Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phân biệt ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương và ngân hàng quốc doanh gia tăng chi tiêu công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.91 KB, 14 trang )

l
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP LỚN MÔN ……
ĐỀ TÀI:

HỌ VÀ TÊN:
MSSV:
LỚP TC:
GV HƯỚNG DẪN:

HÀ NỘI , THÁNG 12 NĂM 2021


MỤC LỤC
I: Phân biệt Ngân hàng thương mại, Ngân hàng trung ương và Ngân
hàng quốc doanh..........................................................................................1
Ngân hàng thương mại:..........................................................................1
Khái niệm ngân hàng thương mại.........................................................1
Chức năng của Ngân hàng thương mại.................................................1
Khái niệm Ngân hàng trung ương.........................................................3
Khái niệm Ngân hàng quốc doanh.........................................................3
Phân biệt 3 loại Ngân hàng.....................................................................4
II. Gia tăng chi tiêu công của chính phủ...................................................5
Tác động của việc gia tăng chi tiêu cơng của Chính phủ theo học
thuyết cung cầu........................................................................................5
Lãi suất ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi gia tăng chi tiêu công của
Chính phủ.................................................................................................6
Chính sách tiền tệ mở rộng.....................................................................8



MỞ ĐẦU
Sự lcan lthiệp lcủa lChính lphủ lvào lnền lkinh ltế llà lmột lthực ltế lkhách lquan
lvà lđã lđược lthừa lnhận lrộng lrãi. lChính lphủ ldùng lchính lsách ltài lkhóa lđể lcan
lthiệp lvào lnền lkinh ltế lbằng lcông lcụ lthuế lvà lchi ltiêu lcơng. lKeynes l(1936) lcho
lrằng lnhà lnước lcó lthể lđạt lmục ltiêu ltạo lra ltổng lcầu lhiệu lquả lthơng lqua lcác lbiện
lpháp lkích lthích ltừ lchi ltiêu lcơng. lCác lchính lsách lchi ltiêu lcơng lcho lgiáo ldục, ly
ltế, lcơ lsở lhạ ltầng, lnghiên cứu phát triển sẽ có tác động dài hạn đến tăng trưởng
kinh tế.
Tuy nhiên, vai trị của chi tiêu cơng đối với tăng trưởng kinh tế còn là
một chủ đề gây nhiều tranh cãi và cần thêm nhiều lnghiên lcứu. lMột lsố lnhà
lnghiên lcứu lcho lrằng ltác lđộng lcủa lchi ltiêu lcông llên ltăng ltrưởng lkinh ltế llà ltiêu
lcực lhoặc lkhơng lcó lmối lliên lhệ, ltrong lkhi lmột lsố lnhà lnghiên lcứu lkhác llại ltin
lrằng lchi ltiêu lcơng lcó ltác lđộng ltích lcực llên ltăng ltrưởng lkinh ltế.
Việt lNam lcó lmột lkhu lvực lvị ltrí lchiến llược, lnguồn ltài lnguyên lthiên
lnhiên lphong lphú, llao lđộng ldồi ldào, ltrình lđộ lchun lmơn ldần lđược lnâng lcao
ltrở lthành lnơi lđầu ltư lhấp ldẫn lcủa lcác lnước. lSau lhơn lhai lthập lniên, lcác lnước
lViệt lNam lđã lcó lnhững lbước ltăng ltrưởng lkhá lấn ltượng lđã lcải lthiện lđáng lkể
lmức lsống ldân lcư, lnâng lcao lphúc llợi lxã lhội, lđạt lthành ltựu lvượt lbậc lvề lgiảm
lnghèo, lđã lvượt lqua lhai lcuộc lkhủng lhoảng lkinh ltế l1997-1998 lvà l2007-2008,
lvà lđược lcoi llà lđiểm lsáng lvề lkinh ltế lcủa lcác lnền lkinh ltế lđang lphát ltriển lở
lĐông lNam lÁ. lTrong lnhiều lnăm lqua, lchi ltiêu lcông lđược lcoi llà lmột ltrong
lnhững lđộng llực lquan ltrọng lđể lthúc lđẩy ltăng ltrưởng lkinh ltế lcủa lViệt lNam


I: Phân biệt Ngân hàng thương mại, Ngân hàng trung ương và Ngân
hàng quốc doanh
Ngân hàng thương mại:
Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân lhàng lthương lmại llà lngân lhàng lphục lvụ lkhách lhàng lmột lcách ltrực

ltiếp. lCác lngân lhàng lthương lmại lcung lcấp lmột lloạt lcác lsản lphẩm lvà ldịch lvụ
lngân lhàng lcho lcác lcá lnhân lvà ldoanh lnghiệp, lvà lcác ldịch lvụ lđược lcung lcấp
lthường lđáp lứng ltốt lcác lphân lkhúc lkhách lhàng lcụ lthể lmà lcác lngân lhàng
lthương lmại lgiao ldịch. lCác lngân lhàng lthương lmại lcung lcấp lmột lloạt lcác lsản
lphẩm ltiền lgửi lcho lcác lcá lnhân lvà ldoanh lnghiệp lnhư ltài lkhoản lséc, ltài lkhoản
ltiết lkiệm, lchứng lchỉ ltiền lgửi, l... lMột ltrong lnhững lchức lnăng lchính lcủa lngân
lhàng lthương lmại llà lcho lvay. lCác lsản lphẩm lcho lvay lbao lgồm lcho lvay lthương
lmại, ltài ltrợ lthương lmại, lcho lvay lcầm lcố lvà lmua lnhà lở, lcho lvay lmua lxe, lcho
lvay lcá lnhân.
Chức năng của Ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng
Ngân lhàng lthương lmại llà lcầu lnối lgiữa lngười lthừa lvốn lvà lngười lthiếu
lvốn.
Chức lnăng lnày lđem llại llợi lích lcho lcác lchủ lthể lnhư lsau:
Đối lvới lkhách lhàng: llà lngười lgửi ltiền, lhọ lsẽ lthu llợi ltừ lnguồn lvốn ltạm
lthời lnhàn lrỗi lcủa lmình ldưới lhình lthức ltiền llãi, lan ltồn ltiền lgửi, ltiện lích. lVới
lngười lđi lvay, lgiúp lcho lcác lchủ lthể ltrong lnền lkinh ltế lthoả lmãn lcầu lvốn ltạm
lthời lthiếu lhụt ltrong lquá ltrình lsản lxuất lkinh ldoanh, lđồng lthời ltiết lkiệm lchi lphí,
lthời lgian, ltiện llợi, lan ltồn lvà lhợp lpháp.
Đối lvới lngân lhàng, lchức lnăng lnày llà lcơ lsở lcho lsự ltồn ltại lvà lphát ltriển
lngân lhàng lthông lqua llợi lnhuận ltừ lchênh llệch llãi lsuất lcho lvay lvà llãi lsuất ltiền


lgửi, lđồng lthời lnó llà lcơ lsở lđể lngân lhàng lthương lmại ltạo lbút ltệ lgóp lphần ltăng
lqui lmơ ltín ldụng lcho lnền lkinh ltế.
Đối lvới lnền lkinh ltế, lchức lnăng lnày lgiúp lđiều lhoà lvốn ltiền ltệ ltừ lnơi ltạm
lthời ldư lthừa lđến lnơi ltạm lthời lthiếu lhụt lgóp lphần lphát ltriển lsản lxuất lkinh
ldoanh lthúc lđẩy ltăng ltrưởng lkinh ltế.
Chức năng trung gian thanh toán
Chức lnăng lnày, lngân lhàng lthương lmại lthay lmặt lkhách lhàng ltrích ltiền

ltrên ltài lkhoản ltrả lcho lngười lthụ lhưởng lhoặc lnhận ltiền lvào ltài lkhoản.
Chức lnăng lnày lđem llại llợi lích:
Đối lvới lkhách lhàng lhàng, lthanh ltốn lmột lcách lnhanh lchóng, lan ltồn,
lhiệu lquả.
Đối lvới lngân lhàng, ltạo lđiều lkiện lthu lhút lnguồn lvốn ltiền lgửi lthông lqua
lcung lứng lmột ldịch lvụ lthanh ltốn lkhơng ldùng ltiền lmặt lcó lchất llượng lcao.
Đối lvới lnền lkinh ltế, lchức lnăng lnày llưu lthơng lhàng lhố, lthúc lđẩy ltăng
ltrưởng lkinh ltế, lnâng lcao lhiệu lquả lquá ltrình ltái lsản lxuất lxã lhội, lđồng lthời lnó
lcũng lgiúp llàm lgiảm lkhối llượng ltiền lmặt ldẫn lđến ltiết lkiệm lchi lphí llưu lthơng
ltiền lmặt.
Chức năng tạo tiền
Với lmục ltiêu ltìm lkiếm llợi lnhuận, lngân lhàng lvơ lhình lchung lthực lhiện
lchức lnăng ltạo ltiền lcho lnền lkinh ltế lthông lqua lhoạt lđộng ltín ldụng lvà lthanh
ltốn. lThơng lqua lchức lnăng ltrung lgian ltín ldụng, lngân lhàng lsử ldụng lnguồn
lvốn lhuy lđộng lđược lđể lđi lvay. lSau lđó, lsố ltiền lđó llại lđược lđưa lvào lnền lkinh ltế
lthông lqua lhoạt lđộng lmua lhàng lhóa, ltrong lkhi lnhững lngười lcó lsố ldư ltài lkhoản
ltiếp llại ltiêu ldùng lthơng lqua lcác lhình lthức lthanh ltoán lqua lthẻ,…
Chức năng thủ quỹ


Với lchức lnăng lnày, lngân lhàng lthương lmại lnhận ltiền lgửi, lgiữ ltiền, lbảo
lquản ltiên, lthực lhiện lyêu lcầu lrút ltiền, lchi ltiền lcho lkhách lhàng lcủa lmình llà lcác
lchủ lthể ltrong lnền lkinh ltế.
Chức lnăng lthủ lquĩ lgóp lphần ltạo lra llợi lích lcho lcác lchủ lthể lkhác lnhau:
Đối lvới lkhách lhàng, lchức lnăng lthủ lquĩ lgiúp lcho lkhách lhàng lngồi lviệc
lđảm lbảo lan ltồn ltài lsản lcủa lmình lthì lcịn lgiúp lsinh llời lđược lđồng lvốn ltạm
lthời lthừa.
Đối lvới lngân lhàng, lcó lđược lnguồn lvốn lđể lngân lhàng lthực lhiện lchức
lnăng ltín ldụng lvà llà lcơ lsở lđể lngân lhàng lthực lhiện lđược lchức lnăng ltrung lgian
lthanh ltoán.

Đối lvới lnền lkinh ltế, lchức lnăng lthủ lquĩ lkhuyến lkhích ltích llũy ltrong lxã
lhội lđồng lthời ltập ltrung lnguồn lvốn ltạm lthời lthừa lđể lphục lvụ lphát ltriển lkinh ltế.
Khái niệm Ngân hàng trung ương
Các lngân lhàng ltrung lương lkhông lgiao ldịch ltrực ltiếp lvới lkhách lhàng.
lThay lvào lđó, lngân lhàng ltrung lương lđược lgọi llà lngân lhàng lcủa lchủ lngân lhàng
lvà lkiểm lsốt ltồn lbộ lngành lngân lhàng. lNgân lhàng ltrung lương lcủa lđất lnước
lduy ltrì ltiền lgửi lcho lchính lphủ. lCác lquỹ ltiền lgửi lcủa lchính lphủ lnhằm lmục lđích
lcung lcấp lbảo lhiểm ly ltế, lphúc llợi lxã lhội, ltrợ lcấp lthất lnghiệp, lv.v. lCác lngân
lhàng ltrung lương lcung lcấp lcác lkhoản lvay lngắn lhạn lcho lcác lngân lhàng lthương
lmại lcủa lđất lnước. lCác lkhoản lvay lnày lđược lcung lcấp lcho lcác lngân lhàng lcho
lmục lđích ltài ltrợ lqua lđêm lcủa lhọ lvà lđược lcung lcấp lvới llãi lsuất lthấp lhơn llãi
lsuất lquỹ lliên lbang. lCác lngân lhàng ltrung lương lcung lcấp lmột lsố ldịch lvụ lcho
lchính lphủ lliên lbang lvà lcác lngân lhàng lthương lmại lkhác lnhư lbù ltrừ ltiền lgiữa
lcác lngân lhàng lthành lviên, lphát lhành ltrái lphiếu lchính lphủ, lthanh ltốn lcác
lchương ltrình lan lsinh lxã lhội lvà lMedicare, lv.v.


Khái niệm Ngân hàng quốc doanh
Là lngân lhàng lthương lmại lđược lmở lbằng l100% lnguồn lvốn ltừ lngân lsách
lcủa lnhà lnước. lHiện lnay, lđể lnâng lcao ltính lhội lnhập lkinh lthế lvà lthu lhút lnguồn
lvốn lthì lcác lngân lhàng lthương lmại lQuốc ldoanh lbắt lđầu lban lhành lnhiều lhình
lthức lnhư: lPhát lhành ltrái lphiếu, lcổ lphần lhóa lngân lhàng lnhằm lnâng lcao lnguồn
lvốn lban lđầu.
Ngân lhàng lQuốc ldanh lbao lgồm lcác lngân lhàng:Ngân lhàng lNông lnghiệp
lvà lPhát ltriển lNông lthôn lViệt lNam l(Agribank).Ngân lhàng lTNHH lMTV lDầu
lkhí

ltồn

lcầu


l(GP

lBank).Ngân

lhàng

lTNHH

lMTV

lĐại

lDương

l(Oceanbank).Ngân lhàng lTNHH lMTV lXây ldựng l(CB).
Phân biệt 3 loại Ngân hàng
Các lngân lhàng lthương lmại lcung lcấp lcác lsản lphẩm lvà ldịch lvụ lngân
lhàng lcho lcác lcá lnhân lvà ldoanh lnghiệp. lCác lngân lhàng ltrung lương lcung lcấp
lcác lsản lphẩm lvà ldịch lvụ lcho lchính lphủ lcủa lquốc lgia lvà lcác lngân lhàng lthương
lmại lkhác. lTrong lkhi lmột lsố lngân lhàng lthương lmại lở lmột lquốc lgia lcó lnhiều
lchi lnhánh, lthì lchỉ lcó lmột lngân lhàng ltrung lương lgiám lsát ltoàn lbộ lhoạt lđộng
lngân lhàng. lCác lngân lhàng ltrung lương lcó lquyền lin ltiền lvà lkiểm lsốt lchính
lsách lgiám lsát lcủa lđất lnước. lCác lngân lhàng lthương lmại lvà lchính lphủ lgiữ lcác
ltài lkhoản ltại lngân lhàng ltrung lương lvì lngân lhàng ltrung lương llà lngân lhàng lcủa
lchủ lngân lhàng lvà lcác lngân lhàng lcủa lchính lphủ. lNgân lhàng ltrung lương lđiều
ltiết ltồn lbộ lhệ lthống lngân lhàng lvà lcân lđối lnguồn lvốn lgiữa lcác lngân lhàng
lthương lmại. lTrong lkhi lcác lngân lhàng lthương lmại lcung lcấp ldịch lvụ lcho lvay
lđối lvới lcá lnhân lvà ldoanh lnghiệp, lthì lngân lhàng ltrung lương lcung lcấp lcác
lkhoản lvay lcho lcác lngân lhàng lthương lmại. lNgân lhàng lquốc ldoanh llà lngân

lhàng lthương lmại lđược lmở lbằng l100% lnguồn lvốn ltừ lngân lsách lcủa lnhà lnước.


II. Gia tăng chi tiêu cơng của chính phủ
Tác động của việc gia tăng chi tiêu cơng của Chính phủ theo học thuyết
cung cầu
Chi ltiêu lcông llà lcác lkhoản lchi ltiêu lcủa lnhà lnước lnhằm lthực lhiện lcác
lchức lnăng lvốn lcó lcủa lnhà lnước ltrong lviệc lcung lcấp lhàng lhóa lcơng, lphục lvụ
llợi lích lkinh ltế- lxã lhội lcho lcộng lđồng l(Dương lThị lBình lMinh, l2005). lĐiều
lnày lxuất phát từ chức năng quản lý toàn diện nền kinh tế xã hội của nhà nước.
Chi tiêu cơng phản ánh các chính sách của chính phủ, cung cấp nguồn
lực tài chính cho việc lthực lthi lcác lchính lsách lđó. lĐặc ltrưng lcủa lchi ltiêu lcơng
llà ltính lchất lkhơng lhồn ltrả lhoặc lkhơng lhoàn ltrả ltrực ltiếp, lthể lhiện lở lchỗ lkết
lquả lcủa lchi ltiêu lcông lkhông ltương lứng lvới lkhoản lchi lcả lvề lsố llượng, lchất
llượng, lthời lgian lvà lđịa lđiểm. lNhiều lkhoản lchi ltiêu lcơng lmà llợi lích lcủa lnó lchỉ
lthu lđược lsau lmột lthời lgian ldài, lhoặc llợi lích lthu lđược lkhó lđo llường lđược lbằng
ltiêu lchí lgiá ltrị ltương lứng lmà lChính lphủ lđã lbỏ lra. lChi ltiêu lcơng llà lmột lcơng
lcụ lcủa lChính lphủ lnhằm lcung lcấp lcác lhàng lhóa lcơng lcho lxã lhội, lxây ldựng lcơ
lsở lhạ ltầng, lphân lbổ lnguồn llực, lphân lphối lthu lnhập, lổn lđịnh lkinh ltế lvĩ lmô lvà
lthu lhút lvốn lđầu ltư lcủa lkhu lvực ltư lvà lchuyển ldịch lcơ lcấu lkinh ltế.
Lý lthuyết lkinh ltế lthường lkhông lchỉ lra lmột lcách lrõ lràng lvề ltác lđộng lcủa
lchi ltiêu lchính lphủ lđối lvới ltăng ltrưởng lkinh ltế. lTuy lnhiên, lcác lnhà lkinh ltế lđều
lthống lnhất lvới lnhau lrằng, ltrong lmột lsố ltrường lhợp lsự lcắt lgiảm lquy lmơ lchi
ltiêu lchính lphủ lcó lthể lthúc lđẩy ltăng ltrưởng lkinh ltế, lvà ltrong lmột lsố ltrường
lhợp lkhác lsự lgia ltăng lchi ltiêu lchính lphủ llại lcó llợi lcho ltăng ltrưởng lkinh ltế.
Rahn l(1986) lxây ldựng lmơ lhình lphản lánh lmối lquan lhệ lgiữa lquy lmô lchi
ltiêu lcông lvà ltăng ltrưởng lkinh ltế, lvà lđược lcác lnhà lkinh ltế lsử ldụng lrộng lrãi lkhi
lnghiên lcứu lvai ltrị lcủa lchi ltiêu lcơng. lĐường lcong lRahn lhàm lý ltăng ltrưởng lsẽ
lđạt ltối lđa lkhi lchi ltiêu lchính lphủ llà lvừa lphải lvà lđược lphân lbố lcho lnhững lhàng
lhóa lcơng lcộng lcơ lbản lnhư lcơ lsở lhạ ltầng, lbảo lvệ lquyền lsở lhữu lvà lthực lthi

lpháp lluật. lTuy lnhiên, lchi ltiêu lcơng lsẽ lcó lhại lđối lvới ltăng ltrưởng lkinh ltế lkhi


lnó lvượt lquá lmức lgiới lhạn lnày, lgọi llà lngưỡng lchi ltiêu lcơng. lNgưỡng lchi ltiêu
lcơng llà lđiểm lở lđó lbất lkỳ lsự lgia ltăng lchi ltiêu lcông lthấp lhơn lgiá ltrị lnày lsẽ lcó
ltác lđộng lđến ltăng ltrưởng lkinh ltế, ltrong lkhi llớn lhơn lsẽ lcó lhiệu lứng ltiêu lcực
lđến ltăng ltrưởng lkinh ltế. lAfonso, lSckuknect lvà lTanzi l(2003) lcho lrằng lnếu lchi
ltiêu lcơng lvượt lq l30% lGDP lthì lsẽ llàm lgiảm ltăng ltrưởng lkinh ltế lvà lkhơng lcó
ltác lđộng lcải lthiện lđến lchất llượng lcuộc lsống. lTuy lcác lnhà lkinh ltế lcịn lbất
lđồng, lvề lcon lsố lchính lxác lnhưng lcơ lbản lhọ lthống lnhất lvới lnhau lrằng, lmức
lchi ltiêu lcông ltối lưu lvới ltăng ltrưởng lkinh ltế ldao lđộng ltrong lkhoảng l15 lđến
l20% lGDP.
l l l lHình 1: Đường cong Rahn thể hiện chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế

Lãi suất ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi gia tăng chi tiêu cơng của Chính
phủ
Theo lOgbole l& lMomodu l(2015), lchi ltiêu lcơng l(hay lchi ltiêu lcủa lChính
lphủ) llà lkhoản ltiền lmà lChính lphủ lcủa lbất lkỳ lquốc lgia lnào lchi lra lđể lthực lhiện
ltrách lnhiệm lhiến lpháp ltrong lviệc lcung lcấp lcác lphúc llợi lxã lhội lcho lcông ldân
lcủa lmình lvà lbảo lvệ lsự ltồn lvẹn llãnh lthổ lquốc lgia.


Khi lChính lphủ lgia ltăng lđầu ltư lvà lchi ltiêu lcông lđể ltăng ltrưởng lkinh ltế,
lsẽ llàm ltăng ltổng lcầu. lViệc lduy ltrì lliên ltục lchi ltiêu lcơng lở lmức lcao ldẫn lđến
ltăng lmức lgiá, lgây lra llạm lphát. lĐầu ltiên, lbội lchi lNgân lsách lnhà lnước ltăng ldần
ltheo lthời lgian ldo lliên ltục ltăng lchi ltiêu lcông lcao. lTăng lchi lNgân lsách lnhà
lnước lđể lkích lcầu ltiêu ldùng, lkích lthích lđầu ltư lvà ltăng lđầu ltư lphát ltriển lsẽ lđưa
lđến ltăng ltrưởng lcao. lĐồng lthời, lnếu ltăng lchi lquá lmức lcho lphép lcủa lnền lkinh
ltế, ldẫn lđến lthâm lhụt lNgân lsách lnhà lnước lquá lcao. lKhi lngân lsách lbị lbội lchi lcó
lthể lđược lbù lđắp lbằng lphát lhành ltiền lhoặc lvay lnợ, lđều gây ra nguy cơ lạm

phát tăng.
Lạm phát của các quốc gia trên thế giới khi xảy ra cao và triền miên có
ảnh hưởng xấu đến mọi mặt của đời sống kinh ltế, lchính ltrị lvà lxã lhội lcủa lmột
lquốc lgia. lTrong lđó, ltác lđộng lđầu ltiên lcủa llạm lphát llà ltác lđộng llên llãi lsuất.
Lãi lsuất lthực l= lLãi lsuất ldanh lnghĩa l- lTỷ llệ llạm lphát
Do lđó lkhi ltỷ llệ llạm lphát ltăng lcao, lnếu lmuốn lcho llãi lsuất lthật lổn lđịnh
lvà lthực ldương lthì llãi lsuất ldanh lnghĩa lphải ltăng llên ltheo ltỷ llệ llạm lphát. lViệc
ltăng llãi lsuất ldanh lnghĩa lsẽ ldẫn lđến lhậu lquả lmà lnền lkinh ltế lphải lgánh lchịu llà
lsuy lthoái lkinh ltế lvà lthất lnghiệp lgia ltăng.
Khi llạm lphát ltăng llên, lgiá ltrị lcủa lđồng ltiền lgiảm lxuống, lngười lđi lvay
lsẽ lcó llợi ltrong lviệc lvay lvốn ltrả lgóp lđể lđầu lcơ lkiếm llợi. lDo lvậy lcàng ltăng
lthêm lnhu lcầu ltiền lvay ltrong lnền lkinh ltế, lđẩy llãi lsuất llên lcao.
Theo lquy lluật lkinh ltế lthị ltrường, llạm lphát lphải lthấp lhơn llãi lsuất ltiền
lgửi, llãi lsuất ltiền lgửi lphải lthấp lhơn llãi lsuất lcho lvay. lNếu ltỷ llệ llạm lphát lcao
lhơn lso lvới lmức llãi lsuất ltiền lgửi lthì lviệc lgửi ltiền lvào lcác lngân lhàng lsẽ lvơ lích
lkhi lđồng ltiền lmất lgiá lnhanh lhơn llãi lsuất lđược lhưởng. lVì lthế lngười ltiêu ldùng
lmuốn ldùng ltiền lđể lmua lhàng lhóa, lthanh ltốn ldịch lvụ, lcất ltrữ lvàng lhoặc lđầu
lcơ lbất lđộng lsản lđể lđảm lbảo lsức lmua lcủa lđồng ltiền. lĐiều lnày lcàng llàm ltăng
llượng ltiền ltrong llưu lthông, ldẫn lđến lgia ltăng llạm lphát lvà ltác lđộng lxấu ltới lnền


lkinh ltế lnói lchung. lNếu lmức llãi lsuất lvà ltỷ llệ llạm lphát ltương lđương lnhau, ltình
lhình lcũng lsẽ lcó ldiễn lbiến ltương ltự lnhưng lở ltốc lđộ lchậm lhơn.
Như lvậy, lchi ltiêu lcơng, llạm lphát lvà llãi lsuất lcó lquan lhệ lchặt lchẽ lvới
lnhau, ltác lđộng lqua llại lvới lnhau, lvừa llà lnguyên lnhân lvà lhệ lquả lcủa lnhau. lKhi
llạm lphát lcao ldẫn lđến lphải láp ldụng lchính lsách llãi lsuất lcao lđể lđảm lbảo llãi lsuất
lthực, lnhưng lkhi láp ldụng lchính lsách llãi lsuất lcao ltrong lmột lthời lgian lnhất lđịnh
l(thắt lchặt ltiền ltệ) lcó lthể lkìm lhãm lgia ltăng llạm lphát. lDo lđó, lsự ltác lđộng lgiữa
llạm lphát lvà llãi lsuất lcó lthể lthuận lchiều lhay lnghịch lchiều ltùy ltừng lgiai lđoạn lcụ
lthể lvà lở lmỗi lquốc lgia lcó lnhững lđiều lkiện lkhác lnhau.

Chính sách tiền tệ mở rộng
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục ltiêu lcủa lchính lsách ltiền ltệ lđó lchính llà lổn lđịnh lgiá lcả, lthúc lđẩy
ltăng ltrưởng lkinh ltế lvà ltạo lcông lăn lviệc llàm ltrong lxã lhội. lCác lmục ltiêu lnày lcó
lmối lquan lhệ lchặt lchẽ, lhỗ ltrợ lnhau, lkhông ltách lrời. lTuy lnhiên lđể lđạt lđược lcác
lmục ltiêu ltrên lmột lcách lhài lhịa lthì lNgân lhàng ltrung lương lcần lphải lphối lhợp
lchính lsách ltiền ltệ lvới lcác lchính lsách lkinh ltế lvĩ lmơ lkhác lnhư lchính lsách ltài
lkhóa, lchính lsách lthu lnhập, lchính lsách lkinh ltế lđối lngoại…
Các cơng cụ thực hiện chính sách tiền tệ
Các lcơng lcụ lthực lhiện lchính lsách ltiền ltệ.Ngân lhàng ltrung lương lđiều
lchỉnh lmức lcung ltiền lvà llãi lsuất lbằng lnhiều lcông lcụ lkhác lnhau lnhằm ltác lđộng
lvào llượng ltiền lcơ lsở lMB lvà lsố lnhân ltiền lmM. lTrong lđó lba lcơng lcụ lchủ lyếu
llà: lnghiệp lvụ lthị ltrường l“mở”, ltỷ llệ ldự ltrữ lbắt lbuộc lvà llãi lsuất lchiết
lkhấu.Nghiệp lvụ lthị ltrường l“mở”: lNgân lhàng ltrung lương lcó lthể ltrực ltiếp ltác
lđộng lvào llượng ltiền lcơ lsở lMB lbằng lviệc lmua lbán lcác lchứng lkhoán. lTừ lđó
lmở lrộng lhay lthu lhẹp lmức lcung ltiền ltrong lnền lkinh ltế. lKhi lmua lchứng lkhoán,
lngân lhàng ltrung lương llàm ltăng lMB lvà ldo lđó llàm ltăng lMS lvà lngược llại lkhi


lbán lchứng lkhoán, lngân lhàng ltrung lương lsẽ lthu lhẹp lđược lmức lcung ltiền ltrong
lnền lkinh ltế.
Thông lqua ltỷ llệ ldự ltrữ lbắt lbuộc l(r), lngân lhàng ltrung lương ltác lđộng lvào
lsố lnhân ltiền ltrong lnền lkinh ltế. lKhi ltăng lr lsẽ llàm lcho lR ltăng lvà ldo lđó lsố lnhân
ltiền lgiảm lxuống, lkết lquả llà lMS lgiảm lvà lngược llại, lmuốn ltăng lMS lngân lhàng
ltrung lương lsẽ lgiảm lmức lr lvà lqua lđó llàm ltăng lsố lnhân ltiền.Ngân lhàng ltrung
lương lcũng lcó lthể ltác lđộng lđến lM lthơng lqua llãi lsuất lchiết lkhấu, ltức lmức llãi
lsuất lmà lngân lhàng lthương lmại lphải trả cho các khoản tiền vay từ ngân hàng
trung ương để bù đắp thiếu hụt dự trữ. Lãi suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho
ngân hàng thương mại dự trữ nhiều hơn và do đó số nhân tiền giảm, kết quả là
mức cung tiền giảm xuống. Trái lại, khi lãi lsuất lchiết lkhấu lthấp lsẽ llàm lgiảm

ltỷ llệ ldự ltrữ lthực ltế lcủa lngân lhàng lthương lmại lvà ldo lđó llàm lcho lmức lcung
ltiền ltăng.Ngồi lra lngân lhàng ltrung lương lcòn lsử ldụng lnhiều lbiện lpháp lkhác
lđể ltác lđộng lvào lMS lnhư ltrực ltiếp lquy lđịnh llãi lsuất ltiền lgửi, ltiền lvay lcủa lngân
lhàng lthương lmại, lkiểm lsốt ltín ldụng lchọn llọc…
Trong lkinh ltế lhọc lvĩ lmơ lChính lsách ltiền ltệ lmở lrộng llà lkhi lngân lhàng
lTrung lương lbơm ltiền lvào lthị ltrường lmở lrộng lnguồn lcung ltiền lhơn lmức lbình
lthường llàm lcho llãi lsuất lgiảm lxuống, ltừ lđó ltăng lnhu lcầu lchi ltiêu, ltạo lnhiều
lviệc llàm lhơn lđể lđáp lứng llượng lhàng lhóa, ldẫn lđến lviệc lthúc lđẩy lđầu ltư ltài
lchính lvà lmở lrộng lsản lxuất lkinh ldoanh.
3 lcách lđể lngân lhàng ltrung lương lthực lhiện lchính lsách ltiền ltệ lmở lrộng:
 Hạ lthấp ltỷ llệ ldự ltrữ lbắt lbuộc.
 Hạ llãi lsuất lchết lkhấu lđối lvới lngân lhàng lthương lmại.
 Mua lchứng lkhoán.
Trong lkinh ltế lvĩ lmơ, lchính lsách ltiền ltệ lmở lrộng lđược lsử ldụng ltrong lbối
lcảnh lnền lkinh ltế lbị lsuy lthoái, ltỷ llệ lthất lnghiệp ltăng.


KẾT LUẬN
Việt lNam lđang ltrong lq ltrình lphát ltriển, lhồn lthiện lnền lkinh ltế lthị
ltrường lđầy lđủ lvà lhiện lđại ltheo lđịnh lhướng lxã lhội lchủ lnghĩa lvà lhội lnhập lquốc
ltế. lTrước lnhững láp llực lthích lứng lvới lcác lthơng llệ lquốc ltế, lvấn lđề lquan ltrọng
lđặt lra llà lphải lcó ltiêu lchí lcụ lthể lđánh lgiá lmức lđộ lphát ltriển lkinh ltế lthị ltrường
lvà lvới lđiều lkiện lở lViệt lNam, lcác ltiêu lchí lnày lphải lthống lnhất lđược lcác lyêu
lcầu lbảo lđảm lđịnh lhướng lxã lhội lchủ lnghĩa lvới lthông llệ lđược lthừa lnhận lphổ
lquát lcủa lnền lkinh ltế lthị ltrường lthế lgiới.
Chi ltiêu lcơng lcó lvai ltrị lquan ltrọng ltrong lchính lsách ltài lkhóa lcủa lchính
lphủ lđể lkích lthích lnền lkinh ltế ltăng ltrưởng, lphát ltriển. lNghiên lcứu lđã ltìm lthấy
ltác lđộng ltích lcực lcủa lchi ltiêu lcơng lđối lvới ltăng ltrưởng lkinh ltế ltại lcác lquốc
lgia lĐông lNam lÁ. lChi ltiêu lcông lđược lphân ltách lthành lnhững lkhoản lchi ltiêu
lcông lcho lgiáo ldục, lcho ly ltế lvà lcho lan lsinh lxã lhội. lKết lquả lnghiên lcứu lcho

lthấy lcác lkhoản lchi ltiêu lcông lcho ly ltế lvà lan lsinh lxã lhội lcó ltác lđộng lcùng
lchiều lđến ltăng ltrưởng lkinh ltế, ltuy lnhiên lchi ltiêu lcông lcho lgiáo ldục lthì lngược
llại. lNgồi lra, lnghiên lcứu lcũng ltìm lthấy llạm lphát, lđộ lmở lnền lkinh ltế ltác lđộng
lnghịch lchiều lđến ltăng ltrưởng lcịn lvốn lđầu ltư ltrực ltiếp lnước lngồi lthì lngược
llại.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương lThị lBình lMinh l2015, lQuản llý lchi ltiêu lcông lViệt lNam.
lThực ltrạng lvà lgiải lpháp, lNhà lxuất lbản lLao lđộng
2. Akpan,N.I l2005, l“Government lexpenditure land leconomic
lgrowth lin lNigeria: lA lDisaggergated lapproach”, lEconomic land
lFinacial lReview.
3. Gustafsson, lP. lG. lTingvall l& lD. lHalvarsson: lPicking lWinners lor
lPicking lWhiners? lThe lLogic land lPerformance lof lMultiple
lSubsidized lFirms, lRetrieved lfrom lSweden, l2017
4. F. lH. lKnight: lRisk, lUncertainty land lProfit, lCourier lCorporation,
l2012



×