Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Cấp nước Thủ Đức giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀ O TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

SVTH :
MSSV :
Khoá :
Ngà nh :
GVHD:

ĐỒN THỊ HỒI PHƯƠNG
15125028
2015
KẾ TỐN
ThS. TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Với điều kiện nhà trường đã tạo cho em được học tập những kiến thức cơ bản
về Kinh tế chuyên sâu hơn là chuyên ngành Kế toán, nay em có cơ hội được thực
tập tại Cơng Ty Cổ Phần Cấp Nước Thủ Đức. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô
của trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy em
trong suốt quãng thời gian học tập dưới mái trường thân yêu ở Thủ Đức này. Đặc
biệt, em muốn gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thụy Ái Phương – giảng viên yêu nghề


và yêu trò trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị tại phịng Tài chính – Kế tốn
đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại Quý Công ty. Bên cạnh đó, em thực sự cảm
ơn sự nhiệt tình chỉ dẫn, hỗ trợ của cô Lành và cô Vân – hai cơ là người bên cạnh
giúp em hồn thành tốt báo cáo thực tập này. Và em cũng rất cảm ơn cơ Hạnh – Kế
tốn trưởng đã tiếp nhận và phân công người hướng dẫn khi em đến xin thực tập.
Thủ Đức, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên thực tập

i


LỜI MỞ ĐẦU
Bạn sẽ bắt đầu từ đâu nếu sếp u cầu bạn lập phân tích hịa vốn? Bạn có thể chỉ
ra điểm khác biệt giữa báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế tốn khơng?
Hay điểm khác biệt giữa biên lợi nhuận gộp và doanh thu? Bạn có hiểu tại sao một
doanh nghiệp tuy có lãi nhưng vẫn có thể bị phá sản khơng? Việc nắm được các số
liệu tài chính của cơng ty sẽ ảnh hưởng thế nào đến sự nghiệp của bạn? Tại sao bạn
phải quan tâm đến điều này? Lý do rất đơn giản: Hoạt động của mọi doanh nghiệp
đều dựa trên các dữ liệu tài chính. Nếu khơng nắm vững các cơng cụ tài chính, bạn
khơng thể sử dụng các dữ liệu đó Thậm chí, nếu khơng hiểu được ngơn ngữ tài
chính, bạn khơng thể tham gia những cuộc đối thoại có quy mô lớn hơn về công ty
và sự nghiệp của bạn có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
1. Lý do chọn đề tài
Theo đánh giá của Tổng cục Môi trường, mỗi ngày cả nước khai thác hàng

triệu m³ nước ngầm cung cấp cho hơn 300 nhà máy nước khai thác thành nước sinh
hoạt. Nhưng, đáng lo ngại là nguồn nước ngầm đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm, từ
việc bị xâm nhập mặn trên diện rộng, ô nhiễm vi sinh, cho tới ô nhiễm kim loại
nặng nghiêm trọng do việc khai thác tràn lan, thiếu quy hoạch và không có kế hoạch
bảo vệ nguồn nước. Hầu hết đơ thị lớn đều bị ô nhiễm nước ngầm do tốc độ đơ thị
hóa, đặc biệt là ở Hà Nội, TPHCM.
Nhìn thấy tiềm năng của ngành sản xuất và cung cấp nước sạch, thời gian qua,
nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đã tham gia đầu tư trực tiếp và gián
tiếp vào lĩnh vực này. Đứng trước thực trạng nước sạch ở Việt Nam, các doanh
nghiệp muốn phát triển bền vững nói chung và Cơng ty Cổ phần Cấp Nước Thủ
Đức nói riêng cần có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cần nhìn nhận mình cịn những mảng tiềm năng gì chưa được khai thác để nâng cao
lợi nhuận nhưng mục đích chính vẫn là phục vụ cộng đồng. Muốn có nhận định
đúng đắn doanh nghiệp cần phải phân tích báo cáo tài chính.
Mặt khác, kinh tế ngày càng phát triển nếu doanh nghiệp không biết cách nắm
bắt thị trường, sử dụng vốn và tài nguyên hiệu quả sẽ có nguy cơ thất bại cao.
Thơng qua phân tích báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ tìm ra các biện pháp sát

ii


thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm huy động
mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên phân tích báo cáo tài chính là
một công cụ quản lý kinh tế đúng đắn và đầy đủ hoạt động kinh doanh để đưa ra
quyết định kinh doanh hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức, tác giả quyết định chọn đề tài sau: “ Phân
tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

-

Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nội dung phân tích báo cáo tài

chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
-

Phân tích thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của cơng ty Cổ

phần Cấp Nước Thủ Đức từ năm 2015 đến năm 2017 và phân tích ngun nhân ảnh
hưởng đến tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của Cơng ty.
-

Đề xuất kiến nghị để cải thiện tình hình kinh doanh của cơng ty.

3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng tài chính của cơng ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức
trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của
Cơng ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức qua 3 năm 2015 -2017 với các cơ sở dữ liệu
chính từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
5. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức.


-

Phạm vi thời gian: Số liệu được lấy trong báo cáo tài chính của Cơng ty

Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức qua 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.
6. Phương pháp nghiên cứu

iii


❖ Phương pháp thu thập số liệu
-

Thông tin thứ cấp: Thu thập, kiểm tra thông qua các BCTC được lưu tại

phịng Tài chính- Kế tốn, thơng tin được đăng trên website công ty.
-

Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn các nhân viên ở văn phịng Tài chính kế

tốn tại Cơng ty.
❖ Phương pháp xử lý số liệu, phân tích
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
- Phương pháp phân tích theo chiều dọc, chiều ngang.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ.
7. Kết cấu bài báo cáo thực tập
Ngồi các phần như: lời mở đầu và phần kết luận, báo cáo thực tập bao gồm
có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức

Chương 2: Cơ sở lý luận về Phân tích báo cáo tài chính
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

iv


SUMMARY
According to the General Department of Environment, every day, the country
exploits millions m3 of water to supply more than 300 water plants to exploit into
domestic water. But, worrying is that groundwater resources are facing pollution
problems, from widespread saline intrusion, microbiological pollution, to severe
heavy metal pollution due to the widespread and inadequate exploitation. Planning
and no water protection plan. Most large cities are contaminated with groundwater
due to urbanization, especially in Hanoi and Ho Chi Minh City.
Seeing the potential of clean water production and supply, over the past time,
many domestic and foreign enterprises have directly and indirectly invested in this
field. Facing the situation of clean water in Vietnam, businesses want to develop
sustainably in general and Thu Duc Water Supply Joint Stock Company in
particular need effective business strategies.
Financial statement analysis traces a company’s rise or fall from its inception
to the reporting date. Investors and financial analysts can review the firm’s
operations over many years, pinpointing specific parts of its business along the way.
Accounting report review refers to the way a company or investor analyzes
corporate performance and how the analyst compares such performance to rivals’
achievements. To analyze a financial statement, investors use three methods:
vertical analysis, horizontal analysis and ratio analysis. In vertical analysis, external
financiers compare other financial statement items with one item, which is referred
to as the benchmark. For example, investors may compare a company’s material
costs and salaries expense proportionately to its revenues. Horizontal analysis

means comparing one financial item, such as sales or net income, from one period
to another. Ratio analysis relies on various accounting metrics, such as net profit
margin and debt-to-equity ratio, to evaluate an organization’s financial standing.
With the method of data collection and data processing methods, analysis
(Methods of comparison, collation, data synthesis, vertical, horizontal, analytical
methods).
Structure of the internship report:
In addition to the sections such as the introduction and conclusion, thesis consists of
4 chapters:
Chapter 1: Brief introduction of Thu Duc Water Supply Joint Stock Company
Chapter 2: Theoretical basis for Financial statement analysis
Chapter 3: Analysis of financial statements at Thu Duc Water Supply Joint Stock
Company
Chapter 4: Comments and recommendations.

v


TĨM TẮT
Theo đánh giá của Tổng cục Mơi trường, mỗi ngày cả nước khai thác hàng
triệu m³ nước ngầm cung cấp cho hơn 300 nhà máy nước khai thác thành nước sinh
hoạt. Nhưng, đáng lo ngại là nguồn nước ngầm đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm, từ
việc bị xâm nhập mặn trên diện rộng, ô nhiễm vi sinh, cho tới ô nhiễm kim loại
nặng nghiêm trọng do việc khai thác tràn lan, thiếu quy hoạch và khơng có kế hoạch
bảo vệ nguồn nước. Hầu hết đô thị lớn đều bị ô nhiễm nước ngầm do tốc độ đô thị
hóa, đặc biệt là ở Hà Nội, TPHCM.
Nhìn thấy tiềm năng của ngành sản xuất và cung cấp nước sạch, thời gian qua,
nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đã tham gia đầu tư trực tiếp và gián
tiếp vào lĩnh vực này. Đứng trước thực trạng nước sạch ở Việt Nam, các doanh
nghiệp muốn phát triển bền vững nói chung và Cơng ty Cổ phần Cấp Nước Thủ

Đức nói riêng cần có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cần nhìn nhận mình cịn những mảng tiềm năng gì chưa được khai thác để nâng cao
lợi nhuận nhưng mục đích chính vẫn là phục vụ cộng đồng. Muốn có nhận định
đúng đắn doanh nghiệp cần phải phân tích báo cáo tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính theo dõi một cơng ty tăng hoặc giảm từ khi thành
lập đến ngày báo cáo. Các nhà đầu tư và các nhà phân tích tài chính có thể xem xét
các hoạt động của công ty trên nhiều năm, xác định chính xác các phần cụ thể của
hoạt động kinh doanh. Đánh giá báo cáo kế toán đề cập đến cách một cơng ty hoặc
nhà đầu tư phân tích hiệu quả của cơng ty và cách nhà phân tích so sánh hiệu quả đó
với các thành tích của đối thủ. Để phân tích báo cáo tài chính, nhà đầu tư sử dụng ba
phương pháp: phân tích theo chiều dọc, phân tích theo chiều ngang và phân tích tỷ
lệ. Trong phân tích theo chiều dọc, các nhà tài chính bên ngồi so sánh các mục báo
cáo tài chính khác với một mục, được gọi là điểm chuẩn. Ví dụ, các nhà đầu tư có
thể so sánh chi phí vật liệu và chi phí tiền lương của một cơng ty tương ứng với
doanh thu của cơng ty. Phân tích theo chiều ngang có nghĩa là so sánh một mặt hàng
tài chính, chẳng hạn như doanh thu hoặc thu nhập ròng, từ thời kỳ này sang thời kỳ
khác. Phân tích tỷ lệ dựa trên các số liệu kế toán khác nhau, chẳng hạn như tỷ suất

vi


lợi nhuận ròng và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, để đánh giá tình hình tài chính của
một tổ chức.
Với phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý dữ liệu, phân tích
(Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp dữ liệu, phương pháp theo chiều dọc,
chiều ngang, phân tích tỷ số).
Cấu trúc của báo cáo thực tập:
Ngoài các phần như giới thiệu và kết luận, luận án bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức
Chương 2: Cơ sở lý luận về Phân tích báo cáo tài chính

Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

vii


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................... ii
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................... iii
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................. iv
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT............................................................... vError! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................. xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC
THỦ ĐỨC .................................................................................................................. 1
1.1.

Giới thiệu sơ lược về đơn vị ........................................................................ 1

1.2

Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 1

1.2.1 Quá trình thành lập ................................................................................... 1
1.2.2 Việc chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần ....................................... 2
1.2.3 Niêm yết chứng khoán ............................................................................. 2
1.3


Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ............................................................. 3

1.3.1 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................... 3
1.3.2 Địa bàn kinh doanh .................................................................................. 3
1.4

Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh ................................................... 3

1.4.1 Đặc điểm hoạt động ................................................................................. 3
1.5

Cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị .............................................................. 5

1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 5
1.5.2 Nhiệm vụ của các bộ phận ....................................................................... 5
1.6

Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị ............................................................. 8

1.6.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế tốn .................................................................... 8
1.6.2 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn ............... 8
1.6.3 Hình thức sổ kế tốn .............................................................................. 11
1.6.3.1 Hình thức sổ sách............................................................................ 11
1.6.3.2 Trình tự ghi chép ............................................................................ 12
1.6.3.3 Sơ đồ ghi chép ................................................................................ 13
viii


1.6.4 Chính sách kế tốn của cơng ty.............................................................. 13
1.7


Định hướng phát triển ................................................................................ 14

1.7.1 Các mục tiêu chủ yếu của công ty ......................................................... 14
1.7.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn ................................................... 14
1.7.3 Các mục tiêu với môi trường, xã hội và cộng đồng ............................... 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH...................................................................................................................... 16
2.1

Tổng quan về báo cáo tài chính ................................................................. 16

2.1.1 Khái niệm về báo cáo tài chính .............................................................. 16
2.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính ................................................................ 16
2.2

Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính ................................................. 16

2.2.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính ................................................... 16
2.2.2 Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính ................................................ 17
2.2.3 Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp ................ 20
2.3

Phương pháp và cơ sở dữ liệu dùng để phân tích báo cáo tài chính .......... 21

2.3.1 Phương pháp dùng để phân tích báo cáo tài chính ................................ 21
2.3.2 Hệ thống tài liệu dùng để phân tích báo cáo tài chính ........................... 22
2.4

Nội dung phân tích báo cáo tài chính DN ................................................. 26


2.4.1 Phân tích Bảng cân đối kế tốn .............................................................. 26
2.4.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................... 27
2.4.3 Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các tỷ số tài chính ..................... 28
2.4.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản qua mơ hình tài chính Dupont ........ 31
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN .............................. 34
CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ................................................ 34
3.1

Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................. 34

3.1.1 Phân tích tình hình tài sản của cơng ty .................................................. 34
3.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn ............................................................... 39
3.1.3 Phân tích mối quan hệ cân đối tài sản – nguồn vốn ............................... 42
3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ
Đức trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 ...................................................... 43
3.2.1 Tình hình doanh thu ................................................................................. 43

ix


3.2.2 Tình hình chi phí ...................................................................................... 45
2.1.4 Tình hình lợi nhuận .................................................................................. 47
3.2.4 Kết quả kinh doanh của công ty ............................................................... 49
3.3

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 51

3.4


Phân tích các tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần Cấp nước TĐ ................... 54

3.3.1 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán ............................................ 54
3.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động ................................................................. 56
3.3.3 Đánh giá khả năng quản lý nợ ............................................................... 56
3.4.4 Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi của công ty năm 2018 ....................... 58
3.4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản qua mơ hình tài chính Dupont ........ 60
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................... 64
4.1

Nhận xét chung .......................................................................................... 64

4.2

Kiến nghị.................................................................................................... 65

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 69
PHỤ LỤC

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT


Cân đối kế tốn

DN

Doanh nghiệp

ĐHN

Đồng hồ nước

ĐVT

Đơn vị tính

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn


TDW

Công ty Cổ Phần Cấp Nước Thủ Đức

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty TDW giai đoạn 2015-2017 ..... 40
Bảng 3.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Cơng ty TDW ............. 42
Bảng 3.3 Tình hình doanh thu của Cơng ty qua 3 năm (2015-2017) ....................... 43
Bảng 3.4 Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm (2015 – 2017) .......................... 45
Bảng 3.5 Thống kê lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ...................... 47
Bảng 3.6 Tình hình tổng doanh thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận qua ..................... 49
Bảng 3.7 Bảng lưu chuyển tiền các hoạt động trong năm 2015-2017 ..................... 51
Bảng 3.8 Các tỷ số thanh khoản ............................................................................... 54
Bảng 3.9 Các tỷ số quản lý tài sản............................................................................ 56
Bảng 3.10 Các tỷ số quản trị nợ ............................................................................... 56
Bảng 3.11 Các tỷ số khả năng sinh lời ..................................................................... 58

xii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức ............. 34

.củ
S
ơ
:aC

đ

2
1
S
ơ
đ

m
ơ
h
ì
n
t
à
i
c
h
í
n
D
u
p
o
n
t
3
ơn
gtyC
ổp

ầC
ấpư
ớT

Đ

cgiađ
oạn
2015

Biểu đồ 3.2: Tình hình tài sản TDW 2015 – 2017 ................................................... 35
Biểu đồ 3.3: Tình hình tài sản ngắn hạn TDW 2015 – 2017 .................................... 36
Biểu đồ 3.4 Cơ cấu nguồn vốn Công ty TDW giai đoạn 2015-2017 ....................... 41
Biểu đồ 3.5 Doanh thu, chi phí của TDW giai đoạn 2015-2017 .............................. 49
Biểu đồ 3.6: Các tỷ số thanh khoản .......................................................................... 55
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 5
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn ...................................................................... 8
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ ghi chép .......................................................................................... 13
............................................................. 32
............................................................. 60
-2017 .............................. 60

xiii


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC
1.1. Giới thiệu sơ lược về đơn vị
- Tên giao dịch


: CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC.

- Tên tiếng Anh

: Thu Duc Water Supply Joint Stock Company

- Tên viết tắt

: Thu Duc Wasuco.J.S.C

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 0304803601 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18/01/2007, thay đổi lần thứ nhất
ngày 10/11/2014.
- Vốn điều lệ

: 85.000.000.000 đồng (tám mươi lăm tỷ đồng).

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 85.000.000.000 đồng (tám mươi lăm tỷ đồng)
- Địa chỉ

: Số 8 Khổng Tử, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức,

Tp.HCM.
- Điện thoại

: (08) 3896 2040.

- Fax


: (08) 3896 0241.

- Website

: www.capnuocthuduc.vn

- Mã chứng khoán : TDW
- Logo của đơn vị

:

1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.2.1 Q trình thành lập
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức có lịch sử hình thành như sau:
- Ngày 31/07/1992 Sở Giao thông Công chánh thành phố Hồ Chí Minh
ký Quyết định 202/QĐ-TCNTL về việc thành lập Chi nhánh Cấp nước Thủ Đức
Biên Hòa;

1


- Ngày 12/01/2005, Tổng cơng ty Cấp nước Sài Gịn ký Quyết định số
012/QĐ-CNTCLĐTL về việc đổi tên Chi nhánh Cấp nước Thủ Đức Biên Hòa thành
Chi nhánh Cấp nước Thủ Đức;
- Ngày 31/8/2005 Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn ký quyết định 65/QĐTCT-TC về việc thành lập Chi nhánh Cấp nước Thủ Đức trực thuộc Tổng công ty Cấp
nước Sài Gịn;
1.2.2 Việc chuyển đổi sở hữu thành cơng ty cổ phần
Ngày 30/12/2005 Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
quyết định 6662/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án và chuyển Chi nhánh Cấp
nước Thủ Đức thuộc Tổng cơng ty Cấp nước Sài Gịn thành Cơng ty Cổ phần Cấp

nước Thủ Đức.
Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức chính thức hoạt động theo mơ
hình cơng ty cổ phần từ ngày 01/02/2007 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 4103005935 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hồ Chí Minh cấp.
- Vốn điều lệ

: 85.000.000.000 đồng (tám mươi lăm tỷ đồng).

- Tổng số cổ phần : 8.500.000 cổ phần.
- Mệnh giá

: 10.000 đồng/cổ phần.
Nguồn Báo cáo thường niên TDW.2017

1.2.3 Niêm yết chứng khốn
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức đã tiến hành niêm yết chứng khoán
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM theo Quyết định 206/QĐ-SGDHCM ngày
17/09/2010, cụ thể như sau:
- Tên công ty niêm yết : Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức.
- Tên tiếng Anh

: Thu Duc Water Supply Joint Stock Company

- Tên viết tắt

: Thu Duc Wasuco.J.S.C

- Trụ sở chính


: Số 8 Khổng Tử, phường Bình Thọ, Thủ Đức,

- GCNĐKKD

: 4103005935 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành

Tp.HCM
phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18/01/2007.
- Vốn điều lệ

: 85.000.000.000 đồng (tám mươi lăm tỷ đồng).

- Loại cổ phiếu

: Cổ phiếu phổ thông.
2


- Mã chứng khoán

: TDW

- Mệnh giá cổ phiếu

: 10.000 đồng (mười nghìn đồng).

- Số lượng cổ phiếu niêm yết: 8.500.000 cổ phiếu (tám triệu năm trăm
nghìn).
- Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 85.000.000.000 đồng
(tám mươi lăm tỷ đồng).

- Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE: 11/11/2010.
1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
1.3.1 Ngành nghề kinh doanh
- Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước;
- Cung ứng, kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng, sản xuất (trên địa
bàn được phân công theo Quyết định của Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn).
- Tư vấn xây dựng các cơng trình cấp nước, cơng trình dân dụng công nghiệp
(trừ thiết kế, khảo sát, giám sát xây dựng).
- Xây dựng cơng trình cấp nước.
- Tái lập mặt đường đối với các cơng trình chun ngành cấp nước và các
cơng trình khác.
1.3.2 Địa bàn kinh doanh
Khu vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức.
1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
1.4.1 Đặc điểm hoạt động
Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức hoạt động với chức năng quản lý, thi
công, tu bổ sửa chữa, cải tạo và phát triển mạng lưới cấp nước trên địa bàn: Quận 2,
Quận 9, Quận Thủ Đức, khu công nghiệp Biên Hịa và một phần huyện Thuận An –
tỉnh Bình Dương. Nguồn nước khai thác cung cấp cho toàn bộ mạng lưới chủ yếu từ
2 tuyến ống bê tông  2000 dọc Xa Lộ Hà Nội và  600 từ Nhà máy nước đi Khu
Cơng Nghiệp Biên Hịa.
Các sản phẩm dịch vụ chính:
Cung cấp nước sạch: Với sản phẩm của Cơng ty là nước sạch – là một trong
những nhu cầu thiết yếu và khơng có sản phẩm thay thế, là một lợi thế của ngành
nói chung và của Cơng ty nói riêng. Cơng ty đang phấn đấu nâng cao chất lượng
dịch vụ và mở rộng mạng lưới cung cấp nước để phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất,
3


tiêu dùng và an sinh xã hội. Hiện nay, Công ty đang cung cấp nước cho gần 98.700

khách hàng. Với tốc độ tăng dân số mà phần lớn là tăng dân số cơ học tại các khu
vực thuộc địa bàn quản lý của Công ty như Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức.
Lắp đặt đồng hồ nước: Nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu sử dụng nước
sạch của khách hàng, TDW phát triển mạnh dịch vụ lắp đặt ĐHN và các tiện ích
khác.
Sự ổn định của nguồn nguyên liệu:
Lợi thế của Công ty Cổ phần Cấp Nước Thủ Đức là địa bàn phục vụ nằm cạnh
Nhà máy nước Thủ Đức, vì là khu vực đầu nguồn nên nguồn nguyên liệu cung cấp
luôn ổn định. Tuy nhiên, trên địa bàn quản lý vẫn cịn một số khu vực chưa có nước
sạch sử dụng, nguyên nhân chính là do các khu vực trên chưa có mạng lưới cấp
nước. Để giải quyết phần nào nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân, ngoài việc
cung cấp nước qua hệ thống cấp nước, Cơng ty cịn tăng cường cơng tác cung cấp
nước bằng xe bồn.

4


1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn : Báo cáo thường niên Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

1.5.2 Nhiệm vụ của các bộ phận
Ban Giám đốc: Gồm có một giám đốc và hai phó giám đốc.
o Giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động của
công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công
ty, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT về phương án kinh
doanh và phương án đầu tư của cơng ty. Kiến nghị cách bố trí cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, các chức danh quản lý trong

công ty trừ các chức danh thuộc quyền quyết định của HĐQT, quyết định lương và

5


phụ cấp đối với người lao động trong công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan đến hay bắt nguồn từ các nhiệm vụ trên.
o Phó Giám đốc kinh doanh: chỉ đạo trực tiếp Đội quản lý đồng hồ
nước, Đội thu tiền và Phòng kinh doanh. Thực hiện một số công việc khác do Giám
đốc giao. Báo cáo Giám đốc xem xét giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền của
mình hoặc khơng giải quyết được.
o Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo và điều hành Phòng Kỹ thuật, Phòng
Kế hoạch vật tư tổng hợp, Đội thi công tu bổ, Ban quản lý dự án và Ban giảm nước
không doanh thu. Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao. Báo cáo
Giám đốc xem xét giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền của mình hoặc khơng
giải quyết được.
Các Phịng ban:
Phịng tổ chức hành chánh: tổ chức bộ máy của công ty, điều phối, xây
dựng, quy hoạch, sử dụng đội ngũ Cán bộ, công nhân lao động. Xây dựng và quản
lý quỹ tiền lương, hình thức trả lương, trả thưởng, định mức lao động, công tác bảo
hộ lao động, thực hiện chế độ chính sách đối với Cán bộ, công nhân lao động. Công
tác hành chánh, quản trị. Bảo vệ an ninh trật tự trong cơng ty.
Phịng Kế hoạch – Vật tư – Tổng hợp: xây dựng định hướng chiến lược
phát triển lâu dài của Công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng thời kỳ phù
hợp với mục tiêu chiến lược phát triển. Tổng hợp phân tích đánh giá và cung ứng
vật tư theo quy định hiện hành.
Phòng kỹ thuật: quản lý kỹ thuật các cơng trình cấp nước và các thiết bị
trên mạng trên địa bàn do Công ty quản lý. Tiếp nhận và thiết kế hồ sơ gắn mới,
nâng dời, đổi cỡ đồng hồ nước. Thẩm định các dự án cấp nước do Cơng ty đầu tư.
Quản lý chất lượng nước.

Phịng kế toán: quản lý sử dụng các nguồn vốn tài chính, tổ chức cơng tác
thống kê tài chính theo quy định của pháp luật. Tổ chức hạch tốn tài chính của
Cơng ty và hạch tốn tài chính nội bộ. Quản lý tài sản cố định và lưu động. Phân
tích đánh giá hiệu quả tài chính trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của Cơng ty.
Phịng kinh doanh: khai thác kinh doanh và dịch vụ khách hàng sử dụng
nước, tổng hợp phân tích tình hình sản lượng nước cung cấp và doanh thu tiền
nước. Nhập chỉ số tiêu thụ nước, lập thủ tục in ấn và phát hành hóa đơn. Lập thủ tục
6


ký hợp đồng cung cấp sử dụng nước với khách hàng. Quản lý mạng vi tính trong
Cơng ty.
Ban kiểm tra: kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp – sử dụng
nước và bảo vệ các cơng trình cấp nước. Tổ chức công tác kiểm tra, tiếp nhận, giải
quyết các đơn thưa khiếu nại, tố cáo của khách hàng liên quan đến việc cung cấp sử
dụng nước và bảo vệ các cơng trình cấp nước. Kiểm tra, xử lý các trường hợp vi
phạm việc sử dụng nước.
Ban quản lý dự án: tham mưu cho Ban Giám Đốc Công ty thực hiện quản
lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án theo quy chế quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình hiện hành.
Đội ghi thu Đồng hồ nước: quản lý tất cả các đồng hồ nước do Công ty
quản lý. Biên đọc chỉ số đồng hồ nước đúng theo lịch đọc số, theo dõi sản lượng
tiêu thụ. Quản lý việc thu tiền sử dụng nước, hóa đơn tiền nước của khách hàng
trong mạng lưới cấp nước do Công ty quản lý. Nộp tiền nước đã thu trong ngày cho
phịng Kế tốn – Tài chính.
Đội xe: quản lý, sử dụng các chủng loại xe hoạt động tại Văn phịng Cơng
ty phục vụ cho cơng tác thường xun, đột xuất theo kế hoạch của Trưởng phịng
Hành chính, Trưởng phòng Kế hoạch Vật tư. Lập kế hoạch dự trù sửa chữa xe,
thanh quyết tốn chi phí hàng tháng. Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thường
xuyên và đúng định kỳ theo quy định. Vệ sinh xe sạch sẽ, quản lý, bảo dưỡng hoặc

đề xuất bảo dưỡng xe theo đúng chế độ. Tuyệt đối không để người khác điều khiển
nếu khơng có sự điều động của Đội trưởng hoặc lãnh đạo phòng.
Đội quản lý mạng lưới cấp nước quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức: quản
lý nguồn nước, công nghệ xử lý nước, mạng lưới cấp nước.

7


1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.6.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

PHĨ PHỊNG

KẾ
TỐN
TSCĐ
CCDC

KẾ
TỐN
VẬT


KẾ
TỐN
XÂY
DỰNG

BẢN


NHÂN
VIÊN
THU
QUẦY
TIỀN
GẮN MỚI
ĐHN,
DI DỜI,
THAY,
BỒI
THƯỜNG
ĐHN

KẾ
TỐN
TGNH

THỦ
QUỸ

KẾ
TỐN
THANH
TỐN
TIỀN
MẶT

KẾ
TỐN

DOANH
THU –
THUẾ

KẾ
TỐN
CƠNG
NỢ,
LƯƠNG,
VAY

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
1.6.2 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế toán
- Kế toán trưởng
Triển khai, thực hiện, tổ chức quản lý cơng tác kế tốn – tài chính theo các
chuẩn mực kế toán, các văn bản, quy định pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện lập kế hoạch tài chính và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài
chính các hợp đồng vay tín dụng và tình hình giải ngân.
Ký duyệt các giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi (tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng) theo quy định của Nhà nước, Công ty.
Thực hiện bảo quản, lưu trữ và tiêu hủy chứng từ kế toán theo đúng quy định.
Giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ trong hoạt động
của công ty. Chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng bộ máy kế tốn phù hợp với u
cầu hoạt động của Cơng ty.


8


- Phó phịng
Kiểm tra tính hơp lệ, hợp pháp, tính đầy đủ và ký duyệt phiếu nhập kho, giấy đề
nghị thanh tốn, tạm ứng liên quan đến cơng tác XDCB, mua sắm tài sản, vật tư.
Tổ chức kiểm kê tài sản, vật tư, tiền vốn, theo định kì và đột xuất.
Quản lý, điều hành, phân công, kiểm tra, giám sát, các mặt công tác của CBCNV theo mảng công việc đã được phân công, tham gia tổ chuyên gia xét thầu theo
sự phân cơng của Kế tốn trưởng.
- Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm quản lý, thu chi tiền mặt cho hoạt động nội bộ, đối chiếu số
dư quỹ với kế toán tiền mặt và đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt.
Mở sổ quỹ tiền mặt ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ thu, chi, kiểm kê tồn quỹ
tiền mặt cuối ngày.
- Kế toán tiền mặt
Chịu trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các quy định về việc lập, ghi chép,
đánh số thứ tự các nội dung trên phiếu thu, phiếu chi và đối chiếu số liệu tồn quỹ
tiền mặt. Lập báo cáo thu chi tiền mặt khi đối tác ký gửi ngân hàng. Các khoản chi
từ mua vật dụng phục vụ cho hoạt động nội bộ của cơng ty.
- Kế tốn tiền gửi ngân hàng
Chịu trách nhiệm trực tiếp công tác kế toán, các khoản tiền lãi vay, lãi suất vay,
trả lãi vay, nợ gốc còn phải trả. Kiểm tra việc sử dụng các tài khoản, báo cáo, cân
đối số dư tiền gửi ngân hàng của Cơng ty nhằm mục đích quản lý và sử dụng có
hiệu quả tài sản của Công ty.
Trao đổi và giao dịch với ngân hàng khi đối tác kinh doanh chi trả bằng tiền gửi
ngân hàng. Theo dõi và lập chứng từ chuyển khoản ngân hàng, ghi chép sổ sách liên
quan đến tài khoản ngân hàng.
- Kế tốn cơng nợ, tiền lương, vay
Ghi chép và hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản phải thu

phải trả.
Thực hiện việc thanh toán và báo cáo về các khoản phải xuất trả để cuối tháng
lập bảng danh sách nợ người mua chưa thanh toán. Kế toán cơng nợ cung cấp cho
kế tốn tổng hợp để lập báo cáo công nợ.

9


Theo dõi tình hình cơng nợ người mua, người bán, tạm ứng. Lập báo cáo cơng
nợ cho Kế tốn trưởng hoặc Giám đốc.
Kiểm tra về mặt số liệu, bảng tính lương, do phòng Tổ chức – hành chánh lập,
theo dõi quỹ tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương. Kiểm tra việc trích
và nộp các khoản theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN.
- Kế toán tài sản cố định và cơng cụ dụng cụ
Kế tốn TSCĐ
Quản lý, theo dõi, kiểm tra tình hình tăng, giảm TSCĐ. Lập thẻ TSCĐ, mở sổ
ghi chép, theo dõi TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ đang sử dụng.
Mở sổ theo dõi đầy đủ tất cả TSCĐ. Lập bảng kê tổng hợp toàn bộ tài sản hiện
có của Cơng ty, theo dõi về mặt ngun giá và hao mịn, nguồn hình thành của
TSCĐ.
Kế tốn CCDC
Kiểm tra việc xuất CCDC phải đúng mục đích, đúng đối tượng và sử dụng
trong phạm vi cho phép của hệ thống định mức tiêu hao đã ban hành. Kịp thời phát
hiện và ngăn ngừa các trường hợp sử dụng tùy ý, lãng phí.
Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, đầy đủ các chứng từ gốc làm
sở nhập, xuất CCDC. Thực hiện kiểm kê CCDC theo định kỳ và đột xuất. Luân
chuyển chứng từ gốc cho bộ phận có liên quan để ghi sổ kế toán chi tiết, sổ tổng
hợp, sổ cái.
- Kế toán vật tư
Lập hệ thống sổ sách quản lý vật tư. Định kỳ thống kê, báo cáo phân loại số

lượng vật tư hàng tồn kho, đảm bảo lượng vật tư dự trữ chuyên ngành và đề xuất
thanh lý các loại vật tư theo đúng các nguyên tắc thủ tục do nhà nước ban hành.
Kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn kho cuối kỳ kế tốn theo định kỳ và đột xuất. Biên
bản kiểm kê hàng tồn kho phải được lập trên cơ sở đối chiếu giữa số liệu thực tế và
sổ sách kế toán.
- Kế toán XDCB
Lập sổ kế tốn chi tiết chi phí XDCB, cơng nợ liên quan theo từng đối tượng.
Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, đầy đủ các chứng từ gốc làm
cơ sở thanh tốn, quyết tốn chi phí XDCB, chi phí liên quan đến cơng tác ĐHN.

10


- Kế tốn doanh thu
Chịu trách nhiệm cơng tác kế tốn cơng tác kinh doanh. Kiểm tra và hạch tốn
doanh thu bán hàng các khoản giảm doanh thu trong kỳ chính xác, đầy đủ, kịp thời.
Kiểm tra đối chiếu số liệu để lập báo cáo tồn thu đối với doanh thu nước sạch
và số tiền khách hàng ứng trước hoặc chưa có hồn cơng đối với doanh thu liên
quan cơng tác ĐHN.
Báo cáo doanh thu, lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra trên cơ sở đã đối chiếu
số liệu với sổ sách kế toán.
Lưu trữ chứng từ, báo cáo theo đúng quy định hiện hành.
- Kế toán thuế
Kiểm kê định kỳ hàng tháng các khoản thuế phải nộp trình bày cho ban giám
đốc và nộp thuế theo quy định của nhà nước.
Chịu trách nhiệm cơng tác kế tốn thuế.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, tính đầy đủ của các hóa đơn tài chính đầu ra,
đầu vào làm cơ sở ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp
Theo dõi tồn bộ chi tiết các khoản phải trả của từng khoản mục. Báo cáo các

hợp đồng kinh tế phát sinh trong tháng, báo cáo doanh thu, chi phí các khoản mục
được quyết toán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ của các kế tốn để lập.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, tính đầy đủ của các chứng từ gốc làm cơ sở ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty.
Kiểm tra, đối chiếu, số liệu kế tốn chi tiết với tổng hợp, đề xuất xử lý điều
chỉnh kịp thời các chênh lệch nếu có trước khi lập BCTC.
Lập và nộp BCTC, các báo cáo quản trị theo đúng quy định hiện hành.
In sổ chi tiết, sổ cái, và lưu hồ sơ kế toán, chứng từ, báo cáo theo quy định.
Đảm nhận thực hiện cơng tác kế tốn doanh thu – thuế. Thủ quỹ, kế toán thanh
toán, kế tốn ngân hàng, kế tốn lương và các khoản trích theo lương khi các nhân
viên kế toán phụ trách những cơng việc này nghỉ phép.
1.6.3 Hình thức sổ kế tốn
1.6.3.1 Hình thức sổ sách
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý gọn nhẹ, công ty đã
chọn hình thức kế tốn trên máy vi tính, và hiện đang sử dụng phần mềm kế toán
11


×