Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kế toán Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO
----***----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KẾ TỐN SÀI GỊN

SVTH:

PHẠM THỊ NHÀI

MSSV:

15125023

Khóa:

2015

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Ths. TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019




TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trong sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế hiện nay. Các Doanh nghiệp đều phải
đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi ln phải tự đổi mới và hồn thiện để phát
huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của mình. Để tồn tại và phát triển, các
Doanh nghiệp cần xác định được mục tiêu hoạt động, các phương án hoạt động kinh
doanh. Muốn biết được tình hoạt động kinh doanh của cơng có hiệu quả hay khơng thì
phải dựa trên nhiều yếu tố đặc biệt là yếu tố khoản phải thu của Công ty. Nắm chắc được
các khoản phải thu có thể tránh được những thất thốt ngân sách, chủ động trong các cơ
hội mới, điều chỉnh được nguồn tài chính,...Xuất phát từ tầm quan trọng đó, tác giả đã
chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu Khách hàng tại Cơng ty
TNHH Kế Tốn Sài Gịn”. Báo cáo gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn. Tác giả nói về
q trình hình thành và phát triển chiến lược của Công ty, giới thiệu sơ đồ tổ chức và bộ
máy kế tốn. Ngồi ra, tác giả cịn nói về tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp trong ba năm 2016-2018.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý khoản phải thu. Tác giả đưa ra các khái niệm,
nguyên tắc hạch tốn, các ví dụ về khoản phải thu. Những yếu tố để đưa ra chính sách
bán chịu, chính sách thu nợ như tiêu chuẩn bán chịu, điều khoản bán chịu,….
Chương 3: Thực trạng quản trị khoản phải thu tại Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn.
Tác giá nói về tình hình hoạt động khoản phải thu trong 3 năm 2016-2018. Việc áp dụng
các chính sách bán chịu, chính sách thu nợ có mang lại hiệu quả khơng, và một số ví dụ
về cơng tác hạch tốn khoản phải thu.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị về quản trị khoản phải thu tại Cơng ty TNHH Kế
Tốn Sài Gịn. Tác giả đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu của DN trong công tác
quản lý khoản phải thu. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả và công tác quản
lý. Từ đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản trị khoản phải thu.

I



TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
With the rapid development of the current economy, businesses have been facing great
challenges. They are required innovation and perfection in order to promote their
advantages and business lines. Businesses need to identify operational objectives and
business operations plan to survive and develop. In order to know whether the business
performance of the company is effective, it must be based on a lot of factors, especially
the accounts receivable element of the company. Understanding the receivables can
avoid budget losses, take initiative in new opportunities or adjust financial resources and
stemming

from

that

importance,

the

author

has

chosen

the

topic:




Improving the efficiency of receivables management customer at Saigon Accounting
Company Limited.”. The report consists of 4 chapters:
Chapter 1: Overview of Saigon Accounting Company Limited. The author talks about
the process of forming and developing the company’s strategy, introducing
organizational chart and accounting apparatus. In addition, the author also talked about
the business situation of enterprises in the three years 2016-2018.
Chapter 2: Theoretical basis for receivables management. the author points out the
accounting concepts, principles, examples of receivables, factors to make the policy of
selling out as the sell-off standard, sales terms, etc and builds appropriate debt collection
policies, minimize risks, bad debts and use less capital.
Chapter 3: Actual situation of receivables management at Saigon Accounting Company
Limited. The author points out the situation of accounts receivable activities in the three
years 2016-2018. The application of sales policies, debt collection policies are effective,
and some examples of account receivables.
Chapter 4: Conclusions and recommendations on managing receivables of Saigon
Accounting Company Limited. Firstly, the author presents the strengths and weaknesses
of enterprises in the management of receivables. Secondly, the author points out the
causes affecting efficiency and management. Finally, giving some recommendations to
improve receivables management.

II


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô đã và đang trực tiếp giảng
dạy tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, những người đã
trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích và quý báu trong suốt 4 năm học
vừa qua và đó cũng chính là nền tảng cơ bản để em có thể hồn thành bài báo cáo này.

Em đặc biệt cảm ơn đến Cơ Trần Thụy Ái Phương đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ và giải
đáp những thắc mắc trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến chị Châu, cùng các cô chú anh chị trong
phịng kế tốn Cơng ty Kế tốn Sài Gịn đã tạo cơ hội giúp em có thể tìm hiểu rõ hơn về
quy trình hạch tốn các nghiệp vụ kế toán, cách sử dụng phần mềm Smart Pro, làm quen
với các hóa đơn.
Do trong thời gian ngắn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài cáo thực tập của em
cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong nhận được sự giúp đỡ và đóng
góp của q Thầy Cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn cũng như rút ra những kinh
nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả
Cuối cùng, em xin kính chúc tồn thể q Thầy Cơ của trường, kính chúc Ban giám
đốc, các cơ chú và các anh chị Phịng kế tốn cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên Cơng
ty Kế tốn Sài Gịn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

III


BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

Bảng CĐKT

Bảng cân đối kế tốn


2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BQ

Bình qn


7

CP

Chi phí

8

CPQLDN

Chi phí quản lý Doanh nghiệp

9

Đ

Đồng

10

DN

Doanh nghiệp

11

DT

Doanh thu


12

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

13

DTTC

Doanh thu tài chính

14

ĐVT

Đơn vị tính

15

GTGT

Giá trị gia tăng

16

GVHB

Giá vốn hàng bán


17



Hóa đơn

18

KH

Khách hàng

IV


19

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

20

KPT

Khoản phải thu

21


KTSG

Kế tốn Sài Gịn

22

LN

Lợi nhuận

23

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

24

PT

Phiếu thu

25

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

26


ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

27

ROS

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

28

TK

Tài khoản.

29

TN

Thu nhập

30

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

31


TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

32

TSCĐ

Tài sản cố định

33

VCSH

Vốn chủ sở hữu

34

VNĐ

Việt Nam đồng

V


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng số 1.1: Bảng phân tích theo chiều ngang qua 3 năm 2016-2018 ........................ 21
Bảng số 3.1: Bảng tính các khoản phải thu năm 2016-2018 ........................................ 48
Bảng số 3.2: Bảng tính chênh lệch các khoản phải thu năm 2016-2018 ...................... 49
Bảng số 3.3: Bảng phân tích số vịng quay các khoản phải thu năm 2016-2018 ......... 51

Bảng số 3.4: Những Khách hàng thân thiết của KTSG ................................................ 53
Bảng số 3.5: Những Khách hàng mới của KTSG ........................................................ 483
Bảng số 3.6: Phân loại tuổi nợ và hoạt động của từng nhóm tuổi nợ ........................ 495
Bảng số 3.6: Các hoạt động theo dõi từng nhóm Khách hàng ..................................... 60

VI


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tồ chức bộ máy của Công ty KTSG ...................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................... 10
Sơ đồ 1.3. Hình thức kế tốn trên máy tính áp dụng tại Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn
....................................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn hiện hành của Kế Tốn Sài Gịn............................. 15
MH1.1: Mơ hình nới lỏng (Thắt chặt) chính sách bán chịu ........................................ 366
MH1.2: Mơ hình mở rộng (rút ngắn) thời hạn tín dụng ............................................. 377
MH1.3: Mơ hình tăng (giảm) tỷ lệ chiết khấu. .............................................................. 38
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ thu tiền mặt của Cơng ty Kế Tốn Sài Gịn ....................................... 57
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ thu tiền gửi ngân hàng của Công ty Kế Tốn Sài Gịn ...................... 57
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng doanh thu qua các năm 2016-2018. .................................... 22
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tổng chi phí qua các năm 2016-2018. ......................................... 24
Biểu đồ 1.3: Biểu đồ tổng lợi nhuận kế toán trước thuế qua các năm 2016-2018 ....... 57
Biểu đồ 3.1: Các khoản phải thu từ năm 2016-2018. ................................................... 57
Hình 1.1: Logo Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn........................................................... 4
Hình 1.2:Giao diện của phần mềm Smrat Pro 5.0. ....................................................... 16
Hình 1.3:Giao diện khi hạch tốn vào phần mềm Smrat Pro 5.0. ................................ 17

VII



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................. 1
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
6. Kết cấu đề bài: ................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KẾ TỐN SÀI GỊN.......... 4
1.1.

Thơng tin chung về đơn vị .......................................................................................... 4

1.2.

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 5

1.3.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động. ............................................................................. 6

1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty, bộ phận kế tốn và chức năng của từng
nhiệm vụ ................................................................................................................................. 8
1.5.

Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty .................................................. 12

1.6.

Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai ....................... 18


1.7. Thị trường, thị phần, phân nhóm Khách hàng, các đối tác chiến lược của Cơng
ty Kế Tốn Sài Gịn. ............................................................................................................ 19
1.8. Phân tích chung tình hình tài chính của Cơng ty Kế Tốn Sài Gịn qua các năm
2016-2018 .............................................................................................................................. 21
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU. ................................. 28
2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và một số kiến thức liên quan về khoản phải thu ..... 28
2.2. Nôi dung trong công tác quản lý các khoản phải thu. ............................................... 35
2.3. Các tiêu chí đánh giá chính sách tín dụng quản lý khoản phải thu. ........................ 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 2. ........................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH KẾ TỐN SÀI GỊN. ............................................................................................. 48
3.1. Phân tích tình hình thực hiện các khoản phải thu tại Công ty qua các năm gần
đây. ........................................................................................................................................ 48
3.2. Đánh giá chính sách tín dụng khoản phải thu Khách hàng của Cơng ty. ............... 52
3.3.

Kiểm sốt và đánh giá các khoản phải thu. ............................................................ 62

3.4.

Phân tích các rủi ro trong hoạt động quản lý các khoản phải thu. ....................... 63

VIII


3.5.

Hạch toán các khoản phải thu Khách hàng ........................................................... 66


3.6.

Đánh giá chung.......................................................................................................... 71

TÓM TẮT CHƯƠNG 3. ........................................................................................................... 71
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CHO CƠNG TY TNHH KẾ TỐN SÀI GỊN. ........................ 72
4.1. Nhận xét về cơng tác quản lý các khoản phải thu Khách hàng của Công ty TNHH
Kế Tốn Sài Gịn. ................................................................................................................. 72
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu Khách hàng cho
Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn. ..................................................................................... 75
TĨM TẮT CHƯƠNG 4. ......................................................................................................... 77
KẾT LUẬN. .............................................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 81

IX


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế hiện nay đang từng bước phát triển và Việt Nam cũng không ngừng tăng
trưởng để theo kịp các nước trên Thế Giới. Với việc Việt Nam tham gia vào hiệp hội
CPTPP là một bằng chứng cho thấy nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, thúc
đẩy tốc độ tăng trưởng mọi lĩnh vực mang lại nhiều lợi ích cho các Doanh nghiệp. Được
tiếp cận học hỏi các nước phát triển mạnh, các công nghệ tiên tiến, mở rộng thị trường
hoạt động cho các Doanh nghiệp hoạt động. Điều đó có thể các Doanh nghiệp phải trang
bị cho mình những kiến thức vững chắc, nguồn vốn vững mạnh, khơng ngừng hồn thiện
bản thân, nâng cao cơ chế quản lý, đặc biệt là cơng tác kế tốn tài chính.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường hiện nay địi hỏi phải có sự quản
lý chặt chẽ cơng tác quản lý và đánh giá tài chính là cơng cụ hữu ích giúp cho Cơng ty

điều hành mọi việc trở lên tốt đẹp hơn. Để có thể đưa ra nhận xét đánh giá chính xác về
tình hình hoạt động kinh doanh của DN có hiệu quả hay khơng, thì phải dựa trên nhiều
yếu tố đặc biệt yếu tố khoản phải thu của đơn vị, đó là một chỉ tiêu phản ánh khá sát thực
chất lượng hoạt động tài chính của Công ty. Nắm chắc được các khoản phải thu có thể
tránh được những thất thốt ngân sách, chủ động trong các cơ hội mới, điều chỉnh được
nguồn tài chính,... DN có ít cơng nợ, các khoản phải thu được thu hồi hết, không bị ứ
đọng hay chiếm dụng vốn điều đó có thể chứng tỏ Cơng ty có hoạt động tài chính tốt, và
ngược lại nếu hoạt động tài chính khơng tốt thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn,
các khoản phải thu sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm
bảo quá trình sản xuất kinh doanh và mang lại hiệu quả cao. Như vậy đối với các DN
đang trong quá trình phát triển trên thị trường hiện nay, thì việc đảm bảo về nguồn vốn
thực sự quan trọng.
Một Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường cần phải xây dựng chính
sách tín dụng như thế nào hợp lý? Có nên bán chịu cho Khách hàng khơng? Các khoản
nợ phải thu có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty không?
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động khoản phải thu? Xét về phương diện tầm

1


quan trọng và tính cấp thiết của “khoản phải thu” nên tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng
và giải pháp trong công tác quản lý khoản phải thu Khách hàng tại Cơng ty TNHH
Kế Tốn Sài Gịn” để nghiên cứu trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kế tốn
Sài Gịn. Doanh nghiệp chun cung cấp các dịch vụ kế toán, dịch vụ thành lập giải thể
DN và BHXH cho các Công ty lớn nhỏ ở Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu trong tổ chức bộ máy quản lý,
bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn
 Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu và quản lý công nợ khoản phải thu của
Công ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn

 Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác khoản phải thu của Cơng ty
TNHH Kế Tốn Sài Gịn.
3. Đối tượng nghiên cứu
 Thực trạng quản trị khoản phải thu Khách hàng tại Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài
Gịn
 Các chính sách tín dụng của Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn đang được áp dụng.
4. Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: Được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Kế Tốn Sài
Gịn.
 Về mặt thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 16/01/2019 – 20/04/2019 và số liệu
báo cáo tài chính từ năm 2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn,
các quy định của cơng ty và kế tốn các khoản phải thu.
 Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Phỏng vấn kế toán trưởng, các nhân viên kế
toán và những người trực tiếp đưa ra các quyết định các khoản phải thu.
 Phương pháp so sánh và đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết với thực tế

2


 Phương pháp phân tích và đánh giá: Sử dụng các chỉ tiêu vòng quay khoản phải
thu, kỳ thu tiền bình qn để phân tích nhằm đánh giá các tình hình cơng tác quản lý
khoản phải thu từ đó đưa ra các kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả công tác quản trị khoản
phải thu Khách hàng giúp nâng cao hiệu quả công tác quản trị khoản phải thu KH tại
công ty.
6. Kết cấu đề bài:
Đề tài gồm bốn phần:



Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn.



Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý khoản phải thu.



Chương 3: Thực trạng quản trị khoản phải thu tại Cơng ty TNHH Kế Tốn

Sài Gịn.


Chương 4: Kết luận và kiến nghị về quản trị khoản phải thu về Cơng ty

TNHH Kế Tốn Sài Gịn

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
KẾ TỐN SÀI GỊN.
1.1.

Thơng tin chung về đơn vị

 Tên Cơng ty: CƠNG TY TNHH KẾ TỐN SÀI GỊN
 Tên tiếng anh: SAIGON ACCOUNTANT COMPANY LIMITED
 Tên viết tắt: SAIGON ACC CO.,LTD
 Mã Doanh nghiệp: 0311461236

 Địa chỉ trụ sở chính: 36 Đường 61, Khu phố 3, Phường Phước Long B, Quận 9,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Văn phịng Bình Thạnh: 207/27 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Quận Bình Thạnh,
Thành Phố Hồ Chí Minh
 Văn phịng Thủ Đức: 35 Đường số 3, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh
 Điện thoại: (028) 6279 6888
 Hotline: 0919.426.333
 Fax: (028) 3511 1797
 Email:
 Website:
 Tên người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Thùy Ngân
 Logo Công ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn:
Hình 1.1: Logo Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn

4


1.2.

Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn được thành lập vào ngày 03/01/2012. Trong thời
gian đầu Cơng ty có quy mơ nhỏ, nhân viên ít chưa có nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất,
trang thiết bị còn thiếu thốn. Sau 6 năm thành lập Công ty đã đi vào hoạt động và đang
trên đà phát triển mạnh mẽ hơn. Nhờ vào sự hợp tác của hơn 500 Khách hàng cùng với
đội ngũ ban lãnh đạo và nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và
kế tốn để có thể phát triển đến ngày hôm nay. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn
vị so với lúc trước nhiều hơn và cơng nghệ tiên tiến hơn. Ngồi trụ sở chính đặt tại quận
9, Cơng ty đã có thêm hai văn phịng tại quận Bình Thạch và quận Thủ Đức để có thể

phục vụ tốt nhu cầu của Khách hàng.
Hiện nay Công ty đang tăng cường mở rộng thị trường, xây dựng thêm các chi nhánh,
tìm kiếm và tiếp cận Khách hàng một cách tuyệt đối. Sau một thời gian hoạt động Công
ty đã tạo được niềm tin, sự tin tưởng của KH. Công ty luôn vinh hạnh được một lượng
Khách hàng cũ đánh giá một trong những đơn vị làm dịch vụ uy tín ở TP.HCM hiện nay.
Cơng ty KTSG ra đời trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các Công
ty dịch vụ khác nên Cơng ty cũng có nhiều thuận lợi và khó khăn như:


Thuận lợi:

 Có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, chun nghiệp xử lý các tình huống khó
khăn nhanh chóng.
 Các Cơng ty thành lập ngày càng nhiều là điều kiện giúp cho Công ty ngày càng
phát triển hơn.
 Có nhiều KH cũ ln tin tưởng và giao cho Cơng ty chịu trách nhiệm về mặt pháp
lý.


Khó khăn:

 Nhiều các Công ty dịch vụ cùng ngành hạn chế việc tiếp cận Khách hàng

5


 Các văn phịng kế tốn chưa có đủ các thiết bị công nghệ cao phục vụ cho hoạt
dông dịch vụ.
 Các chiến lược marketing cho Công ty chưa thực sự đến được với các KH.
 Các hệ thống báo cáo tài chính liên tục thay đổi ảnh hưởng đến việc cập nhật hê

thống báo cáo vào phần mềm.
1.3.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động.

1.3.1.
1.3.1.1.

Chức năng nhiệm vụ
Chức năng của Cơng ty.

Cơng ty kế tốn Sài Gịn là một Doanh nghiệp hoạt đông với tư cách pháp nhân,
được Nhà Nước bảo vệ hoạt động theo chức năng của mình là cung cấp dịch vụ kế tốn
cho các Cơng ty, Doanh nghiệp cần.
1.3.1.2.

Nhiệm vụ của Cơng ty.

 Thực hiện tốt chính sách cơ chế quản lý của nhà nước, địa phương, thực hiện kinh
doanh theo đúng ngành nghề đăng ký.
 Thực hiện cam kết các hợp đồng ký kết.
 Thay mặt Khách hàng thực hiện các nghĩa vụ pháp lý đối với cơ quan nhà nước.
 Đảm bảo cho Khách hàng hồn tất đúng các cơng việc của Khách hàng u cầu.
 Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, đảm bảo chất lượng đội ngũ phù hợp với sự phát triển
của từng giai đoạn.
 Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho người Khách hàng là các Công ty, Doanh
nghiệp, phù hợp với quy định của Cơng ty.
 Hạch tốn kinh tế đầy đủ, phù hợp với chế độ tài chính.
 Khơng tiết lộ các thơng tin bảo mật, dữ liệu Khách hàng với bất kỳ ai.
1.3.2.


Lĩnh vực hoạt động.

Kế Tốn Sài Gịn chun cung cấp các dịch vụ về pháp lý, nghiệp vụ kế toán, nhân
sự cho các Doanh nghiệp trên tồn quốc, các dịch vụ kế tốn Sài Gòn bao gồm:
 Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp, chi nhánh Công ty
 Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, xin giấy phép đầu tư

6


 Dịch vụ giải thể Doanh nghiệp
 Dịch vụ kế tốn trọn gói
 Dịch vụ báo cáo thuế, quyết tốn thuế
 Dịch vụ làm sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính
 Dịch vụ kế tốn trưởng, đào tạo kế toán
 Dịch vụ làm bảo hiểm xã hội – đăng ký lao động
1.3.3.

Tầm nhìn, sứ mệnh của Cơng ty.

Kế Tốn Sài Gịn với đội ngũ lãnh đạo hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành cùng
với đội ngũ nhân viên được lựa chọn một cách cẩn thận, có các nghiệp vụ chuyên nghiệp
trong lĩnh vực dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập Doanh nghiệp, đăng ký nhân sự. Tất
cả đội ngũ từ nhân viên đến lãnh đạo cấp cao đều phải tận tụy với cơng việc của mình,
với từng Khách hàng, xem Khách hàng là bạn, xây dựng hình ảnh tốt và niềm tin về
Cơng ty trong lịng Khách hàng. Mong muốn của Công ty mang đến cho Khách hàng
các dịch vụ uy tín, chi phí thấp, đảm bảo chính xác và hạn chế những thiệt hại đến mức
nhỏ nhất cho Doanh nghiệp. KTSG luôn hướng tới mục tiêu giúp cho Khách hàng của
mình giải quyết các vần đề khó khăn về mặt pháp lý, kế tốn, nhân sự. Luôn đồng hành

với các Công ty trong từng nghiệp vụ hoạch toán nội bộ, trả lời các thắc mắc về bảo hiểm
xã hội, nhân sự và các dịch vụ khác. Đảm bảo cho Khách hàng các dịch vụ được Công
ty thực hiện ln tuyệt đối chính xác, đạt được sự hài lòng của Doanh nghiệp.
KTSG mong muốn được hợp tác với các Cơng ty lớn, tập đồn xun quốc gia. Trở
thành một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế tốn, ln được KH tin
tưởng và hợp tác, đồng hành cùng các Doanh nghiệp đi đến tận cùng, giúp các Doanh
nghiệp phát triển mạnh hơn.

7


1.4.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty, bộ phận kế toán và chức năng của

từng nhiệm vụ
1.4.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty kế tốn Sài Gòn và chức năng của từng

nhiệm vụ
1.4.1.1.

Sơ đồ tồ chức bộ máy của Cơng ty KTSG
Hội đồng thành viên

Phịng Giám Đốc

Phịng thành
lập


Phịng kế
tốn

Phịng chứng
từ

Phịng kinh
doanh

( Nguồn: Phịng kế tốn)

1.4.1.2.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tồ chức bộ máy của Công ty KTSG
Chức năng của từng nhiệm vụ

 Hội đồng thành viên
 Quyết định về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của Công ty, quyết định thời điểm
và phương thức huy động vốn.
 Quyết định chiến lược kinh doanh của Công ty.
 Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản Công ty.
 Sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty.
 Quyết định hoạt động của Công ty, của bộ máy vận hành Cơng ty.
 Quyết định hình thức và phương hướng đầu tư của Cơng ty có giá trị bằng 50%
tổng giá trị tài sản của Công ty hoặc theo tỷ lệ đã quy định tài điều lệ của Công ty
 Quyết định mức lương, thưởng và các lợi ích khác cho bộ máy điều hành Công
ty và các chức vụ quản lý Công ty theo vốn điều lệ Công ty.

8



 Phòng giám đốc: Người đại diện pháp lý cao nhất tại Công ty. Chịu trách nhiệm
điều hành và quản lý công việc kinh doanh cũng như trách nhiệm pháp luật của tồn
Cơng ty. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
 Phòng thành lập Doanh nghiệp:
 Liên hệ Khách hàng để tư vấn cho Khách hàng lựa chọn loại hình DN phù hợp,
chuẩn bị thông tin cần thiết lập hồ sơ thành lập Doanh nghiệp.


Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập Công ty cho KH tại phòng đăng ký kinh doanh.

Sau 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế.
 Làm con dấu pháp nhân cho Khách hàng
 Sau khi nhận kết quả đăng ký kinh doanh và con dấu, nhân viên phòng thành lập
sẽ tiến hành yêu cầu Khách hàng mở tài khoản ngân hàng và nộp tiền vào tài khoản. Khi
Khách hàng báo hoàn thành việc mở tài khoản và nộp tiền nhân viên phịng thành lập sẽ
tiến hành đóng thuế môn bài và nộp tờ khai cho Khách hàng.
 Các thủ tục kèm theo sau khi hoàn thành các việc đăng ký kinh doanh: Nộp thông
báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT, làm thủ tục mua, đặt in hóa đơn, thơng báo
phát hành hóa đơn GTGT, đăng ký vốn điều lệ, đặt mua Token kê khai thuế và giấy
chứng nhận sử dụng chứng thư số cho KH.
 Phòng kế toán : Ghi chép, phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của Cơng ty và Cơng ty Khách hàng. Theo dõi tình hình tài sản, cung cấp mọi
thơng tin hoạt động tài chính của Cơng ty. Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ,
kết quả từ hoạt động kinh doanh. Quản lý các quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản
phải thu và quản lý toàn bộ nguồn thu – chi tài chính theo pháp luật hiện hành. Tìm ra
biện pháp tối ưu giúp Công ty phát triển với hiệu quả cao. Tăng tích lũy đầu tư cũng như
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

 Phòng kinh doanh : Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề liên quan đến chiến
lược kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu, xây dựng các phương án, chiến lược kinh
doanh theo tháng, quý, năm. Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các dịch vụ
của Cơng ty. Tìm kiếm Khách hàng, mở rộng thị trường, lập các dự toán, quản lý hợp

9


đồng kinh tế cũng như thực hiện nhiệm vụ giám đốc giao phó. Giám sát và kiểm tra chất
lượng dịch vụ cung ứng cho Khách hàng
 Phòng chứng từ : Phòng giao nhận chứng từ với Khách hàng, đồng thời chuyển
chứng từ cho phịng kế tốn và lưu trữ, bảo quản chứng từ. Kiểm tra kiểm tra thông tin
số liệu trên chứng từ khi được Khách hàng giao.
1.4.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng nhiệm vụ.

1.4.2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán lương
và BHXH

1.4.2.2.

Kế toán tiền mặt

Thủ quỹ
và cơng nợ
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Kế tốn viên

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng của từng nhiệm vụ

 Kế toán trưởng:
 Thiết lập hồ sơ và sổ sách kế tốn tài chính. Ghi chép và hoạch toán đúng, đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp, phù hợp
với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Cơng ty.
 Tổ chức quản lý, điều hành và lên kế hoạch công việc và phân cơng cơng việc
cho kế tốn viên. Kiểm tra hướng dẫn nghiệp vụ cho các kế tốn viên của phịng.
 Lập các kế hoạch theo yêu cầu của giám đốc. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất
cả các loại chứng từ, hồn chỉnh các tủ tục kế tốn trước khi trình Giám Đốc phê duyệt.
 Kiểm tra sổ sách, chứng từ báo cáo thuế và các biểu mẫu báo cáo theo yêu cầu
của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan. Chịu trách nhiệm về các loại báo
cáo tài chính, báo cáo kế tốn trước Giám Đốc Công ty.

10


 Kế toán tổng hợp: Là người trực tiếp tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ. Lập bảng cân đối số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ, ghi chép
sổ sách.
 Kiểm tra và xử lý các báo cáo tài chính theo yêu cầu nhiệm vụ. Tổ chức tổng hợp
và phân bổ chi phí
 Kiểm tra thường xun và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế

- tài chính trong Doanh nghiệp. Kiến nghị các biện pháp xử lý những trường hợp vi
phạm. Giúp kế toán trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị.


Kế toán lương và bảo hiểm xã hội

 Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo định
kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ
lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lương cho các Khách
hàng quản lý thời gian kịp thời
 Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động của Khách hàng
 Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, về chế độ lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn.
 Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản trích tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho Khách hàng
 Kế toán tiền mặt và cơng nợ


Kế tốn tiền mặt: Quản lý tất cả các giao dịch về tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng,

theo dõi và chuẩn bị chứng từ hoặc các tài liệu liên quan đến thu chi.
Chuẩn bị và lưu trữ hóa đơn, chứng từ thanh toán liên quan đến các hoạt động kinh tế
của Doanh nghiệp. Tổng hợp thu chi tiền mặt và lập quỹ cho từng tháng, quý.
Kiểm tra, thực hiện việc thu chi tiền lương, bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Theo dõi thanh toán các khoản bằng tiền mặt về công nợ như: mua bán dịch vụ, tạm
ứng,… căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán của kế tốn có liên quan.

11





Kế tốn cơng nợ: Kiểm tra các khoản nợ được báo cáo trên phần mềm. Thường

xuyên so sánh nợ của từng Khách hàng.
Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng
đắn trong hoạt động của Doanh nghiệp. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính
xác nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng Khách hàng, từng khoản thanh
tốn có kết hợp với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn
lẫn nhau. Cuối tháng tổng hợp các khoản phải thu, phải trả gửi cho ban lãnh đạo.
 Thủ quỹ: Là người nắm nguồn tiền tệ của Cơng ty, có vai trị theo dõi tình hình
thu – chi về nguồn tiền mặt tại Công ty.
Quản lý và lưu sổ các chứng từ thu chi, thực hiện ghi chép đầy đủ vào sổ quỹ.
1.5.

Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty

1.5.1.

Hệ thống báo cáo tài chính.

Cơng ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo thơng tư 200/2014/ TT-BC ban hành
ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành.
Kỳ lập BCTC của Công ty là giữa niên độ: BCTC theo quý bao gồm cả quý và năm
 Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc
1.5.2.


Hình thức kế tốn áp dụng.

1.5.2.1.

Các loại sổ kế tốn áp dụng

KTSG là một Cơng ty dịch vụ kế toán áp dụng hai loại sổ kế toán cho cà DN và các
Khách hàng đó là: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
 Sổ kế toán tổng hợp
 Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ đối

12


ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng
số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở DN
 Sổ cái: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ
và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài
khoản kế toán áp dụng cho Doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp
tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
DN.
 Sổ kế toán chi tiết
 Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
 Số liệu trên sổ, thẻ kế tốn chi tiết cung cấp các thơng tin phục vụ cho việc quản
lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký
và Sổ Cái.



Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế tốn chi tiết khơng quy định bắt buộc.

1.5.2.2.

Hình thức kế tốn áp dụng

Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài Gịn áp dụng hình thức kế tốn trên phần mềm Smart
Pro, giúp cho hiệu quả công việc tốt hơn.

13


Sổ kế tốn

Chứng từ kế tốn
PHẦN MỀM
KẾ TỐN

Số tổng hợp
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Báo cáo tài chính
Báo cáo thuế
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Sơ đồ 1.3. Hình thức kế tốn trên máy tính áp dụng tại Cơng ty TNHH Kế Tốn Sài

Gịn
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký chung…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện các thao tác
khóa sổ và lập BCTC. Việc đổi chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực
hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong
kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
BCTC sau khi đã in ra giấy

14


1.5.2.3.

Trình tự ghi sổ kế tốn hiện hành của DN
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT

SỔ CÁI


SỔ CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI
TIẾT

BẢNG CÂN
ĐỐI PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn hiện hành của Kế Tốn Sài Gịn.
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ (hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,…) đã được
kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế tốn,
sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ tổng hợp, sổ cái các tài khoản tương ứng.
1.5.2.4.

Phần mềm cơng nghệ kế tốn của Cơng ty Kế Tốn Sài Gịn

Hiện nay Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro 5.0 trong tổ chức kế
toán, phần mềm được thiết kế phù hợp với hoạt động của Cơng ty, cho phép nhân viên
kế tốn kiểm soát và cập nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng, lập báo cáo
tài chính cho các Khách hàng kịp thời. Phần mềm giúp cho kế toán viên có thể in các
loại báo cáo, chứng từ, sổ sách kế toán như phiếu thu, chi, nhập xuất kho, báo cáo kết

15



×