Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tiếng Anh Chuyên Ngành Kinh Tế Neu.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.37 KB, 49 trang )

UNIT 1
1. What is the definition of “economics”? 1. Định nghĩa của “kinh tế học” là gì?
Economics is the study (n) of / Economics Kinh tế học nghiên cứu (v) cách con
studies (v) how people choose to use người lựa chọn sử dụng các nguồn lực
resources the most effectively to produce một cách hiệu quả nhất để sản xuất
goods and services in order to best satisfy hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn
human demand.
tốt nhất nhu cầu của con người

2. Who is an economist?
An economist is a person who studies
economics
3. What is the definition of well-being?
Well-being means the satisfaction that
people gain from / gained from the
consumption of goods & services, the
time shared with your relatives, friends, ..

2. Nhà kinh tế học là ai?
Một nhà kinh tế học là một người
nghiên cứu kinh tế học
3. Định nghĩa của well-being là gì?
Well-being có nghĩa là sự hài lịng mà
mọi người có được khi tiêu dùng hàng
hóa & dịch vụ, thời gian được chia sẻ
với người thân, bạn bè, .. của bạn.

4. What is productivity?
4. Năng suất là gì?
Productivity is the rate at which goods are Năng suất là tốc độ sản xuất hàng hóa.
produced.


5. What are resources of a country? A
country's resources are the things that it
has and can use to increase its wealth,
such as coal, oil, or land.

6. What are resources of an

5. Tài nguyên của một quốc gia là gì?
Tài nguyên của một quốc gia là những
thứ mà quốc gia đó có và có thể sử
dụng để gia tăng sự giàu có, chẳng hạn
như than, dầu hoặc đất đai.

6. Nguồn lực của một tổ chức là gì?
Các nguồn lực của một tổ chức là vật
organization?
The resources of an organization are the liệu, tiền bạc và những thứ khác mà họ
materials, money, and other things that có và có thể sử dụng để hoạt động
they have and can use in order to bình thường.
function properly.


7. What are 3 types of resources?
7. 3 loại tài nguyên là gì?
Resources can be divided into 3 types of Có thể chia tài nguyên thành 3 loại tài
natural resources, human resources and nguyên thiên nhiên, nhân lực và vốn.
capital.

8. Tất cả các loại tài nguyên như thế
nào?

Tất cả các loại tài nguyên đều có hạn /
khan hiếm.
9. Give some examples for natural
9. Cho một số ví dụ về tài nguyên thiên
nhiên.
resources.
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất,
Natural resources include land, water,
nước, gió, năng lượng mặt trời,
wind, solar energy, mineral underground,
khống sản dưới lịng đất, v.v.
etc.
8. How are all types of resources?
All types of resources are limited / scarce.

10. Cho một số ví dụ về nguồn nhân
lực.
resources.
Nguồn nhân lực bao gồm sức lao
Human resources include labor force,
động, thời gian, tài năng, phát minh,
time,
talent,
inventions,
patents,
sáng chế, kiến thức, kinh nghiệm, v.v.
knowledge, experience, etc.
10. Give some examples for human

11. Why is it necessary to study


11. Tại sao cần phải học kinh tế? Bởi
vì tất cả các loại nguồn lực đều có
economics?
Because all types of resources are limited, hạn, trong khi / ngược lại nhu cầu
while/ whereas the human demand is của con người là không giới hạn.
unlimited.

12. What are 3 main (major) issues 12. 3 vấn đề chính (lớn) được nghiên
studied in economics?
They are production, distribution and
consumption of goods and services

cứu trong kinh tế học là gì?
Đó là sản xuất, phân phối và tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ

Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Document shared on www.docsity.com
Downloaded by: phuong-le-14 ()


13. What are two branches/ types of
economics?

13. Hai ngành / loại hình kinh tế là gì?
Kinh tế học có thể được chia thành
into kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô


Economics can be divided
microeconomics and macroeconomics

14. What is the economic theory of 14. Học thuyết kinh tế của Adam Smith
Adam Smith?
It is the Classical School.

là gì?
Đó là trường phái cổ điển

15. What is the economic theory of 15. Học thuyết kinh tế của Adam Smith

nói về điều gì?
Nó nói rằng vì lợi ích của mình, con
It says that because of their own
người sản xuất ra hàng hóa và của cải
interests, people produce goods and
có lợi cho tồn xã hội.
wealth that benefit all society.
Adam Smith about?

16. Why did Adam Smith believe that the
government (the visible hand) should
not restrict or interfere in the market?
Because the market could regulate itself
and could produce wealth at maximum
efficiency.

16. Tại sao Adam Smith tin rằng chính

phủ (bàn tay hữu hình) khơng nên
hạn chế hoặc can thiệp vào thị
trường? Bởi vì thị trường có thể tự
điều tiết và có thể tạo ra của cải với
hiệu quả tối đa.

17. What is the economic theory of Karl

17. Học thuyết kinh tế của C.Mác là gì?
Đó là chủ nghĩa Mác

Marx?
It is Marxism.

18. What is the economic theory of Karl 18. Học thuyết kinh tế của C.Mác nói

về điều gì?
Marx tin rằng sự bóc lột sức lao động
Marx believed that owners’ exploitation
của chủ sở hữu dẫn đến bất ổn xã hội
of labor leads to social unrest and class
và xung đột giai cấp, vì vậy người lao
conflict, so laborers should own and
động phải sở hữu và kiểm soát tư liệu
Marx about?


control means of production in order to sản xuất để đảm bảo sự ổn định xã hội
ensure the social and economic stability. và kinh tế.
19. Why did Marx suggest that laborers 19. Tại sao Marx đề nghị người lao


should own and control means of động phải sở hữu và kiểm sốt tư liệu

sản xuất?
Bởi vì Marx tin rằng sự bóc lột sức lao
Because Marx believed that owners’ động của chủ sở hữu dẫn đến bất ổn
exploitation of labor leads to social unrest xã hội và xung đột giai cấp.
production?

and class conflict.

20. What is the economic theory of
Keynes?
It is Keynesian School.

20. Học thuyết kinh tế của Keynes là
gì?
Đó là Trường phái Keynes.

21. What is the economic theory of 21. Học thuyết kinh tế của Keynes nói

về điều gì?
Lý thuyết của Keynes mơ tả cách các
The theory of Keynes describes how
chính phủ sử dụng các chính sách kinh
governments use macroeconomic policies
to regulate the economy, ensuring the tế vĩ mô để điều tiết nền kinh tế, đảm
bảo sự ổn định kinh tế và xã hội.
social and economic stability.
Keynes about?


22. According to Keynes, what can the 22. Theo Keynes, chính phủ có thể làm
government do when the economy isn’t gì khi nền kinh tế phát triển khơng đủ

nhanh?
Chính phủ có thể giảm thuế hoặc tăng
The government can reduce taxes or chi tiêu của chính phủ để thúc đẩy
increase government spending to tăng trưởng kinh tế và giảm tỷ lệ thất
promote economic growth and reduce
nghiệp.
growing fast enough?

unemployment.

23. According to Keynes, what can the
government do when the economy

23. Theo Keynes, chính phủ có thể làm
gì khi nền kinh tế trở nên năng động
quá mức?


becomes overly active?
The government can increase taxes and
reduce government spending

Chính phủ có thể tăng thuế và giảm
chi tiêu của chính phủ

24. Nghiên cứu kinh tế học có thể giúp

ích gì cho mọi người?
people?
Nghiên cứu kinh tế học có thể giúp
Studying economics can help people
mọi người hiểu được suy nghĩ và hành
understand human thought and behavior.
vi của con người.
24. How can studying economics help

UNIT 2
1. What is a quota?
1. Hạn ngạch là gì?
A quota is the limited number or quantity Hạn ngạch là số lượng giới hạn hoặc số
lượng của thứ gì đó được chính thức
of something which is officially allowed
cho phép
2. What are 3 types of economic
2. 3 loại hệ thống / mơ hình kinh tế là
systems/ models?
gì?
3 types of economic systems/ models are: 3 loại hệ thống / mô hình kinh tế là:
kinh tế thị trường, kinh tế kế hoạch và
market economy, planned economy and
kinh tế hỗn hợp
mixed economy
3. What is market economy? What is the
definition of market economy?
Market economy is an economic system
in which economic relations are
regulated by the law of supply and

demand.

3. Kinh tế thị trường là gì? Định nghĩa
của market economy là gì?
Kinh tế thị trường là hệ thống kinh tế
trong đó các quan hệ kinh tế được
điều chỉnh bởi quy luật cung cầu.

4. What is the role of companies in 4. Vai trị của cơng ty trong nền kinh
market economy?
tế thị trường?
- Companies can compete freely/ there is
free competition among companies in

Nguyễn Thị Thúy Hằng
market economy.

- Các cơng ty có thể cạnh tranh tự do /
có sự cạnh tranh tự do giữa các cơng
ty
trong nền kinh tế thị trường.

Nguyễn Thị Thúy Hằng
Document shared on www.docsity.com
Downloaded by: phuong-le-14 ()


5. What is the role of the government in 5. Vai trị của chính phủ trong nền
market economy?
kinh tế thị trường?

There is no direct government
intervention, but the government
influences the economy through its
economic policies
6. What is planned economy? What is
the definition of planned economy?
- Planned economy is an economic
system in which all production,
distribution and consumption
quotas are fixed beforehand by the
government.
7. What is the role of companies in
planned economy?
-

There is no real competition
among companies, and private
ownership doesn’t exist.

Khơng có sự can thiệp trực tiếp của
chính phủ, nhưng chính phủ ảnh
hưởng đến nền kinh tế thơng qua các
chính sách kinh tế của mình
6. Nền kinh tế kế hoạch là gì? Định
nghĩa của nền kinh tế kế hoạch là gì? Nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống
kinh tế trong đó tất cả các hạn ngạch
sản xuất, phân phối và tiêu dùng đều
do chính phủ ấn định trước.

7. Vai trị của các cơng ty trong nền

kinh tế kế hoạch là gì?
- Khơng có sự cạnh tranh thực sự giữa
các công ty và quyền sở hữu tư nhân
khơng tồn tại

8. Vai trị của chính phủ trong nền
kinh tế kế hoạch là gì?
The government controls all the means of Chính phủ kiểm sốt tất cả các phương
tiện sản xuất và các kênh phân phối
production and channels of distribution
8. What is the role of the government in
planned economy?

9. What is mixed economy? / What is the
definition of mixed economy?
- It is an economic system in which some
goods and services are produced by the
government and some by private
enterprise

9. Nền kinh tế hỗn hợp là gì? / Định
nghĩa của nền kinh tế hỗn hợp là gì? Là một hệ thống kinh tế trong đó một
số hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
bởi chính phủ và một số do doanh
nghiệp tư nhân sản xuất

10. What is one of differences between

10. Điểm khác biệt giữa kinh tế thị



market economy and planned economy?
In a market economy, economic relations
are regulated by the S & D, but they are
determined by the government in a
planned economy.
Hoặc:
Companies can compete freely in market
economy, but there is no real
competition among companies in
planned economy.
11. What is the economic model of
Vietnam?
-

The market economy under the
government’s control/ state
control
The market economy under
socialism orientation

12. What are its main features?
The economy of Vietnam is
considered a multi-sector economy
(kinh tế nhiều thành phần).
13. What are different economic sectors
in Vietnam’s economy?
Different sectors such as
+ state companies
+ private companies

+ joint-ventures (liên doanh)
+ foreign companies

trường và kinh tế kế hoạch là gì?
Trong nền kinh tế thị trường, các quan
hệ kinh tế được điều chỉnh bởi S & D,
nhưng chúng được xác định bởi chính
phủ trong nền kinh tế kế hoạch.
Hoặc:
Các cơng ty có thể cạnh tranh tự do
trong nền kinh tế thị trường, nhưng
khơng có sự cạnh tranh thực sự giữa
các công ty trong nền kinh tế kế
hoạch.
11. Mơ hình kinh tế của Việt Nam là
gì?
Nền kinh tế thị trường dưới sự
kiểm sốt của chính phủ / nhà nước
Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa

12. Các tính năng chính của nó là gì?
Nền kinh tế Việt Nam được coi là nền
kinh tế nhiều thành phần (kinh tế
nhiều thành phần).
13. Các thành phần kinh tế khác nhau
trong nền kinh tế Việt Nam là gì?
Các lĩnh vực khác nhau như
+ cơng ty nhà nước
+ công ty tư nhân

+ liên doanh (liên doanh)
+ công ty nước ngoài

UNIT 3
1. What are 3 important themes of
1. 3 chủ đề quan trọng của kinh tế vi
mơ là gì?
microeconomics?
- 3 chủ đề quan trọng của kinh tế vi
- 3 important themes of microeconomics mô là: sự phân bổ các nguồn lực khan
are: the allocation of scarce resources, hiếm, vai trò của giá cả và vai trò của


the role of prices and the role of markets
2. Why do people (consumers, workers
and firms) have to make trade-offs? All
of resources are scarce, while human
demand is unlimited

3. What is the first theme studied in
microeconomics?
It is the allocation of scare resources.
4. What are limited resources of
consumers?
The limited resources of consumers are
their incomes.
5. Give an example for trade-offs made
by consumers?
Consumers may trade off the purchase of
more of some goods with the purchase of

less of others.
Or: Another example for a trade-off of
consumers may be trading off current
consumption for future consumption
6. What does the consumer theory
describe?
The consumer theory describes how
consumers can best make trade-offs
based on their limited resources and
preferences.

thị trường
2. Tại sao mọi người (người tiêu
dùng, người lao động và doanh
nghiệp) phải đánh đổi?
Tất cả các nguồn lực đều khan hiếm,
trong khi nhu cầu của con người là vô
hạn
3. Chủ đề đầu tiên được nghiên cứu
trong kinh tế vi mơ là gì?
Đó là sự phân bổ các nguồn lực hù
dọa.
4. Nguồn lực hạn chế của người tiêu
dùng là gì?
Nguồn lực hạn chế của người tiêu
dùng là thu nhập của họ.

5. Cho một ví dụ về sự đánh đổi do
người tiêu dùng thực hiện?
Người tiêu dùng có thể đánh đổi việc

mua nhiều hàng hóa hơn bằng việc
mua ít hàng hóa khác.
Hoặc: Một ví dụ khác cho sự đánh đổi
của người tiêu dùng có thể là đánh đổi
tiêu dùng hiện tại để tiêu dùng trong
tương lai
6.Lý thuyết người tiêu dùng mơ tả
điều gì?
Lý thuyết người tiêu dùng mơ tả cách
thức người tiêu dùng có thể đánh đổi
tốt nhất dựa trên nguồn lực hạn chế
và sở thích của họ.


7. What are limited resources of
workers?
Resources of workers are their time and
talent, knowledge, working experience,
etc.
8. Give an example for trade-offs made
by workers?
They have to decide when to enter the
workforce, which job to do, who to work
for.

9. What are resources of firms?
Resources of firms are human resources,
financial resources, production capacity,
technology, management ability,
reputation (trade mark), brands, and so

on.

10. Give an example for trade-off made
by firms?
Firms have to decide what to produce,
how to produce and for whom to
produce.

11. What does the theory of the firm
describe?
- The theory of the firm describes how
companies can best make trade offs.

7. Nguồn lực hạn chế của người lao
động là gì?
Nguồn lực của người lao động là thời
gian và tài năng, kiến thức, kinh
nghiệm làm việc, v.v.
8. Cho một ví dụ về sự đánh đổi do
người lao động thực hiện?
Họ phải quyết định khi nào gia nhập
lực lượng lao động, làm công việc nào,
làm việc cho ai.

9. Nguồn lực của doanh nghiệp là gì?
Nguồn lực của doanh nghiệp là nguồn
nhân lực, nguồn lực tài chính, năng lực
sản xuất, công nghệ, khả năng quản lý,
danh tiếng (thương hiệu), thương
hiệu, v.v.


10. Cho một ví dụ về sự đánh đổi của
các doanh nghiệp?
Doanh nghiệp phải quyết định sản
xuất cái gì, sản xuất như thế nào và
sản xuất cho ai.

11. Lý thuyết của cơng ty mơ tả điều
gì?
- Lý thuyết về cơng ty mơ tả cách thức
các cơng ty có thể thực hiện sự đánh
đổi tốt nhất.


12. Who makes decisions on the
allocation of resources in the planned
economy?
The Government fixes all production,
distribution and consumption quotas
beforehand.

13. Why is it true to say producers have
little flexibility of choices in the planned
economy?
Because in the planned economy, firms
are told by the government what and
how much to produce, and how to
produce it.

12. Ai là người ra quyết định phân bổ

các nguồn lực trong nền kinh tế kế
hoạch?
Chính phủ ấn định trước tất cả các hạn
ngạch sản xuất, phân phối và tiêu
dùng.

13. Tại sao nói người sản xuất ít linh
hoạt lựa chọn trong nền kinh tế kế
hoạch là đúng?
Bởi vì trong nền kinh tế kế hoạch, các
doanh nghiệp được chính phủ cho biết
phải sản xuất cái gì và bao nhiêu cũng
như sản xuất như thế nào.

14. What are trade-offs?

14. Đánh đổi là gì?
A trade-off (n): sự trao đổi; đặc biệt là
A trade-off (n): an exchange; esp., a giving
từ bỏ (từ bỏ) một lợi ích, lợi thế, v.v.
up (từ bỏ) of one benefit, advantage, etc.
để đạt được một lợi ích khác được coi
in order to gain another regarded as
là mong muốn hơn
more desirable
15. What do consumers make trade-offs
normally based on?
Consumers make trade-offs normally
based on their incomes and their
preferences.


16. What is the major role of prices?
All of the trade-offs made by consumers,
workers and firms are based on the

15. Người tiêu dùng đánh đổi thông
thường dựa trên điều gì?
Người tiêu dùng thường đánh đổi dựa
trên thu nhập và sở thích của họ.

16. Vai trị chính của giá cả là gì?
Tất cả sự đánh đổi của người tiêu
dùng, người lao động và doanh nghiệp
đều dựa trên giá cả.

prices.
17. How are prices set in the planned

17. Giá cả được thiết lập như thế nào


trong nền kinh tế kế hoạch?
Trong nền kinh tế kế hoạch, giá cả do
In the planned economy, prices are set by chính phủ quy định

economy?

the government
18. How are prices set in the market
18. Giá cả được quy định như thế nào

trong nền kinh tế thị trường?
economy?
In the market economy, prices are
determined by the interactions of
consumers, workers and firms.

Trong nền kinh tế thị trường, giá cả
được xác định bởi sự tương tác của
người tiêu dùng, người lao động và
doanh nghiệp.

UNIT 4
1. What are two major macroeconomic
1. Hai chính sách kinh tế vĩ mơ lớn là
policies?
gì?
They are monetary policy and fiscal policy Đó là chính sách tiền tệ và chính sách
tài khóa
2. Who supervises monetary policy?
The Central Bank of each country
supervises monetary policy.
3. What does monetary policy control?
It controls the money supply (lượng cung
tiền) of a nation
4. Who supervises fiscal policy?
The Ministry of Finance supervises fiscal
policy

2. Ai giám sát chính sách tiền tệ?
Ngân hàng Trung ương của mỗi quốc

gia giám sát chính sách tiền tệ
3. Chính sách tiền tệ kiểm sốt điều
gì?
Nó kiểm soát cung tiền (lượng cung
tiền) của một quốc gia


5. What does fiscal policy control?
It controls the government’s revenue and
spending
6. What are the main objectives of
macroeconomic policies?
The main objectives of macroeconomic
policies are: to promote economic
growth, to control inflation and to reduce
unemployment rates.

5. Chính sách tài khóa kiểm sốt điều
gì?
Nó kiểm sốt doanh thu và chi tiêu của
chính phủ
6. Mục tiêu chính của các chính sách
kinh tế vĩ mơ là gì?
Mục tiêu chính của các chính sách kinh
tế vĩ mơ là: thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, kiểm soát lạm phát và giảm tỷ lệ
thất nghiệp.

7. What is the definition of
macroeconomics?

- Macroeconomics is the branch of
economics that studies overall economic
trends within one economy and
interactions among different economies
in the world.

7. Định nghĩa của kinh tế học vĩ mơ là
gì?
- Kinh tế học vĩ mô là ngành kinh tế
học nghiên cứu tổng thể các xu hướng
kinh tế trong một nền kinh tế và sự
tương tác giữa các nền kinh tế khác
nhau trên thế giới.

8. What do economic trends include?
Economic trends include employment
levels, economic growth, balance of
payments, inflation and so on.

8. Các xu hướng kinh tế bao gồm
những gì?
Các xu hướng kinh tế bao gồm mức độ
việc làm, tăng trưởng kinh tế, cán cân
thanh tốn, lạm phát, v.v.
9. GDP là viết tắt của gì?
GDP là viết tắt của Tổng sản phẩm
quốc nội

9. What does GDP stand for?
GDP stands for Gross Domestic Products.

10. Why are microeconomics and
macroeconomics actually
interdependent and complement one
another?
They are actually interdependent and
complement one another because there
are many overlapping issues between the
two fields.

10. Tại sao kinh tế vi mô và kinh tế vĩ
mô thực sự phụ thuộc lẫn nhau và bổ
sung cho nhau?
Thực ra chúng phụ thuộc lẫn nhau và
bổ sung cho nhau vì có nhiều vấn đề
chồng chéo giữa hai lĩnh vực.


11. Định nghĩa về “xu hướng kinh tế”
là gì?
Xu hướng kinh tế đề cập đến những
thay đổi hoặc phát triển trong nền
kinh tế.

11. What is the definition of “economic
trends”?
Economic trends refer to changes or
developments in economies.
12. What is a country's balance of
payments?
The balance of payments of a country is

the difference between the payments it
makes to other countries for imports and
the payments it receives from other
countries for exports over a period of
time.

13. When is the balance of payments of
a country in surplus?
It is in surplus when the country exports
more than it imports.
14. When is the balance of payments of
a country in deficit?
It is in deficit when the country imports
more than it exports
15. What is the money supply?
The money supply is the total amount of
money in a country's economy at any one
time.

12. Cán cân thanh tốn của một quốc
gia là gì?
Cán cân thanh toán của một quốc gia
là khoản chênh lệch giữa các khoản
thanh toán mà quốc gia này thực hiện
cho các quốc gia khác để nhập khẩu và
các khoản thanh toán mà quốc gia đó
nhận được từ các quốc gia khác cho
hàng xuất khẩu trong một khoảng thời
gian.
13. Khi nào cán cân thanh tốn của

một quốc gia thặng dư?
Nó thặng dư khi quốc gia xuất khẩu
nhiều hơn nhập khẩu.
14. Khi nào cán cân thanh tốn của
một quốc gia bị thâm hụt?
Nó bị thâm hụt khi quốc gia nhập khẩu
nhiều hơn xuất khẩu
15. Cung tiền là gì?
Cung tiền là tổng lượng tiền trong nền
kinh tế của một quốc gia tại bất kỳ thời
điểm nào.

UNIT 5


1. What is demand?
Demand refers to all possible quantities
of goods and services that buyers are
able and willing to buy at all possible
prices.

1. Cầu là gì?
Cầu đề cập đến tất cả số lượng hàng
hóa và dịch vụ có thể có mà người
mua có thể và sẵn sàng mua ở mọi
mức giá có thể.

2. Các yếu tố dịch chuyển của cầu là
gì?
Các yếu tố thay đổi của cầu là thu

nhập của xã hội, giá cả của các hàng
hóa khác, kỳ vọng của người tiêu dùng
và thị hiếu.
3. What is quantity demanded? Quantity 3. Lượng cầu là gì?
demanded is the specific amount of
Lượng cầu là lượng hàng hóa và dịch
goods and services that buyers are willing vụ cụ thể mà người mua sẵn sàng và
and able to buy at a certain price.
có thể mua ở một mức giá nhất định.
2. What are shift factors of demand?
Shift factors of demand are society’s
income, prices of other goods,
expectations of consumers and tastes.

4. What is supply?
Supply refers to all possible quantities of
goods and services that sellers are able
and willing to sell at all possible prices.

4. Nguồn cung cấp là gì?
Cung đề cập đến tất cả số lượng hàng
hóa và dịch vụ có thể có mà người bán
có thể và sẵn sàng bán ở mọi mức giá
có thể.

5. What are shift factors of supply?
Shift factors of supply are prices of inputs,
technology, taxes and suppliers’
expectations


5. Các yếu tố dịch chuyển của cung là
gì?
Các yếu tố thay đổi của cung là giá của
đầu vào, công nghệ, thuế và kỳ vọng
của nhà cung cấp
6. Số lượng cung cấp là gì?
Lượng cung là lượng hàng hóa và dịch
vụ cụ thể mà người bán sẵn sàng và có
thể bán ở một mức giá nhất định.

6. What is quantity supplied?
Quantity supplied is the specific amount
of goods and services that sellers are
willing and able to sell at a certain price.

Nguyễn Thị Thúy Hằng


7. When is a market in equilibrium? A
market is in equilibrium when the
quantity demanded is equal to
quantity supplied at a certain price.

7. Khi nào một thị trường ở trạng
thái cân bằng?
Một thị trường ở trạng thái cân bằng
khi lượng cầu bằng lượng cung ở một
mức giá nhất định.

8. How do prices of a good influence its


8. Làm thế nào để giá cả của một
hàng hóa ảnh hưởng đến lượng cầu
của nó?
Khi những thứ khác khơng đổi, nếu giá
cả hàng hóa tăng lên thì lượng cầu sẽ
giảm xuống và ngược lại

quantity demanded?
When other things are constant, if price
of goods increases, the quantity
demanded will decrease and vice versa.
9. How do prices of a good influence its
quantity supplied?
When other things are constant, if price
of goods increases, the quantity supplied
will increase and vice versa.

10. What is the definition of shift

9. Làm thế nào để giá của một hàng
hóa ảnh hưởng đến lượng cung của
nó?
Khi những thứ khác khơng đổi, nếu giá
cả hàng hóa tăng lên thì lượng cung sẽ
tăng và ngược lại.

Shift factors are things other than prices
that cause shift of a demand curve or
supply curve to the right or to the left.


10. Định nghĩa của shift factor là gì?
Yếu tố dịch chuyển là những thứ khác
với giá cả gây ra sự dịch chuyển của
đường cầu hoặc đường cung sang phải
hoặc sang trái.

11. What is market price?
Market price is the price at which buyers
and sellers trade the item in an open
market place.

11. Giá thị trường là gì?
Giá thị trường là giá mà người mua và
người bán giao dịch mặt hàng đó tại
một thị trường mở.

12. What does the term “expectation”

12. Thuật ngữ “kỳ vọng” có nghĩa là
gì?
“Kỳ vọng” có nghĩa là hy vọng hoặc
niềm tin mạnh mẽ rằng điều gì đó sẽ

factors?

mean?
“Expectation” means strong hope or



belief that something will happen.

xảy ra.

13. What is demand curve?
Demand curve is a graphic representation
of the relationship between product price
and the quantity of the product
demanded.

13. Đường cầu là gì?
Đường cầu là một biểu diễn đồ họa
của mối quan hệ giữa giá cả sản phẩm
và lượng cầu sản phẩm.

14. What is supply curve?
Supply curve is a graphic representation
of the relationship between product price
and the quantity of the product supplied.

14. Đường cung là gì?
Đường cung là một biểu diễn bằng
hình ảnh của mối quan hệ giữa giá cả
sản phẩm và số lượng sản phẩm được
cung cấp.

15. What is market mechanism? Market
mechanism is the manner in which
consumers and producers can
determine the price and the quantity

the things produced.

15. Cơ chế thị trường là gì?
Cơ chế thị trường là phương thức mà
người tiêu dùng và người sản xuất có
thể xác định giá cả và số lượng của
những thứ được sản xuất ra.

16. What factors cause the whole

16. Những yếu tố nào làm cho toàn
bộ đường cầu dịch chuyển sang phải
hoặc sang trái?
Các yếu tố dịch chuyển làm cho toàn
bộ đường cầu dịch chuyển sang phải
hoặc sang trái

demand curve shift to the right or the
left?
Shift factors cause the whole demand
curve shift to the right or the left.
17. If there is an increase in production
costs of a good, what will happen to its
supply curve?
The supply curve will shift to the left./
There will be a decrease in its supply.
18. What does the law of demand

17. Nếu có sự gia tăng chi phí sản
xuất của một hàng hóa, điều gì sẽ xảy

ra với đường cung của nó?
Đường cung sẽ dịch chuyển sang trái /
Cung sẽ giảm.

18. Quy luật cầu mơ tả điều gì?
Khi những thứ khác khơng đổi, nếu giá


describe?
When other things are constant, if price
of goods increases, the quantity
demanded will decrease and vice versa.

cả hàng hóa tăng lên thì lượng cầu sẽ
giảm xuống và ngược lại

19. What does the law of supply

19. Quy luật cung mô tả điều gì? Khi
những thứ khác khơng đổi, nếu giá cả
hàng hóa tăng lên thì lượng cung sẽ
tăng và ngược lại.

describe?
When other things are constant, if price
of goods increases, the quantity supplied
will increase and vice versa.
21. If the national income increases,
what will happen to demand of a good?
If national income increases the

aggregate demand of a good will
increase.

21. Nếu thu nhập quốc dân tăng, điều
gì sẽ xảy ra đối với nhu cầu hàng hóa?
Nếu thu nhập quốc dân tăng thì tổng
cầu của một hàng hóa sẽ tăng lên.
Hoặc là

Or
22. If the national income decreases,
what will happen to demand of a good?
If national income decreases the
aggregate demand of a good will
decrease.

22. Nếu thu nhập quốc dân giảm,
điều gì sẽ xảy ra đối với nhu cầu hàng
hóa? Nếu thu nhập quốc dân giảm,
tổng cầu của một hàng hóa sẽ giảm.

23. What will happen to demand of a

If prices of substitute goods of a
particular good demand of that particular
good will decrease.

23. Điều gì sẽ xảy ra đối với nhu cầu
của một hàng hóa cụ thể nếu giá của
hàng hóa thay thế của nó giảm? Nếu

giá của hàng hóa thay thế của một
nhu cầu hàng hóa cụ thể của hàng
hóa cụ thể đó sẽ giảm.

24. When the government imposes

24. Khi chính phủ áp thuế suất cao

particular good if prices of its substitute
goods decrease?


higher tax rates on imported cars, what hơn đối với ô tô nhập khẩu, điều gì sẽ
will happen to the supply of these xảy ra đối với nguồn cung ô tơ nhập

khẩu này?
Khi chính phủ áp thuế suất cao hơn
When the government imposes higher tax đối với ô tô nhập khẩu, đường cung
rates on imported cars, the supply curve của các loại ô tô nhập khẩu này sẽ dịch
of these imported cars will shift to the
chuyển sang trái.
imported cars?

left.

25. How does high technology influence
supply of a good or service?
High technology can help companies to
produce more goods and services, so the
aggregate supply will increase.


25. Công nghệ cao ảnh hưởng như
thế nào đến việc cung cấp hàng hóa
hoặc dịch vụ?
Cơng nghệ cao có thể giúp các cơng ty
sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn, do đó tổng cung sẽ tăng lên.

UNIT 6 PUBLIC FINANCE
1. Nguồn thu của chính phủ đến từ
1. Where do the government revenues đâu?
Hoặc: Nguồn thu của chính phủ là gì?
come from?
Or: What are sources of the government - Nguồn thu của chính phủ chủ yếu
đến từ thuế.
revenues?
- The government revenues mostly
come from taxation.
2. What are 2 types of funds generated 2. 2 loại quỹ được tạo ra từ thuế là
from taxation?
gì? Chúng là quỹ ủy thác và quỹ liên
They are trust funds and federal funds.
bang.
3. What are trust funds?
Trust funds are the government revenues
generated from payroll taxes including
social (national) insurance and health

3. Quỹ ủy thác là gì?
Quỹ ủy thác là nguồn thu của chính

phủ được tạo ra từ thuế trả lương bao
gồm bảo hiểm xã hội (quốc gia) và bảo

insurance.

hiểm y tế.

4. What are trust funds used for?
4. Quỹ ủy thác được sử dụng để làm
Trust funds are used for social security gì?
and medicare.
Các quỹ ủy thác được sử dụng cho an
5. What are federal funds?

sinh xã hội và y tế.
5.
Quỹ liên bang là gì?


Federal funds
are the government
revenues generated from income taxes,
customs duty, excise tax and so on. 6.
What are federal funds used for?
Federal funds are used for building
infrastructure, paying salaries for state
11.
What is running
the money
that the

employees,
the government
government
borrows from the public
body.
called?
It is called debts held by the public.
7. How can the government borrow
12. What is debt held by federal
money?
accounts?
The government borrows more money by
Debt held by federal accounts is the
issuing and selling bonds or other types of
amount of money that the Treasury
government securities.
borrows from the surplus of trust funds.

Quỹ liên bang là nguồn thu của chính
phủ được tạo ra từ thuế thu nhập,
thuế hải quan, thuế tiêu thụ đặc biệt,
v.v.
6.
Các quỹ liên bang được sử dụng
đểlàm gì?
11.
tiềnbang
mà chính
vay từ
CácKhoản

quỹ liên
được phủ
sử dụng
để
cơng
chúng
được
gọi

gì?
xây dựng cơ sở hạ tầng, trả lương cho

được
gọi nhà
là các
khoảnđiều
nợ do
cơng
nhân
viên
nước,
hành

chúng
nắm
giữ.
quan chính phủ
7. Nợ
Chính
có thểliên

vaybang
tiền nắm
bằng
12.
do phủ
tài khoản
cách
giữ
là nào?
gì?
Chính
phủ
vay liên
thêmbang
tiềnnắm
bằnggiữcách
Nợ do tài
khoản

phát
hành

bán
trái
phiếu
hoặc
các
số tiền mà Kho bạc vay từ thặng dư
loạicác
chứng

chính phủ khác.
của
quỹ khốn
ủy thác.

8. Kho bạc có 2 cách nào để bán
13. Nợ do cơng chúng nắm giữ là gì?
chứng khốn chính phủ?
Nợ do công chúng nắm giữ là tổng số
Kho bạc có thể bán chứng khốn chính
tiền mà chính phủ nợ đối với tất cả các
phủ trực tiếp thông qua trang web của
chủ nợ của mình trong cơng chúng.
mình hoặc gián tiếp thông qua ngân
hàng
công
môi
giới.phủ trong
14. Who are the government’s creditors 14.
Ai hoặc
là chủ
nợ ty
của
chính
Who
doespublic?
the government borrow cơng
in9.the
general
chúng?

9. Chính
phủ vay tiền từ ai?
money
They
are from?
domestic investors and
Họ
là các
nhàvay
đầutiền
tư trong
nước
Chính
phủ
từ chính
họvàvàcác
từ
The government
borrows money from nhà
international
investors.
đầu
tư quốc tế.
công
chúng.
8. What are 2 ways for the treasury to
13. What is debt held by the public?
sell government securities?
Debt held by the public is the total
The treasury can sell government

amount the government owes to all of its
securities directly through its website or
creditors in the general public.
indirectly through banks or brokers.

itself and from the public.
15. Who do domestic investors include?
10. What investors
is the money
the
Domestic
include that
private
government
borrows
itself
called?
domestic
investors,
thefrom
central
bank
and
It is governments
called debts held by federal accounts.
local

16. What is individual income tax?
Individual income tax is the tax (which is)
imposed/ levied on individual incomes.

17. What is corporate income tax?
Corporate income tax is the tax imposed
on corporate incomes

18. What is customs duty?
Customs duty is the tax imposed on
imports/ imported goods

15. Nhà đầu tư trong nước bao gồm
10. Khoản
những
ai? tiền mà chính phủ tự vay
được
gọiđầu
là gì?
Các
nhà
tư trong nước bao gồm
Nó nhà
được
gọitưlàtưcácnhân
khoản
nợ nước,
do tài
các
đầu
trong
khoản
liêntrung
bang ương

nắm giữ
ngân
hàng
và chính quyền
địa phương
16. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế
(được) đánh / đánh vào các khoản thu
nhập của cá nhân.
17. Thuế thu nhập doanh nghiệp là
gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại
thuế đánh vào thu nhập của doanh
nghiệp
18. Thuế hải quan là gì?
Thuế hải quan là thuế đánh vào hàng
hóa nhập khẩu / nhập khẩu


19. What is excise tax?
Excise tax is the tax imposed on specific
goods such as alcohol, beer, hotels,
restaurants, and so on.

19. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh
vào các mặt hàng cụ thể như rượu,
bia, khách sạn, nhà hàng, v.v.

20. What are payroll taxes?

Payroll taxes are taxes are based on
payroll including social insurance and
health insurance paid jointly by workers
and employers.

20. Thuế theo lương là gì?
Thuế theo lương là loại thuế dựa trên
bảng lương bao gồm bảo hiểm xã hội
và bảo hiểm y tế do người lao động và
người sử dụng lao động cùng đóng.

Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nguyễn Thị Thúy Hằng

UNIT 7: FISCAL POLICY
1. What is fiscal policy?
1. Chính sách tài khóa là gì?
Chính sách tài khóa là chính sách của
Fiscal policy is a government policy
related to taxation and public spending
chính phủ liên quan đến thuế và chi
tiêu công
2. What is the main objective of fiscal
2. Mục tiêu chính của chính sách tài
khóa là gì?
policy?
Mục tiêu chính của chính sách tài khóa
The main objective of fiscal policy is to
là duy trì tăng trưởng kinh tế, việc làm
maintain economic growth, high

cao và lạm phát thấp.
employment and low inflation.
3. What is expansionary fiscal policy?
3. Chính sách tài khóa mở rộng là gì?
Fiscal policy is expansionary when Chính sách tài khóa được mở rộng khi
taxation is reduced or public spending is giảm thuế hoặc tăng chi tiêu công.
increased.
4. What is contractionary fiscal policy?
Fiscal policy is contractionary when
taxation is increased or public spending is
reduced
5. What is deficit?

4. Chính sách tài khóa co cụm là gì?
Chính sách tài khóa có tính điều chỉnh
khi tăng thuế hoặc giảm chi tiêu cơng

Deficit is the total amount by which
money spent is more than money

Thâm hụt là tổng số tiền chi tiêu nhiều
hơn số tiền nhận được

5. Thâm hụt là gì?



×