Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TRẮC NGHIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.5 KB, 15 trang )

Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Chương 3 – Dòng điện xoay chiều
Câu hỏi và bài tập
Chủ đề 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều. Mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thuần
3.1. Chọn câu Đúng. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian.
C. có chiều biến đổi theo thời gian.
D. có chu kỳ không đổi.
3.2. Chọn câu Đúng. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều:
A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. được đo bằng ampe kế nhiệt.
C. bằng giá trị trung bình chia cho
2
.
D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
3.3. Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.
C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.
D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng
2
lần công suất toả nhiệt trung bình.
3.4. Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2
2
cos100πt(A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch là
A. I = 4A. B. I = 2,83A. C. I = 2A. D. I = 1,41A.
3.5. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt)V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A. U = 141V. B. U = 50Hz. C. U = 100V. D. U = 200V.
3.6. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?


A. Hiệu điện thế . B. Chu kỳ. C. Tần số. D. Công suất.
3.7. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
A. Hiệu điện thế . B. Cường độ dòng điện. C. Suất điện động. D. Công suất.
3.8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như
nhau.
3.9. Một mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi chọn pha ban đầu của hiệu điện thế bằng không thì biểu thức của hiệu điện
thế có dạng:
A. u = 220cos50t(V). B. u = 220cos50πt(V).
C. u = 220
2
cos100t(V). D. u = 220
2
cos100πt(V).
3.10 Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10Ω, nhiệt lượng toả ra trong 30min là 900kJ. Cường độ dòng điện cực
đại trong mạch là
A. I
0
= 0,22A. B. I
0
= 0,32A. C. I
0
= 7,07A. D. I
0
= 10,0A.
3.11. Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi hiệu điện thế tức thời giữa
hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu?

A. Δt = 0,0100s. B. Δt = 0,0133s. C. Δt = 0,0200s. D. Δt = 0,0233s.
Chủ đề 2: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm hoặc tụ điện
3.12. Chọn câu Đúng.
A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha π/2 đối với dòng điện.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.
D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
3.13. Chọn câu Đúng. để tăng dung kháng của tụ điện phẳng có chất điện môi là không khí ta phải:
A. tăng tần số của hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện.
B. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
C. Giảm hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
D. đưa thêm bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
3.14. Phát biểu nào sau đây Đúng đối với cuộn cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ
tương ứng của nó.
C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.
3.15. dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện hay cuộn cảm giống nhau ở điểm nào?
A. Đều biến thiên trễ pha π/2 đối với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. Đều có cường độ hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
C. Đều có cường độ hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 1
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
D. Đều có cường độ hiệu dụng giảm khi tần số điểm điện tăng.
3.16. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.

3.17. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
3.18. Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là
A.
fC2Z
C
π=
B.
fCZ
C
π=
C.
fC2
1
Z
C
π
=
D.
fC
1
Z
C
π
=
3.19. Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
A.

fL2Z
L
π=
B.
fLZ
L
π=
C.
fL2
1
Z
L
π
=
D.
fL
1
Z
L
π
=
3.20. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.
3.21. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.
3.22. Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với hiệu điện thế.
B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế.
C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế.
D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, hiệu điện thế biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch.

3.23. Đặt vào hai đầu tụ điện
)(
10
4
FC
π

=
một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100Hz, dung kháng của tụ điện là
A. Z
C
= 200Ω. B. Z
C
= 100Ω. C. Z
C
= 50Ω. D. Z
C
= 25Ω.
3.24. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π(H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua
cuộn cảm là
A. I = 2,2A. B. I = 2,0A. C. I = 1,6A. D. I = 1,1A.
3.25 Đặt vào hai đầu tụ điện
)(
10
4
FC
π

=
một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Dung kháng của tụ điện là

A. Z
C
= 50Ω. B. Z
C
= 0,01Ω. C. Z
C
= 1A. D. Z
C
= 100Ω.
3.26. Đặt vào hai đầu cuộn cảm
)(
1
HL
π
=
một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cảm kháng của cuộn cảm là
A. Z
L
= 200Ω. B. Z
L
= 100Ω. C. Z
L
= 50Ω. D. Z
L
= 25Ω.
3.27. Đặt vào hai đầu tụ điện
)(
10
4
FC

π

=
một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ dòng điện qua tụ
điện là
A. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I = 100Ω.
3.28. Đặt vào hai đầu cuộn cảm
)(
1
HL
π
=
một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ dòng điện hiệu
dụng qua cuộn cảm là
A. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I = 100Ω.
Chủ đề 3: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh.
3.29. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch và dòng qua nó là: u = U
0
sin100πt và
i = I
0
sin(100πt +π/3). ở thời điểm hiệu điện thế có giá trị là u ghi ở cột bên trái thì cường độ dòng điện là i được ghi ở cột
bên phải. Hãy ghép các nội dung tương ứng của hai cột với nhau:
1. u = 0
2. u = 0,5U
0
.
3. u = U
0
.

4. u = 0,5U
0
3
.
5. u = - 0,5U
0
.
a) i = I
0
.
b) i = 0,5I
0
.
c) i = 0,5
3
I
0
.
d) i = 0.
3.30. Người ta dùng các linh kiện gồm: điện trở thuần R, tụ điện C, cuộn thuần cảm L để ghép nối tiếp thành các mạch khác
nhau. Cho biết cảm kháng của cuộn dây Z
L
= 2R, của tụ điện Z
C
= R. Hãy ghép số các đoạn mạch ở cột bên phải với các chữ ở cột
bên trái tương ứng với nó.
1. Đoạn mạch gồm R và C.
a) Dòng điện sớm pha π/2 đối với hiệu điện thế, tổng trở bằng R
3
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 2

Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
2. Đoạn mạch gồm R và L.
3. Đoạn mạch gồm L và C.
4. Đoạn mạch gồm R, L và C.
b) Dòng điện trễ pha π/2 đối với hiệu điện thế, tổng trở bằng R
c) Dòng điện sớm pha π/4 đối với hiệu điện thế, tổng trở bằng R
2
d) Dòng điện trễ pha π/4 đối với hiệu điện thế, tổng trở bằng R
2
e) Dòng điện sớm pha đối với hiệu điện thế một góc lớn hơn π/4 tổng trở bằng R
5
3.31. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp không có tính chất nào dưới đây?
A. Không phụ thuộc vào chu kỳ dòng điện.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. Phụ thuộc vào tần số điểm điện.
D. Tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch.
3.32. Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thau đổi chỉ một trong các thông số
của đoạn mạch bằng cách nêu sau đây. Cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?
A. Tăng điện dung của tụ điện. B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
C. Giảm điện trở của đoạn mạch. D. Giảm tần số dòng điện.
3.33. Trong các câu nào dưới đây, câu nào Đúng, câu nào Sai? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch lc nối tiếp sớm pha
π/4 đối với dòng điện của nó.
A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng. Sai
B. Tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở R của đoạn mạch. Sai
C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch. Đúng
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở
2
lần. Đúng
E. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở sớm pha π/4 đối với hiệu điện thế giữa hai bản tụ. Sai
3.34. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế hiệu dụng

giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ, giữa hai đầu đoạn
mạch lần lượt là: U
L
, U
C
, U. Biết U
L
= U
C
; U = U
C
.
A. Vì U
L
≠ U
C
nên Z
L
≠ Z
C
, vậy trong mạch không xảy ra cộng hưởng.
B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể. Trong mạch không xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể. Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
D. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể.
3.35. Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2
A. người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. người ta phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.
C. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.
D. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.

3.36. Cần ghép một tụ điện nối tiếp với các linh kiện khác theo cách nào dưới đây, để có được đoạn mạch xoay chiều mà dòng
điện trễ pha π/4 đối với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch? Biết tụ điện trong mạch này có dung kháng bằng 20Ω.
A. Một cuộn thuần cảm có cảm kháng bằng 20Ω.
B. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20Ω.
C. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 40Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 20Ω.
D. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 40Ω.
3.37. Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế.
A. Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm, nhưng có tụ điện.
B. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị khác không.
C. Nếu tăng tần số dòng điện lên thì độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giảm.
D. Nếu giảm tần số của dòng điện thì cường độ hiệu dụng giảm.
3.38. Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của
mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộng dây tăng, hiệu điện thế trên cuộn dây không đổi.
B. Cảm kháng của cuộn dây tăng, hiệu điện thế trên cuộn dây thay đổi.
C. Hiệu điện thế trên tụ giảm.
D. Hiệu điện thế trên điện trở giảm.
3.39. Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cách chọn gốc tính thời gian.
D. tính chất của mạch điện.
3.40. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện
LC
1

thì
A. cường độ dao động cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại.

C. công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 3
L C
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
3.41. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện
C
1
L
ω

thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.
C. tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.
3.42. Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữa nguyên các
thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện tăng.
D. Hiêu điện thế hiệu dụng trên điện trở giảm.
3.43. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu
dụng giữa hai đầu:
A. cuộn cảm lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. tụ điện lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
D. tụ điện bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.
3.44. Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là

A.
22
)(
CL
ZZRZ ++=
B.
22
)(
CL
ZZRZ +−=
C.
22
)(
CL
ZZRZ −+=
D.
CL
ZZRZ ++=
3.45. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos100πt(A), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị
hiệu dụng là 12V, và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 12cos100πt(V). B. u = 12
2
cos100πt(V).
C. u = 12
2
cos(100πt – π/3)(V). D. u = 12
2
cos(100πt + π/3)(V).
3.46. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở

A. trong trường hợp mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện.
B. trong trường hợp mạch chỉ chứa điện trở thuần R.
C. trong trường hợp mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện.
D. trong mọi trường hợp.
3.47. Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30Ω, Z
C
= 20Ω, Z
L
= 60Ω. Tổng trở của mạch là
A. Z = 50Ω. B. Z = 70Ω. C. Z = 110Ω. D. Z = 2500Ω.
3.48. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện
)(
10
4
FC
π

=
và cuộn cảm
)(
2
HL
π
=
mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch là
A. I = 2A. B. I = 1,4A. C. I = 1A. D. I = 0,5A.
3.49. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 60Ω, tụ điện
)(

10
4
FC
π

=
và cuộn cảm
)(
2,0
HL
π
=
mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng
u = 50
2
cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 0,25A. B. I = 0,50A. C. I = 0,71A. D. I = 1,00A.
Chủ đề 4: Công suất của dòng điện xoay chiều.
3.52. Chọn câu Đúng. Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do:
A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.
B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha không đổi với nhau.
D. Có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.
3.53. Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.
3.54. Chọn câu Đúng. Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cosϕ = 0), khi:

A. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần.
B. đoạn mạch có điện trở bằng không.
C. đoạn mạch không có tụ điện.
D. đoạn mạch không có cuộn cảm.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 4
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
3.55. Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây:
A. P = U.I; B. P = Z.I
2
; C. P = Z.I
2
cosϕ; D. P = R.I.cosϕ.
3.56. Câu nào dưới đây không đúng?
A. Công thức tính
Z
R
cos =ϕ
có thể áp dụng cho mọi đoạn mạch điện.
B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
C. Cuộn cảm có thể có hệ số công suất khác không.
D. Hệ số công suất phụ thuộc vào hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch.
3.57. Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = u.i.cosφ. B. P = u.i.sinφ. C. P = U.I.cosφ. D. P = U.I.sinφ.
3.58. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
B. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch.
D. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào công suất hao phí trên đường dây tải điện.
3.59. Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
A. k = sinφ. B. k = cosφ. C. k = tanφ. D. k = cotanφ.

3.60. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R
1
nối tiếp với điện trở thuần R
2
.
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
3.61. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
A. Điện trở thuần R
1
nối tiếp với điện trở thuần R
2
.
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
3.62. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số
công suất của mạch
A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 1.
3.63. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số
công suất của mạch
A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 0.
3.64. Một tụ điện có điện dung C = 5,3μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào
mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz. Hệ số công suất của mạch là
A. 0,3331 B. 0,4469 C. 0,4995 D. 0,6662
3.65. Một tụ điện có điện dung C = 5,3μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào
mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là
A. 32,22J. B. 1047J. C. 1933J. D. 2148J.

3.66. Một cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 50V – 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A và công
suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
A. k = 0,15. B. k = 0,25. C. k = 0,50. D. k = 0,75.
Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều.
3.67. Chọn câu Đúng. Trong các máy phát điện xoay chiều một pha:
A. phần tạo ra từ trường là rôto.
B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.
C. Bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.
D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
3.68. Phát biểu nào sau đây Đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
3.69. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
3.70. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. khung dây quay trong điện trường.
D. khung dây chuyển động trong từ trường.
3.71. Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một
pha?
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 5
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.
B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.

C. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động tịnh tiến so với cuộn dây.
D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có cuốn các cuộn dây.
3.72. Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.
3.73. Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp cực từ, quay với tốc độ 1200vòng/min. Tần số của suất
điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?
A. f = 40Hz. B. f = 50Hz. C. f = 60Hz. D. f = 70Hz.
3.74. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại
là 2mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
A. E = 88858V. B. E = 88,858V. C. E = 12566V. D. E = 125,66V.
3.75. Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là
50Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 3000vòng/phút. B. 1500vòng/phút. C. 750vòng/phút. D. 500vòng/phút
3.76. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500vòng/phút và phần ứng gồm hai cuộn d ây mắc
nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Mỗi cuộn dây gồm có bao nhiêu vòng?
A. 198 vòng. B. 99 vòng. C. 140 vòng. D. 70 vòng.
3.77. Chọn câu đúng:
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay của rôto.
D. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.
3.78. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có đặc điểm nào
sau đây?
A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ. C. Lệch pha nhau 120
0
. D. Cả ba đặc điểm trên.
3.79. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.
B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dao động trong mỗi dây pha.
C. Hiệu điện thế pha bằng
3
lần hiệu điện thế giữa hai dây pha.
D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.
3.80. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu một pha bằng hiệu điện thế giữa hai dây pha.
C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.
D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.
3.81. Khi truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều ba pha đi xa ta phải dùng ít nhất là bao nhiêu dây dẫn?
A. Hai dây dẫn. B. Ba dây dẫn. C. Bốn dây dẫn. D. Sáu dây dẫn.
3.82. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong cách mắc hình
sao, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha là
A. 220V. B. 311V. C. 381V. D. 660V.
3.83. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong một pha của máy phát điện xoay chiều ba pha là 10A. Trong cách mắc hình tam
giác, cường độ dòng điện trong mỗi dây pha là
A. 10,0A. B. 14,1A. C. 17,3A. D. 30,0A.
3.84. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là
220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha
là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?
A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.
Chủ đề 6: Động cơ không đồng bộ 3 pha.
3.85. Chọn câu Đúng.
A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay.
B. Rôto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ góc của từ trường.

C. Từ trường quay luôn thay đổi cả hướng và trị số.
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen cản.
3.86. Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.
B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là státo.
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 6
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.
3.87. Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so với động cơ điện một chiều là gì?
A. Có tốc độ quay không phụ thuộc vào tải.
B. Có hiệu suất cao hơn.
C. Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
D. Có khả năng biến điện năng thành cơ năng.
3.88. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là
100V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha
là 173V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?
A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.
3.89. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho
A. nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.
B. dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
D. dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.
3.90. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện:
A. xoay chiều chạy qua nam châm điện.
B. một chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

D. dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
3.91. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba
pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có:
A. độ lớn không đổi. B. phương không đổi. C. hướng quay đều. D. tần số quay bằng tần số dòng điện.
3.92. Gọi B
0
là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện vào động cơ.
Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato có giá trị
A. B = 0. B. B = B
0
. C. B = 1,5B
0
. D. B = 3B
0
.
3.93. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động
cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 3000vòng/min. B. 1500vòng/min. C. 1000vòng/min. D. 500vòng/min.
3.94. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động
cơ. Rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ nào sau đây?
A. 3000vòng/min. B. 1500vòng/min. C. 1000vòng/min. D. 900 vòng/min.
3.95. Phát biểu nào sau đây là đúng? Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng:
A. cảm ứng điện từ. B. tự cảm.
C. cảm ứng điện từ và lực từ tác dụng lên dòng điện. D. tự cảm và lực từ tác dụng lên dòng điện.
3.96. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng quay trong một phút của rô to.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng tần số quay của rô to.
D. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.
3.97. Thiết bị nào sau đây có tính thuận nghịch?

A. Động cơ không đồng bộ ba pha. B. Động cơ không đồng bộ một pha.
C. Máy phát điện xoay chiều một pha. D. Máy phát điện một chiều.
Chủ đề 7: Máy biến áp. Truyền tải điện.
3.98. Câu nào sau đây là Đúng khi nói về máy biến thế?
A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
B. Các cuộn dây máy biến áp đều được cuốn trên lõi sắt.
C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số.
D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng.
3.99. Chọn câu Đúng. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều.
Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
B. hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
3.100. Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.
B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
3.101. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 7
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
3.102. Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế. C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế. D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
3.103. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.

C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. D. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa.
3.104. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng.
B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.
3.105. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức.
3.106. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng
điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 24V. B. 17V. C. 12V. D. 8,5V.
3.107. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi
đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng.
3.108. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều
tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
A. 1,41 a. B. 2,00 a . C. 2,83 a. D. 72,0 a.
3.109. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công
tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện

A. ∆P = 20kW. B. ∆P = 40kW. C. ∆P = 83kW. D. ∆P = 100kW.
3.110. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công
tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là
A. H = 95%. B. H = 90%. C. H = 85%. D. H = 80%.
3.111. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%.
Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.

C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
* Các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức
3.112. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
A. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều. Sai
B. Dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau. Sai
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện. Đúng
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đai của nó. Sai
E. Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều biến thiêu khác tần số với dòng điện. Đúng
3.113. Một đèn nêon đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50Hz. Biết đèn sáng khi hiệu điện
thế giữa hai cực không nhỏ hơn 155V. Trong một giây đèn sáng lên và tắt đi bao nhiêu lần?
A. 50 lần. B. 100 lần. C. 150 lần. D. 200 lần.
3.114. Một đèn nêon đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50Hz. Biết đèn sáng khi hiệu điện
thế giữa hai cực không nhỏ hơn 155V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ là bao nhiêu?
A. 0,5 lần. B. 1 lần. C. 2 lần. D. 3 lần
3.115. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100Ω, hệ số tự cảm
)H(
1
L
π
=
mắc nối tiếp với tụ
điện
)F(
2
10
C
4
π
=


. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200sin(100πt)V. Biểu thức hiệu điện
thế tức thời giữa hai đầu cuộn dây là
A. u
d
= 200sin(100πt +
2
π
)V. B. u
d
= 200sin(100πt +
4
π
)V.
C. u
d
= 200sin(100πt -
4
π
)V. D. u
d
= 200sin(100πt)V.
3.116. Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung
)F(
10
C
4
π
=

mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị thay đổi. Đặt

vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200sin(100πt)V. Khi công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị
cực đại thì điện trở phải có giá trị là
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 8
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
A. R = 50Ω. B. R = 100Ω. C. R = 150 Ω. D. R = 200Ω.
Đáp án chương 5
5.1 Chọn B.
5.2 Chọn A.
5.3. Chọn B.
5.4 Chọn C.
5.5 Chọn C.
5.6. Chọn A.
5.7. Chọn D.
5.8. Chọn D.
5.9. Chọn D.
5.10. Chọn D.
5.11. Chọn B.
5.12. Chọn D.
5.13. Chọn B.
5.14. Chọn C.
5.15. Chọn B.
5.16. Chọn C.
5.17. Chọn A.
5.18. Chọn C.
5.19. Chọn A.
5.20. Chọn D.
5.21. Chọn B.
5.22. Chọn B.
5.23. Chọn C.
5.24. Chọn A.

5.25. Chọn D.
5.26. Chọn B.
5.27. Chọn B.
5.28. Chọn B.
5.29. Chọn: 1- c; 2- a; 5.29
3 - b; 4 - c; 5 - b
5.30. Chọn: 1 - c;
2 - e; 3 - b; 4 - d.
5.31. Chọn A.
5.32. Chọn D.
5.33. A(sai), B(sai),
c(đúng), D(đúng), E(sai)
5.34. Chọn B.
5.35. Chọn C.
5.36. Chọn D.
5.37. Chọn B.
5.38. Chọn A.
5.39. Chọn D.
5.40. Chọn D.
5.41. Chọn C.
5.42. Chọn C.
5.43. Chọn C.
5.44. Chọn C.
5.45. Chọn D.
5.46. Chọn D.
5.47. Chọn A.
5.48. Chọn C.
5.49. Chọn B.
5.50. Chọn D.
5.51. Chọn C.

5.52. Chọn C.
5.53. Chọn C.
5.54. Chọn B.
5.55. Chọn C.
5.56. Chọn A.
5.57. Chọn C.
5.58. Chọn D.
5.59. Chọn B.
5.60. Chọn A.
5.61. Chọn D.
5.62. Chọn C.
5.63. Chọn B.
5.64. Chọn B.
5.65. Chọn C.
5.66. Chọn A.
5.67. Chọn D.
5.68. Chọn A.
5.69. Chọn C.
5.70. Chọn B.
5.71. Chọn D.
5.72. Chọn A.
5.73. Chọn C.
5.74. Chọn B.
5.75. Chọn C.
5.76. Chọn B.
5.77. Chọn C.
5.78. Chọn D.
5.79. Chọn D.
5.80. Chọn A.
5.81. Chọn B.

5.82. Chọn C.
5.83. Chọn C.
5.81. Chọn D.
5.85. Chọn D.
5.86. Chọn C.
5.87. Chọn B.
5.88. Chọn A.
5.89. Chọn A.
5.90. Chọn D.
5.91. Chọn B.
5.92. Chọn C.
5.93. Chọn B.
5.94. Chọn D.
5.95. Chọn C.
5.96. Chọn B.
5.97. Chọn D.
5.98. Chọn B.
5.99. Chọn D.
5.100. Chọn A.
5.101. Chọn A.
5.102. Chọn C.
5.103. Chọn D.
5.104 Chọn C.
5.105 Chọn A.
5.106. Chọn C.
5.107. Chọn B.
5.108. Chọn B.
5.109. Chọn A.
5.110 Chọn B.
5.111. Chọn A.

5.112. A(sai), B(sai),
C(đúng), D(sai), E(úung).
5.113. Chọn B.
5.114. Chọn C.
5.115. Chọn A.
5.116. Chọn B.
Hướng dẫn giải và trả lời chương 5
5.1. Chọn B.
Hướng dẫn: Dòng điện xoay chiều biển đổi điều hoà theo thời gian.
5.2 Chọn A.
Hướng dẫn: Khái niện cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng
điện.
5.3 Chọn B.
Hướng dẫn: Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.
5.4. Chọn C.
Hướng dẫn: So sánh biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều i = I
0
cos(ωt + φ) với biểu thức
i = 2
2
cos100πt(A), ta có I
0
= 2
2
A
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = I
0
/
2
= 2A.

5.5. Chọn C.
Hướng dẫn: So sánh biểu thức hiệu điện thế xoay chiều u = U
0
cosωt với biểu thức
u = 141cos100πt(V), ta có U
0
= 141V = 100
2
V
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U = U
0
/
2
= 100V.
5.6. Chọn D.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.4.
5.7. Chọn B.
Hướng dẫn: Định nghĩa về cường độ dòng điện hiệu dụng như sau: Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay
chiều là cường độ dòng điện một chiều không đổi khi cho chúng lần lượt đi qua cùng một điện trở trong cùng một khoảng thời
gian thì chúng toả ra những nhiệt lượng bằng nhau. Vậy khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác
dụng nhiệt của dòng điện.
5.8. Chọn D.
Hướng dẫn: Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt
lượng như nhau là không đúng, vì chưa đề cập tới độ lớn của cường độ dòng điện. Nếu muốn chúng toả ra cùng một nhiệt lượng
thì cường độ dòng điện một chiều phải có giá trị bằng giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
5.9. Chọn D.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 9
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Hướng dẫn: Hiệu điện thế xoay chiều 220V - 50Hz có nghĩa là hiệu điện thế hiệu dụng bằng 220V, tần số dòng điện xoay
chiều bằng 50Hz.

5.10. Chọn D.
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên điện trở được tính theo công thức Q = RI
2
t =
tRI
2
1
2
0
. Chú ý đổi đơn vị t = 30min =
1800s. Q = 900kJ = 900000J.
5.11. Chọn B.
Hướng dẫn: Hiệu điện thế 119V – 50Hz có giá trị cực đại U
0
= 119
2
V = 168V, hiệu điện
thế cần thiết để đèn sáng là 84V = 168/2(V). Dựa vào mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao
động điều hoà ta có thời gian đèn sáng trong một chu kỳ là
s
100
3/2
.2t
π
π
=∆
= 0,0133s.
5.12. Chọn D.
Hướng dẫn: Dung kháng
C2

T
C
1
Z
C
π
=
ω
=
nên tỉ lệ với chu kỳ T.
5.13. Chọn B.
Hướng dẫn: Vì điện dung
d10.9.4
S
C
9
π
=
nên dung kháng của tụ điện
S
d10.9.4
C
1
Z
9
C
ω
π
=
ω

=
có giá trị tăng khi d tăng.
5.14. Chọn C.
Hướng dẫn: Cảm kháng
T
L2
LZ
L
π
=ω=
nên tỉ lệ nghịch với T.
5.15. Chọn B.
Hướng dẫn: Vì
L
Z
U
I =
;
C
Z
U
I =
5.16. Chọn C.
Hướng dẫn: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
5.17. Chọn A.
Hướng dẫn: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
5.18. Chọn C.
Hướng dẫn: Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức
fC2
1

C
1
Z
C
π
=
ω
=
.
5.19. Chọn A.
Hướng dẫn: Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức
fL2LZ
L
π=ω=
.
5.20. Chọn D.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn 5.16.
5.21. Chọn B.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn 5.17.
5.22. Chọn B.
Hướng dẫn: Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với hiệu điện thế. Do đó phát biểu:
“Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế”, là không đúng.
5.23. Chọn C.
Hướng dẫn: Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức
fC2
1
C
1
Z
C

π
=
ω
=
.
5.24. Chọn A.
Hướng dẫn: Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức
fL2LZ
L
π=ω=
.
Cường độ dòng điện trong mạch I = U/Z
L
= 2,2A.
5.25. Chọn D.
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra ω = 100π (rad/s). Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức
fC2
1
C
1
Z
C
π
=
ω
=
.
5.26. Chọn B.
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra ω = 100π (rad/s). Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức
fL2LZ

L
π=ω=
.
5.27. Chọn B.
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra hiệu điện thế hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s).
Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức
fC2
1
C
1
Z
C
π
=
ω
=
. Cường độ dòng điện trong mạch I = U/Zc.
5.28. Chọn B.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 10
u(V)
168
84
π/6
Δ

- 168
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Hướng dẫn: : Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra hiệu điện thế hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s).
Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức
fL2LZ

L
π=ω=
. Cường độ dòng điện trong mạch I = U/Z
L
.
5.29. Chọn: 1 - c; 2 - a; 3 - b; 4 - c; 5 - b
Hướng dẫn: Vẽ đồ thị i và u từ đó tìm ra giá trị của i khi biết u.
5.30. Chọn: 1 - c; 2 - e; 3 - b; 4 - d.
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất mạch điện ta tìm độ lệch pha.
5.31. Chọn A
Hướng dẫn:
22
)
C
1
L(R
U
I
ω
−ω+
=
phụ thuộc vào tần số ω, do đó cũng phụ thuộc vào chu kỳ dòng điện.
5.32. Chọn D
Hướng dẫn: Theo giả thiết
ω<
ω
L
C
1
.

Nếu ta giảm tần số ω thì Z
C
tăng, còn Z
L
giảm cho tới khi Z
L
= Z
C
thì xảy ra cộng hưởng.
5.33. A: sai; B: sai; C: đúng; D: đúng; E: sai.
5.34. Chọn B.
Hướng dẫn: R đáng kể ϕ ≠ + π/2, không chắc có cộng hưởng điện.
5.35. Chọn C.
Hướng dẫn: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
5.36. Chọn D.
Hướng dẫn: i trễ pha so với u, mạch có tính cảm kháng nên mắc với cuộn cảm và R.
5.37. Chọn B.
Hướng dẫn: Các đáp án A, C, D có thể xảy ra như B luôn đúng.
5.38. Chọn A.
Hướng dẫn: hiệu điện thế trên cuộn dâu chưa chắc giữ không đổi mà thay đổi.
5.39 Chọn D.
Hướng dẫn: Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế được tính theo công thức
R
ZZ
tan
CL


tức là φ
phụ thuộc vào R, L, C (bản chất của mạch điện).

5.40. Chọn D.
Hướng dẫn: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện
LC
1

thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó cường độ dao động cùng pha với hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại và công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau,
tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất, và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.
5.41. Chọn C.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 5.40.
5.42. Chọn C.
Hướng dẫn: Khi mạch điện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì I
max
, tăng dần tần số dòng điện xoay chiều thì cường độ
dòng điện giảm, dung kháng của tụ
fC2
1
C
1
Z
C
π
=
ω
=
cũng giảm → hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện là U
C
= I.Z
C

cũng giảm. Vậy khẳng định: “Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện tăng” là sai.
5.43. Chọn C.
Hướng dẫn: Dựa vào công thức:
UR
)ZZ(R
U
U
2
CL
2
R

−+
=
ta suy ra trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh
bao giờ hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở nhỏ hơn hoặc bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
5.44. Chọn C.
Hướng dẫn: Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là
22
)(
CL
ZZRZ −+=
.
5.45. Chọn D.
Hướng dẫn: Giá trị cực đại của hiệu điện thế là U
0
= U
2
= 12
2

V.
Pha ban đầu của dòng điện bằng 0 mà hiệu điện thế sớm pha hơn dòng điện một góc π/3 do đó pha ban đầu của hiệu điện
thế là φ = π/3.
5.46. Chọn D.
Hướng dẫn: Trong mọi trường hợp dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần đều biến thiên điều hoà cùng pha với hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở.
5.47. Chọn A.
Hướng dẫn: Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là
22
)(
CL
ZZRZ −+=
= 50Ω.
5.48. Chọn C.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 11
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 200cos100πt(V) suy ra U = 141V, ω = 100πrad/s vận dụng các công thức tính cảm kháng
fL2LZ
L
π=ω=
, công thức tính dung kháng
fC2
1
C
1
Z
C
π
=
ω

=
, công thức tính tổng trở
22
)(
CL
ZZRZ −+=
và biểu thức
định luật Ôm I = U/Z, ta tính được I = 1A.
5.49. Chọn B.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.48.
5.50. Chọn D.
Hướng dẫn: Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng tức là Z
C
< Z
L
. Ta giảm tần số
dòng điện xoay chiều thì Z
C
tăng, Z
L
giảm đến khi Z
C
= Z
L
thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch
5.51. Chọn C.
Hướng dẫn: áp dụng công thức
4
tan
R

ZZ
tan
CL
π
=


, khi đó hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở
thuần của mạch.
5.52. Chọn C.
Hướng dần: Nễu có sự chênh lệch giữa u và i thì P = IUcosϕ < UI.
5.53. Chọn C.
Hướng dần: Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện luôn là π/2. Công suất dòng điện không phụ
thuộc vào đại lượng này.
5.54. Chọn B.
Hướng dần: Nếu R = 0 thì cosϕ = 0.
5.55. Chọn C.
Hướng dẫn: U = U/Z. thay vào ta thấy C đúng.
5.56. Chọn A.
Hướng dẫn: công thức chỉ áp dụng cho mạch xoay chiều không phân nhánh.
5.57. Chọn C.
Hướng dẫn: Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức P = U.I.cosφ.
5.58. Chọn D.
Hướng dẫn: Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức P = U.I.cosφ. Suy ra công suất của dòng điện
xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch, hiệu điện thế hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch, bản
chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch (đực trưng bởi độ lệch pha φ.
5.59. Chọn B.
Hướng dẫn: Đại lượng k = cosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều.
5.60. Chọn A.
Hướng dẫn: Hệ số công suất k = cosφ. Các mạch:

+ Điện trở thuần R
1
nối tiếp với điện trở thuần R
2
có φ =0.
+ Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L có 0 < φ <π/2.
+ Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C có - π/2 < φ <0.
+ Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C có φ = π/2 hoặc φ = - π/2.
5.61. Chọn D.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 5.60.
5.62. Chọn C.
Hướng dẫn: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì
cảm kháng tăng, dung kháng giảm, áp dụng công thức
R
ZZ
tan
CL


→ φ tăng → hệ số công suất của mạch giảm.
5.63. Chọn B.
Hướng dẫn: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều
thì cảm kháng tăng, dung kháng giảm, áp dụng công thức
R
ZZ
tan
CL


< 0 → φ < 0 → (- φ) giảm → hệ số công suất của

mạch tăng.
5.64. Chọn B.
Hướng dẫn: Dung kháng của tụ điện là
fC2
1
C
1
Z
C
π
=
ω
=
= 600Ω, tổng trở của mạch là
2
C
2
ZRZ +=
= 671Ω, hệ số
công suất của mạch là cosφ = R/Z = 0,4469.
5.65. Chọn C.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.64.; cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = U/Z = 0,328A. Điện năng tiêu thụ
trong 1 phút là: A = P.t = UItcosφ = 220.0,328.60. 0,4469 = 1933J. Có thể tính theo cách khác: Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch
chính bằng nhiệt lượng toả ra trên điện trở R và có giá trị bằng Q = RI
2
t.
5.66. Chọn A.
Hướng dẫn: áp dụng công thức tính công suất P = kUI (k là hệ số công suất), ta suy ra
UI
P

k =
= 0,15.
5.67. Chọn D.
Hướng dẫn: Suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
5.68. Chọn A.
Hướng dẫn: Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực p của nam châm:
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 12
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
e = 2πfNΦ
0
= 2πnpNΦ
0
.
5.69. Chọn C.
Hướng dẫn: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ.
5.70. Chọn B.
Hướng dẫn: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cho từ
thông qua một khung dây dẫn biến thiên thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
5.71. Chọn D.
Hướng dẫn: Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường tạo ra dòng điện xoay chiều một pha bằng cách
cho cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có cuốn các cuộn dây. Các máy phát điện có công
suất lớn thì dòng điện đi qua cuộn dây của phần ứng phải lớn, không thể dùng bộ góp điện để lấy điện ra sử dụng.
5.72. Chọn A.
Hướng dẫn:
- Tần số của suất điện động phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto phần cảm, và số cặp cực từ của phần cảm.
- Biên độ của suất điện động E
0
= NBSω phụ thuộc vào phần ứng.
- Cơ năng cung cấp cho máy một phàn biến đổi thành điện năng, một phần biến đổi thành nhiệt năng.

- Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây thuộc phần ứng.
5.73. Chọn C.
Hướng dẫn: Tần số của suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều tạo ra được tính theo công thức
60
np
f =
trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng rôto quay trong 1 phút.
5.74. Chọn B.
Hướng dẫn: Suất điện động cực đại giữa hai đầu cuộn dây phần ứng là E
0
= N.B.S.ω = N.Ф
0
.ω = N.Ф
0
.2πf với Ф
0
là từ
thông cực đại qua một vòng dây của cuộn dây trong phần ứng. Ф
0
= 2mWb = 2.10
-3
Wb.
5.75. Chọn C.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 6.74.
5.76. Chọn B.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 5.74. và 6.75.
5.77. Chọn B.
Hướng dẫn: suất điện động tỉ lệ với số vòng dây.
5.78. Chọn D.
Hướng dẫn: Theo định nghĩa về dòng điện xoay chiều ba pha: “Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện

xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha nhau 120
0
”.
5.79. Chọn C.
Hướng dẫn: Trong cách mắc hình sao hiệu điện thế giữa hai dây pha bằng
3
lần hiệu điện thế giữa hai đầu một pha.
5.80. Chọn A.
Hướng dẫn: Trong cách mắc hình tam giác dòng điện trong mỗi dây pha bằng
3
lần dòng điện trong mỗi pha.
5.81. Chọn B.
Hướng dẫn: Với cách mắc hình tam giác chỉ dùng có 3 dây dẫn, đó cũng là số dây dẫn cần dùng là ít nhất.
5.82 Chọn C.
Hướng dẫn: Trong cách mắc hình sao có U
d
=
3
U
p
= 220
3
= 381V.
5.83. Chọn C.
Hướng dẫn: Trong cách mắc hình tam giác có I
d
=
3
I
p

= 10
3
= 17,3A.
5.84. Chọn D.
Hướng dẫn: Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha là U
d
=
3
U
p
= 127
3
= 220V. Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì hiệu điện thế hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 220V, động
cơ hoạt động bình thường.
5.85. Chọn D.
Hướng dẫn: Vận tốc góc của động cơ không đồng bộ ba pha tăng khi vật tốc của tè trường quay tăng, giảm khi momen cản
tăng, nên phụ thuộc vào cả hai yếu tố này.
5.86. Chọn C.
Hướng dẫn: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng
của từ trường quay.
5.87. Chọn B.
Hướng dẫn: So với động cơ điện một chiều, động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu suất cao hơn.
5.88. Chọn A.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.84
5.89. Chọn A.
Hướng dẫn: Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng hai cách:
Cách 1: Cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.
Cách 2: Cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
5.90. Chọn D.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 5.72.

5.91. Chọn B.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 13
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Hướng dẫn: Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện xoay
chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi, hướng quay đều với tần số quay bằng tần số dòng điện.
5.92. Chọn C.
Hướng dẫn: Tổng hợp ba véctơ cảm ứng từ do ba cuộn dây trong Stato của động cơ không đồng bộ ba pha gây ra tại tâm
của stato theo quy tắc cộng véc tơ, ta sẽ được B = 1,5B
0
.
5.93. Chọn B.
Hướng dẫn: Trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha mỗi cặp cực gồm ba cuộn dây. Trong stato có 6 cuộn dây
tương ứng với p = 2 cặp cực, khi đó từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ n = 60f/p = 1500vòng/min.
5.94. Chọn D.
Hướng dẫn: Trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha mỗi cặp cực gồm ba cuộn dây. Trong stato có 9 cuộn dây
tương ứng với p = 3 cặp cực, khi đó từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ n = 60f/p = 1000vòng/min. Động cơ không đồng
bộ nên tốc độ của rôto bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ từ trường quay, suy ra rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ
900vòng/phút.
5.95. Chọn C.
Hướng dẫn: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và lực từ tác
dụng lên dòng điện.
5.96. Chọn B.
Hướng dẫn: Suất điện động của máy phát điện xoay chiều được tính theo công thức E
0
= N.B.S.ω suy ra E tỉ lệ với số
vòng quay (ω) trong một phút của rô to.
5.97. Chọn A.
Hướng dẫn: Máy phát điện một chiều có tính thuận nghịch.
5.98. Chọn B.
Hướng dẫn: Các cuộn dây của máy biến áp đều được cuốn trên các lõi sắt để tăng cường từ trường, giảm tổn hao từ thông.

5.99. Chọn D.
Hướng dẫn: Nếu tăng R hai lần thì P giảm 2 lần.
5.100. Chọn A.
Hướng dẫn: ở chế độ ổn định, công suất hao phí k0 đổi, không phụ thuộc vào thời gian truyền tải điện.
5.101. Chọn A.
Hướng dẫn: Nói chung R nhỏ song chỉ giảm đến mức nào đó.
5.102. Chọn C.
Hướng dẫn: Máy biến thế có tác dụng biến đổi hiệu điện thế còn tần số dòng điện xoay chiều vẫn được giữa nguyên.
5.103. Chọn D.
Hướng dẫn: Hiện nay trong trong quá trình truyền tải đi xa, người ta thường tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện
năng đi xa.
5.104 Chọn C.
Hướng dẫn: Lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau nhằm giảm bớt dòng điện
Phucô, làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế.
5.105. Chọn A.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 5.84
5.106. Chọn C.
Hướng dẫn: áp dụng công thức máy biến thế:
2
1
1
2
2
1
N
N
I
I
U
U

==
5.107. Chọn B.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.86
5.108. Chọn B.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.86
5.109. Chọn A.
Hướng dẫn: Hao phí trên đường dây tải điện trong mỗi ngày đêm là 480kWh, suy ra công suất hao phí trên đường dây tải
điện là ∆P = 480kWh/24h = 20kW.
5.110. Chọn B.
Hướng dẫn: Công suất hao phí trên đường dây tải điện là ∆P = 20kW, suy ra hiệu suất truyền tải là
%90
200
20200
P
PP
H =

=
∆−
=
5.111. Chọn A.
Hướng dẫn: Công suất truyền tải không thay đổi, áp dụng công thức tính hao phí trên dây dẫn do toả nhiệt
2
2
U
r
PP =∆

hiệu suất truyền tải điện năng đi xa là
2

U
r
P
P
P
H1
P
PP
H =

=−⇒
∆−
=
, suy ra
2
1
1
U
r
PH1 =−

2
2
2
U
r
PH1 =−
2
1
2

2
2
1
U
U
H1
H1
=



kV4U16
95,01
80,01
.2U
2
22
2
=⇒=


=⇒
5.112. A sai; B sai; C đúng, D sai, E đúng.
5.113. Chọn B.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 14
Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo
Hướng dẫn: Trong một chu kỳ đèn sáng lên 2 lần suy ra trong một giây, với dòng điện xoay chiều 50Hz thì đèn sáng lên
100lần.
5.114. Chọn C.
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.11

5.115. Chọn A.
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 200sin(100πt)V ta có hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoan mạch là U = 100
2
V, tần
số góc của dòng điện xoay chiều là ω = 100π(rad/s).
Cảm kháng của mạch là Z
L
= ωL = 100Ω.
Dung kháng của mạch là Z
C
=
C
1
ω
= 200Ω.
Tổng trở của mạch là
22
)(
CL
ZZRZ −+=
= 100
2
Ω.
Cường độ dòng điện trong mạch là
Z
U
I =
= 1A.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là
2

L
2
d
ZRIU +=
= 100
2
V.
Thấy Z
L
< Z
C
nên đoạn mạch có tính dung kháng, cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch một góc φ có
4
1
R
ZZ
tan
CL
π
=ϕ⇒=


. Suy ra biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng i =
2
sin(100πt + π/4) A.
Xét đoạn mạch chứa cuôn dây (RntL), nên đoạn mạch có tính cảm kháng, hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sớm pha hơn
cường độ dòng điện trong mạch một góc φ
1


4
1
R
Z
tan
1
L
1
π
=ϕ⇒==ϕ
. Suy ra biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn
dây là u
d
= 200sin(100πt +
2
π
)V.
5.116. Chọn B.
Hướng dẫn: Từ biểu thức u = 200sin(100πt)V ta có hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoan mạch là U = 100
2
V, tần
số góc của dòng điện xoay chiều là ω = 100π(rad/s).
Dung kháng của mạch là Z
C
=
C
1
ω
= 100Ω.
Tổng trở của mạch là

2
C
2
ZRZ +=
.
Cường độ dòng điện trong mạch là
Z
U
I =
.
Công suất tiêu thụ trong mạch là P = RI
2
=
2
C
2
2
ZR
RU
+
(*), để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại thì R ≠ 0, chia cả tử
và mẫu của (*) cho R ta được
C
2
2
C
2
Z2
U
R

Z
R
U
P ≤
+
=
= 100W.
Suy ra P
max
= 100W khi R = Z
C
= 100Ω.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 15

×