Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Luận án Tiến sĩ Đô thị hóa và tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 214 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
----- 🙡 🕮 🙣 -----

NGUYỄN ĐẶNG THẢO NGUYÊN

ĐÔ THỊ HĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số : 9.31.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1: GS.TS Nguyễn Viết Thịnh
2: PGS.TS Đậu Thị Hòa

HÀ NỘI- 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả nghiên cứu của luận án.

Tác giả luận án

NCS. Nguyễn Đặng Thảo Nguyên


LỜI CẢM ƠN


Với tất cả tình cảm của mình, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc nhất của mình tới GS.TS Nguyễn Viết Thịnh và PGS.TS Đậu Thị Hịa ; những
người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực
hiện luận án này.
Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại học trường Đại học sư
phạm Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình làm Nghiên cứu sinh.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm khoa Địa Lý, các thầy cô trong bộ
môn Địa lý KT-XH, trường Đại học sư phạm Hà Nội đã động viên, đóng góp nhiều ý
kiến quý báu trong quá trình học cũng như thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc và Ban Tổ Chức Cán Bộ Đại Học Đà
Nẵng cùng Ban Giám hiệu trường Đại học sư phạm Đà Nẵng, Ban chủ nhiệm Khoa
Địa lý, Bộ môn địa lý KT-XH đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận
án theo quy định.
Xin chân thành cảm ơn Tổng cục Thống Kê thành phố Đà Nẵng;các Sở ban
ngành thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu, điều tra
khảo sát và trao đổi kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã luôn
động viên, ủng hộ, chia sẻ và giúp đỡ tôi cả về tinh thần lẫn vật chất trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

NCS. Nguyễn Đặng Thảo Nguyên


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ


1

CN

Công nghiệp

2

CN- XD- DV

Công nghiệp- xây dựng- dịch vụ

3

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

CNC

Cơng nghệ cao


6

CCN

Cụm công nghiệp

7

CSHT

Cơ sở hạ tầng

8

CSVCKT

Cơ sở vật chất kĩ thuật

9

DVCN

Dịch vụ cơng nghiệp

10

DRT

Trạm phát sóng


11

ĐTH

Đơ thị hóa

12

KCN

Khu cơng nghiệp

13

KH-CN

Khoa học công nghệ

14

KHKT

Khoa học kĩ thuật

15

KT – XH

Kinh tế - xã hội


16

KT – XH – MT

Kinh tế - xã hội – môi trường

17

VKTTĐMT

Vùng kinh tế trọng điểm miền trung

18

MTNT

Môi trường nhân tạo

19

MTTN

Môi trường tự nhiên

STT


20


N- L – TS

Nông – Lâm – Thủy sản

21

NCS

Nghiên cứu sinh

22

NN

Nơng nghiệp

23

TCTK

Tổng cục thống kê

24

TNBQĐN

Thu nhập bình qn đầu người

25


TTCN

Trung tâm công nghiệp

26

GO

Tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế.

27

TNK

Thuế nhập khẩu vào tỉnh/thành phố.

28

TC

29

TP

Thành phố

30

UN-Habitat


Chương trình Nhân cư Liên Hợp Quốc

Trợ cấp sản xuất phát sinh từ các đơn vị thường trú
trong tỉnh/thành phố.


Tiếng Anh
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

1

ADB

The Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

2

BRT

Bus Rapid Transit

Phương tiện giao thông nhanh

3


EWEC

East-West Economic Corridor

Hành lang kinh tế Đông Tây

4

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

5

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Gross
Regional
Product

Tổng sản phẩm trên địa bàn


7

LRT

Light Rail Transit

Phương tiện giao thông đường
sắt nhẹ

8

MRT

Mass Rapid Transport

Mạng lưới giao thông công
cộng cao tốc.

SSRC

Social Science Research Council

SPSS

Statistical products for the social
Phần mềm thống kê
services

STT


6

9
10

11 UNDP

United Nations
Programme

12 UNESCO

United

Nations

Domestic

xã hội

Development Chương trình Phát triển Liên
Hợp Quốc
Educational, Tổ chức Giáo dục, Khoa học

Scientific
And
Organization
13 UNFPA


Hội đồng nghiên cứu khoa học

Cultural và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

United Nation Fund Population Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
Agency

14 WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

15 PCI

Peripheral Component
Interconnect

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

2

2.1. Mục tiêu

2

2.2. Nhiệm vụ

2

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

2

3.1. Giới hạn về nội dung

3

3.2. Giới hạn về không gian

3

3.3. Giới hạn về thời gian

3

4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3

4.1. Quan điểm nghiên cứu

3

4.1.1. Quan điểm hệ thống

3

4.1.2. Quan điểm lãnh thổ

4

4.1.3. Quan điểm tổng hợp

4

4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững

4

4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5

4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu

5


4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp

5

4.2.3. Phương pháp khảo sát và điều tra xã hội học

5

4.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)

6

4.2.5. Phương pháp tham vấn chuyên gia

6

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN

6

6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN

7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÔ THỊ HĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI
8
1.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI

8
1.1.1. Những nghiên cứu về đô thị hóa

8


1.1.1.1. Trên thế giới

8

1.1.1.2. Ở Việt Nam

10

1.1.2. Những nghiên cứu về tác động của đơ thị hóa đến kinh tế - xã hội

13

1.1.2.1. Trên thế giới

13

1.1.2.2. Ở Việt Nam

15

1.1.3. Những nghiên cứu về đơ thị hóa ở Đà Nẵng

16


1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐƠ THỊ HĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ
HĨA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
19
1.2.1. Về đơ thị hóa

19

1.2.1.1. Khái niệm về đơ thị và đơ thị hóa

19

1.2.1.2. Đặc điểm của đơ thị hóa

24

1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đơ thị hóa

26

1.2.1.4. Các tiêu chí đánh giá đơ thị hóa

28

1.2.2. Tác động của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội

31

1.2.2.1. Tác động đến kinh tế

31


1.2.2.2. Tác động đến xã hội

34

1.2.2.3. Các tiêu chí đánh giá tác động của ĐTH đến phát triển KT-XH

36

1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HĨA

37

1.3.1. Thực tiễn đơ thị hóa ở Việt Nam giai đoạn 2003 - 2020

37

1.3.2. Kinh nghiệm đơ thị hóa ở một số thành phố trực thuộc trung ương

40

1.3.2.1. Đô thị hóa ở thành phố Hải Phịng

40

1.3.2.2. Đơ thị hóa ở thành phố Cần Thơ

43

Tiểu kết chương 1

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐƠ THỊ HĨA Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

45
47

2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐƠ THỊ HĨA Ở TP ĐÀ NẴNG 47
2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

47

2.1.2.1. Địa hình và đất

49

2.1.2.2. Tài ngun khí hậu và tài nguyên nước

50

2.1.2.3. Tài nguyên biển

52

2.1.3. Kinh tế - xã hội

54


2.1.3.1. Lịch sử hình thành đơ thị Đà Nẵng

54


2.1.3.2. Dân cư - lao động

56

2.1.3.3. Trình độ phát triển kinh tế

58

2.1.3.4. Khoa học cơng nghệ

58

2.1.3.5. Tồn cầu hóa và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi

60

2.1.3.6. Thể chế chính sách

61

2.1.4. Đánh giá chung

63

2.1.4.1. Thuận lợi, cơ hội

63

2.1.4.2. Khó khăn hạn chế


63

2.2. THỰC TRẠNG ĐƠ THỊ HĨA Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

64

2.2.1. Chức năng đô thị

64

2.2.2. Quy mô dân số đô thị

65

2.2.2.1. Quy mô dân số đô thị giai đoạn 2003 – 2020

65

2.2.2.2. Lao động

69

2.2.3. Kinh tế đô thị

71

2.2.3.1. Quy mô GRDP

71


2.2.3.2. Cơ cấu kinh tế

72

2.2.4. Cơ sở hạ tầng đô thị

73

2.2.4.1. Hệ thống giao thông

73

2.2.4.2. Hệ thống cung cấp điện

76

2.2.4.3. Hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải

76

2.2.4.4. Hệ thống bưu chính - viễn thơng

76

2.2.5. Sự mở rộng khơng gian đơ thị

77

2.2.5.1. Mở rộng về diện tích đơ thị


77

2.2.5.2. Các hướng mở rộng của đô thị

81

2.2.6. Đánh giá chung

83

2.2.6.1. Những thành công của ĐTH ở Đà Nẵng

83

2.2.6.2. Những hạn chế của ĐTH ở Đà Nẵng trong thời gian qua

84

Tiểu kết chương 2

85


CHƯƠNG 3

87

TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

87
3.1. TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
87
3.1.1. Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

87

3.1.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

87

3.1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

89

3.1.2. Đơ thị hóa tác động đến các ngành kinh tế trụ cột của TP Đà Nẵng

91

3.1.2.1. Tác động đến sự phát triển du lịch

91

3.1.2.2. Tác động đến phát triển cảng biển

96

3.1.2.3. Tác động đến phát triển Công nghiệp


99

3.1.2.4. Tác động tới hạ tầng giao thơng

103

3.2. TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN XÃ HỘI CỦA TP ĐÀ NẴNG 105
3.2.1. Đơ thị hóa tác động tới vấn đề lao động, việc làm

105

3.2.1.1. Tác động đến lao động

105

3.2.1.2. Tác động đến giải quyết việc làm cho người lao động

108

3.2.2. Đơ thị hóa tác động đến GRDP bình quân đầu người, thu nhập BQĐN và
đời sống người dân
109
3.2.2.1. Tác động đến thu nhập bình quân đầu người

109

3.2.2.2. Tác động đến đời sống của người dân

111


3.2.2.3. Tác động tích cực đến đời sống người dân nằm trong khu chỉnh trang
đô thị và các khu di dời tái định cư
113
* Đánh giá chung về tác động của ĐTH đến KT – XH của TP Đà Nẵng trong
giai đoạn nghiên cứu
116
CHƯƠNG 4

120

GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHO ĐƠ THỊ HĨA VÀ PHÁT TRIỂN

120

KINH TẾ - XÃ HỘI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

120

4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

120

4.1.1. Định hướng về đơ thị hóa của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và
thành phố Đà Nẵng
120


4.1.1.1. Định hướng về ĐTH của VKTTĐMT

120


4.1.1.2. Định hướng ĐTH của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030

122

a. Định hướng về chức năng đô thị

122

b. Định hướng về không gian đô thị Đà Nẵng

123

c. Định hướng về CSHT đô thị Đà Nẵng

129

4.1.2. Những kết quả nghiên cứu của luận án về đơ thị hóa và tác động của nó
đến phát triển KT-XH ở TP Đà Nẵng
132
4.1.2.1. Những thành tựu về ĐTH và tác động của nó đến KT – XH ở TP Đà
Nẵng
132
4.1.2.2. Những hạn chế, thách thức của ĐTH và tác động của nó tới KT – XH
ở TP Đà Nẵng
134
4.2. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
135
4.2.1. Giải pháp về quy hoạch cấu trúc không gian đô thị hài hịa giữa hiện đại

và truyền thống, có bản sắc riêng độc đáo
135
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn lao động để thực hiện đơ thị hóa và phát triển
KT – XH của thành phố
138
4.2.3. Thu hút mạnh đầu tư và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho đô thị và
phát triển KT – XH
139
4.2.4. Xây dựng đô thị kết nối trong vùng và khu vực

140

4.2.5. Xây dựng đô thị theo hướng thông minh tiến đến quản trị đô thị

141

4.2.6. Xây dựng đô thị xanh thân thiện với môi trường, hướng tới sự phát triển
bền vững
144
Tiểu kết chương 4
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

146
147

1. KẾT LUẬN

147

2. KHUYẾN NGHỊ


148


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 1.1. Tỷ lệ dân đô thị phân theo vùng giai đoạn 2000 – 2020

39

2

Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu về ĐTH ở TP Hải Phòng giai đoạn 2003
– 2020

42

3

Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu về ĐTH ở TP Cần Thơ giai đoạn 2003

44


– 2020
4

Bảng 2.1. Các đơn vị hành chính TP Đà Nẵng năm 2020 - Diện

48

tích và dân số
5

Bảng 2.2. Hiện trạng quỹ đất của TP Đà Nẵng giai đoạn 2003 –

50

2020
6

Bảng 2.3. Quy mô dân số các quận huyện giai đoạn từ 2003 –

56

2020
7

Bảng 2.4. Số dự án và số vốn FDI vào TP Đà Nẵng giai đoạn 2003

60

– 2020
8


Bảng 2.5. Số dân và gia tăng dân số ở TP Đà Nẵng giai đoạn 2003

65

– 2020
9

Bảng 2.6. Tỷ lệ dân đô thị TP Đà Nẵng, giai đoạn 2003 – 2020

69

phân theo quận, huyện
10

Bảng 2.7. Lực lượng lao động và lao động đang làm việc ở TP Đà
Nẵng giai đoạn 2003 – 2020

70

11

Bảng 2.8. Quy mô và cơ cấu GRDP của TP Đà Nẵng giai đoạn

72

2003 – 2020
12

Bảng 2.9. Biến động diện tích đất phân theo loại đất của các quận,

huyện, của TP Đà Nẵng giai đoạn 2005 – 2020

79


13

Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng GRDP trung bình năm của TP Đà

88

Nẵng
14

Bảng 3.2. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm

106

phân theo nhóm ngành kinh tế giai đoạn 2003 – 2020
15

Bảng 3.3. Số lao động được tạo việc làm và tỷ lệ thất nghiệp của

108

TP Đà Nẵng giai đoạn 2003 – 2020
16

Bảng 3.4. GRDP bình quân đầu người của TP Đà Nẵng (theo giá


110

HH) giai đoạn 2003 – 2020
17

Bảng 3.5. GRDP/người và tỷ lệ hộ thoát nghèo từ 2003 - 2020

111

18

Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu KT – XH chủ yếu của TP Đà nẵng giai

122

đoạn 2021 – 2030


DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Tên hình

Trang

1

Hình 1.1. Biểu đồ chuyển dịch lao động theo 3 khu vực kinh tế

25


(theo J. Fourastie,)
2

Hình 1.2. Biểu đồ số dân đô thị và tỉ lệ dân số đô thị ở Việt Nam

38

giai đoạn 2000 – 2020
3

Hình 2.1. Biểu đồ gia tăng dân số cơ học của TP Đà Nẵng giai

66

đoạn 2003 – 2020
4

Hình 2.2. Biểu đồ dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP Đà

68

Nẵng giai đoạn 2003 – 2020
5

Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo nhóm

71

ngành kinh tế của TP Đà Nẵng giai đoạn 2003 – 2020

6

Hình 3.1. Biểu đồ GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP của TP Đà

88

Nẵng giai đoạn 2003 – 2020
7

Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu GRDP theo nhóm ngành kinh tế ở TP Đà

89

Nẵng giai đoạn 2003 – 2020
8

Hình 3.3. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GRDP theo thành phần kinh

91

tế của TP Đà Nẵng giai đoạn 2003 – 2020
9

Hình 3.4. Biểu đồ tỉ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo của

106

TP Đà Nẵng giai đoạn từ 2003 – 2020
10


Hình 3.5. Biểu đồ TNBQĐN/tháng của TP Đà Nẵng giai đoạn

109

2003 – 2020 (đơn vị: triệu đồng/người/)
11

Hình 3.6. Biểu đồ GRDP bình quân đầu người của Đà Nẵng (theo
giá HH) giai đoạn 2003 – 2020

110


12

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh về đời sống người dân sau khi chỉnh

114

trang đơ thị
13

Hình 3.8. Biểu đồ so sánh đời sống người dân sau khi đến ở khu

115

tái định cư
14

Hình 4.1. Bản đồ định hướng các phân khu trong vùng phát triển


127

đơ thị
15

Hình 4.3. Bản đồ định hướng phân khu chức năng đơ thị tồn thành
phố đến 2030

129


DANH MỤC BẢN ĐỒ, LƯỢC ĐỒ
STT

Tên bản đồ, lược đồ

Trang

1 Bản đồ hành chính thành phố Đà Nẵng

Sau trang 48

2 Bản đồ các nhân tố tự nhiên của thành phố Đà Nẵng

Sau trang 54

3 Bản đồ các nhân tố kinh tế- xã hội của thành phố Đà Nẵng

Sau trang 62


4 Bản đồ thực trạng đơ thị hóa thành phố Đà Nẵng

Sau trang 76

5 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2020

Sau trang 80

6 Bản đồ hiện trạng các khu chức năng ở thành phố Đà Nẵng

Sau trang 83

7 Bản đồ cơ cấu phân vùng chức năng phát triển đơ thị đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 của thành phố Đà Nẵng

Sau trang 132



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đơ thị hóa (ĐTH) là xu thế chung của các quốc gia trên thế giới. Ở các nước
phát triển thuộc châu Âu, Bắc Mỹ ĐTH diễn ra sớm, gắn liền với công nghiệp hóa
(CNH). Nửa sau của thế kỷ XX, ĐTH phát triển mạnh ở các nước đang phát triển
thuộc châu Á, Mỹ La Tinh và châu Phi. Tỷ lệ dân thành thị trên toàn thế giới tăng
liên tục từ 30,0% năm 1950 lên 36,6% năm 1970, 46,7% năm 2000 và 56,2% năm
2020 (The World’s Cities in 2020. United Nations).

ĐTH vừa là điều kiện, là phương tiện, vừa là mục tiêu của phát triển kinh tế xã hội (KT – XH). ĐTH là q trình chuyển từ hoạt động nơng nghiệp phân tán sang
hoạt động phi nông nghiệp tập trung trên địa bàn xác định. Đây là hiện tượng KT –
XH phức tạp, diễn ra trên một không gian rộng lớn và khoảng thời gian lâu dài. ĐTH
thực chất là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu xã hội
Nước ta, từ 1986 thực hiện đường lối đổi mới toàn diện nền KT – XH, với
chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh CNH, hiện đại hóa (HĐH)
đất nước. ĐTH phát triển song song với quá trình CNH. Các đơ thị lớn được hình
thành và phát triển, trở thành những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội quan
trọng của đất nước và là những hạt nhân tạo vùng kinh tế. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh
từ 24,2% năm 2000 lên 30,4% năm 2010 và đạt 36,8% năm 2020. Số lượng đô thị
tăng nhanh, từ 649 đô thị các loại năm 2000 lên 862 đơ thị năm 2020, trong đó có 2
đơ thị đặc biệt và 22 đơ thị loại I, đóng góp 70% GDP cả nước [132]. Cùng với việc
tăng nhanh số đô thị và tỷ lệ dân số đô thị trong tổng số dân, diện tích đơ thị cũng
được mở rộng nhanh chóng; cơ cấu lao động đang làm việc và cơ cấu kinh tế cũng
thay đổi mạnh mẽ. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong 2 nhóm ngành phi nông nghiệp
tăng lên rõ rệt, từ 34,9% năm 2000, lên 50,5% năm 2010 và đạt 66,9% năm 2020. Cơ
cấu GDP cả nước của 2 nhóm ngành phi nơng nghiệp cũng chuyển dịch nhanh chóng,
năm 2000 là 75,5%, năm 2010: 81,6% và đạt 85,1% năm 2020 [132]
Trước năm 1997, Đà Nẵng là thành phố (TP) trực thuộc tỉnh Quảng Nam – Đà
Nẵng, với không gian nhỏ hẹp, cơ sở hạ tầng (CSHT) đô thị chưa phát triển, khả năng
thu hút đầu tư kém, thiếu động lực kinh tế. ĐTH của TP diễn ra nhanh chóng từ năm
2003, khi được cơng nhận là đô thị loại I, trực thuộc trung ương đến nay. Tỷ lệ dân
thành thị cao, từ 79,1% năm 2003 lên 86,9% năm 2010 và đạt 87,3% năm 2020, đứng
đầu trong 63 tỉnh thành của cả nước. Không gian đô thị đã mở rộng gấp gần 4 lần,


2

các khu dân cư được quy hoạch khá bài bản, các khu phố cũ được cải tạo nâng cấp.
Kinh tế đô thị ngày càng phát triển, quy mô GRDP năm 2020 hơn 103,0 nghìn tỷ

đồng, đứng thứ 11/63 tỉnh thành; cơ cấu GRDP với thế mạnh là DV - CN (87,6%)
ĐTH ở TP Đà Nẵng đã trải qua hơn 20 năm, có những đặc trưng riêng của một
đơ thị có 3 mặt giáp biển, gắn chặt với tự nhiên, mang dấu ấn của con người miền
Trung Xứ Quảng, dám nghĩ, dám làm, dễ dàng thích ứng với cái mới, bắc cầu vượt
sơng, vươn mình ra biển lớn.
Nghị quyết số 43 NQ/TW về xây dựng và phát triển TP Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Chính trị ban hành ngày 24/1/2019 nêu rõ mục
tiêu xây dựng TP Đà Nẵng trở thành đô thị lớn, thông minh, sáng tạo, bản sắc, giữ
vai trò động lực trong phát triển kinh tế của khu vực miền Trung – Tây Nguyên, là
một trong những trung tâm KT – XH lớn của cả nước và Đông Nam Á.
Đề tài “Đô thị hóa và tác động của đơ thị hóa đến phát triển KT – XH ở
thành phố Đà Nẵng” nhằm làm rõ đặc điểm ĐTH ở TP Đà Nẵng trong giai đoạn
2003 – 2020; tác động của ĐTH đến phát triển KT – XH của TP; những giải pháp đặt
ra để thực hiện mục tiêu xây dựng TP Đà Nẵng mà Bộ Chính trị và chính quyền TP
đặt ra.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về ĐTH và tác động của ĐTH đến phát triển KT
– XH đề tài có mục tiêu là nghiên cứu ĐTH và tác động của ĐTH đến KT – XH
của TP Đà Nẵng; từ đó đề xuất các giải pháp cho ĐTH và tác động của ĐTH đến
phát triển KT - XH của TP Đà Nẵng đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lý luận về ĐTH và tác động của ĐTH đến phát triển KT –
XH để vận dụng vào nghiên cứu ở TP Đà Nẵng.
- Đánh giá các các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTH và phân tích thực trạng ĐTH ở
TP Đà Nẵng.
- Phân tích tác động của ĐTH ở TP Đà Nẵng đến phát triển KT – XH trên địa
bàn nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp hiệu quả cho ĐTH và phát triển KT – XH ở TP Đà Nẵng
trong tương lai.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU


3

3.1. Giới hạn về nội dung
- Tập trung vào nghiên cứu thực trạng ĐTH ở TP Đà Nẵng theo các khía cạnh:
chức năng đơ thị; dân số đơ thị; kinh tế đô thị; CSHT đô thị; sự mở rộng không gian
đô thị.
- Đánh giá tác động ĐTH đến sự phát triển KT – XH của TP Đà Nẵng dưới
góc độ Địa lý học, ở mức định tính, cụ thể là:
+ Về kinh tế: tác động của ĐTH đến tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế; đến phát triển các ngành kinh tế gắn với biển (công nghiệp, cảng biển,
du lịch), kết cấu hạ tầng giao thông.
+ Về xã hội: tác động của ĐTH đến lao động - việc làm, tăng trưởng
GRDP/người, đời sống văn hóa của người dân trên địa bàn.
3.2. Giới hạn về không gian
- Đề tài nghiên cứu quá trình ĐTH trên lãnh thổ hành chính của TP Đà Nẵng,
chủ yếu tập trung vào 6 quận nội thành, gồm 2 quận trung tâm (Hải Châu, Thanh
Khê), được coi là lõi của đô thị; quận Liên Chiểu hướng đơ thị mở rộng về phía Bắc
và Tây Bắc; các quận Cẩm Lệ, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn hướng đơ thị mở rộng về phía
Đơng Nam và Tây Nam TP. Đối với huyện Hòa Vang, đề tài tập trung nghiên cứu
ĐTH ở một số xã (Hòa Bắc, Hòa Liên, Hòa Sơn, Hòa Nhơn, Hòa Châu, Hòa Phước),
đây là khu vực tiếp nối, mở rộng của vùng nội thành. Riêng tại quần đảo Hồng Sa
khơng có dữ liệu nên đề tài không đề cập đến vấn đề ĐTH ở đây
- Ngoài ra, đề tài cũng đặt TP Đà Nẵng trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung (VKTTĐMT) và cả khu vực miền Trung – Tây Nguyên để phân tích.
3.3. Giới hạn về thời gian
- Đề tài nghiên cứu ĐTH ở TP Đà Nẵng giai đoạn từ 2003 – 2020. Mốc 2003
đánh dấu Đà Nẵng được công nhận là TP loại I, trực thuộc trung ương.

- Các dữ liệu về ĐTH và tác động của ĐTH đến phát triển KT – XH ở TP Đà
Nẵng chủ yếu tập trung trong giai đoạn 2003 – 2020 và dự báo đến năm 2030
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
ĐTH là một hiện tượng KT – XH đa dạng và phức tạp, phát triển trong mối
quan hệ qua lại, nhiều chiều với các hiện tượng khác trong hệ thống KT – XH. Vận
dụng quan điểm hệ thống trong nghiên cứu ĐTH ở TP Đà Nẵng, đề tài đặt nó trong
hệ thống KT – XH của TP và trong hệ thống KT – XH ở cấp cao hơn, đó là


4

VKTTĐMT để phân tích những ảnh hưởng của hệ thống tự nhiên, dân cư, kinh tế,
xã hội của địa phương đối với ĐTH; đồng thời phân tích những tác động của ĐTH
đến hệ thống KT – XH của TP; xem xét sự phát triển của đô thị Đà Nẵng, đặc biệt là
vị thế, chức năng có ảnh hưởng đến VKTTĐMT và khu vực Tây Nguyên ở các mức
độ khác nhau.
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Nghiên cứu ĐTH theo quan điểm lãnh thổ là đặc thù trong nghiên cứu Địa lý
KT – XH. ĐTH là hiện tượng KT – XH phức tạp, nó diễn ra trên một khơng gian xác
định và có sự khác biệt theo lãnh thổ. Bởi vì mỗi lãnh thổ có những điều kiện ảnh
hưởng và tác động riêng đến quá trình ĐTH. Vận dụng quan điểm lãnh thổ trong
nghiên cứu để phân tích, làm rõ tính phân hóa không gian của ĐTH, nêu bật được
những đặc điểm đặc thù riêng của ĐTH ở TP Đà Nẵng so với các đô thị khác và các
vùng lãnh thổ khác.
4.1.3. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp thực chất là việc vận dụng quan điểm biện chứng trong
địa lí. ĐTH là một quá trình phức tạp, đan xen nhiều nhân tố, nhiều lĩnh vực, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Vận dụng quan điểm tổng hợp cho phép xem xét quá trình

ĐTH ở TP Đà Nẵng thời gian qua diễn ra nhanh, mạnh mẽ do nhiều yếu tố tự nhiên,
dân cư, kinh tế, văn hóa, xã hội tác động, đồng thời ĐTH cũng tác động và làm biến
đổi KT – XH. Vận dụng quan điểm này còn cho phép xác định các chỉ tiêu của ĐTH
và tác động của nó đến sự phát triển KT – XH của TP Đà Nẵng.
4.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong nghiên cứu ĐTH, chính là thấy được ĐTH
ở TP Đà Nẵng là một quá trình vận động và phát triển trong không gian và thời gian.
ĐTH giai đoạn 2003 – 2020 chính là sự kế thừa kết quả ĐTH của giai đoạn trước,
đồng thời là cơ sở cho định hướng phát triển ĐTH ở TP Đà Nẵng trong tương lai.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Đây là cách tiếp cận chính xun suốt q trình nghiên cứu luận án. ĐTH là
một hiện tượng KT – XH và là một quá trình tất yếu trong phát triển, tuy nhiên sự
phát triển của ĐTH phải dựa trên những yếu tố và điều kiện phù hợp mới có các tác
động tích cực, lâu dài đối với KT – XH, môi trường đối với mỗi lãnh thổ, quốc gia
và địa phương. Nếu ĐTH phát triển khơng phù hợp thì tác động ngược, tiêu cực đối
với các yếu tố, nhất là môi trường. Vận dụng quan điểm phát triển bền vững người
nghiên cứu cần xem xét phát triển ĐTH bền vững ở TP Đà Nẵng cần đảm bảo cân


5

bằng giữa KT – XH và môi trường. Hướng đến mục tiêu chung phát triển xã hội bền
vững, chất lượng cuộc sống của người dân đô thị cao cả về vật chất, tinh thần và môi
trường sống.
4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Là phương pháp cần thiết cho việc tiếp cận, thu thập các tài liệu thứ cấp, sơ cấp
từ nhiều nguồn khác nhau.
- Các tài liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan phát hành, nhà xuất bản, trên
cổng thông tin điện tử, cụ thể là: Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê của TP Đà

Nẵng, các báo cáo hàng năm, các đề án quy hoạch thành phố và các sở như: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Kiến trúc, Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Giao thông,…
- Các tài liệu sơ cấp được thu thập thông qua: (1) quan sát, ghi chép ngoài thực
địa; (2) phỏng vấn, tham vấn ý kiến của các hộ dân tại các quận, phường, xã ở TP Đà
Nẵng của tác giả.
- Xử lý tư liệu thu thập được, tiến hành lựa chọn, phân loại, sắp xếp, tổng hợp
theo những nội dung nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Trên cơ sở các tài liệu đã thu thập, tác giả tiến hành phân tích, so sánh q trình
ĐTH của TP Đà Nẵng và tác động của ĐTH đến KT - XH theo thời gian và không
gian đã xác định
Thực hiện phương pháp so sánh, đối chứng giữa các giai đoạn, các thời kì của
quá trình ĐTH để đánh giá thực trạng ĐTH ở TP Đà Nẵng và tác động của ĐTH đối
với phát triển KT – XH của TP trong giai đoạn 2003 – 2020.
4.2.3. Phương pháp khảo sát và điều tra xã hội học
Kết quả nghiên cứu của đề tài không chỉ dựa vào nguồn tài liệu thứ cấp, mà còn
sử dụng và xử lý các kết quả điều tra thu thập trên thực địa. Những kết quả điều tra
giúp tác giả phân tích cụ thể hơn và sâu hơn tác động của ĐTH đến các khía cạnh của
KT – XH trong các khu vực dân cư của TP.
Việc xây dựng nội dung, lựa chọn đối tượng, phương pháp và địa bàn điều tra
được tác giả thực hiện như sau:
a. Xác định nội dung điều tra
- Mục đích điều tra:
+ Thu thập các thông tin về nhận thức, thái độ của người dân đối với chủ trương,
chính sách thực hiện ĐTH của TP.


6

+ Làm rõ những tác động tích cực và tiêu cực của ĐTH đến việc làm, đời sống

của dân cư ở các khu đô thị cũ được chỉnh trang và các khu đô thị mới tái định cư.
- Đối tượng điều tra: các hộ gia đình trong các khu đơ thị cũ thực hiện chỉnh
trang và các hộ gia đình thuộc các khu tái định cư (đô thị mới).
- Địa bàn điều tra các hộ ở các quận Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ, Ngũ Hành
Sơn, Liên Chiểu.
- Thời gian thực hiện: điều tra 2 đợt (đợt 1: tháng 7, 8 năm 2018; đợt 2: tháng
6,7 năm 2019).
b. Xây dựng phiếu điều tra: 2 phiếu điều tra cho 2 khu vực (xem phụ lục 1),
với 200 mẫu (100 hộ tại khu đô thị cũ thực hiện chỉnh trang chủ yếu ở quận Hải Châu,
Thanh Khê; 100 hộ tại những khu tái định cư (đô thị mới), chủ yếu ở các quận Cẩm
lệ, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu.
c. Xử lý kết quả điều tra: Những thông tin thu được, tác giả xử lý bằng phần
mềm thống kê SPSS (phụ lục 2) để có những kết q chính xác và tin cậy.
4.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
- Các số liệu sơ cấp và thứ cấp được xử lý trên các phần mềm Excel, SPSS để
đưa ra những kết quả nghiên cứu sơ bộ.
- Từ những kết quả sơ bộ, tác giả sử dụng phần mềm Mapinfo thành lập cơ sở
dữ liệu, xây dựng các các bản đồ, sơ đồ, biểu đồ thể hiện kết quả nghiên cứu một cách
cụ thể, chính xác và khoa học.
4.2.5. Phương pháp tham vấn chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã trao đổi và tham vấn các ý kiến của các
nhà khoa học thuộc lĩnh vực đô thị, lĩnh vực KT – XH và các nhà quản lý đại diện
cho các sở, ban ngành như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kiến trúc và Ban dự án quy
hoạch đơ thị. Dựa trên các ý kiến đóng góp của các chuyên gia, những người đã và
đang trực tiếp quản lý hay thực hiện nhiều đề tài, dự án về đô thị, quy hoạch đô thị
và con người trong đô thị, tác giả giải quyết các nội dung nghiên cứu; đồng thời xác
định được hướng đi và phương pháp nghiên cứu.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
- Ý nghĩa khoa học: Luận án góp phần làm sáng tỏ rõ thêm những vấn đề lý
luận và thực tiễn về ĐTH và tác động của ĐTH đến phát triển KT – XH, lựa chọn các

tiêu chí đánh giá và phương pháp nghiên cứu ĐTH phù hợp để vận dụng cho TP Đà
Nẵng.
- Ý nghĩa thực tiễn:


7

+ Luận án làm rõ những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố ảnh hưởng đến
ĐTH ở TP Đà Nẵng, phân tích thực trạng ĐTH ở TP Đà Nẵng trong giai đoạn 2003
– 2020, đánh giá được những tác động của ĐTH đến phát triển KT – XH của TP Đà
Nẵng và đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học cho ĐTH, tác động tích cực
của ĐTH đến phát triển KT – XH ở TP Đà Nẵng trong tương lai.
+ Từ những kết quả trên đây, đề tài có thể làm tài liệu tham khảo về thực tiễn
ĐTH của TP Đà Nẵng giai đoạn 2003 – 2020 cho các cơ quan chức năng của TP
trong quy hoạch và phát triển đô thị ở giai đoạn tiếp theo
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính
của luận án được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về ĐTH và tác động của ĐTH đến phát triển KT –
XH.
Chương 2. Thực trạng ĐTH ở TP Đà Nẵng.
Chương 3. Tác động của ĐTH đến phát triển KT – XH ở TP Đà Nẵng.
Chương 4. Giải pháp hiệu quả cho ĐTH và phát triển kinh tế - xã hội ở TP Đà
Nẵng.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐƠ THỊ HĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
1.1.1. Những nghiên cứu về đơ thị hóa
1.1.1.1. Trên thế giới
- Về khái niệm và đặc điểm của đơ thị hóa
Trong lịch sử phát triển của xã hội lồi người, ĐTH diễn ra từ rất sớm, những
đơ thị đầu tiên xuất hiện cách đây 5000 năm, nhưng nghiên cứu về ĐTH bài bản và
có cơ sở khoa học thì phải đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Cerda (Tây Ban Nha)
[69] là người đưa ra khái niệm đầu tiên về ĐTH trong cuốn “Lý luận chung về đơ thị
hóa” vào năm 1867 khi ơng nghiên cứu để mở rộng thành phố Barcelona. Theo quan
điểm của ông, ĐTH là một hiện tượng phức tạp có tính lịch sử, đa diện, nó khơng chỉ
là sự mở rộng đơ thị, tăng dân số đơ thị mà cịn liên quan đến sự thay đổi về kinh tế,
về xã hội và môi trường; phát triển mạnh của các ngành phi nông nghiệp như công
nghiệp, thủ công nghiệp, dịch vụ và sự phân công lao động, việc làm và nơi ở,….
Trên cơ sở đó, Cerda đã tổng kết lý thuyết chung về đô thị gồm 5 lĩnh vực: cơ sở công
nghệ, hành chính, chính trị, luật pháp và kinh tế. Vì thế mà theo ông cần phải xây
dựng khoa học về đô thị.
Vào thập niên giữa của thế kỷ XX, những nghiên cứu về ĐTH phát triển mạnh,
dưới nhiều góc độ khác nhau như đô thị học, nhân khẩu học, kinh tế học đô thị, địa
lý KT – XH,…với nhiều khái niệm khác nhau về ĐTH. Các khái niệm ĐTH thay đổi
tùy thuộc vào đặc điểm nhân khẩu học, trình độ phát triển KT – XH và chiến lược
của từng quốc gia. Nhiều nghiên cứu đề cập đến ĐTH ở khía cạnh dễ nhận biết nhất,
chính là sự tăng dân số đơ thị trên tổng số dân của một quốc gia, một khu vực, một
châu lục; là hiện tượng thu hút dân cư từ nơi khác nhập cư vào đô thị làm cho dân số
tăng nhanh và mở rộng về không gian đô thị [69,108]. Tuy nhiên, về sau này những
nghiên cứu lại chứng minh sự phát triển của lực lượng sản xuất là động lực chính của
ĐTH; đơ thị là trung tâm phát triển kinh tế ở mỗi khu vực, mỗi quốc gia. Michael
Spence và cộng sự đã cho rằng: ĐTH là “động lực quan trọng nhất” để phát triển
kinh tế đô thị, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, làm thay đổi về cơ cấu lao động, tạo
thu nhập cao cho người dân đô thị, điều này đúng với quá trình ĐTH mạnh mẽ của

các nước đang phát triển vào nửa sau của thế kỉ XX [1]


×