Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Skkn thiết kế phiếu tự học tích hợp để dạy học hóa học phát triển năng lực phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 59 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………….
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………….
1. Lí do chọn đề tài……………………………………………………………
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………….
3. Nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………
4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………......
5. Đóng góp của đề tài……………………………………………………......
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ……………………………………......
A. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN……………………………………….
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN……………………………………………………………
1. Đổi mới hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông mới….
2. Những năng lực phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thơng mới…..
3. Hoạt động tự học…………………………………………………………….
3.1.Khái niệm tự học……………………………………………………………
3.2.Vai trò của tự học…………………………………………………………...
3.3.Kỹ năng cơ bản của quá trình tự học……………………………………….
3.4.Thực trạng tự học ở trường THPT hiện nay………………………………..
3.5.Các loại phiếu sử dụng trong học tập, giảng dạy hiện nay…………………
3.6.Các hoạt động trong phiếu tự học tích hợp…………………………………
3.7.Ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng phiếu tự học tích hợp……………….
3.7.1. Ưu
điểm
…………………………………………………………………
3.7.2. Nhược
điểm……………………………………………………………...
3.8.Cách đánh giá trong sử dụng phiếu tự học tích hợp………………………..
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN………………………………………………………...
1. Lịch sử nghiên cứu…………………………………………………………..
2. Thực trạng tự học ở trường THPT Yên Thành 3…………………………….
3. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………..


4. Phương pháp và kết quả tìm hiểu …………………………………................
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC BẰNG PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP………………
1.Lựa chọn chủ đề phù hợp với đề tài………………………………………….
2.Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào nhiều quá trình dạy học
2.1.Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào giai đoạn nghiên cứu bài học
mới. …………………………………………………………………………….
2.2.Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào tiết học luyện tập……………..
2.3.Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào tiết học thực hành……………
2.4.Thiết kế phiếu tự học tích hợp sử dụng trong ngoại khóa với chủ đề “ Hóa

3
4
4
5
5
5
5
6
6
6
6
7
8
8
8
9
12
13
13
16

16
17
17
19
19
19
19
19
20
20
20
20
26
32
36
1

skkn


học thực phẩm với sức khỏe con người”……………………………………….
2.5.Thiết kế phiếu tự học tích hợp sử dụng trong ngoại khóa với chủ đề “ Hóa 36
học với ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày”………………………………...
3. Áp dụng phiếu tự học tích hợp dạy bài học Oxi……………………………. 37
3.1. Mục tiêu trọng tâm của bài Oxi…………………………………………… 40
3.2. Những nội dung dạy học bằng PTHTH cần đạt được trong chủ đề Oxi - 44
Ozon (Tiết 1)……………………………………………………………………
3.3. Áp dụng phiếu tự học tích hợp bài Oxi vào tiến trình dạy học…………….
3.4. Học sinh hồn thành bài kiểm tra năng lực………………………………...
4. Đánh giá kết quả dạy học…………………………………………………….

4.1. Đánh giá kết quả chung…………………………………………………….
4.2. Đánh giá kết quả cụ thể từng học sinh……………………………………..
4.3. Kết quả đánh giá bài tập: Đánh giá bằng phiếu trắc nghiệm………………
5. Khả năng ứng dụng, triển khai kết quả sáng kiến kinh nghiệm……………...
PHẦN 3: KẾT LUẬN………………………………………………………….
PHẦN 4: PHỤ LỤC…………………………………………………………….
Phụ lục 1: Phiếu điều tra thực trạng của học sinh………………………………
Phụ lục 2: Phiếu kiểm tra trắc nghiệm kết thúc q trình sử dụng phiếu tự học
tích hợp…………………………………………………………………………
Phụ lục 3: Phiếu tự học tích hợp của học sinh………………………………….
PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………...

44
44
45
46
47
48
49
49
51
54
55

2

skkn


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

THPT

Trung học phổ thông

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

SGK

Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên

CNTT

Công nghệ thông tin

PPDH


Phương pháp dạy học

PTHTH

Phiếu tự học tích hợp

HĐGD

Hoạt động giáo dục

GDPT

Giáo dục phổ thơng

KK

Khơng khí

3

skkn


ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP TRONG DẠY
HỌC HÓA HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHẨM CHẤT TRONG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay nếu học sinh khơng chịu thay đổi cách học thì sẽ
không đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Hiện nay học sinh quá thụ động trong

việc khai thác kiến thức và khơng có phương pháp để tự tìm tịi kiến thức mới, kiến
thức thực tế và thế giới bên ngoài. Học sinh sử dụng điện thoại vào những việc vô
bổ mà không biết sử dụng để phục vụ trong học tập. Và khi các em có ý thức tự
học nhưng lại không biết bắt đầu từ đâu và học cái gì. Học sinh khơng biết cách
học hệ thống và thu gom kiến thức. Nói thực chất là một số lớn học sinh khơng có
thói quen tự học, khơng tự hình thành thói quen tự học mà ln thụ động trong việc
thu nhận mọi kiến thức.
Một điều chúng ta nhận thấy rất rõ ràng rằng một khi các em ở trong tư thế
“Chủ động” thì chắc chắn khi giáo viên phân tích giảng giải kiến thức mới các em
sẽ hiểu hơn và tiếp thu bài mới cao hơn. Nên việc cần làm nhất bây giờ là tạo cho
các em một thói quen độc lập suy nghĩ, tự giải quyết vấn đề của cá nhân trước khi
tham gia vào các hoạt động nhóm hay tập thể ở trên lớp hay trong các buổi ngoại
khóa. Sự khai thác kiến thức của các em đang giới hạn ở trong sách giáo khoa, sao
chép mà khơng biết phân tích, khơng biết kết nối thực tế, khơng đào sâu kiến thức,
khơng có kiến thức mở rộng. Chính như vậy kỹ năng được hình thành rất ít. Để
đáp ứng nhu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới thì các em phải được
phát triển tối đa các năng lực phẩm chất cần thiết.
Sự ra đời của “Phiếu tự học tích hợp” sẽ là một phương tiện học tập cần
thiết cho học sinh ngày nay. Phiếu tự học tích hợp sẽ hình thành cho các em thói
quen tự học, tự tích lũy và tự thu nhận thông tin mới. Trong phiếu học tập không
chỉ là những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa mà sẽ là phiếu tích hợp nhiều
nội dung, nhiều mơn học, có cả trò chơi, hoạt động trải nghiệm, thực hành, kiến
thức liên quan đến thực tế cuộc sống, sức khỏe, nghành nghề và học song ngữ môn
học. Giúp cho học sinh được thay đổi tâm thế, tư tưởng tâm lí học tốt, không khô
khan, tạo hứng thú, niềm đam mê và tích lũy bề dày kiến thức trong bộ mơn Hóa
học.
Đề tài của tôi sẽ áp dụng được cho tất cả các tiết học, các môn học và áp
dụng cho tất cả đối tượng học sinh. Chính vì lẽ đó mà tơi viết đề tài “Thiết kế
phiếu tự học tích hợp để dạy học Hóa học phát triển năng lực phẩm chất trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới”.

2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phiếu tự học tích hợp (PTHTH) vào trong q trình dạy học nhằm
tạo thói quen tự học, chuẩn bị kiến thức trước khi học và rút ngắn thời gian truyền
4

skkn


thụ kiến thức mới trên lớp và tăng thời gian luyện tập và vận dụng. Nhằm phát
triển nhiều năng lực phẩm chất để đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu quy trình và thiết kế phiếu tự học tích hợp để dạy học Hóa học
nhằm phát triển năng lực phẩm chất.
- Phân tích nội dung, mục tiêu dạy học.
- Tạo được thói quen tốt trong quá trình tự thu nhận kiến thức, tự tìm hiểu
kiến thức, tự tích lũy kiến thức và tạo nền kiến thức Hóa học song ngữ cơ bản.
- Thưc nghiệm sư phạm.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở phương pháp luận của PTHTH. Thông qua nghiên cứu
khi áp dụng dạy học hóa học các lớp ở trường thpt Yên Thành 3 và các trường trên
địa bàn lân cận.
- Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan trên mạng enternet để học sinh có thể áp
dụng xử lí các phế phẩm từ quá trình sản xuất.
- Nghiên cứu các phần mềm dịch song ngữ, phầm mềm vẽ lược đồ tư duy.
- Trao đổi ý kiến với các đồng nghiệp.
- Điều tra thực trạng sử dụng PTHTH trong dạy học hóa học.
5. Đóng góp của đề tài
- Chứng minh được tính khả thi khi áp dụng PTHTH vào trong dạy học bộ
mơn hóa học.

- Hình thành thói quen tự học ở học sinh và việc tự học sẽ thường xun cho
tất cả các bộ mơn.
- Phát triển và hồn thiện năng lực phẩm chất của hoc sinh để đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Rèn luyện cho học sinh nhiều kĩ năng, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và sáng tạo khoa học kĩ thuật trong thời đại 4.0.
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
A. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Đổi mới hoạt động giáo dục trong chương trình giáo
dục phổ thông mới.
5

skkn


Đổi mới phương pháp dạy học trong đổi mới giáo dục phổ thơng theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập
nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) mới – mà trước hết là chương
trình tổng thể được xây dựng theo định hướng tiếp cận năng lực, phù hợp với xu
thế phát triển chương trình của các nước tiên tiến, nhằm thực hiện yêu cầu của
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội: "tạo chuyển biến căn bản, toàn diện
về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ trí,
đức, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh". Đổi mới phương
pháp dạy học là một giải pháp được xem là then chốt, có tính đột phá cho việc thực
hiện chương trình này.

Việc đổi mới tư duy giáo dục trong thời đại tri thức nhằm đáp ứng sự thay
đổi của cuộc sống là một tất yếu. Những tri thức mới ra đời bổ sung và bồi đắp cho
hệ thống tri thức đã có, làm thay đổi cách nhìn nhận, thay đổi từng phần thế giới
quan, dẫn đến thay đổi cả phương thức hoạt động của con người và cộng đồng.
Theo đó, việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm đáp ứng bối cảnh của thời đại,
nhu cầu phát triển đất nước, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mục tiêu giáo dục
phổ thông, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung giáo
dục từng cấp, lớp được xem như một điều kiện có tính tiên quyết, nhằm qn triệt
quan điểm chỉ đạo trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013: "Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học".
Khắc phục nhược điểm của phương pháp truyền thụ áp đặt một chiều; đồng
thời kết hợp hài hoà giữa dạy kiến thức công cụ với kiến thức phương pháp, đặc
biệt chú trọng dạy cách học, phương pháp tự học để người học có thể học tập suốt
đời.. Từ ưu thế của các phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức dạy học mới đã
triển khai trong những năm gần đây như: phương pháp bàn tay nặn bột, giáo dục
trải nghiệm sáng tạo, giáo dục STEM, … tăng cường các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong tổ chức dạy học
thông qua việc sử dụng các mơ hình học tập kết hợp giữa lớp học truyền thống với
các lớp học trực tuyến; cùng với việc tổ chức cho người học thực hiện các nhiệm
vụ học tập ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn việc học tập ở nhà, ở
ngoài nhà trường; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học; tăng cường mơ hình
học tập gắn với thực tiễn, xây dựng và sử dụng tủ sách lớp học, tăng cường hoạt
động giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống,
nâng cao hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa
thế giới… Giáo viên tổ chức, hướng dẫn hoạt động, tạo môi trường học tập thân
thiện và những tình huống có vấn đề nhằm khuyến khích người học tích cực tham
gia các hoạt động học tập, tự khẳng định năng lực và nguyện vọng của bản thân,
6


skkn


rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và vận dụng hiệu quả
những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để "phát triển con người tồn diện ở nền
cơng nghiệp 4.0"
1.2. Những năng lực phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thơng
mới.

3. Hoạt động tự học
3.1. Khái niệm tự học
GS – TSKH Thái Duy Tuyên viết: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí
tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình
cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm
lịch sử, xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người
học”.
Tác giả Nguyễn Kỳ ở Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7/ 1998 cũng bàn về
khái niệm tự học: “Tự học là người học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức
kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình
7

skkn


vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn
đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học thuộc q trình cá nhân hóa việc học”.
Trong bài phát biểu tại hội thảo Nâng cao chất lượng dạy học tổ chức vào
tháng 11 năm 2005 tại Đại học Huế, GS Trần Phương cho rằng: “ Học bao giờ và
lúc nào cũng chủ yếu là tự học, tức là biến kiến thức khoa học tích lũy từ nhiều thế

hệ của nhân loại thành kiến thức của mình, tự cải tạo tư duy của mình và rèn luyện
cho mình kĩ năng thực hành những tri thức ấy”.
3.2. Vai trò của tự học
Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học.
Từ lâu các nhà sư phạm đã nhận thức rõ ý nghĩa của phương pháp dạy tự
học. Trong quá trình hoạt động dạy học (DH) giáo viên (GV) không chỉ dừng lại ở
việc truyền thụ những tri thức có sẵn, chỉ cần yêu cầu HS ghi nhớ mà quan trọng
hơn là phải định hướng, tổ chức cho HS tự mình khám phá ra những qui luật, thuộc
tính mới của các vấn đề khoa học. Giúp HS khơng chỉ nắm bắt được tri thức mà
cịn biết cách tìm đến những tri thức ấy. Thực tiễn cũng như phương pháp dạy học
hiện đại còn xác định rõ: càng học lên cao thì tự học càng cần được coi trọng, nói
tới phương pháp dạy học thì cốt lõi chính là dạy tự học. Phương pháp tự học là cầu
nối giữa học tập và nghiên cứu khoa học.
Bồi dưỡng năng lực tự học là phương cách tốt nhất để tạo ra động lực
mạnh mẽ cho quá trình học tập.
Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi cá nhân là tính tích cực, sự
chủ động sáng tạo trong mọi hoàn cảnh.Và, một trong những nhiệm vụ quan trọng
của giáo dục là hình thành phẩm chất đó cho người học. Bởi từ đó nền giáo dục
mới mong đào tạo ra những lớp người năng động, sáng tạo, thích ứng với mọi thị
trường lao động, góp phần phát triển cộng đồng. Có thể xem tính tích cực (hình
thành từ năng lực tự học) như một điều kiện, kết quả của sự phát triển nhân cách
thế hệ trẻ trong xã hội hiện đại. Trong đó hoạt động tự học là những biểu hiện sự
gắng sức cao về nhiều mặt của từng cá nhân người học trong q trình nhận thức
thơng qua sự hưng phấn tích cực. Mà hưng phấn chính là tiền đề cho mọi hứng thú
trong học tập. Có hứng thú người học mới có được sự tự giác say mê tìm tịi
nghiên cứu khám phá. Hứng thú là động lực dẫn tới tự giác. Tính tích cực của con
người chỉ được hình thành trên cơ sở sự phối hợp ngẫu nhiên giữa hứng thú với tự
giác. Nó bảo đảm cho sự định hình tính độc lập trong học tập.
Tự học giúp cho mọi người có thể chủ động học tập suốt đời: học tập để
khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Tự học giúp con người thích ứng

với mọi biến cố của sự phát triển kinh tế - xã hội. Bằng con đường tự học mỗi cá
nhân sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt nhịp nhanh
với những tình huống mới lạ mà cuộc sống hiện đại mang đến, kể cả những thách
thức to lớn từ môi trường nghề nghiệp. Nếu rèn luyện cho người học có được
phương pháp, kĩ năng tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học vào thực
8

skkn


tiễn thì sẽ tạo cho họ lịng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng được
nâng cao.
Với những lí do nêu trên có thể nhận thấy, nếu xây dựng được phương
pháp tự học, đặc biệt là sự tự giác, ý chí tích cực chủ động sáng tạo sẽ khơi dậy
năng lực tiềm tàng, tạo ra động lực nội sinh to lớn cho người học.
3.3. Kỹ năng cơ bản của quá trình tự học

3.4. Thực trạng tự học ở trường THPT hiện nay
Hiện nay khi nền giáo dục đổi mới để đáp ứng nhu cầu của xã hội thì năng
lực của một bộ phận học sinh khơng thể đáp ứng được nhu cầu đổi mới. Rất nhiều
học sinh khơng có kĩ năng tự học, học theo hình thức đối phó, học khơng chủ động
và khơng biết cách tự lĩnh hội kiến thức nên luôn rất nặng nề trong việc thu nhận
kiến thức và không hề biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tế. Từ đó
sinh ra một bộ phận người học lười suy nghĩ, không sáng tạo, không tư duy logic
và luôn rất bị động, không biết cách giải quyết vấn đề khi xuất hiện vấn đề mới.
Học sinh của các trường THPT phần lớn là không biết cách tự học, học thụ động
và học kiểu nhồi nhét kiến thức.
3.5. Các loại phiếu sử dụng trong học tập, giảng dạy hiện nay
Phiếu học tập dùng để xây dựng kiến thức mới : Đây là loại phiếu giáo viên
sử dụng hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập để học sinh tự nghiên cứu trả lời. Qua

nội dung trả lời câu hỏi bài tập đã hình thành được nội dung kiến thức mới của bài,
giúp học sinh nhớ và hiểu sâu kiến thức.

9

skkn


Phiếu học tập để củng cố kiến thức : Đây là loại phiếu giáo viên dùng hệ
thống câu hỏi bài tập để học sinh nghiên cứu trả lời. Qua đó có tác dụng củng cố
kiến thức của bài, khắc sâu những kiến thức trọng tâm.
Phiếu học tập dùng để kiểm tra trắc nghiệm : Đây là loại phiếu dùng để
kiểm tra đánh giá học sinh thông qua hệ thống câu hỏi cho học sinh điền vào ô
trống hoặc dùng điền đúng sai, hoặc chọn ý đúng nhất, chọn cụm từ để hoàn thiện
kiến thức…
3.6. Các hoạt động trong phiếu tự học tích hợp
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (trải nghiệm, trò chơi…)
Hoạt động 2: Hoạt động tự nghiên cứu hình thành kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng kiến thức (Cuộc sống, tự nhiên, sức
khỏe, nghề nghiệp)
Hoạt động 6: Hoạt động tự tích lũy kiến thức bằng lược đồ tư duy, hệ
thống icons
Hoạt động 7: Hoạt động kết nối (Hoạt động nhóm với bạn hoặc giáo viên)
Hoạt động 8: Hóa học với ngoại ngữ

Các hoạt
động


Mục tiêu

Năng lực

Phẩm
chất

Cách thức tổ
chức

Hoạt động Tạo tâm thế, kích
1: Hoạt động thích tư duy hoạt
khởi động
động và hứng thú
ban đầu.

Năng lực Yêu nước,
khoa học, nhân ái.
năng
lực
cơng nghệ.

Có thể tổ chức trị
chơi, hỏi nhanh
đáp nhanh, mở
đầu bằng tình
huống có vấn đề,
hoặc một thơng
tin mở rộng.


Hoạt động
2: Hoạt động
tự
nghiên
cứu
hình
thành
kiến
thức.

Năng lực tự Chăm chỉ,
chủ và tự trung thực.
học, năng
lực
giải
quyết vấn
đề sáng tạo,
năng
lực
khoa học.

Học sinh sẽ phải
vận dụng, tìm
hiểu kiến thức ở
nhiều kênh khác
nhau: sách giáo
khoa, trang web,
youtube, hóa học
ngày nay, google.
để giải quyết

được tình huống

Làm cho học
sinh độc lập suy
nghĩ và tự mình
giải quyết được
vấn đề, tự đưa ra
phán đoán và
khẳng định sự
chủ động chiếm
lĩnh kiến thức.

10

skkn


và nhiệm vụ giáo
viên đưa ra.
Hoạt động Luyện tập lại
3: Hoạt động phần kiến thức
luyện tập
vừa được hình
thành.

Năng lực Chăm chỉ,
toán
học, trách
năng lực tự nhiệm.
chủ và tự

học.

Ỏ phần này nên
đưa vào những
bài tập cơ bản, có
thể là trắc nghiệm
hoặc tự luận để
học sinh được ôn
tập.

Hoạt động Vận dụng kiến
4: Hoạt động thức đã được
vận dụng
hình thành để
giải quyết những
bài tốn, những
tình huống có
mức độ tư duy
cao hơn.

Năng lực Chăm chỉ,
khoa học, trách
năng
lực nhiệm.
toán
học,
năng
lực
giải quyết
vấn đề sáng

tạo,
năng
lực tự chủ
và tự học.

Cho học sinh
được làm quen
với những bài tập
ở mức độ tư duy
cao hơn, đòi hỏi
suy nghĩ và vận
dụng kiến thức và
phương pháp giải
nhiều hơn.

Hoạt động
5: Hoạt động
mở rộng kiến
thức.

Tạo hứng thú và
mở rộng thêm
phần kiến thức ở
các lĩnh vực khác
như sức khỏe,
đời sống, sắc
đẹp, dinh dưỡng,
kinh tế, xã hội,
môi trường, môn
học khác. Để học

sinh có khả năng
liên hệ cao hơn.

Năng lực Yêu nước,
giải quyết nhân ái.
vấn đề và
sáng
tạo,
năng lực tự
chủ và tự
học.

Ở phần này đặt
cho học sinh tình
huống thực tế để
học sinh vận dụng
kiến thức để giải
quyết. Thơng qua
đó giúp cho học
sinh có được kinh
nghiệm xử lí ở
thực tiễn.

Hoạt động
6: Hoạt động
tự tích lũy
kiến
thức
bằng lược đồ
tư duy, hệ

thống icons

Nhằm giúp học
sinh hệ thống
hóa, tích lũy
được kiến thức,
giúp cho khả
năng thu nhận
kiến thức mới
logic và hiệu quả
hơn.

Năng lực Chăm chỉ,
thẩm mỹ, trung thực.
năng lực tin
học, năng
lực
cơng
nghệ.

Thường là u
cầu học sinh hệ
thống hóa bằng
lược đồ tư duy
hoặc hệ thống
icons bằng các
phần mềm để
thông thạo công
nghệ thông tin.
11


skkn


Hoạt động Đưa ra được Năng lực Trung
7: Hoạt động chính kiến của giao tiếp và thực, trách
kết nối
mình trước đám hợp tác.
nhiệm.
đông, lắng nghe
và thu nhận được
kiến thức từ
nhiều phía. Đưa
ra cách xử lí hiệu
quả nhất.

Cùng đội nhóm
thảo luận thực
hiện, đưa ra chính
kiến và đến thống
nhất một nội
dung.

Hoạt động
8: Hóa học
với
ngoại
ngữ

Cho học sinh làm

quen dưới dạng
câu
hỏi
dịch
nghĩa, làm câu
trắc nghiệm tiếng
Anh ở mức độ cơ
bản.

Nhằm giúp học Năng lực Chăm chỉ,
sinh làm quen ngơn ngữ.
trách
mơn Hóa học với
nhiệm.
một loại ngơn
ngữ khác.

3.7. Ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng phiếu tự học tích hợp
3.7.1. Ưu điểm

12

skkn


3.7.2. Nhược điểm
- Người học cần đầu tư nhiều thời gian để hoàn thiện phần tự học trong thời
gian đầu mới hình thành thói quen tự học, tự nghiên cứu kiến thức.
3.8. Cách đánh giá trong sử dụng phiếu tự học tích hợp
Sử dụng phiếu đánh giá ở “phụ lục 4”

Nội dung đánh giá là các biểu hiện của phẩm chất và năng lực đã được xác
định trong chương trình: Thích ứng với cuộc sống, thiết kế và tổ chức hoạt động,
định hướng nghề nghiệp. Các yêu cầu cần đạt về sự phát triển phẩm chất và năng
lực của mỗi cá nhân chủ yếu được đánh giá thông qua hoạt động theo chủ đề,
hướng nghiệp, thơng qua q trình tham gia hoạt động tập thể và các sản phẩm của
HS trong mỗi hoạt động.
Kết quả hoạt động GD trong dạy học bằng PTHTH được đánh giá trên cơ
sở kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS,
đánh giá của cha mẹ HS và đánh giá của cộng đồng.
Tự đánh giá: Là hoạt động do mỗi HS thực hiện. Tự đánh giá tạo cơ hội
để mỗi HS tự xem xét và điều chỉnh nhận thức, hành vi của mình, đồng thời cung
cấp thơng tin phản hồi có ý nghĩa cho giáo viên về quan niệm giá trị, nhu cầu rèn
luyện và cách thức rèn luyện mong muốn của HS. Khi HS trở thành người tự giám
sát độc lập, giáo viên cần đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng quan hệ
bình đẳng, hợp tác với HS để vừa có thể đồng hành cùng các em vừa có định
hướng đánh giá sâu sắc hơn.
Đánh giá đồng đẳng: Là hoạt động đánh giá giữa các HS nhằm cung cấp
thông tin phản hồi để cùng học hỏi và hỗ trợ nhau. Đánh giá đồng đẳng tạo cơ hội
cho HS phát triển tinh thần hợp tác, tư duy phản biện và khả năng thuyết phục
13

skkn


người khác. Từ đánh giá đồng đẳng, giáo viên cũng thu nhận được thông tin về
quan niệm giá trị, nhu cầu rèn luyện và cách thức rèn luyện mong muốn của HS.
Đánh giá của giáo viên: Là sự thu thập, xử lý các thơng tin về q trình HS
thực hiện các nhiệm vụ của hoạt động (qua bài kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận, bài
tập thực hành, bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài tập nghiên cứu, dự án nghiên
cứu...) và về thái độ, hành vi ứng xử của HS trong quá trình tham gia các hoạt động

được tổ chức trên lớp học, hoạt động nhóm, tập thể hay cộng đồng.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới và Việt Nam cũng đã có những cơng trình nghiên cứu và tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhưng thực hiện rộng rãi là chưa nhiều.
Trên địa bàn huyện Yên Thành và tỉnh Nghệ An chưa có đề tài nào “ Thiết
kế phiếu tự học tích hợp trong dạy học hóa học để phát triển năng lực phẩm chất
học sinh trong chương trình giáo dục phổ thơng mới”.
2. Thực trạng tự học ở trường THPT Yên Thành 3
Thực hiện khảo sát hoạt động tự học của học sinh ở một số lớp có kết quả khảo sát ở trường
THPT Yên Thành 3 như sau:

Lớp

Số học sinh

Số học sinh tự học
Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Không khi nào

10A1

41

21(51,22%)

18(43,9%)


2(4,88%)

10A2

41

15(36,58%)

18(43,9%)

8(19,51%)

10A3

40

6(15%)

19(47,5%)

15(37,5%)

10A5

33

4(12,12%)

8(24,24%)


21(63,63%)

10A8

43

2 (4,65%)

7(16,28%)

34(79,07%)

3. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và kết quả tìm hiểu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Giáo viên: Tơi đã tiến hành tìm hiểu một số giáo viên trên địa bàn huyện
yên thành (trường THPT Yên Thành 3, trường THPT Bắc Yên Thành), địa bàn
huyện Tân Kỳ (trường THPT Lê Lợi).
Học sinh: Tôi đã khảo sát 82 học sinh ở 3 lớp 10A2, 10A1 năm học
2020 – 2021.
3.2. Phương pháp và kết quả tìm hiểu
Sử dụng phiếu điều tra tại phụ lục 1.
14

skkn


Theo kết quả điều tra của nhiều GV khi đúc rút kinh nghiệm trong đổi mới
hoạt đông dạy học trong nhiều năm qua cho thấy:
a) Đối với giáo viên việc thiết kế Phiếu tự học tích hợp là điều rất cần thiết

để nâng cao chất lượng giáo dục. Việc thiết kế Phiếu tự học tích hợp đã được áp
dụng nhưng chưa nhiều và hiệu quả khi thực hiện chưa cao. Đối với một số GV,
phương pháp này còn khá xa lạ.
b) Đối với học sinh. HS có hứng thú cao với Phiếu tự học tích hợp và hầu
hết các em đều cho rằng phương tiện này phù hợp để ứng dụng vào mơn hóa học ở
trường THPT. Trong học tập, các em học sinh được độc lập suy nghĩ, tự mình giải
quyết vấn đề, độc lập, quyết đốn, chủ động trong lĩnh hội kiến thức và còn được
kết nối giải quyết vấn đề với bạn bè, thầy cô, được tiếp cận với song ngữ trong Hóa
học, được làm quen với nhiều phần mềm hữu ích phục vụ cho việc học.
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC BẰNG PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP
1. Lựa chọn chủ đề phù hợp với đề tài
Các chủ đề được chọn nhằm mục đích khai thác được hết khả năng ứng
dụng rộng rãi của Phiếu tự học tích hợp. Để có thể khẳng định được Phiếu tự học
tích hợp sẽ được sử dụng vào cho nhiều giai đoạn của quá trình dạy học, nhiều tiết
học khác nhau, nhiều hình thức học như ngoại khóa và bất kể bài nào nội dung nào
cũng có thể thiết kế Phiếu tự học tích hợp được.
2. Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào nhiều quá trình dạy học
2.1. Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào giai đoạn nghiên cứu
bài học mới.
PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP OXI
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Em hãy tìm ra mối liên quan của 2 hình ảnh sau đây:

.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Hoạt động tự nghiên cứu hình thành kiến thức.

Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng


15

skkn


Em có nhận xét gì về tính chất vật
lí của Oxi
……………………………
……………………………
……………………………
Em có nhận xét về tỉ lệ Oxi trong
khơng khí?
……………………………
……………………………
……………………………
Em có nhận xét gì về ứng dụng của
Oxi đối với đời sống và các ngành
cơng nghiệp?
……………………………
……………………………
……………………………
Tính chất hóa học
Từ Z của nguyên tố O hãy viết cấu
hình e, xác định vị trí của ngun
tố O trong BTH?
……………………………
……………………………
Viết cơng thức e, công thức cấu tạo
của phân tử O2. Loại liên kết trong
phân tử của Oxi là gì?

……………………………
……………………………
O có những S.O.H nào? Từ đó hãy
dự đốn tính chất hóa học đặc
trưng của O2.
……………………………
……………………………
Tính chất hóa học cụ thể
Hãy xem các video thí nghiệm trên youtobe và quan sát nhình ảnh và hồn thành
kiến thức trong bảng sau:
Thí nghiệm
Cách
Hiện
Phương Tính chất Lưu ý an
tiến hành tượng
trình
của Oxi
tồn
Đốt cháy Magie
16

skkn


Đốt cháy Nhôm

Đốt cháy Lưu huỳnh

Đốt
cháy

(C2H5OH)

cồn

ĐIỀU CHẾ
Quan sát video tiến hành trên youtobe điều chế và nghiên cứu các công trình quy
mơ cơng nghiệp để điều chế khí O2.
Thí
Cách tiến hành Hiện
Phương
trình Lưu ý an tồn
nghiệm
tượng
phản ứng
Điều chế
trong PTN
Điều chế
trong CN
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Em hãy bấm thời gian và hoàn thành bài tập sau trong thời gian 10p.
Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có số hạt mang điện bằng 8. Cấu
hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s22s22p63s23p4.

B. 1s22s22p4.

C. 1s22s22p33s1. D. 1s22s22p5.

Câu 2. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử?
17


skkn


A. O, S, Se, Te.

B. Se, Te, S, O.

C. Te, Se, S, O. D. O, Se, S, Te.

Câu 3. Oxi là nguyên tố có độ âm điện rất lớn và chỉ nhỏ hơn nguyên tố nào dưới
đây?A. Clo.
B. Natri.
C. Liti.
D. Flo.
Câu 4. Liên kết trong phân tử O2 là loại liên kết nào?
A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cho nhận.

D. Liên kết cơng hóa trị khơng phân cực.

Câu 5. Do có 6 electron lớp ngoài cùng nên khi tham gia phản ứng oxi dễ dàng
cho hay nhận bao nhiêu e?
A. nhận thêm 1 electron.

B. nhận thêm 2 electron.


C. cho đi 6 electron.

D. cho đi 4 eletron.

Câu 6. Kim loại nào sau đây tác dụng được với O 2 tạo ra hỗn hợp các oxit?
A. Mg.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Câu 7. Phản ứng của Al với O2 tạo thành sản phẩm là
A. Al2O3.

B. AlO2.

C. Al3O4.

D. Al2O và Al2O3.

Câu 8. Phản ứng của Fe với O2 tạo thành sản phẩm là
A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3 và Fe3O4.


Câu 8. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau?
A. CaCO3.

B. KClO3.

C. (NH4)2SO4.

D. NaHCO3.

Câu 10. Đốt cháy cacbon trong oxi dư, phản ứng xảy ra là
A.

B.

C.

D. Phản ứng không xảy ra.

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Câu 1: Tính m hoặc V trong các trường hợp sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong V lít khí oxi (vừa đủ,
đktc) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit.
Câu2. Tìm kim loại trong các trường hợp sau:
(a) Cho 3,6 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng hết với O 2 dư thì thu được 6 gam
oxit.
(b) Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại X (hóa trị II) có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1:2 tác dụng với O2 (dư) thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit.
Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng kiến thức

Em hãy suy nghĩ thật kĩ và phân tích tỉ mỉ nếu vấn đề sau đây xảy ra:
18

skkn


……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Hoạt động 6: Hoạt động tự tích lũy kiến thức bằng lược đồ tư duy, hệ thống
icons.
Em hãy vẽ lược đồ tư duy hệ thống lại kiến thức trọng tâm của Oxi bằng phần
mềm Imindmap 10.
Hoạt động 7: Hoạt động kết nối
Em hãy cùng với đội nhóm của mình đưa ra giải pháp để bầu khơng khí trong lớp học, trong trường học
hoặc trong nhà mình trong lành? Và đưa ra một mơ hình sản phẩm để minh chứng cho giải pháp của
nhóm mình?

Giải pháp

Sản phẩm

……………………………………………………….
………………………………………………………
Hoạt động 8: Hóa học với ngoại ngữ
Câu 1: Oxi có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?
A. Reducing agent

B. Oxidizing agent


Câu 2: Liên kết hóa học trong phân tử Oxi là?
A. Covalent bond

B. Ionic bond

Câu 3: Oxi ở trạng thái nào có màu xanh nhạt?
A. liquid

B. gases

Câu 4: Oxi có phản ứng được với Bạc khơng?
A. Yes

B. No

Câu 5: Đun nóng KmnO4 để điều chế Oxi ở đâu?
A. industry
B. laboratory
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
………………………………………………………………………………………
HỌC SINH RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
2.2. Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào tiết học luyện tập.
PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP
19

skkn



LUYỆN TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Em hãy chơi trị chơi ơ chữ sau đây:

Hệ thống câu hỏi:
Hàng ngang số 1: Loại Hóa chất hàng đầu trong cơng nghiệp, tên gọi của nó là
dầu Sunfat?
Hàng ngang số 2: Nơi có mật độ tập trung Ozon cao nhất trong khí quyển?
Hàng ngang số 3: Nguyên tố Hóa học này có tên gọi là dưỡng khí?
Hàng ngang số 4: Lưu huỳnh Tà phương và Lưu huỳnh đơn tà được gọi là hai
dạng ……………….. của nguyên tố Lưu huỳnh?
Hàng ngang số 5: Phương pháp sản xuất Axit Sunfuric trong công nghiệp
Hàng ngang số 6: Khi dùng Axit Sunfuric hấp thụ SO3 sẽ tạo ra hợp chất này?
Hàng ngang số 7:
Hình ảnh sau đây đang nói đến
ngun tố nào?

Hàng ngang số 8: Tên gọi của loại khí có mùi trứng thối?
Hoạt động 2: Hoạt động tự nghiên cứu hình thành kiến thức.

Tổng hợp lí thuyết
Em hãy hồn thiện các bảng so sánh kiến thức sau đây:

Oxi (O2: O=O)

Ozon (O3: O=O→O)

Lưu huỳnh (S)

TC vật lí

20

skkn


TC hóa học
Điều chế
Hiđrosunfua (H2S: H – S - H)

Lưu huỳnh đioxit (SO2:
O=S→O)

TC vật lí
TC hóa học
Điều chế
H2SO4 lỗng

H2SO4 đặc

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(a) ….Na + ….O2

………

(i) ...O3 + ...KI + ...H2O

(g) ….CO +….O2

………


(d) ….C + ….O2

(b) ….Al + ….O2

………

(k) ….KMnO4

(h) ….Ag + ….O3

……

(e) ….P + ….O2

(c) ….Fe + ….O2

……

(l) ….KClO3

……….…….
………………….…

………………………
…………………..…
…………………………

Phản ứng chứng minh oxi có tính oxi hóa là ……………………………………
Phản ứng chứng minh ozon có tính oxi hóa mạng hơn oxi là ……………………

Câu 2: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho S lần lượt tác dụng với Na, Fe,
Al, H2, O2, F2.
(1) …………………………………… (4) ……………………………………..
(2) …………………………………… (5) ……………………………………..
(3) …………………………………… (6) ……………………………………..
Câu 3: Hoàn thành các PTHH sau:
(a) …H2S + …O2 dư
(b) …SO2 + … O2

………………………………………..…....................
………………………………….….………………..

(c) …H2S + …NaOHdư →…………………………………………...……………
(d) …SO2 dư + …NaOH →………………………………………...……………...
(e) …SO2 + …Br2 + …H2O → ……………………………………..…………….
21

skkn


(g) …H2S + …Cl2 + …H2O → ……………………………………..…………….
Những phản ứng H2S thể hiện tính khử là ………………………………………..
Những phản ứng SO2 thể hiện tính khử là ………………………………………..
Những phản ứng SO2 thể hiện tính oxi hóa là …………………………………….
Câu 1: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) …Fe + …H2SO4 lỗng → …………………………………………….…………
(2) …Fe2O3 + …H2SO4 loãng → ……………………………………………………
(3) …Cu(OH)2 + …H2SO4 loãng → …………………………………………………
(4) …Cu + …H2SO4 đặc


……………… + …SO2 + …………….…………...

(5) …Fe + …H2SO4 đặc

……………… + …SO2 + …………….…................

(6) …C + …H2SO4 đặc

…………………………………………...…………..

(7) …S + …H2SO4 đặc

…………………………………………...………….

Những phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu
được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.

B. 8,96 lít.

C. 17,92 lít.

D. 11,20 lít.

Câu 2: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong
ống nghiệm kín, khơng chứa khơng khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn
Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe.


B. Fe và FeS.

C. FeS.

D. S và FeS.

Câu 3: Hấp thụ hồn tồn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:
A. NaHSO3.

B. NaHSO3 và Na2SO3.

C. Na2SO3.

D. NaOH và Na2SO3.

Câu 4: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng,
dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí SO2, sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 3,36.

C. 11,2.

D. 8,96.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng
hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cơ cạn

dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,2.

B. 7,2.

C. 30,7.

D. 31,7.
22

skkn


Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng kiến thức.
Em hãy phân tích bức tranh sau đây, làm rõ mối quan hệ của các hợp chất gây hại đến ô nhiễm mơi
trường.

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 6: Hoạt động tự tích lũy kiến thức bằng lược đồ tư duy, hệ thống
icons
Em hãy vẽ lược đồ tư duy hệ thống lại kiến thức trọng tâm của chương Oxi – Lưu
huỳnh bằng phần mềm Imindmap 10.
Hoạt động 7: Hoạt động kết nối (Hoạt động nhóm với bạn hoặc giáo viên)
Em hãy cùng với đội nhóm của mình đối chiếu, thống nhất đáp án và câu trả lời ở
trong phần luyện tập và phần vận dụng.
Hoạt động 8: Hóa học với ngoại ngữ
Câu 1: Substances used to bleach paper and pulp in industry are?
A. N2O.


B. CO2.

C. SO2.

D. NO2.

Câu 2. What chemical properties does sulfur dioxide have?
A. có tính khử mạnh.

B. có tính oxi hố yếu.

C. có tính oxi hố mạnh.

D. vừa có tính khử và vừa có tính oxi hố.

Câu 3: Which of the following substances can react with dilute H2SO4 solution?
A. CuS.

B. FeS.

C. S.

D. Cu.

Câu 4: Cold, condensed sulfuric acid may be strored in made – up containers?
A. Cu.

B. Ag.

C. Ca.


D. Al.

Câu 5: Which of the following series of substances is passive in cold, dense
H2SO4?
23

skkn


A. Mg, Cu, Ag.

B. Ca, Ag, Mg.

C. Cu, Zn, Mg. D. Al, Fe, Cr.

Câu 6: The flollowing reaction does not occur?
A. 2Al + 3H2SO4

Al2(SO4)3 + 3H2.

C. Cu + H2SO4

CuSO4 + H2.

B. 2Na + H2SO4
D. Zn + H2SO4

Na2SO4 + H2.
ZnSO4 + H2.


Câu 7: Which of the following reactions is not corect?
A. 2Al +3H2SO4
C. Fe + H2SO4

Al2(SO4)3 +3H2.
FeSO4 + H2.

B. 2Fe + 3H2SO4
D. Pb + H2SO4

Fe2(SO4)3 + 3H2.
PbSO4 + H2.

Câu 8: SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng cơng nghiệp, là một trong
những ngun nhân chính gây ra hiện tượng
A. Acid rain

B. Greenhouse effect

C. Firefly effect

D. Flood

Câu 9: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột
được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. Quicklime.
B. Sand.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:


C. Salt.

D. Sulfur

………………………………………………………………………………………
HỌC SINH RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
2.3.

Thiết kế phiếu tự học tích hợp áp dụng vào tiết học thực hành.
PHIẾU TỰ HỌC TÍCH HỢP BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Em hãy cho biết tên gọi của các dụng cụ sau:

24

skkn


Hoạt động 2: Hoạt động tự nghiên cứu hình thành kiến thức.
Em hãy nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:
Đặc điểm của khí được điều chế theo phương pháp đẩy khơng khí?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đặc điểm của các loại khí được điều chế theo phương pháp đẩy nước?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Em hãy xem các video tiến hành thí nghiệm tương ứng trên youtube và sau đó

hồn thiện bản sau:
Các thí
Hóa Dụng Cách
Vẽ
Hiện Phản Giải
Chú
nghiệm
chất
cụ
lắp
hình tượng ứng
thích ý an
dụng
ảnh
tồn
cụ

phỏng
Điều chế và
chứng minh
tính khử của
Hidro sufua
Tính khử
của lưu
huỳnh đioxit
Tính oxi
hóa của lưu
huỳnh đioxit
Tính oxi
hóa của

Axit
Sunfuric đặc
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Em hãy bấm thời gian và hoàn thành bài tập sau trong thời gian 10p.

25

skkn


×