<0:1<40>Ž?
- Đối tượng: tình hình k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động của công ty trong năm 2012.
c218A0:N1/N0:1<40>Ž?
Qu trình nghiên cứu em đã sử dụng nhiều phương php khc nhau nhằm hỗ
trợ cho công tc nghiên cứu đề tài được chặt chẽ hơn, cc phương php mà em sử
dụng trong đề tài như:
- Tham khảo tài liệu.
- Thu thập số liệu thực t.
- Tổng hợp kiểm tra số liệu.
h2'Pj<,001…0:X‘0::‘N>ƒHXY-J<
Thông qua đề tài dự kin có cc đóng góp cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cc vấn đề lý luận về công tc hạch ton chi phí sản xuất và
tính gi thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
- Đnh gi thực trạng công tc k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Đề xuất những giải php nhằm hoàn thiện công tc k ton chi phí sản xuất
và tính gi thành sản phẩm tại công ty.
‰2,->s?>ƒHXY-J<
Ngoài phần mở đầu và kt luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tc k ton chi phí sản xuất và gi thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
Chương 3: Một số giải php nhằm hoàn thiện công tc k ton chi phí sản xuất
và gi thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
1
W
#}3•3U€#*%•€
#* "%&3y
W2W21/<0<]a{N160L.;<>1<N1b[e0r?s-
W2W2W21/<0<]a
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật ho pht sinh trong qu trình sản xuất và cấu
thành nên sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận:
+ Chi phí về lao động sống: Là cc chi phí về tiền công tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật ho: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL,
nhiên liệu, công cụ, dụng cụ… Trong chi phí về lao động vật ho bao gồm hai yu
tố cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Trong điều kiện gi cả thường xuyên thay đổi như hiện nay thì việc tính ton
đnh gi chính xc chi phí sản xuất là một điều kh quan trng. Nhất là trong điều
kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mi hoạt động sản xuất kinh doanh,
kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn.
W2W2Z2160L.;<>1<N1b[e0r?s-
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xp chi phí sản xuất vào từng loại, từng
nhóm khc nhau theo những nội dung nhất định.
Chi phí sản xuất nói chung và chi phí trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng có
thể phân loại theo nhiều tiêu thức khc nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của
công tc quản lý, về mặt hạch ton chi phí sản xuất được phân loại theo cc tiêu
thức sau:
W2W2Z2W2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.0K<Q?0:j<01-,>ƒH>1<N1b
Theo cch phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh t
riêng, không phân biệt chi phí đó pht sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu
và mục đích hoặc tc dụng của chi phí như th nào. Ta có thể phân loại như sau:
2
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về cc loại nguyên vật liệu phụ
tùng thay th, vật liệu thit bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong
qu trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, cc khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí công cụ, dụng cụ là phần gi trị hao mòn của cc loại công cụ dụng
cụ trong qu trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về cc
dịch vụ bên ngoài sử dụng vào qu trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện,
tiền nưc, điện thoại
- Chi phí khc bằng tiền: Là toàn bộ cc khoản chi phí pht sinh trong qu
trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài cc yu tố trên và được thanh ton bằng
tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh t chỉ rõ qu trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bố ra cc loại chi phí gì, nó là cơ sở để k ton tập hợp chi
phí sản xuất theo yu tố, phục vụ việc lập bảng thuyt minh bo co tài chính, là cơ
sở để phân tích, kiểm tra dự ton chi phí sản xuất và lập k hoạch cung ứng vật tư,
là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
W2W2Z2Z2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.ai>Xb>1{>q0:Qi0:>ƒH>1<N1b
Tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực
hoạt động, từng địa điểm pht sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính gi thành sản
phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện gi thành. Trong
doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành cc khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tip: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
kt cấu, vật liệu luân chuyển cần thit để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm
chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí my thi công.
3
- Chi phí nhân công trực tip: Là chi phí về tiền công, tiền lương, cc khoản
phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trực tip xây lắp cần thit để hoàn chỉnh
sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm cc khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tip sản phẩm xây lắp và chi
phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển my thi công.
- Chi phí sử dụng my thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, my thi công
phục vụ trực tip cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu
hao my thi công, chi phí sửa chữa ln sửa chữa thường xuyên my thi công, chi
phí nhiên liệu và động lực dùng cho my thi công và cc khoản chi phí khc liên
quan đn việc sử dụng my thi công; chi phí di chuyển, tho, lắp my thi công.
Khoản mục chi phí my thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương công nhân điều khiển my.
- Chi phí sản xuất chung là cc chi phí trực tip khai thc ngoài cc khoản chi
phí pht sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội,
cc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương phải trả công nhân
trực tip sản xuất xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển my thi
công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan
đn hoạt động của tổ, đội.
W2W2Z2`2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.a\<„?H01]:<…H>1<N1bIk<X\<-8d0:
>1†?>1<N1b
- Chi phí trực tip: Là chi phí liên quan đn từng đối tượng chịu chi phí, những
chi phí này được k ton căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng
chịu chi phí.
- Chi phí gin tip: Là chi phí liên quan đn nhiều đối tượng chịu chi phí;
những chi phí này k ton phải tin hành phân bổ cho cc đối tượng liên quan theo
một tiêu chuẩn thích hợp.
Cch phân loại chi phí này có ý nghĩa đối vi việc xc định phương php k
ton tập hợp và phân bổ chi phí cho cc đối tượng một cch hợp lý.
4
W2W2Z2c2160L.;<>1<N1b[e0r?s--1‚.a\<„?H01]Ik<j1\<L8d0:[e0N1ta
Theo cch phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về
khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí bin đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ vi sự thay đổi của mức
độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật
liệu trực tip, chi phí nhân công trực tip…
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm cc yu tố định phí và bin phí; phân loại
chi phí sản xuất theo cch này có ý nghĩa quan trng đối vi công tc quản lý doanh
nghiệp, phục vụ cho việc ra quyt định quản lý cần thit để hạ gi thành sản phẩm,
tăng hiệu quả kinh doanh.
W2Z21/<0<]a{N160L.;<:</-1J01[e0N1tar6@L‡N
W2Z2W21/<0<]a
Để xây dựng một công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp xây dựng
phải đầu tư vào qu trình sản xuất thi công một lượng chi phí nhất định. Những chi
phí mà doanh nghiệp chi ra trong qu trình thi công sẽ cấu thành nên chỉ tiêu gi
thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của qu trình đó.
Vậy gi thành sản phẩm xây lắp và toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí
vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng my thi công, chi phí trực tip khc tính cho
từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đn giai
đoạn quy ưc đã nghiệm thu bàn giao và được chấp nhận thanh ton thì gi thành
mang tính chất c biệt. Vì vậy mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng
xây lắp sau khi hoàn thành đều có gi thành riêng.
Bit được gi bn trưc khi sản phẩm hoàn thành và gi thành thực t quyt
định ti lỗ lãi của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay để đa dạng ho
hoạt động sản xuất kinh doanh được sự cho phép của nhà nưc, một số doanh
nghiệp đã chủ động xây dựng một số công trình có quy mô nhỏ sau đó bn lại vi
một gi cả hợp lý thì gi thành sản phẩm cũng là một yu tố quan trng xc định
nên gi bn.
5
W2Z2Z2160L.;<:</-1J01[e0N1tar6@L‡N
Gi thành sản phẩm xây lắp có thể phân thành cc loại gi thành sau:
• Giá thành dự toán
Gi thành dự ton của công trình hạng mục công trình là gi thành công tc
xây lắp được xc định trên cơ sở khối lượng công tc xây lắp theo thit k được
duyệt, cc mức dự ton và đơn gi xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành
và dựa trên khung gi p dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Gi thành dự ton là hạn mức kinh phí cao nhất mà doanh nghiệp có thể chi ra
để đảm bảo hạ thấp định mức chi phí, là căn cứ để k hoạch hóa gi thành công tc
xây lắp .Gi trị dự ton công trình được xc định theo công thức:
Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Lãi định mức + Thuế
• Giá thành kế hoạch
Gi thành k hoạch công tc xây lắp là loại gi thành công tc xây lắp được
xc định căn cứ vào những điều kiện cụ thể của đơn vị xây lắp trên cơ sở biện php
thi công, cc định mức đơn gi p dụng trong cc đơn vị trong một thời kỳ k hoạch
nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
• Giá thành thực tế
Gi thành thực t công tc xây lắp được tính ton theo chi phí thực t của đơn
vị xây lắp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tc xây lắp của công trình, được
xc định theo số liệu của k ton.
Muốn đnh gi được chất lượng của hoạt động xây lắp thì ta phải tin hành so
snh cc loại gi thành vi nhau. Gi thành dự ton mang tính chất xã hội nên việc
so snh gi thành thực t vi gi thành dự ton cho phép ta đnh gi sự tin bộ hay
yu kém về trình độ quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật
chất, kỹ thuật về nguyên tắc mối quan hệ giữa cc loại gi thành trên phải đảm
bảo:
</-1J01QP /0ž</-1J01j,1.;>1ž</-1J01-1P>-,
6
Xuất pht từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp và đp ứng yêu cầu công tc quản
lý chi phí sản xuất và gi thành sản phẩm xây lắp trong cc doanh nghiệp xây lắp
gi thành công tc xây lắp còn được theo dõi trên hai chỉ tiêu sau:
- Gi thành khối lượng hoàn chỉnh: Là gi thành của công trình, hạng mục
công trình đã hoàn thành, đảm bảo kỹ thuật chất lượng đúng thit k như hợp đồng
đã ký kt bàn giao được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh ton.
- Gi thành khối lượng hoàn thành quy ưc: là gi thành của khối lượng
công việc đảm bảo thoả mãn cc điều kiện: phải nằm trong thit k, đạt đn điểm
dừng kỹ thuật hợp lý, đảm bảo chất lượng kỹ thuật được chủ đầu tư nghiệm thu
chấp nhận thanh ton.
W2`2"\<„?H01]:<…H>1<N1b[e0r?s-IJ:</-1J01[e0N1tar6@L‡N
Giữa chi phí và gi thành sản phẩm xây lắp có quan hệ chặt chẽ vi nhau trong
qu trình thi công cc khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí
trong sản xuất gi thành biểu hiện mặt kt quả.
Sự khc biệt giữa chi phí sản xuất và gi thành sản phẩm biểu hiện:
+ Chi phí sản xuất gắn vi từng kỳ pht sinh chi phí, gi thành sản phẩm gắn
vi khối lượng công tc hoàn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí pht sinh bao gồm chi phí pht sinh trong kỳ, chi
phí kỳ trưc chuyển sang và cc chi phí tính trưc có liên quan đn khối lượng công
tc xây lắp hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu gi thành. Nói cch khc, gi
thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đn khối lượng công việc hoàn
thành trong kỳ.
W2c21<]aIi>ƒHj, /0>1<N1b[e0r?s-IJ-b01:</-1J01[e0N1ta-7.0:
Q.H010:1<]Nr6@L‡N
Để thực hiện cc mục tiêu tit kiệm chi phí, hạ gi thành sản phẩm, xây dựng
gi thầu hợp lý công tc k ton tập hợp chi phí sản xuất và tính gi thành sản phẩm
phải có nhiệm vụ chủ yu sau:
7
- Xc định đúng đối tượng hạch ton chi phí là cc công trình, hạng mục công
trình, cc giai đoạn công việc từ đó xc định phương php hạch ton chi phí thích
hợp theo đúng cc khoản mục quy định và kỳ tính gi thành đã xc định.
- Xc định chính xc đối tượng tính gi thành là cc công trình, hạng mục công
trình, giai đoạn công việc đã hoàn thành Trên cơ sở đó xc định phương php tính
gi thành sản phẩm hợp lý.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp
kịp thời cc thông tin, số liệu tổng hợp về cc khoản mục chi phí sản xuất và cc
yu tố chi phí quy định, xc định đúng đắn chi phí phân bổ cho cc sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- Ghi chép tính ton phản nh đầy đủ chi phí sản xuất và gi thành sản phẩm
của hoạt động xây lắp, xc định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định kỳ cung cấp bo co về chi phí sản xuất và tính gi thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp, tin hành phân tích cc định mức chi phí, dự ton, tình hình
thực hiện k hoạch gi thành và k hoạch hạ gi thành sản phẩm, pht hiện kịp thời
những yu tố làm tăng chi phí sản xuất để có những biện php khắc phục.
W2h2, /0>1<N1b[e0r?s-
W2h2W2\<-8d0:{N18A0:N1/N-MN1dN>1<N1b[e0r?s-
W2h2W2W2\<-8d0:-MN1dN>1<N1b[e0r?s-
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cc chi phí sản xuất được tập hợp theo
những phạm vi, gii hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi
phí và tính gi thành sản phẩm.
Để xc định đúng đối tượng tập hợp chi phí trưc ht phải căn cứ vào địa điểm
pht sinh chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất, căn cứ vào đặc điểm tình
hình hoạt động sản xuất, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ
quản lý chi phí sản xuất.
Hoạt động sản xuất của đơn vị xây lắp có thể được tin hành ở nhiều công
trình, nhiều hạng mục công trình, ở cc tổ đội khc nhau.
8
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất sản phẩm mang tính đơn
chic nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xc định là từng công
trình, hạng mục công trình, từng giai đoạn công việc hoàn thành theo quy ưc.
Xc định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp vi đặc điểm tình
hình sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đp ứng được
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất sẽ giúp cho đơn vị xây lắp tổ chức tốt công tc k
ton tập hợp chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản
xuất và phục vụ cho việc tính gi thành sản phẩm được chính xc kịp thời. Từ khâu
ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản vào sổ chi tit đều phải theo
đúng đối tượng k ton tập hợp chi phí sản xuất đã xc định2
W2h2W2Z218A0:N1/N-MN1dN>1<N1b[e0r?s-
Phương php tập hợp chi phí sản xuất là một phương php hay hệ thống cc
phương php được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi
gii hạn của đối tượng hạch ton chi phí.
Phương php tập hợp chi phí bao gồm: Phương php tập hợp chi phí theo sản
phẩm, theo đơn đặt hàng, theo nhóm sản phẩm, theo giai đoạn công nghệ Mỗi
phương php tập hợp chi phí ứng vi một loại đối tượng hạch ton chi phí.
Đối vi cc đơn vị xây lắp do đối tượng hạch ton chi phí được xc định là cc
công trình, hạng mục công trình nên phương php tập hợp chi phí thường là
phương php tập hợp chi phí theo sản phẩm xây lắp, theo đơn đặt hàng, theo giai
đoạn công nghệ.
Có thể khi qut việc tập hợp chi phí qua cc bưc sau:
Bưc 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tip cho từng đối tượng sử
dụng.
Bưc 2: Tính ton và phân bổ lao vụ của cc ngành SX-KD phụ cho từng đối
tượng sử dụng trên cơ sở số lượng lao vụ phục vụ và gi thành đơn vị lao vụ.
Bưc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng liên quan.
Bưc 4: Xc định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính gi thành của sản
phẩm hoàn thành.
9
1.5.2. , /0>1<N1b0:?@40IM-L<]?-7P>-<,N
W2h2Z2WK<Q?0:
Chi phí nguyên vật liệu trực tip bao gồm gi trị thực t nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu kt cấu cần thit để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm
xây lắp. Gi trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ ti tận
công trình, hao hụt định mức. Trong gi thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tip thường chim một tỷ trng ln.
W2h2Z2Z2J<j1.e0[ˆQi0:
Để k ton chi phí NVLTT k ton sử dụng tài khoản 621 - "Chi phí NVLTT",
tài khoản này được mở chi tit theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (công trình,
hạng mục công trình )
TK 621 có kt cấu như sau:
Bên Nợ: Gi trị NVLTT xuất dùng trực tip cho ch tạo sản phẩm.
Bên Có:
- Gi trị NVLTT xuất dùng không ht nhập lại kho.
- Kt chuyển và phân bổ chi phí NVLTT trong kỳ.
TK 621 cuối kỳ không có số dư
W2h2Z2`218A0:N1/Nj, /0
TK152 TK 621
TK 154
TK 111,112,331,…
(5) Gi trị NL,VL không sử dụng ht cuối kỳ nhập lại kho
Xuất NL, VL dùng trực tip
SX theo gi thực t
Gi mua chưa có thu
(2) Mua
NVL đưa
thẳng cho sản
xuất
TK 133 (1)
Thu VAT
Thu VAT
Kt
chuyển chi
phí NVL
trực tip
TK 1413
(3) Tạm ứng CPXD giao
khon nội bộ
(4) quyt ton
gi trị khối
lượng đã tạm
ứng
Phần tính vào
CP NVLTT
TK 111,112,152
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
10
W2h2`, /0>1<N1b0160>q0:-7P>-<,N
W2h2`2W2K<Q?0:
Chi phí nhân công trực tip trong cc đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả
cho công nhân trực tip thực hiện khối lượng công tc xây lắp như tiền lương chính,
tiền lương phụ, chi phí nhân công trực tip ở cc đơn vị xây lắp khc vi cc doanh
nghiệp sản xuất khc là không bao gồm cc khoản trích theo tiền lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tip xây lắp.
Chi phí nhân công trực tip thường được tính trực tip cho từng đối tượng chịu
chi phí liên quan. Nu chi phí nhân công trực tip có liên quan đn nhiều đối tượng
tính gi thành mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chn
tiêu thức thích hợp để phân bổ cho cc đối tượng chi phí liên quan.
Trong cc doanh nghiệp xây lắp, có hai cch tính lương chủ yu là tính lương
theo công việc giao khon và tính lương theo thời gian.
Nu tính lương theo công việc giao khon thì chứng từ ban đầu là “hợp đồng
khon”, trên hợp đồng khon thể hiện công việc khon có thể là từng phần việc,
nhóm công việc, có thể là hạng mục công trình, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn
gi từng phần việc, chất lượng công việc giao khon. Tuỳ theo khối lượng công việc
giao khon hoàn thành số lương phải trả được tính như sau:
Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc * Đơn giá khối lượng
hoàn thành công việc
Nu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch ton là “Bảng chấm công” và
phiu làm thêm giờ Căn cứ vào tình hình thực t, người có trch nhiệm sẽ tin
hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tip trên bảng chấm
công. Cuối thng người chấm công, người phụ trch bộ phận sẽ ký vào bảng chấm
công và phiu làm thêm giờ sau đó chuyển đn phòng k ton. Cc chứng từ này sẽ
được kiểm tra, làm căn cứ hạch ton chi phí tiền lương, theo cch tính lương này,
mức lương phải trả trong thng được tính như sau:
Tiền lương phải trả = Mức lương một * Số ngày làm việc
trong tháng ngày công trong tháng
11
W2h2`2Z2J<j1.e0[ˆQi0:
Để k ton chi phí nhân công trực tip k ton sử dụng TK 622 - “Chi phí
NCTT”. Tài khoản này được mở chi tit cho từng đối tượng chịu chi phí (công
trình, hạng mục công trình )
TK 622 có kt cấu như sau:
Bên Nợ: Chi phí NCTT thực t pht sinh
Bên Có: Phân bổ và kt chuyển Chi phí NCTT
Cuối kỳ tài khoản 622 không có số dư
W2h2`2`218A0:N1/Nj, /0
TK 334
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tip sản xuất
TK 154
TK 622
TK 111
Tiền lương phải trả cho lao
động thuê ngoài
TK 111,112
Tạm ứng tiền công cho
cc đơn vị nhận khon
khối lượng xây dựng
TK 1413
Thanh ton gi trị
nhân công nhận
khon
TK 335
Tiền lương nghỉ
phép phải trả
Trích trưc tiền
lương nghỉ phép
của công nhân thực
t sản xuất
Kt chuyển chi
phí NCTT
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
12
W2h2c2, /0>1<N1b[ˆQi0:a/@-1<>q0:
W2h2c2W2K<Q?0:
Chi phí sử dụng my thi công là những chi phí liên quan đn my móc tham
gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng
my thi công được hạch ton vào gi thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi
phí về vật tư, lao động và cc chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao my móc
thit bị.
Chi phí sử dụng my thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời.
- Chi phí sử dụng my thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của
công nhân trực tip điều khiển my, phục vụ my (không bao gồm cc khoản trích
theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, ), chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi
phí khấu hao my thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khc.
- Chi phí tạm thời về my thi công: chi phí sữa chữa ln my thi công, chi phí
lắp đặt, tho gỡ vận chuyển my thi công. My thi công phục vụ cho công trình nào
có thể hạch ton riêng được thì hạch ton trực tip cho công trình đó. Nu my thi
công phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể
hạch ton riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ
my hoạt động, lương của công nhân trực tip sản xuất )
W2h2c2Z2J<j1.e0[ˆQi0:
TK 623 - "Chi phí sử dụng my thi công"
Tài khoản dùng để k ton chi phí sử dụng my thi công phụ thuộc vào hình
thức sử dụng my thi công.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương
thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kt hợp bằng my thì sử dụng tài khoản
623 – chi phí sử dụng my thi công
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng my
thì không sử dụng tài khoản 623, cc chi phí liên quan đn my sẽ được hạch ton
trực tip vào TK 621, 622, 627