Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

công cụ phát sinh và nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bằng các công cụ phát sinh của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.95 KB, 56 trang )

Trang 1
CHƯƠNG 1: CƠNG CỤ PHÁI SINH VÀ NGHIỆP VỤ KINH DOANH
NGOẠI TỆ BẰNG CÁC CƠNG CỤ PHÁI SINH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
1.1 Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, ngồi ra ngân hàng thương mại còn cung
cấp các phương tiện thanh tốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng
nói trên. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến
trong nền kinh tế.
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004) chỉ
rõ: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát
triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình
ngân hàng khác”.
1.1.2 Các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM.
1.1.2.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ).
Là nghiệp vụ hình thành trên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Các
nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a. Vốn điều lệ và các quỹ:
- Vốn điều lệ: là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào hoạt
động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu
theo quy định của pháp luật (ở các nước và ở Việt Nam đều có quy định mức vốn
pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng). Vốn điều lệ được Ngân sách nhà nước cấp
phát nếu là ngân hàng cơng, do các cổ đơng đóng góp theo cổ phần nếu là ngân
hàng cổ phần. Vốn điều lệ có thể được thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 2


cp b sung vn iu l theo quy nh ca lut phỏp mi nc. Vn iu l c s
dng trc ht xõy dng, mua sm ti sn c nh, cỏc phng tin lm vic v
qun lý, tc l to c s vt cht ban u cho hot ng ca ngõn hng. Ngoi ra
cỏc ngõn hng thng mi cũn c phộp s dng vn iu l hựn vn, liờn
doanh, cp vn cho cỏc cụng ty trc thuc v thc hin cỏc hot ng kinh doanh
khỏc.
- Cỏc qu ca ngõn hng: c hỡnh thnh khi ngõn hng ó i vo hot
ng, bao gm cỏc qu trớch t lói rũng hng nm ca ngõn hng nh: qu d tr b
sung vn iu l, cỏc qu d phũng (ti chớnh, tr cp mt vic lm), qu u t
phỏt trin, qu khỏc (khen thng, phỳc li)... Ngoi ra, cũn cú cỏc qu c hỡnh
thnh bng cỏch trớch v tớnh vo chi phớ hot ng ca ngõn hng nh: qu khu
hao c bn, sa cha ti sn, d phũng x lý ri ro...
b. Vn huy ng:
õy l ngun vn ch yu s dng trong hot ng kinh doanh ca ngõn
hng, nú chim t trng rt ln trong tng ngun vn kinh doanh ca ngõn hng
thng mi.
Ngun vn huy ng gm cú: tin gi khụng k hn ca khỏch hng; tin gi
cú k hn ca cỏc t chc; tin gi tit kim khụng k hn v cú k hn ca dõn c;
ngun vn huy ng qua phỏt hnh cỏc giy t cú giỏ nh k phiu, trỏi phiu ngõn
hng, chng ch tin gi...
c. Ngun vn i vay:
Trong trng hp vn t cú v vn huy ng khụng ỏp ng nhu cu kinh
doanh, ngõn hng thng mi cú th vay vn ca cỏc ch th sau:
- Vay ca Ngõn hng Nh nc di hỡnh thc c tỏi cp vn nh chit
khu, tỏi chit khu cỏc chng t cú giỏ; cm c, tỏi cm c cỏc thng phiu; vay
li theo hp ng tớn dng...
- Vay ca cỏc ngõn hng thng mi khỏc qua th trng liờn ngõn hng, hp
ng mua li...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 3

- Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế...
d. Nguồn vốn khác:
Vốn tiếp nhận từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án
theo kế hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác, vốn chiếm
dụng của khách hàng trong q trình thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt...
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ có).
Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau:
a. Thiết lập dự trữ:
Các ngân hàng thương mại khơng sử dụng tồn bộ nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh, mà phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng những u cầu
sau: duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện lệnh
rút tiền thanh tốn chuyển khoản của khách hàng; chi trả các khoản tiền gửi đến
hạn, chi trả lãi; đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng; thực
hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng...
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân
hàng khác và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.
b. Cấp tín dụng:
Bao gồm các nghiệp vụ cho vay (ngắn, trung và dài hạn); chiết khấu thương
phiếu và chứng từ có giá; cho th tài chính; bảo lãnh, bao thanh tốn...
c. Đầu tư tài chính:
Ngân hàng thương mại sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình
thức đầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức
đầu tư tài chính bao gồm: góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các cơng ty, xí
nghiệp, các tổ chức tín dụng khác và mua chứng khốn, các giấy tờ có giá trị để
hưởng lợi tức, chênh lệch giá.
d. Sử dụng vốn cho các mục đích khác:
Mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ
sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 4

1.1.2.3 Nghip v trung gian (Dch v ngõn hng v cỏc hot ng kinh
doanh khỏc).
õy l cỏc dch v m khi ngõn hng cung cp cho khỏch hng s nhn c
cỏc khon hoa hng v l phớ nh: dch v ngõn qu; dch v y thỏc; t chc thanh
toỏn khụng dựng tin mt cho khỏch hng; nhn qun lý ti sn quý giỏ theo yờu
cu khỏch hng; kinh doanh vng bc, ỏ quý, ngoi t; mua bỏn h chng khoỏn,
phỏt hnh h c phiu, trỏi phiu cho cỏc cụng ty, xớ nghip; t vn v ti chớnh, u
t...
Cỏc nghip v trờn ca ngõn hng thng mi khụng th tỏch ri, c lp
nhau m chỳng cú mi quan h h tng vi nhau trong quỏ trỡnh kinh doanh ca
ngõn hng.
1.2 Cụng c phỏi sinh.
1.2.1 Khỏi nim.
Cụng c phỏi sinh c hiu l nhng cụng c c phỏt hnh trờn c s
nhng cụng c ó cú nhm nhiu mc tiờu khỏc nhau nh phõn tỏn ri ro, bo v li
nhun hoc to ra li nhun. Giỏ tr ca cụng c phỏi sinh bt ngun t mt s cụng
c c s khỏc nh t giỏ, tr giỏ c phiu, trỏi phiu, ch s chng khoỏn, lói sut...
Trờn th trng ngoi hi cú 5 nghip v c bn c giao dch ú l: giao
ngay (spot), k hn (forward), hoỏn i (swap), giao sau (future) v quyn chn
(option). Trong ú giao ngay c xem l nghip v c bn, cỏc nghip v cũn li
c xem l phỏi sinh.
1.2.2 Lch s hỡnh thnh th trng cụng c phỏi sinh.
T s khi u n gin vi future v forward...
Th trng future cú th c xem nh ó xut hin t thi trung c. Lỳc u
i tng ca cỏc future trờn th trng l cỏc mt hng n gin nh lỳa mỡ hay c
phờ. Cỏc nh u t mua v bỏn cỏc hp ng future vi mc ớch nhm gim bt
s lo ngi xy ra nhng bin c khin giỏ b Ny lờn cao hay xung thp trong
nhng thỏng sau ú. n nhng nm thp niờn 80 ca th k 20, cỏc hp ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 5

future bt u n r v ph bin trong cỏc giao dch thng mi.
Hu ht cỏc th trng forward phỏt trin sm l cỏc th trng ngoi hi,
cũn c gi l th trng liờn ngõn hng (interbank market). Th trng ny phỏt
trin nhanh chúng nh vo s th ni ca cỏc ng tin mnh vo u thp niờn
1970. Th trng liờn ngõn hng bao gm hng trm ngõn hng khp th gii, h l
nhng ngi thay mt cho chớnh h hoc cho khỏch hng thc hin cỏc cam kt
giao sau v k hn vi nhau.
... n nhng cụng c hiu qu nh swap v option.
Swap cng l mt cụng c phỏi sinh da trờn s trao i v thc hin hp
ng. Cỏc giao dch hoỏn i l ng lc chớnh ca nhng tng trng trờn hp
ng k hn.
Giao dch u tiờn ca th trng option bt u chõu u v M t u th
k 18. Nhng nm u th trng hot ng tht bi vỡ nn tham nhng. Mt trong
nhng ngi liờn quan l nh mụi gii cú quyn chn v mt loi c phiu nht
nh ó n hi l gii thiu c phiu cho khỏch hng ca h. Vo u nhng nm
1900, mt nhúm cụng ty ó thnh lp hip hi nhng nh mụi gii v kinh doanh
quyn chn. Mc ớch ca hip hi ny l cung cp k thut nhm a nhng ngi
mua v nhng ngi bỏn li vi nhau. Thỏng 4 nm 1973 Chicago Board of Trade
lp th trng mi, Chicago Board Options Exchange, c bit dnh cho trao i
option v c phiu. T ú th trng option tr nờn ph bin vi nh u t. n
thp niờn 80 ca th k 20, th trng option i vi ngoi t, ch s chng khoỏn
v hp ng future ó phỏt trin M. Th trng chng khoỏn Philadelphia l ni
giao dch option ngoi t u tiờn.
1.2.3 Cỏc ch th tham gia trờn th trng.
1.2.3.1 Nh bo h giỏ (Hedger).
Chỳng ta xem xột tỡnh hung sau: Cụng ty Import Co.Ltd cú mt hp ng
tr giỏ 1 triu USD, thi hn thanh toỏn l 6 thỏng, t giỏ giao ngay (USD/VND)
thi im hin ti: 15.990, t giỏ giao ngay (USD/VND) khi hp ng n hn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 6

cha bit. Cụng ty Import Co.Ltd ng trc ri ro nu USD lờn giỏ so vi VND
thi im thanh toỏn. S lờn giỏ ny ca USD cú th gõy ra cho Import Co.Ltd tn
tht giao dch bng tr giỏ hp ng nhõn cho chờnh lch t giỏ gia hai thi im
thanh toỏn v ký kt. trỏnh ri ro ngoi hi, cụng ty liờn h vi ngõn hng mua
quyn chn mua cú nhng ni dung sau:
- Tr giỏ quyn chn (K): 1 triu USD.
- T giỏ thc hin (E): 16.010.
- Phớ mua quyn chn (P) tớnh trờn mi ng ngoi t: 20 ng. Tng chi phớ
mua quyn chn bng 1 triu x 20 ng = 20 triu ng.
- Kiu quyn chn: kiu M.
- Thi hn hiu lc ca quyn chn (T): 6 thỏng.
thi im ny, Import Co.Ltd ó b ra tng chi phớ 20 triu ng mua
cụng c phũng nga ri ro ngoi hi. Mc dự, lỳc ny thi im ỏo hn cha xy
ra nhng cụng ty bit trc c khi ỏo hn cú hai kh nng xy ra v cỏc giao
dch khi quyn chn ỏo hn nh sau:
- Nu t giỏ mua giao ngay S
b
> E = 16.010 thỡ doanh nghip s thc hin
quyn chn mua. Khi y giỏ tr ca khon phi tr quy ra ni t l V = 1 triu USD
x 16.010 = 16.010 triu VND, bt chp t giỏ giao ngay trờn th trng l bao nhiờu.
Cn lu ý rng doanh nghip trc ú ó b ra mt khon chi phớ bng 20 triu
VND mua quyn chn nờn giỏ tr quy ra ni t ca khon phi tr tng thờm
nhng vn c c nh mc 16.010 + 20 = 16.030 triu VND. Nh vy, ri ro
ngoi hi c kim soỏt.
- Nu t giỏ giao ngay S
b
< E = 16.010 thỡ doanh nghip khụng thc hin
quyn chn mua, m mua ngoi t trờn th trng giao ngay. Khi y giỏ tr khon
phi tr l V(S
b

) = 1 triu USD x S
b
= S
b
triu VND. Cn lu ý rng doanh nghip
trc ú ó b ra mt khon chi phớ bng 20 triu VND mua quyn chn nờn giỏ
tr quy ra ni t ca khon phi tr tng thờm lờn n (S
b
+ 20) triu VND. Giỏ tr
ny cha c c nh nhng b chn trờn ti a mc 16.030 triu VND, vỡ S
b
<
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 7
16.010. Do ú, ri ro ngoi hi cng c kim soỏt.
Kt qu l dự t giỏ giao ngay khi hp ng nhp khNu n hn l bao nhiờu
i na thỡ giỏ tr phi thanh toỏn ca hp ng nhp khNu quy ra VND vn nm
mc ti a l 16.030 triu VND.
1.2.3.2 Nh u c (Speculator).
Chỳng ta cú th s dng cỏc cụng c phỏi sinh cho mc ớch u c. lm
rừ vic s dng cụng c phỏi sinh vo mc ớch u c nh th no chỳng ta xem
xột tỡnh hung sau: ang thi im hin ti t giỏ EUR/USD = 1,2028, ụng A d
bỏo rng trong tng lai EUR s lờn giỏ so vi USD v t giỏ cú th lờn n
EUR/USD = 1,2928.
ễng A mua EUR v ch giỏ lờn s bỏn ra ly li trong tng lai. D nhiờn l
vic mua EUR u c ny l mt vic lm ri ro vỡ nu EUR khụng lờn giỏ ỳng
nh d oỏn ca mỡnh thỡ ụng A s l. Nhng l ngi cú kinh nghim v bn lnh
ụng A tin chc vo s d oỏn ca mỡnh v k vng kim li mi EUR c
(1,2928 1,2028) = 0,09 USD. Chng hn kim c 11.250 USD ụng A phi
mua 125.000 EUR. mua c 125.000 EUR ngay thi im hin ti ụng A phi

b ra 125.000 x 1,2028 = 150.350 USD. Vi s tin USD phi b ra khỏ ln khin
ụng A cú th ngm ngựi nhỡn c hi kim 11.250 USD trụi qua trong tic nui vỡ
khụng cú tin mua 125.000 EUR. Nhng ụng A cú th nm bt c hi u c bng
cỏch mua hp ng giao sau tr giỏ 125.000 EUR thay vỡ mua giao ngay 125.000
EUR. Vỡ mua hp ng giao sau tr giỏ 125.000 EUR ch khụng phi mua 125.000
EUR nờn ụng A khụng cn b ra ngay 150.350 USD m ch cn b ra 1.755 USD
ký qu theo yờu cu ca S giao dch. Nh vy, vi s tin b ra ớt hn: 1.755 USD
so vi 150.350 USD ụng A vn mua c c hi kim li nu nh t giỏ bin ng
ỳng nh d oỏn ca ụng ta. Vi hp ng giao sau ny, hng ngy nu t giỏ
EUR/USD lờn ỳng nh d oỏn ca ụng A thỡ ti khon ca ụng A s c ghi cú
mt s tin bng chờnh lch gia t giỏ giao ngay ngy hụm nay so vi ngy hụm
trc nhõn vi tr giỏ hp ng. Ngc li, nu t giỏ xung, tc l ngc vi d
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 8
bỏo ca ụng A, thỡ ti khon ca ụng ta s b ghi n mt s tin bng chờnh lch
gia t giỏ giao ngay ngy hụm trc so vi ngy hụm nay nhõn vi tr giỏ hp
ng. Ngoi ra, nu vic ghi n nhiu khin cho s d ti khon ký qu ca ụng A
gim xung n mc ti thiu do S giao dch quy nh, ụng A phi b thờm tin
vo cho mc quy nh mi c tip tc giao dch.
1.2.3.3 Nh kinh doanh chờnh lch t giỏ (Arbitrage).
Kinh doanh chờnh lch t giỏ liờn quan n vic mua ngoi t mt th
trng v bỏn li mt th trng khỏc. Vic mua bỏn nh vy cú khuynh hng
lm quõn bỡnh t giỏ gia cỏc th trng khỏc nhau.
Gi s cú cỏc t giỏ sau õy trờn th trng quc t:
GBP/USD = 1,5809 1,5839 New York
USD/EUR = 0,9419 0,9487 Frankfurt
GBP/EUR = 1,4621 1,4671 London
khai thỏc c hi kinh doanh chờnh lch t giỏ, nh kinh doanh s thc
hin cỏc giao dch sau õy:
1. T New York nh kinh doanh bỏn ra 1 triu USD Frankfurt c:

1.000.000 x 0,9419 = 941.900 EUR.
2. Dựng s EUR ny mua GBP London c:
941.900 / 1,4671 = 642.014,86 GBP.
3. Bỏn s GBP va mua c New York c:
642.014,86 x 1,5809 = 1.014.961,29 USD.
Li nhun do kinh doanh chờnh lch t giỏ: 1.014.961,29 1.000.000 =
14.961,29 USD. Tuy li nhun khụng ln nhng kim c trong thi gian rt ngn
v hu nh khụng cú ri ro nờn rt hp dn.
Li nhun hp dn ny thu hỳt nhiu ngi vo cuc. Khi cú nhiu ngi
nhy vo cuc, do cú nhiu ngi dựng USD mua EUR Frankfurt nờn EUR s
lờn giỏ so vi USD Frankfurt v do cú nhiu ngi bỏn EUR ly GBP London
nờn EUR gim giỏ so vi GBP London, cui cựng New York do cú nhiu ngi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 9
bỏn GBP ly USD nờn GBP s gim giỏ so vi USD New York. C hi kinh
doanh chờnh lch giỏ cng chm dt nhng ch cho s quõn bỡnh t giỏ gia ba
khu vc th trng.
Trờn thc t cũn cú chi phớ giao dch v ro cn giao dch gia cỏc th
trng. Chớnh iu ny khin cho giao dch kinh doanh chờnh lch t giỏ khụng
phi d dng thc hin. Kt qu, c hi kinh doanh chờnh lch t giỏ ớt khi xut hin
v nu cú cng ch tn ti trong thi gian ngn.
1.2.4 Cỏc nghip v kinh doanh ngoi t ca NHTM.
1.2.4.1 Nghip v hi oỏi giao ngay (spot).
Giao dch hi oỏi giao ngay l giao dch mua, bỏn mt s lng ngoi t
gia hai bờn theo t giỏ giao ngay ti thi im giao dch v kt thỳc thanh toỏn
trong vũng hai ngy lm vic tip theo k t ngy cam kt mua bỏn.
Tựy theo tp quỏn kinh doanh v iu kin th trng tng nc, cú th niờm
yt t giỏ theo nhiu cỏch khỏc nhau. Nhng nhỡn chung cú hai cỏch niờm yt giỏ
trờn th trng giao ngay dnh cho hai i tng khỏch hng khỏc nhau. Cỏch yt
giỏ theo kiu M v kiu u dnh cho khỏch hng l ngõn hng khỏc trờn th trng

liờn ngõn hng. Cỏch yt giỏ trc tip v giỏn tip dnh cho khỏch hng thụng
thng, tc khỏch hng khụng phi l ngõn hng.
Yt giỏ theo kiu M (American term) l cỏch niờm yt t giỏ bng s USD
trờn n v ngoi t. Yt giỏ theo kiu chõu u (European term) l cỏch niờm yt t
giỏ bng s ngoi t trờn 1 n v USD.
Yt giỏ trc tip (direct quotation) l phng phỏp biu th giỏ tr 1 n v
ngoi t thụng qua mt s lng ni t nht nh. Yt giỏ giỏn tip (indirect
quotation) l phng phỏp biu th giỏ tr 1 n v ni t thụng qua mt s lng
ngoi t nht nh. Theo thụng l cỏc ng tin thng c yt giỏ giỏn tip gm
cú bng Anh, dollar c v dollar New Zealand, cỏc ng tin thng c yt giỏ
trc tip gm cú yờn Nht, france Thy S, dollar Singapore, v nhiu ng tin
khỏc trong ú cú ng Vit Nam. Riờng dollar M v Euro va yt giỏ giỏn tip va
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 10
yt giỏ trc tip.
Khi núi n t giỏ bao gi cng liờn quan n mt cp ng tin: ng tin
yt giỏ v ng tin nh giỏ. ng tin yt giỏ l ng tin biu th giỏ tr ca nú
qua ng tin khỏc. ng tin nh giỏ l ng tin dựng xỏc nh giỏ tr ng
tin khỏc.
Trờn th trng hi oỏi giao ngay thng din ra quan h mua bỏn ngoi t
gia ngõn hng v khỏch hng. Cỏc ngõn hng thng khụng thu phớ giao dch hay
hoa hng m s dng chờnh lch gia t giỏ bỏn v t giỏ mua trang tri chi phớ
giao dch v thu li nhun tha ỏng. Chờnh lch giỏ mua v giỏ bỏn ca mt ngoi
t cao hay thp tựy thuc vo phm vi giao dch hp hay rng v mc bin ng
giỏ tr ca ngoi t ú trờn th trng. cú th so sỏnh vi cỏc loi chi phớ giao
dch khỏc, chờnh lch t giỏ bỏn v t giỏ mua thng c xỏc nh theo t l phn
trm qua cụng thc sau:
T giỏ bỏn - T giỏ mua
Chờnh lch (%) =
__________________________________

x 100
T giỏ bỏn
Vớ d chỳng ta cú t giỏ GBP/USD = 1,4229 1,4246. Chờnh lch gia t
giỏ mua v t giỏ bỏn m khỏch hng phi chu khi mua bỏn ngoi t vi ngõn hng:
1,4246 - 1,4229
Chờnh lch (%) =
______________________
x 100 = 0,12%

1,4246
Cỏc ngoi t cú th trng giao dch tng i rng nh USD, GBP, EUR,
JPY thng cú chờnh lch giỏ mua bỏn mc 0,1% n 0,5% trong khi cỏc ngoi t
m th trng giao dch hp hn cú mc chờnh lch giỏ cao hn nhiu. Lý do l
ngõn hng s dng chờnh lch gia t giỏ bỏn v t giỏ mua vo cỏc mc ớch nh
phũng nga ri ro bin ng t giỏ ngoi t mua vo hoc bỏn ra, bự p chi phớ
giao dch v cui cựng l kim li nhun tha ỏng. Do vy vi cỏc ngoi t cú
phm vi giao dch hp, hoc vo nhng thi k t giỏ ca ngoi t no ú bin ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 11
mnh thỡ ngõn hng duy trỡ chờnh lch gia giỏ bỏn v giỏ mua ln hn so vi cỏc
ngoi t khỏc hoc so vi thi k t giỏ n nh.
Giao dch hi oỏi giao ngay c ngõn hng s dng nhm ỏp ng nhu cu
mua hoc bỏn ngoi t giao ngay cho khỏch hng. Tuy nhiờn, nhc im ca giao
dch hi oỏi giao ngay l khụng ỏp ng c nhu cu mua hoc bỏn ngoi t ca
nhng khỏch hng no cn mua hoc cn bỏn ngoi t nhng vic chuyn giao
ngoi t cha thc hin ngay hin ti m s c thc hin trong tng lai.
ỏp ng nhu cu ny ca khỏch hng ngõn hng phi phỏt trin thờm mt loi giao
dch khỏc, ú l giao dch hi oỏi cú k hn.
1.2.4.2 Nghip v hi oỏi cú k hn (forward).
Giao dch hi oỏi cú k hn l giao dch trong ú hai bờn cam kt s mua,

bỏn vi nhau mt s lng ngoi t theo mt mc giỏ xỏc nh v vic thanh toỏn s
c thc hin trong tng lai.
T giỏ cú k hn thng c yt theo hai cỏch: yt giỏ theo kiu outright v
yt giỏ theo kiu swap. T giỏ cú k hn theo kiu outright n gin l giỏ c ca
mt ng tin ny tớnh bng mt s n v ng tin kia. Nú cng c niờm yt
tng t nh t giỏ giao ngay ch khỏc mt iu l t giỏ c hai bờn xỏc nh v
tha thun hin ti nhng s c ỏp dng trong tng lai. T giỏ theo kiu swap
ch yt phn chờnh lch theo s im cn bn (basic points) gia t giỏ cú k hn v
t giỏ giao ngay tng ng. Yt giỏ theo kiu swap thng c s dng trờn th
trng liờn ngõn hng, tc l trong giao dch gia mt ngõn hng ny vi mt ngõn
hng khỏc.
T giỏ cú k hn (forward rate) l t giỏ ỏp dng trong tng lai nhng c
xỏc nh hin ti. T giỏ ny ỏp dng cho cỏc giao dch mua bỏn ngoi t cú k
hn v c xỏc nh da trờn c s t giỏ giao ngay v lói sut trờn th trng tin
t.
Gi: - F: l t giỏ cú k hn.
- S: l t giỏ giao ngay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 12
- r
d
: là lãi suất của đồng tiền định giá.
- r
y
: là lãi suất của đồng tiền yết giá.
Ta có tỷ giá có kỳ hạn được xác định bởi công thức sau:
1 + r
d
F = S
___________

(1)

1 + r
y
Công thức (1) trên đây dựa trên cở sở lý thuyết cân bằng lãi suất (interest rate
parity) – IRP. Lý thuyết này nói rằng chênh lệch lãi giữa hai quốc gia phải được bù
đắp bởi chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền để những người kinh doanh chênh lệch
giá không thể sử dụng hợp đồng có kỳ hạn kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch lãi
suất.
Ở Việt Nam các ngân hàng thương mại thường áp dụng phổ biến công thức
gần đúng của công thức (1) hơn. Ta có thể viết lại công thức (1) như sau:
1 + r
d
1 + r
d
+ r
y
- r
y
r
d
- r
y
F = S
__________
= S
______________________
= S + S
___________



1 + r
y
1 + r
y
1 + r
y
Vì lãi suất r
y
thường nhỏ nên ta có thể xấp xỉ 1 + r
y
≈ 1. Khi ấy, công thức
này có thể viết lại thành F = S + S(r
d
- r
y
). Ở đây lãi suất tính theo đơn vị phần trăm
một năm. Nếu chuyển đổi lãi suất thành đơn vị phần trăm cho kỳ hạn n ngày và năm
có 360 ngày thì ta sẽ có công thức:

S(r
d
- r
y
)n
F = S +
_____________


100 x 360

Giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn thỏa mãn được nhu cầu mua bán ngoại tệ của
khách hàng mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai. Tuy nhiên, do giao
dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn
phải thực hiện hợp đồng. Một điểm hạn chế nữa là hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng
được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trang 13
hin ti khụng cú nhu cu mua hoc bỏn ngoi t. ụi khi trờn thc t khỏch hng
va cú nhu cu mua bỏn ngoi t hin ti ng thi va cú nhu cu mua bỏn ngoi
t trong tng lai. Rừ rng trong tỡnh hung ny ch vi giao dch hi oỏi giao
ngay hay ch vi giao dch hi oỏi k hn cha th ỏp ng c nhu cu giao dch
ca khỏch hng, m phi kt hp c hai loi giao dch ny li vi nhau mi ỏp ng
c nhu cu ca khỏch hng. S kt hp ny hỡnh thnh nờn mt loi giao dch
mi ú l giao dch hoỏn i.
1.2.4.3 Nghip v hi oỏi hoỏn i (swap).
Giao dch hoỏn i l giao dch hi oỏi bao gm ng thi c hai giao dch:
giao dch mua v giao dch bỏn cựng mt s lng ng tin ny vi ng tin
khỏc, trong ú k hn thanh toỏn ca hai giao dch khỏc nhau v t giỏ ca hai giao
dch c xỏc nh ti thi im ký hp ng. V c bn giao dch swap gm: 1
giao dch spot v 1 giao dch forward trỏi chiu vi giao dch spot.
Thi hn giao dch hoỏn i cú th t 3 ngy n 6 thỏng. Nu ngy ỏo hn
ri vo ngy Ch nht hoc ngy l thỡ hai bờn s tha thun chn mt ngy ỏo
hn thớch hp v thi hn hp ng s tớnh trờn s ngy thc t.
Trong giao dch hoỏn i, ngy thanh toỏn bao gm hai loi ngy khỏc nhau:
ngy hiu lc v ngy ỏo hn. Ngy hiu lc l ngy thc hin thanh toỏn giao
dch giao ngay trong khi ngy ỏo hn l ngy thc hin thanh toỏn giao dch cú k
hn.
Mt hp ng hoỏn i liờn quan n hai loi t giỏ: t giỏ giao ngay v t
giỏ cú k hn. T giỏ giao ngay l t giỏ do ngõn hng niờm yt ti thi im giao
dch do hai bờn tha thun. T giỏ cú k hn c tớnh trờn c s t giỏ giao ngay,

chờnh lch lói sut gia VND v ngoi t, v s ngy thc t ca hp ng.
Giao dch hoỏn i ch gii quyt c nhc im ca hp ng giao ngay
l cú th tha món nhu cu ngoi t ca khỏch hng thi im tng lai, ng thi
khc phc c nhc im ca hp ng k hn ch cú th tha món nhu cu
ngoi t ca khỏch hng thi im hin ti. Tuy nhiờn, cng nh giao dch k hn,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 14
giao dch hoỏn i vn cũn hn ch hai im:
- Nú l hp ng bt buc yờu cu cỏc bờn phi thc hin khi ỏo hn bt
chp t giỏ trờn th trng giao ngay lỳc ú nh th no. iu ny cú li l trỏnh
c ri ro t giỏ cho khỏch hng, nhng ng thi ỏnh mt i c hi kinh doanh
nu nh t giỏ bin ng trỏi vi d oỏn ca khỏch hng.
- Nú ch quan tõm n t giỏ hai thi im: thi im hiu lc v thi
im ỏo hn, m khụng quan tõm n s bin ng t giỏ trong sut quóng thi
gian gia hai thi im ú.
Chớnh nhng hn ch ny khin cho hp ng k hn v hp ng hoỏn i
ch cú th l cụng c phũng nga ri ro t giỏ v thớch hp vi nhu cu phũng nga
ri ro t giỏ ca khỏch hng hn l nhu cu kinh doanh hay u c kim li t s
bin ng t giỏ. b sung cho hn ch ny ca giao dch k hn v giao dch
hoỏn i, ngõn hng phỏt trin thờm mt loi cụng c khỏc, ú l hp ng giao
sau.
1.2.4.4 Nghip v hi oỏi giao sau (future).
Hp ng giao sau l mt tha thun mua bỏn mt s lng ngoi t ó bit
theo t giỏ c nh ti thi im hp ng cú hiu lc v vic chuyn giao ngoi t
c thc hin vo mt ngy trong tng lai c xỏc nh bi S giao dch. Tuy
nhiờn, khỏc vi hp ng cú k hn, hp ng giao sau ch sn sng cung cp i
vi mt vi loi ngoi t m thụi. Chng hn, th trng Chicago ch cung cp hp
ng vi sỏu loi ngoi t mnh ú l GBP, CAD, EUR, JPY, CHF v AUD. Th
trng giao sau thc cht chớnh l th trng cú k hn c tiờu chuNn húa v loi
ngoi t giao dch, s lng ngoi t giao dch v ngy chuyn giao ngoi t.

Tt c cỏc hp ng giao sau u thc hin giao dch S giao dch cú t
chc. S giao dch l ngi ra quy ch v kim soỏt hot ng ca cỏc hi viờn.
Hi viờn ca S giao dch l cỏc cỏ nhõn, cú th l i din ca cỏc cụng ty, ngõn
hng thng mi hay cỏ nhõn cú ti khon riờng.
d hiu hn v cỏch thc thc hin mt hp ng giao sau, ta s xem xột
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 15
vớ d: Nh u c th trng giao sau d bỏo vi ngy ti CHF s lờn giỏ so vi
USD. Nhm kim tin t c hi ny, mt nh u t trờn th trng giao sau
Chicago mua mt hp ng giao sau tr giỏ 125.000 CHF vi t giỏ 0,75 USD cho 1
CHF. Hp ng ny s n hn vo 3 ngy sau. bt u, trc tiờn nh u t
phi b 2.565$ vo ti khon ký qu ban u. Bit rng mc ký qu ti thiu nh
u c phi duy trỡ i vi hp ng giao sau CHF l 1.900 USD, nh u c phi
sn sng thờm tin vo nu mc ký qu ca mỡnh xung n di mc 1.900 USD.
Sau khi mua hp ng giao sau, nh u c st rut theo dừi din bin tỡnh hỡnh th
trng. Bi vỡ vic thanh toỏn din ra hng ngy, cú ba iu s xy ra:
- Th nht: hng ngy nh u c s nhn c tin hoc s chi tin ra tựy
theo hp ng li hay l.
- Th hai: hp ng giao sau vi giỏ 0,75 USD/CHF s b hy b vo cui
ngy giao dch.
- Th ba: nh u c s nhn c hp ng giao sau theo giỏ mi c thit
lp vo cui ngy giao dch.
Hp ng giao sau cú c u ln nhc im khi s dng. u im ca nú
trc tiờn l sn sng cung cp nhng hp ng cú giỏ tr nh. K n nú cho phộp
cỏc bờn tham gia cú th sang nhng li hp ng bt k thi im no trc khi
hp ng ht hn. Vi hai u im ny hp ng giao sau d dng thu hỳt nhiu
ngi tham gia. Ngc li, hp ng giao sau cú nhc im l ch cung cp gii
hn cho mt vi ngoi t mnh v mt vi ngy chuyn giao ngoi t trong nm m
thụi. K n, hp ng giao sau l hp ng bt buc phi thc hin khi n hn
ch khụng cho ngi ta quyn c chn nh trong hp ng quyn chn. Núi

chung giao dch giao sau cú th b sung cho giao dch k hn v hoỏn i tớnh
cht thc hin thanh toỏn hng ngy nhm bo m cho nh u c cú th tn dng
c hi nu th trng bin ng cú li cho h. Tuy nhiờn, nu th trng bin ng
bt li nh u c khụng cú quyn t ý rỳt khi th trng. Tớnh cht cú quyn
ny ch cú th cú c trong giao dch quyn chn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 16
1.2.4.5 Nghip v hi oỏi quyn chn (option).
Quyn chn l mt hp ng gia hai bờn, theo ú ngi mua option cú
quyn, ch khụng phi ngha v, mua hoc bỏn mt s lng ngoi t c th vi
mt mc giỏ thc hin ó c n nh trc cho mt thi hn c th trong tng
lai, sau khi ó tr phớ (premium) cho ngi bỏn option ngay t lỳc ký hp ng.
Trong khi ú, ngi bỏn option cú ngha v phi thc hin hp ng theo cỏc iu
khon ó tha thun trc ú bt lun giỏ c th trng bin bin nh th no, nu
nh ngi mua option mun thc hin quyn ca mỡnh.
Quyn chn mua (call): l quyn cho phộp ngi mua option t quyt nh
thc hin mua ngoi t hay khụng mua ngoi t.
Quyn chn bỏn (put): l quyn cho phộp ngi mua option t quyt nh
thc hin bỏn ngoi t hay khụng bỏn ngoi t.
Giỏ giao ngay (spot): giỏ mua bỏn ngoi t giao ngay hin hnh ti thi im.
Giỏ thc hin (strike): mc giỏ m ngi mua option c quyn n nh
trc vi ngi bỏn option v c cht (fixed) trong sut thi hn hiu lc ca
hp ng.
Premium: l khon phớ m ngi mua option phi tr cho ngi bỏn option
ngay t lỳc ký hp ng.
Option kiu u (European style): option ch c thc hin vo ngy ỏo
hn hp ng.
Option kiu M (American style): option cú th c thc hin vo bt c
lỳc no trong sut thi hiu hp ng.
Option buyer, option holder: ngi mua option.

Option seller, option writer: ngi bỏn option.
bin ng (volatility): bin ng l mc m theo ú giỏ ngoi t cú
th cú khuynh hng dao ng lờn xung trong mt khong thi gian. bin ng
c din t bng t l phn trm (%).
Ngy ký kt hp ng (contract date): l ngy ngõn hng ký kt hp ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 17
option với khách hàng hoặc đối tác.
Ngày đáo hạn (expiry date): ngày hiệu lực cuối cùng của hợp đồng option.
Giờ hạn chót (cut – off time): giờ hiệu lực cuối cùng của ngày đáo hạn hợp
đồng option kiểu Âu hoặc kiểu Mỹ.
Thời hiệu hợp đồng (tenor): khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng tính
từ ngày ký kết hợp đồng cho đến giờ hạn chót của ngày đáo hạn hợp đồng.
Việc định giá option (tính phí premium) phụ thuộc vào 6 biến số sau:
- Giá giao ngay hiện hành (spot).
- Giá thực hiện option (strike).
- Thời hạn (tenor).
- Chênh lệch lãi suất (interest rate).
- Kiểu Âu hay kiểu Mỹ (style).
- Độ biến động (volatility).
Trong 6 biến số nói trên, độ biến động là quan trọng và phức tạp nhất, vì đó
là biến số định giá duy nhất không biết trước một cách chắc chắn.
Nếu một option có giá strike ITM hoặc “deep ITM”, premium của option đó
đắt nhất, vì giá strike có lợi hơn hoặc rất có lợi hơn giá spot thời điểm hiện hành.
Nếu một option có giá strike ATM, thì premium của option đó ít đắt hơn so với
option ITM, vì giá strike xấp xỉ giá spot thời điểm hiện hành. Nếu một option có giá
strike OTM, thì premium của option đó rẻ nhất, vì giá strike bất lợi hơn giá spot
thời điểm hiện hành.
Premium của option kiểu Mỹ đắt hơn option kiểu Âu, vì kiểu Mỹ có thể thực
hiện vào bất cứ lúc nào trong suốt thời hiệu hợp đồng còn kiểu Âu chỉ được thực

hiện vào ngày đáo hạn hợp đồng.
Cách xác định giá quyền chọn phổ biến và đơn giản nhất là bằng mô hình
Black-Scholes: đối với quyền chọn mua theo kiểu châu Âu, mô hình Black-Scholes
có thể diễn tả bởi công thức sau:
C
e
= Se
-bT
N(d
1
) – Ee
-aT
N(d
2
)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trang 18
Trong ú:
C
e
l giỏ c ca quyn chn mua theo giỏ chõu u.
S l t giỏ giao ngay gia ng tin A v ng tin B.
E l t giỏ thc hin.
T l thi hn hp ng, tớnh bng nm.
a l lói kộp liờn tc khụng cú ri ro ca ng tin A.
b l lói kộp liờn tc khụng cú ri ro ca ng tin B.
e = 2,71828 l hng s Nờ-pe.
l lch chuNn hng nm ca phn trm thay i t giỏ giao ngay.
N(d
1

) v N(d
2
) l giỏ tr ca hm phõn phi xỏc sut chuNn v d
1
, d
2

c xỏc nh nh sau:
ln(S/E) + [a b + (
2
/2)]
d
1
=
____________________________________

T

d
2
= d
1

T

Mụ hỡnh Black-Scholes cho thy giỏ c ca quyn chn mua theo kiu chõu
u ph thuc vo t giỏ thc hin so vi t giỏ giao ngay, lói sut phi ri ro gia
hai quc gia, thi hn ca hp ng v lch chuNn ca s thay i t giỏ hai
ng tin. Mụ hỡnh ny c thc hin da trờn mt s gi nh nh sau:
- Lói sut vn khụng thay i, lói sut cho vay v i vay nh nhau.

- Khụng cú thu hay chi phớ giao dch.
- S sai bit t giỏ tuõn theo quy lut phõn phi chuNn.
- lch chuNn vn khụng i trong sut thi hn hp ng.
Bi vỡ nhng gi nh ny khụng ỳng trờn thc t, lói sut v t giỏ luụn
thay i bt ng, lói sut cho vay v lói sut i vay khụng ging nhau, cú chi phớ
giao dch v thu, lch t giỏ cha chc cú phõn phi chuNn, nờn mụ hỡnh Black-
Scholes cha hn chớnh xỏc v nú cn phi c hon thin thờm.
Tuy vy, mụ hỡnh Black-Scholes vn ỏp dng rng rói trong vic nh giỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trang 19
quyền chọn, một mặt bởi vì theo thói quen, một mặt bởi vì nó đơn giản dễ áp dụng.
Hơn nữa, mơ hình này có thể dẫn đến việc định giá sai nhưng mức độ sai lệch
khơng nghiêm trọng đến nỗi tạo ra cơ hội thu lợi cho những người kinh doanh
chênh lệch giá.
Khi sử dụng mơ hình Black-Scholes để định giá quyền chọn chúng ta chỉ
định giá đối với quyền chọn mua. Để định giá quyền chọn bán chúng ta sử dụng
đẳng thức cân bằng giữa giá trị quyền chọn mua và quyền chọn bán. Mối quan hệ
giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán được diễn tả qua sự cân bằng chọn mua –
chọn bán (put – call parity). Trong trường hợp quyền chọn theo kiểu châu Âu mối
quan hệ này thể hiện qua cơng thức sau:
C
e
(S, T, E) = P
e
(S, T, E) + S(1 + b)
-T
– E(1 + a)
-T
Trong đó C
e

và P
e
lần lượt là giá cả của quyền chọn mua và quyền chọn bán
theo kiểu châu Âu. Trong trường hợp quyền chọn theo kiểu Mỹ, mối quan hệ giữa
quyền chọn bán và quyền chọn mua phức tạp hơn bởi khả năng cho phép thực hiện
hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng đến hạn.
1.3 Ý nghĩa của việc phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bằng cơng
cụ phái sinh.
1.3.1 Đối với khách hàng.
- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Trong thương mại và đầu tư quốc tế, các doanh
nghiệp ln phải đối mặt với rủi ro tỷ giá. Tỷ giá biến động có thể làm cho một
khoản lỗ thương mại trở thành một khoản lợi nhuận, và một khoản lợi nhuận có thể
trở thành một khoản lỗ lớn. Trong 2 nguy cơ trên thì nguy cơ thứ hai có khả năng
xảy ra nhiều hơn. Do vậy, phòng ngừa rủi ro tỷ giá là biện pháp tốt nhất để bảo tồn
thu nhập và chi phí. Với một chi phí chấp nhận được, các giao dịch ngoại hối phái
sinh (forward, swap, future, option) giúp các doanh nghiệp có hoạt động liên quan
đến ngoại tệ cố định chi phí và bảo tồn lợi nhuận, tránh ảnh hưởng bởi sự biến
động của tỷ giá.
- Chủ động nguồn ngoại tệ để thanh tốn hàng nhập khNu: Đối với hoạt động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 20
nhập khNu, các doanh nghiệp cần ngoại tệ để thanh tốn tiền hàng. Nếu khơng
chuNn bị trước nguồn ngoại tệ thì doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng thiếu hụt
ngoại tệ hoặc khơng có ngoại tệ để thanh tốn, kết quả là khơng nhận được hàng
nhập khNu hoặc phải chịu một khoản chi phí tăng thêm do chậm thanh tốn, hoặc
phải mua ngoại tệ với tỷ giá cao hơn nhiều. Những nguy cơ đó doanh nghiệp đều có
thể tránh được bằng cách sử dụng các giao dịch ngoại hối phái sinh để chủ động
nguồn ngoại tệ, đảm bảo có ngoại tệ để thanh tốn tiền hàng nhập khNu.
- Kinh doanh trên cơ sở chênh lệch tỷ giá: Doanh nghiệp có thể khai thác
chiều hướng biến động có lợi của tỷ giá để thu lợi nhuận. Một quyền chọn mua hay

bán (kiểu Mỹ) có thể được thực hiện trước ngày đáo hạn nếu tỷ giá giao ngay trên
thị trường cao hơn hay thấp hơn tỷ giá quyền chọn với dự báo rằng tỷ giá có xu
hướng biến động ngược chiều trong tương lai.
- Tạo cơng cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối cho các hoạt động kinh doanh đặc
thù: Các doanh nghiệp cung cấp sản phNm cho thị trường thế giới thơng qua hoạt
động đấu thầu sẽ có nguồn thu ngoại tệ nhưng khơng chắc chắn vì còn phụ thuộc
vào kết quả đấu thầu. Trong trường hợp này, một giao dịch quyền chọn bán ngoại tệ
sẽ rất thích hợp để bảo tồn khoản lợi nhuận nếu doanh nghiệp trúng thầu cung cấp
sản phNm.
1.3.2 Đối với ngân hàng
- Kiểm sốt nguồn vốn khả dụng: Các ngân hàng thương mại có thể thực
hiện các giao dịch hốn đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước để điều tiết lượng
ngoại tệ khả dụng tại ngân hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngồi
ra, các ngân hàng thương mại còn có thể ký kết các hợp đồng hốn đổi ngoại tệ với
nhau nhằm sử dụng nguồn ngoại tệ hiện có một cách hiệu quả.
- Tạo liên kết với khách hàng: Nhờ đáp ứng được những nhu cầu cần thiết
của khách hàng nên các giao dịch hối đối phái sinh trở thành một cầu nối quan
trọng giữa ngân hàng và khách hàng. Cầu nối đó lại càng chắc chắn hơn khi thơng
qua các giao dịch này ngân hàng thực hiện việc bán chéo các sản phNm, dịch vụ của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 21
mình cho khách hàng. Khách hàng sẽ rất hài lòng khi được phục vụ với một gói các
sản phNm, dịch vụ chất lượng cao.
- Tăng thu nhập cho ngân hàng: Các giao dịch ngoại hối phái sinh mang lại
cho các ngân hàng thương mại nguồn thu thơng qua phí và chênh lệch tỷ giá hối
đối. Ngồi ra, việc bán chéo sản phNm cũng đem lại nguồn thu khơng nhỏ cho các
ngân hàng nếu khai thác một cách triệt để.
- Nâng cao năng lực kinh doanh: Sử dụng tốt các giao dịch hối đối phái sinh
giúp ngân hàng kiểm sốt nguồn vốn khả dụng bằng ngoại tệ một cách hiệu quả, tạo
liên kết tốt với khách hàng và tạo nhiều cơ hội bán chéo sản phNm. Tất cả những

yếu tố đó tạo thành một chuỗi liên kết nhân quả giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho ngân hàng.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã nêu khái qt những khái niệm cơ bản, đặc điểm và các nghiệp
vụ của ngân hàng thương mại đặc biệt là các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bằng
các cơng cụ phái sinh cùng với việc giới thiệu về sự hình thành và phát triển của các
thị trường phái sinh.
Những điểm quan trọng của chương 1 là việc trình bày về các cơng cụ phái
sinh tiền tệ và cách xác định giá của các sản phNm đó cũng như ưu khuyết điểm của
từng cơng cụ. Từ đó, chúng ta vận dụng chúng vào các mục đích phòng ngừa rủi ro
tỷ giá, đầu cơ hay kinh doanh chênh lệch tỷ giá tùy thuộc vào nhu cầu của chúng ta.
Các cơng cụ phái sinh có vai trò rất lớn trong hoạt động tìm kiếm lợi nhuận của
ngân hàng cũng như của các doanh nghiệp.
Phần tiếp theo sau của luận văn sẽ nghiên cứu hoạt động thực tiễn của nghiệp
vụ kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh để có thể thấy được xu hướng phát triển của nghiệp vụ này trong thời gian
qua.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI
TỆ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƯƠNG – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
2.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương – Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.1 Vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước.
Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang tự khẳng định là một trung tâm nhiều
chức năng: kinh tế, thương mại, tài chính, giao lưu quốc tế, khoa học, văn hóa... của

khu vực Nam Bộ và cả nước. Theo hướng phát triển hiện nay, thì TP.HCM đang và
sẽ là "hạt nhân" của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (TP.HCM, Bình Dương,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu) đồng thời vẫn là một đô thị lớn nhất trong "chùm đô
thị" sẽ hình thành theo trục TP.HCM - Vũng Tàu trong 15 - 20 năm tới. Chùm đô
thị này, không chỉ có vị trí đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế của nước ta, mà
còn có vị trí quan trọng trong mối quan hệ với các đô thị khác ở khu vực Đông Á và
Đông Nam Á.
Cho đến năm 2010, Thành phố Hồ Chí Minh vẫn là một trung tâm công
nghiệp hàng đầu của cả nước, xét về phương diện tỷ trọng, mặc dù trong thời kỳ
này sẽ hình thành nhiều khu công nghiệp lớn khác trong cả nước. Các khu công
nghiệp tập trung được hình thành trên địa bàn của 6 huyện ngoại thành hiện nay sẽ
tiếp tục củng cố vai trò trung tâm công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy
nhiên, vai trò này sẽ giảm dần ở thời kỳ sau năm 2010, khi các khu công nghiệp
khác của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng
Tàu) và quá trình công nghiệp hóa ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đạt bước
phát triển đáng kể.
Cho đến năm 2010, vai trò trung tâm thương mại - dịch vụ, đầu mối giao lưu
quốc tế đối với khu vực và cả nước vẫn chưa có nơi nào vượt được vị thế của Thành
phố Hồ Chí Minh. Nhưng khác với công nghiệp, ngành thương mại - dịch vụ của
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trang 23
Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng có vị trí quan trọng hơn trong q trình cơng
nghiệp hóa tồn khu vực. Tốc độ cơng nghiệp hóa cả khu vực Nam bộ càng nhanh,
thì vai trò trung tâm thương mại - dịch vụ của Thành phố Hồ Chí Minh càng quan
trọng, chứ khơng bị chia sẻ bớt.
Cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh sẽ là một bộ phận cấu thành chỉnh
thể nền kinh tế cả nước nói chung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng,
mà ở đó các ngành cơng nghệ kỹ thuật cao, các sản phNm có hàm lượng khoa học
kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn; các loại dịch vụ phục vụ sản xuất và giao thơng quốc tế
sẽ có vị trí ưu thế trong cơ cấu kinh tế của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh sẽ trở

thành một trung tâm tài chính và thương mại của các nước ASEAN sau năm 2010.
2.1.2 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương – Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh được thành
lập ngày 01-11-1976, là chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam. Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh khơng
ngừng lớn mạnh về quy mơ hoạt động, ln giữ vai trò là một trong những ngân
hàng thương mại chủ lực, có bề dày thành tích trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước năm 1986, Việt Nam theo mơ hình kinh tế kế hoạch tập trung, mọi
giao dịch tài chính (chính thức) đều do nhà nước thực hiện thơng qua ngân hàng nhà
nước. Hệ thống ngân hàng nhà nước là hệ thống một cấp (ngân hàng trung ương
đảm nhiệm ln chức năng của các ngân hàng thương mại), thuộc sở hữu nhà nước
100% và do nhà nước trực tiếp quản lý, kiểm sốt.
Đến năm 1988, chức năng kinh doanh ngân hàng được tách khỏi Ngân hàng
nhà nước để giao cho các ngân hàng chun doanh. Hệ thống ngân hàng hai cấp
được hình thành, tạo nên các chuyển biến về tự do tài chính, là điều kiện cho các
hình thức sở hữu khác trong hệ thống tài chính phát triển.
Năm 1990, hai pháp lệnh về ngân hàng được đưa ra góp phần củng cố hệ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 24
thống ngân hàng hai cấp, bắt đầu hình thành các cơng cụ quản lý và điều hành tiền
tệ. Hai pháp lệnh trên đã cho phép thành lập các ngân hàng cổ phần, ngân hàng
nước ngồi được tham gia thành lập ngân hàng liên doanh. Tỉ trọng tài sản của các
ngân hàng thương mại nhà nước trong tổng tài sản của hệ thống ngân hàng cũng
giảm dần. Tỉ lệ này năm 1994 là 89%, đến năm 1998 giảm xuống còn 82%, còn
74,6% vào năm 2003, 71,5% năm 2005 và 62,5% vào năm 2006.
Năm 2006, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã lựa chọn nhà tư vấn quốc
tế cho việc cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Lộ trình cổ phần hóa
Ngân hàng Ngoại thương sẽ được tiến hành theo từng giai đoạn. Bước đầu, Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam sẽ bán cổ phần theo nhiều đợt cho các đối tượng nhà
đầu tư trong nước và đối tác chiến lược nước ngồi nhưng vẫn đảm bảo tỷ lệ Nhà
nước sở hữu vốn điều lệ của Ngân hàng Ngoại thương khơng thấp hơn 70%. Trong
giai đoạn tiếp theo, dự kiến đến năm 2010, Ngân hàng Ngoại thương tiếp tục bán cổ
phần để tăng vốn điều lệ nhưng tỷ lệ Nhà nước sở hữu vốn điều lệ của Ngân hàng
Ngoại thương sẽ được duy trì ở mức khơng thấp hơn 51%.
Năm 2007 là mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam với một loạt sự kiện như ký hợp đồng tư vấn quốc tế, xây dựng
phương án cổ phần hóa trình Chính phủ phê duyệt, lựa chọn nhà đầu tư chiến lược
nước ngồi, chào bán cổ phiếu lần đầu ra cơng chúng và niêm yết cổ phiếu của
Ngân hàng trên sàn giao dịch chứng khốn, đặc biệt Ngân hàng Ngoại thương được
bầu chọn là “Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối cho doanh nghiệp tốt nhất năm
2007” do tạp chí Asia Money bình chọn.
Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh được xem là
chi nhánh có tổng tích sản lớn nhất tại Thành phố và đạt mức tăng trưởng hàng năm
trên 15%. Nguồn vốn huy động liên tục tăng và chiếm trên 1/5 tổng nguồn vốn của
tồn bộ các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Là trung tâm về thanh tốn quốc tế (chiếm
40% tổng kim ngạch thanh tốn xuất nhập khNu của Thành phố Hồ Chí Minh), là
đầu mối về kinh doanh ngoại tệ và là một trong những ngân hàng hàng đầu trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trang 25
cỏc lnh vc u t tớn dng, bo lónh, thanh toỏn hi oỏi, nghip v ngõn qu v
dch v thanh toỏn th ...
Vi i ng cỏn b c o to lnh ngh, nhit tỡnh, nng ng v dy dn
kinh nghim, cựng vi h thng trang thit b tin hc tiờn tin, Ngõn hng Ngoi
thng Chi nhỏnh Thnh ph H Chớ Minh ang phn u tr thnh mt ngõn
hng hin i.
2.2 Thc trng v nghip v kinh doanh ngoi t bng cụng c phỏi sinh
ti Ngõn hng Ngoi thng Chi nhỏnh Thnh ph H Chớ Minh.
2.2.1 Giao dch ngoi t k hn.

a. Thc trng cỏc giao dch ngoi t k hn ti VCB-HCM.
T khi ra i nm 1998 n nay, giao dch ngoi t k hn ó c VCB-
HCM s dng trong kinh doanh vi doanh s giao dch tng dn qua cỏc nm (t l
tng hng nm thp nht l 7,55%, cao nht l 40,40%). iu ú chng t giao dch
ngoi t k hn rt cn thit i vi hot ng kinh doanh ca doanh nghip v vic
vn dng giao dch k hn ca VCB-HCM cng rt hiu qu. c bit l sau khi
Quyt nh 648/2004/Q-NHNN ra i quy nh cỏch tớnh t giỏ k hn thay cho
vic cụng b mc gia tng t giỏ giao dch k hn ca Ngõn hng Nh nc. Mc
dự Quyt nh s 648 ca Ngõn hng Nh nc hay chớnh xỏc hn l cỏch xỏc nh
t giỏ k hn mi tt hn vic cụng b mc gia tng t giỏ giao dch k hn trc
õy, nhng chỳng ta thy t l doanh s giao dch k hn trờn doanh s giao ngay
vn mc thp, xp x 8 ~ 12%, cao nht l nm 2005 cng ch t 12,45%; t l
doanh s giao dch k hn trờn tng doanh s giao dch ngoi t ca ngõn hng cng
cũn mc thp, xp x 6 ~ 9%.
Bng 2.1 Doanh s giao dch ngoi t ti VCB-HCM t nm 1998 2007
n v tớnh: triu USD
Nm Doanh s k hn T l tng (%) Doanh s giao ngay T l tng (%)
1998 163,15 1.386,79
1999 176,90 8,43 1.724,68 24,36
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×