Tải bản đầy đủ (.pdf) (617 trang)

Giải sbt vật lí 10 – kết nối tri thức full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.81 MB, 617 trang )

Câu hỏi 1.1 trang 5 SBT Vật lí 10: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật
lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã
hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí là nghiên cứu về các dạng chuyển động và các
dạng năng lượng khác nhau.
Câu hỏi 1.2 trang 5 SBT Vật lí 10: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật
lí được coi là có vai trị quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trị quan trọng trong việc mở
đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực
học.
Câu hỏi 1.3 trang 5 SBT Vật lí 10: Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của
phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đốn, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đốn, kết luận.
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đốn, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Lời giải:



Đáp án đúng là: C
5 bước của phương pháp thực nghiệm:
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu
- Quan sát
- Dự đốn
- Thí nghiệm
- Kết luận
Câu hỏi 1.4 trang 5 SBT Vật lí 10: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn
tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Khơng có nhà khoa học nào giúp đỡ ơng.
D. Ơng khơng làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Yếu tố quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên
nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau: Ơng khơng làm thí nghiệm để
kiểm tra quan điểm của mình.
Câu hỏi 1.5 trang 6 SBT Vật lí 10: Theo em, tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc
vào những đặc điểm nào? Hãy dựa trên những hiện tượng thường thấy hằng ngày
đề đưa ra giả thuyết và thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết của
mình.
Lời giải:
- Tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào những đặc điểm sau:
+ Nhiệt độ của nước.
+ Gió trên mặt thống của nước.
+ Diện tích mặt thống của nước.
- Thiết kế phương án thí nghiệm.



+ Thí nghiệm 1: Sử dụng hai chiếc cốc giống hệt nhau, mỗi cốc đổ một lượng
nước có thể tích như nhau. Cốc A đổ 100 ml nước lạnh, cốc B đổ 100 ml nước
sôi. Sau khoảng thời gian 30 phút đo lại thể tích lượng nước ở mỗi cốc thì thấy
nước ở cốc B ít hơn so với lượng nước còn lại ở cốc A. Chứng tỏ tốc độ bay hơi
của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của nước.
- Thí nghiệm 2: Sử dụng hai chiếc chậu nước giống hệt nhau, đổ cùng một lượng
nước có thể tích như nhau. Chậu A đặt trong phịng kín, chậu B để ngồi nơi
thống mát, bật quạt thổi vào chậu nước. Sau khoảng thời gian 1 ngày, đo lại thể
tích nước trong mỗi chậu, thấy nước trong chậu B cịn lại ít hơn so với nước ở
chậu A. Chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào gió trên mặt thống của
nước.
- Thí nghiệm 3: Sử dụng một chiếc bình và một chiếc chậu, đổ cùng một lượng
nước có thể tích như nhau. Sau 1 ngày, đo lại thể tích nước trong mỗi vật, thấy
nước trong chậu cịn lại ít hơn nước trong bình. Chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước
phụ thuộc vào diện tích mặt thống của nước.
Câu hỏi 1.6 trang 6 SBT Vật lí 10: Thế nào là một dự đốn khoa học? Nếu các
quan sát, thí nghiệm chứng tỏ dự đốn của em sai thì em sẽ làm gì tiếp theo?
Lời giải:
- Dự đốn khoa học là một dự đốn có cơ sở dựa trên các quan sát, các trải nghiệm
thực tế, các kiến thức đã có liên quan đến dự đốn của mình.
- Nếu dự đốn sai thì phải đưa ra dự đốn mới và tiếp tục kiểm tra lại bằng các
quan sát và thí nghiệm khác.
Câu hỏi 1.7 trang 6 SBT Vật lí 10: Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người
ta dùng mơ hình chất điểm, coi các phân tử khí là các chất điểm chuyển động hỗn
loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình.
Em hãy dùng mơ hình này để dự đốn xem nếu ấn từ từ pit-tơng xuống để giảm
thể tích khí trong bình cịn
đổi như thế nào?

Lời giải:

1
thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình sẽ thay
2


Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn khơng ngừng, ln va chạm vào thành
bình, gây áp suất lên thành bình. Số va chạm của các phân tử khí va chạm vào
thành bình càng nhiều thì áp suất chất khí càng lớn. Do đó, áp suất chất khí phụ
thuộc vào mật độ phân tử khí (số phân tử khí có trong một đơn vị thể tích). Nếu
ấn từ từ pit-tơng xuống đề giảm thể tích trong bình cịn

1
thì mật độ phân tử khí
2

trong bình tăng lên 2 lần và áp suất chất khí trong bình cũng tăng gấp 2.
Câu hỏi 1.8 trang 6 SBT Vật lí 10: Chắc nhiều em đã đọc tiểu thuyết nhiều tập
của nhà văn nổi tiếng người Anh Conan Doyle (1859 - 1930) viết về nhà thám tử
đại tài Sherlock Holmes. Phương pháp làm việc của Sherlock Holmes rất giống
phương pháp thực nghiệm. Ông cùng với bác sĩ Watson, người cộng sự đắc lực
của mình, sau khi xác định mục đích tìm kiếm thủ phạm vụ án bao giờ cũng tiến
hành quan sát tỉ mỉ để thu thập thơng tin, dựa trên việc phân tích các thông tin
này, đưa ra các giả thuyết rồi tiến hành kiểm tra giả thuyết cho tới khi tìm ra kết
luận từ vụ án.
Em hãy thử tìm một truyện ngắn trong số gần 100 truyện về Sherlock Holmes của
Conan Doyle để kể lại cho bạn nghe nhằm làm cho bạn thấy phương pháp tìm tịi
của Sherlock Holmes rất giống phương pháp thực nghiệm.
Lời giải:

Phương pháp suy luận của Holmes thường là đi từ những chứng cứ quan sát được
đến ý nghĩa của những chứng cứ đó, tức là "Nếu có A thì có B". Ví dụ trong truyện
ngắn Vụ tai tiếng xứ Bohemia, sau khi nhìn thấy Watson, Holmes suy luận được
rằng ơng này mới bị ướt sũng và có một cô hầu gái vụng về và bất cẩn nhất trên
đời, ơng giải thích cho lập luận của mình như sau:
- Phía bên trong lớp da chiếc giầy bên trái của bác sĩ Watson có sáu vết xước gần
như song song. Rõ ràng là những vết xước đó gây ra do một người bất cẩn khi chà
xát xung quanh mép gót giầy để lau bùn.
- Người lau giầy cho bác sĩ chỉ có thể là người hầu gái của ơng.
- Người lau bùn mà để lại những vết xước như vậy hẳn phải là người bất cẩn và
vụng về.


- Đơi giày có nhiều bùn đến mức phải lau như vậy chỉ có thể là người mang nó
vừa phải đi trong thời tiết giá lạnh và ẩm ướt.
Ở đây "A" là những vết xước nhìn thấy trên đơi giày của bác sĩ Watson, cịn "B"
là việc ơng này bị ướt và người hầu gái bất cẩn.
Sự thành công trong suy luận của Holmes cũng cịn do ơng có phương pháp nghiên
cứu hiện trường vụ án rất khoa học và cẩn thận, và do ông rất am hiểu những lĩnh
vực liên quan như pháp y hay chất độc. Theo Holmes, những kết luận logic của
ông thực ra là "đơn giản" và "hiển nhiên". Điều quan trọng trong những suy luận
của Holmes là phải triệt tiêu được càng nhiều khả năng xảy ra càng tốt. Bác sĩ
Watson đôi khi cũng thử áp dụng phương pháp này nhưng ông thường sai trong
hầu hết các trường hợp.


Câu hỏi 4.1 trang 7 SBT Vật lí 10: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào
sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?
A. Có phương và chiều xác định.
B. Có đơn vị đo là mét.

C. Khơng thể có độ lớn bằng 0.
D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng n) thì qng đường ln có
giá trị dương (khác 0).
Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể có giá trị
âm, dương hoặc bằng 0.
Câu hỏi 4.2 trang 7 SBT Vật lí 10: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của
vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Câu hỏi 4.3 trang 7 SBT Vật lí 10: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus
cách nhà 6 km về phía đơng. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về
phía bắc.
a) Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi.
b) Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người đó.
Lời giải:
a) Quãng đường đi được: s  s1  s 2  6  20  26km.
b) Độ dịch chuyển tổng hợp được biểu diễn như hình dưới.


Độ dịch chuyển: d  d12  d22  62  202  20,88km.
Câu hỏi 4.4 trang 7 SBT Vật lí 10: Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có

chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em
dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ.
a) Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.
b) Từ bài tập này, hãy cho biết sự khác nhau giữa quãng đường đi được và độ dịch
chuyển.
Lời giải:
a) Người em: chuyển động thẳng, khơng đổi chiều.
Người anh: chuyển động thẳng, có đổi chiều quay lại vị trí xuất phát.
 d em  25m; d anh  0; s em  25m; s anh  50m.

b) Trong chuyển động thẳng không đổi chiều: s = d.
Trong chuyển động thẳng có đổi chiều: s  d .
Khi vật chuyển động trở lại vị trí ban đầu thì d = 0 (vị trí đầu trùng vị trí cuối).

Câu hỏi 4.5 trang 8 SBT Vật lí 10: Biết d1 là độ dịch chuyển 10 m về phía đơng

cịn d2 là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Hãy xác định độ dịch chuyển tổng hợp

d trong 2 trường hợp sau:
  
a) d  d1  d 2
  
b) d  d1  3d 2
Lời giải:
Biểu diễn độ dịch chuyển của chuyển động như hình dưới.


a) Độ dịch chuyển tổng hợp: d  d1  d 2  4m (theo hướng đông).
b) Độ dịch chuyển tổng hợp: d  d1  3d 2  8m  d  8m (theo hướng tây).


Câu hỏi 4.6 trang 8 SBT Vật lí 10: Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đơng

cịn d2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc.

 
a) Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển d1 ,d 2 và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp d .

b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển d .
Lời giải:
a) Giản đồ các vectơ độ dịch chuyển.

b) Độ dịch chuyển tổng hợp: d  d12  d 22  32  4 2  5m
Góc  thỏa mãn: tan  

d2 4
    5307'
d1 3

Tức là độ dịch chuyển có hướng đơng - bắc 53°.
Câu hỏi 4.7 trang 8 SBT Vật lí 10: Em của An chơi trị chơi tìm kho báu ở ngồi
vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng
nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ
gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía
nam, 5 bước về phía đơng và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.
a) Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) để tìm ra kho báu.
b) Kho báu được giấu ở vị trí nào?


c) Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu.
Lời giải:

a) Vẽ sơ đồ vectơ độ dịch chuyển

Quãng đường phải đi theo bước: s = 10 + 4 + 15 + 5 + 5 = 39 bước.
b) Vị trí kho báu cách cây ổi 1 bước theo hướng đông.
c) Độ dịch chuyển d = 1 bước (theo hướng đơng).
Câu hỏi 4.8 trang 8 SBT Vật lí 10: Một người đi thang máy từ tầng G xuống
tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tồ nhà cách tầng G 50
m. Tính độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó:
a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm.
b) Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất.
c) Trong cả chuyến đi.
Lời giải:


a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm.
Quãng đường s = 5m; độ dịch chuyển d = 5m (xuống dưới).
b) Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất.
Quãng đường s = 5 + 50 = 55 m; độ dịch chuyển d = 5 + 50 = 55 m (lên trên).
c) Trong cả chuyến đi.
Quãng đường s = 5 + 5 + 50 = 60 m; độ dịch chuyển d = 5 – 5 + 50 = 50 m (lên
trên).
Câu hỏi 4.9 trang 8 SBT Vật lí 10: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một
con sơng rộng 50 m theo hướng vng góc với bờ sơng. Do nước sơng chảy mạnh
nên qng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sơng bên kia.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao
nhiêu mét?
Lời giải:

a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do

quãng đường người đó bơi trên sơng gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng
yên nên:
OB = 2.OA.
Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sơng
một góc
  90 0  60 0  30 0 .

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là
điểm B. Nên AB  1002  502  86,6m .


Câu hỏi 5.1 trang 9 SBT Vật lí 10: Một người chuyển động thẳng có độ dịch
chuyển d1, tại thời điểm t1, và độ dịch chuyển d2, tại thời điểm t2. Vận tốc trung
bình của vật trong khoảng thời gian từ t1, đến t2 là:
A. v tb 

d1  d 2
.
t1  t 2

B. v tb 

d 2  d1
.
t 2  t1

C. v tb 

d1  d 2
.

t 2  t1

1d d 
D. v tb   1  2  .
2  t1 t 2 

Lời giải
Đáp án đúng là: B
Do vật chuyển động thẳng: s  d 2  d1 .
s d  d1
Vận tốc trung bình: v tb   2
.
t t 2  t1

Câu hỏi 5.2 trang 9 SBT Vật lí 10. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không
phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h.
C. Khơng thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương xác định.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vận tốc là đại lượng vectơ, có phương, chiều xác định.
Tốc độ là đại lượng đại số.
Câu hỏi 5.3 trang 9 SBT Vật lí 10. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng
trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian cịn lại
giảm vận tốc cịn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung
bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.



Lời giải
Quá trình chuyển động của người được chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s
- Giai đoạn 2: trong thời gian còn lại tương ứng với t 2  10  4  6 phút, chạy với
vận tốc 3 m/s.
Trong q trình chuyển động thẳng, người này khơng đổi chiều chuyển động nên
quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau.

d  s  v1t1  v2 t 2  4.4.60  3.6.60  2040m
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình giống nhau:

s 2040
vν 
 3,4 m / s
t 10.60
Câu hỏi 5.4 trang 9 SBT Vật lí 10. Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m.
Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s.
Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau:
a) Bơi từ đầu bể đến cuối bể.
b) Bơi từ cuối bể về đầu bể.
c) Bơi cả đi lẫn về.
Lời giải
Chọn chiều dương của độ dịch chuyển là chiều từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi.
a) Bơi từ đầu bể đến cuối bể, trong q trình này người chuyển động thẳng, khơng
đổi chiều chuyển động nên quãng đường và độ dịch chuyển bằng nhau và bằng
chiều dài của bể: s = d = 50 m.
Tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình:

v


d 50

 2,5m / s
t 20

b) Bơi từ cuối bể về đầu bể.

s 50
 2,27m / s
Tốc độ trung bình: ν  
t 22
Vận tốc trung bình: v 

d 50

 2,27m / s
t
22


c) Bơi cả đi lẫn về.

s 50  50 100

 2,38m / s
Tốc độ trung bình: ν  
t 20  22 42
Vận tốc trung bình: v 

d

0

0
t 20  22

Câu hỏi 5.5 trang 9 SBT Vật lí 10. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa
điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau.
Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.
Lời giải
Đổi 24 min = 0,4 giờ.
Gọi v1,3 là vận tốc của xe A so với đường.
v1,2 là vận tốc của xe A so với xe B.
v 2,3 là vận tốc của xe B so với đường.

- Khi đi ngược chiều: v1,3  v1,2  v 2,3  v1,2  v1,3  v 2,3
Do đó: v1,2 

40
 100km / h  v1,3  v 2,3  100km / h (1)
0,4

- Khi đi cùng chiều: v1,3  v '1,2  v 2,3  v '1,2  v1,3  v 2,3
 v '1,2 

40
 20km / h  v1,3  v 2,3  20km / h
2

(2)


Từ (1) và (2) tính được:
v1,3  60 km / h; v 2,3  40 km / h

Câu hỏi 5.6 trang 9 SBT Vật lí 10. Một người chèo thuyền qua một con sông
rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải ln hướng mũi
thuyền theo hướng AC (Hình 5.1). Biết thuyền qua sông hết 8 min 20 s và vận tốc
chảy của dịng nước là 0,6 m/s. Tìm vận tốc của thuyền so với dòng nước.


Lời giải
Đổi 8 min 20 s = 500 s.


v1,2 là vận tốc của thuyền so với dòng nước (theo hướng AC)

v 2,3 là vận tốc của dòng nước so với bờ sông (theo hướng CB)

v1,3 là vận tốc của thuyền so với bờ sông (theo hướng AB)



Công thức cộng vận tốc: v1,3  v1,2  v2,3
2
2
2
 v1,3
 v 2,3
Độ lớn v1,2

Vì v1,3 


AB
 0,8m / s và v 2,3  0,6m / s nên v1,2  1m / s
t

Câu hỏi 5.7 trang 10 SBT Vật lí 10. Một ơ tơ đang chạy với vận tốc v theo
phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành
những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt
nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ơ tô.
Lời giải
Người ngồi trên ô tô thấy mặt đường chuyển động ngược chiều với mình, với vận
tốc có độ lớn bằng vận tốc của ô tô và chiều ngược lại.
Nếu gọi (1) là giọt nước mưa, (2) là mặt đường, (3) là người ngồi trên ô tô.


Đối với người ngồi trên ơ tơ thì giọt nước mưa tham gia 2 chuyển động: chuyển
động rơi thẳng đứng so với mặt đường và chuyển động kéo theo của mặt đường:




Cộng vận tốc: v1,3  v1,2  v2,3
Vì vận tốc chuyển động của ơ tơ có độ lớn bằng chuyển động của mặt đường và
vì   45o nên vô tô = v2,3 = v1,3 = 5m/s

Vận tốc ô tơ có độ lớn là 5 m/s và có phương làm với phương chuyển động của
giọt nước mưa để lại trên mặt kính một góc 90° + 45° = 135°.
Câu hỏi 5.8 trang 10 SBT Vật lí 10. Một ca nơ chạy ngang qua một dịng sơng,
xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách
B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy

như cũ thì ca nơ sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tìm:
a) Vận tốc của dịng nước so với bờ sơng.
b) Vận tốc của ca nơ so với dịng nước.
c) Chiều rộng của sông.

Lời giải


a) Nếu gọi v1,2 là vận tốc của ca nơ so với dịng nước;

v 2,3 là vận tốc của dịng nước so với bờ sơng;



v1,3 là vận tốc của ca nô so với bờ sơng.
Khi mũi ca nơ hướng về B thì



Cơng thức cộng vận tốc: v1,3  v1,2  v2,3

Với v1,2 

v2,3 

AB
t

(1)


BC 200

 2m / s
t
100

'
'

b) Khi mũi ca nô hướng về D thì: v1,3
 v1,2
 v '2,3
'
 v1,2 và v'2,3  v2,3  2m / s
Với v1,2

'
là cạnh huyền của tam giác vng có một góc là 30° nên
Vì v1,2
'
v1,2
 2v'2,3  2v2,3  4m / s

c) Từ (1) rút ra: AB  v1,2 .t  4.100  400m
Câu hỏi 5.9 trang 10 SBT Vật lí 10. Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương
thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu
âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống


đáy biển là t1, thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t2, vận tốc của siêu


âm trong nước biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn v của tàu theo
u, t1, t2.

Lời giải
Cách 1:
Trong thời gian  t1  t 2  con tàu đã lặn sâu được một đoạn
d  v  t1  t 2   v 

d
t1  t 2

(1)

Trong thời gian t1 tín hiệu phát truyền được một đoạn d 2  ut 2

Vì d  d1  d 2  u  t1  t 2 
Từ (1) và (2)  v  u

(2)

t1  t 2
t1  t 2

Cách 2:
Độ dịch chuyển của tàu ngầm từ khi phát tín hiệu âm tới khi nhận được tín hiệu
là:
 
d  v  t1  t 2   v 


d
t1  t 2

Độ dịch chuyển của tín hiệu âm từ khi được phát ra từ tàu tới khi phản hồi về tàu
  
  

là d '  d1  d 2 trong đó d1 là độ dịch chuyển của tín hiệu phát: d1  u.t1; d 2 là độ
 
dịch chuyển của tín hiệu phản hồi: d 2  u.t 2 (dấu “- ” vì tín hiệu phản hồi chuyển

động ngược chiều với tín hiệu phát).

d'  ut1  ut 2  d'  u  t1  t 2 


 
Hình trên cho thấy d '  d  d  u  t1  t 2 
Từ (1) và (2)  v  u

t1  t 2
t1  t 2

(2)


Câu hỏi 7.1 trang 10 SBT Vật lí 10. Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động
bằng công thức
A. v 


d1  d 2
.
t1  t 2

B. v 

d 2  d1
.
t 2  t1

C. v 

d1  d 2
.
t 2  t1

D. v 

d 2  d1
.
t1  t 2

Lời giải
Đáp án đúng là: B

Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có vận tốc:
v

d 2  d1 d


t 2  t1
t

Câu hỏi 7.2 trang 10 SBT Vật lí 10. Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động
thẳng đều trong khoảng thời gian
A. từ 0 đến t2.

B. từ t1 đến t2.

C. từ 0 đến t1, và từ t2 đến t3.

D. từ 0 đến t3.


Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Từ thời điểm 0 đến t1 vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

- Từ t1 đến t2 vật đứng yên vì độ dịch chuyển không đổi.

- Từ t2 đến t3 vật chuyển động thẳng đều, theo chiều âm.

Câu hỏi 7.3 trang 11 SBT Vật lí 10. Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển
động thẳng đều?

A. I và III.
B. I và IV.
C. II và III.
D. II và IV.

Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đồ thị (I) và (IV) biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Đồ thị (II) có độ dịch chuyển khơng thay đổi.
Đồ thị (III) có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Câu hỏi 7.4 trang 11 SBT Vật lí 10. Phương trình chuyển động và độ lớn vận
tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:


A. d1  60  10t; v1  10km / h

d 2  12t; v2  12km / h
B. d1  60  10t; v1  10km / h

d 2  10t; v2  10km / h
C. d1  60  20t; v1  20km / h

d 2  12t; v2  12km / h
D. d1  10t; v1  10km / h

d 2  12t; v2  12km / h
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại
thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.
Vận tốc = độ dốc của đồ thị =

0  60
 10km / h
60


 Độ lớn vận tốc của chuyển động là 10 km/h.

Phương trình chuyển động của vật (1): d1  60  10t  km 
- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.
Vận tốc = độ dốc của đồ thị =

60  0
 12km / h
50

 Độ lớn vận tốc của chuyển động là 12 km/h.

Phương trình chuyển động của vật (2): d 2  12t  km 


Câu hỏi 7.5 trang 11 SBT Vật lí 10. Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:
a) Vận tốc của mỗi chuyển động.
b) Phương trình của mỗi chuyển động.
c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.

Lời giải
a) Vận tốc = độ dốc của đồ thị.

v1 

180  0
 60km / h
30


v2 

0  180
 60km / h
30

v3 

60  0
 20km / h
30

b) Ta có biểu thức tính vận tốc: v 

d  do
t  to

Phương trình chuyển động của các vật có dạng d  d o  v  t  t o 
Từ đó:

d1  0  60  t  0  60t  km 
d 2  180  60  t  0   180  60t  km 
d3  0  20  t  0   20t  km 
c) Khi các vật gặp nhau thì các vật có độ dịch chuyển giống nhau.
- Vật (I) và (II) gặp nhau: d1  d 2  60t  180  60t  t  1,5h


 d1  d 2  60.1,5  90km
Suy ra vật (I) và (II) gặp nhau tại thời điểm 1,5 h, cách điểm khởi hành của (l) 90
km.

- Vật (II) và (III) gặp nhau: d 2  d 3  180  60t  20t  t  2,25h

 d 2  d 3  20.2,25  45km
Suy ra vật (II) và (Ill) gặp nhau tại thời điểm 2 h 15 min, cách điểm khởi hành của
(II) 45 km.
Câu hỏi 7.6 trang 11 SBT Vật lí 10. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy
thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy
với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách
AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều
dương. Xác định vị trí và thời điểm ơ tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng
đồ thị.
Lời giải

Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát của xe máy (điểm A).
Mốc thời gian ở thời điểm 6 giờ.
Phương trình chuyển động
Xe máy: d1  v1t  40t
Ơ tơ: d 2  20  80  t  2   80t  140
- Ở đồ thị dưới, ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm M có d M  140km và t M  3,5h


- Kiểm tra kết quả bằng phương trình chuyển động:
Khi hai xe gặp nhau:
d1  d 2  40t  80t  140  t  3,5h

Từ đó tính được:
Thời điểm hai xe gặp nhau: 3,5 h + 6 h = 9,5 h.
Địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy d1 = 140 km.

Câu hỏi 7.7 trang 12 SBT Vật lí 10. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một

chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.

a) Hãy mơ tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
Lời giải


a) Dựa vào đồ thị.
- Từ 0 đến 0,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
- Từ 0,5 đến 3,25 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
- Từ 3,25 đến 4,25 giờ: vật đứng yên.
- Từ 4,25 đến 5,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
b) Từ 0 h đến 0,5 h:   v  160km / h .
- Từ 0,5 h đến 2,5 h:
Tốc độ:  

80
 40km / h
2,5  0,5

Vận tốc: v 

0  80
 40km / h
2,5  0,5


- Từ 0 h đến 3,25 h:
Tốc độ:  

80  80  30
 58,5km / h .
3,25

Vận tốc: v 

30  0
 9,2km / h .
3, 25

- Từ 0h đến 5,5h:
Tốc độ:  

80  80  30  30  80
 54,5km / h
5,5

Vận tốc: v 

80  0
 14,5km / h
5,5

Câu hỏi 7.8 trang 12 SBT Vật lí 10. Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động khơng đều?
b) Tính vận tốc của vật (I) và (II).
c) Lập phương trình chuyển động của vật (I) và (II).

d) Xác định vị trí và thời điểm vật (I) gặp vật (II).


×