TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH HÀ TÂY
GVHD:
SV:
Lớp:
HÀ NỘI- 2021
1
KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
1
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh
trạnh của ngân hàng thương mại
2
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của
NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Hà Tây
3
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam-Chi
nhánh Hà Tây
2
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA
KHÁI QUÁT VỀ CẠNH
TRANH
Cạnh tranh của NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi
thế so sánh, để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NHTM
khác nhằm khẳng định vị trí của ngân hàng vượt lên khỏi các ngân hàng
khác trong cùng lĩnh vực hoạt động ấy.
4
KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ
sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần;
gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi
của môi trường kinh doanh”.
SỰ CẦN THIẾT
PHẢI NÂNG
CAO NĂNG
LỰC CẠNH
TRANH CỦA
NGÂN HÀNG
Thị trường tài chính Việt Nam đang
được tự do hóa để hội nhập vào thị
trường tài chính quốc tế.
Sự thay đổi mơi trường cạnh tranh,
môi trường pháp lý.
Các ngân hàng hiện đang đối mặt với
sự cạnh tranh quyết liệt cả trong thị
trường nội địa và quốc tế.
ĐẶC ĐIỂM CẠNH TRANH
TRONG NGÂN HANG
THƯƠNG MẠI
Lĩnh vực kinh doanh của ngân
hàng có liên quan trực tiếp đến
tất cả các ngành, các mặt của
đời sống kinh tế - xã hội.
Lĩnh vực kinh doanh của ngân
hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch
vụ có liên quan đến tiền tệ.
Để thực hiện kinh doanh tiền
tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ
chức trung gian huy động vốn
trong xã hội.
Chất liệu kinh doanh của ngân
hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là
một công cụ được Nhà nước
sử dụng để quản lý vĩ mô nền
kinh tế.
Năng lực tài chính
CÁC TIÊU
CHÍ CƠ BẢN
ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC
CẠNH
TRANH CỦA
NGÂN HÀNG
Quy mơ và khả năng huy động vốn
Chất lượng tín dụng
Sản phẩm dịch vụ
Năng lực cơng nghệ
Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các
ngân hàng khác
Năng lực R&D (Research and Development)
Năng lực quản trị điều hành ngân hang
Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác
8
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
Nhóm yếu tố thuộc mơi trường bên
ngồi
Mơi trường kinh tế
Mơi trường cơng nghệ
Mơi trường văn hóa xã hội
Mơi trường nhân khẩu học
Mơi trường chính trị - luật pháp
Mơi trường tồn cầu
Nhóm yếu tố thuộc mơi trường bên
trong
Nguồn nhân lực
Năng lực tài chinh
Về số lượng lao động
Về chất lượng lao động
Mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ và chất lượng phục vụ khách hang
Chất lượng dịch vụ
Năng lực công nghệ
Năng lực quản trị điều hành ngân
hàng
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAMCHI NHÁNH HÀ TÂY
GIỚI THIỆU VỀ
NHNO&PTNT
VIỆT NAM-CHI
NHÁNH HÀ TÂY
Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hà Tây
là chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT
Việt Nam, được thành lập tháng
10/1991.
Địa chỉ: Số 2, Đa Sỹ, Phường Kiến
Hưng, Quận Hà Đông, Thành Phố
Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh:huy động
vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
đầu tư vốn tín dụng bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ; thực hiện thanh
toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNO&PTNT VIỆT NAM-CHI NHÁNH HÀ TÂY
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
2018
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng nguồn vốn
1.070
Đơn vị: Tỷ đồng
2019
Cơ cấu (%)
Số tiền
2020
Cơ cấu (%)
Số tiền
Cơ cấu (%)
1.275
100
1.104
100
100
1. Phân theo kỳ hạn
- Khơng kỳ hạn
649
60,7
897,6
70,4
797,1
72,2
- Có kỳ hạn
421
39,3
377,4
25,6
307
27,8
- VND
642
60,0
839
65, 8
857
77,6
- Ngoại tệ đã quy đổi
428
40,0
436
34, 2
247
22,4
- Dân cư
345
32,2
398
31,2
498
45,11
- Doanh nghiệp
614
57,41
717
56,24
480
43,46
111
10,39
160
12,56
126
11,43
2. Phân theo tiền tệ
3. Phân theo đối tượng
- Tiền gửi của TCTD
và
13
Tổng dư nợ và đầu tư
Đơn vị: Tỉ đồng
942
490
2018
550
2019
2020
Công tác cho vay và đầu tư vốn
THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA NHNO&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY
Bảng: Tình hình tài sản của NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Hà Tây
qua 3 năm 2018 – 2020
9000
8000
7293
7000
6382
7914
6922
6903
7571
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
366.2 431 479
1. Tiền mặt
151 159 162
2. Cho vay và đầu tư
2018
2019
3. Tài sản cố định
22.8
31
27
4. Tài sản khác
2020
Năng lực tài chính
TỔNG TÀI SẢN
NĂNG LỰC
QUẢN TRỊ VÀ
ĐIỀU HÀNH
Bảng: Tổng hợp các sản phẩm chủ yếu của một số NHTM trên địa bàn
30
25
25
24
22
21
20
1616
15
10
5
0
16
14
11
10
7
5
Agribank
16
14
10
7
5
Vietinbank
7
9
5
BIDV
Sản phẩm tín dụng CN
13
11
6
8
6
Vietcombank
Sản phẩm tín dụng DN
7
15
13
11
8 8
9
11
10
Techcombank
Sản phẩm huy động CN
9 9
9
Eximbank
Sản phẩm huy động DN
8
4
3
Sacombank
11
9
6
4
ACB
12
10
MB
4
6 6
3
Maritimebank
Sản phẩm thẻ
TÍNH ĐA DẠNG CỦA SẢN PHẨM DICH VỤ
18
Bảng: Huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Hà Tây
4,500
4,106
4,000
3,540
3,500
2,950
3,000
2,500
Đơn vị : Tỉ đồng
2,485
2,124
2,000
1,500
1,000
500
0
Tổng nguồn vốn huy động tại CN
31/12/2016
31/12/2017
31/12/2018
31/12/2019
31/12/2020
Quy mô và khả năng huy động vốn
3000
2500
2000
Bảng: Hoạt động cho vay và thu nợ của NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Hà Tây
qua 3 năm 2018-2020
Đơn vị : Tỉ đồng
2406.7
2254.8
2046
2671.2
2532.9
2340
23812462.4
2198
1904
2330.7
2150.4
1975
Dư nợ cuối năm
Dư nợ bình quân
2254.8
2046
1500
1000
500
0
Dư nợ đầu năm
Doanh số thu nợ
2018
Doanh số cho vay
2019
2020
Chất lượng tín dụng