Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tiểu luận học phần lập kế hoạch kinh doanh dự án chế biến và cung ứng lạp xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 54 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
DỰ ÁN: CHẾ BIẾN VÀ CUNG ỨNG LẠP XƯỞNG

NHÓM 15
1.
2.
3.
4.

GVHD: Lê Lương Hiếu

Nguyễn Bình Phước
Nguyễn Ngọc Nguyệt Như
Lầu Gia Mẫn
Nguyễn Quang Vinh

TP.HCM, Tháng 12 năm 2022

Tieu luan


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................1
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH LẠP XƯỞNG.................................................................2


Chương 1. Tóm tắt dự án.....................................................................................2
1.1. Tóm tắt dự án.....................................................................................................................2
1.1.1. Ý tưởng kinh doanh....................................................................................................2
1.1.2. Cơ hội thành công......................................................................................................2
1.1.3. Kế hoạch hoạt động....................................................................................................2
1.1.4. Mục tiêu của dự án.....................................................................................................3

Chương 2. Mô tả về Doanh nghiệp......................................................................4
2.1. Doanh nghiệp Lạp Xưởng Pink Food................................................................................4
2.2. Thị trường tiêu thụ hiện tại và tương lai...........................................................................5
2.3. Nguồn vốn..........................................................................................................................5
2.4. Tầm nhìn và sứ mệnh.........................................................................................................5
2.4.1. Tầm nhìn.....................................................................................................................5
2.4.2. Sứ mệnh......................................................................................................................5

Chương 3. Mơ tả sản phẩm, dịch vụ và phân tích thị trường..........................6
3.1. Sản phẩm và giá................................................................................................................6
3.1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm.....................................................................................6
3.1.2. Sản phẩm trong tương lai..........................................................................................7
3.1.3. Giá...............................................................................................................................9
3.2. Bán hàng và giao hàng......................................................................................................9

Tieu luan


3.2.1. Bán hàng.....................................................................................................................9
3.2.2. Giao hàng...................................................................................................................9
3.3. Phân tích thị trường...........................................................................................................9
3.3.1. Thị trường tổng thể....................................................................................................9
3.3.1.1 Quy mô thị trường..................................................................................................9

3.3.1.2 Cơ cấu thị trường..................................................................................................10
3.3.1.3 Nghiên cứu giá của thị trường..............................................................................10
3.3.1.4 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường..................................................11
3.4. Phân khúc thị trường.......................................................................................................11
3.4.1. Cá nhân.....................................................................................................................11
3.4.2. Tổ chức.....................................................................................................................11
3.5. Thị trường mục tiêu.........................................................................................................12
3.6. Phân tích năng lực kinh doanh........................................................................................12
3.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh...........................................................................................13
3.8. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................................................14
3.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua..........................................................................15

Chương 4. Kế hoạch Marketing và Kiểm tra giám sát...................................20
4.1. Kế hoạch Marketing........................................................................................................20
4.1.1. Pink Food tại sao phải xây dựng chiến lược marketing.........................................20
4.1.2. Vai trò của marketing đối với Pink Food................................................................20
4.1.3. Chiến lược marketing...............................................................................................20
4.1.3.1 Chiến lược marketing chủ lực:.............................................................................20
4.1.3.2 Chiến lược 4P.......................................................................................................22
4.2. Triển khai giám sát..........................................................................................................28
4.2.1. Kiểm tra kế hoạch năm............................................................................................28
4.2.2. Kiểm tra khả năng sinh lời......................................................................................28

Tieu luan


4.2.3. Kiểm tra hiệu suất....................................................................................................29
4.3. Đánh giá hiểu quả marketing..........................................................................................30

Chương 5. Kế hoạch chung của dự án..............................................................32

5.1. Kế hoạch sản xuất............................................................................................................32
5.2. Kế Hoạch Vận Hành........................................................................................................34
5.2.1. Bước 1: Liệt kê các công việc cần làm trong ngày, tuần hoặc tháng, năm...........34
5.2.2. Bước 2: Đặt ra các mục tiêu tương ứng với từng công việc..................................35
5.2.3. Bước 3: Sắp xếp thứ tự ưu tiên các công việc.........................................................35
5.2.4. Bước 4: Tập trung thực hiện kế hoạch...................................................................36
5.2.5. Bước 5: Linh hoạt trong việc thực hiện kế hoạch..................................................36
5.2.6. Bước 6: Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch..............................................................36
5.3. Kế hoạch quản lí..............................................................................................................37
5.4. Kế hoạch tài chính...........................................................................................................43
5.5. Rủi Ro..............................................................................................................................45

KẾT LUẬN............................................................................................47

Tieu luan


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Logo thương hiệu.........................................................................................4
Hình 2. Quy trình chế biến........................................................................................6
Hình 3. Sản phẩm......................................................................................................7
Hình 4. Chả và nem...................................................................................................8

Tieu luan


MỞ ĐẦU
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, để tìm kiếm việc làm lại là những
việc khó khăn nhất là trong hồn cảnh đại dịch COVID-19. Để tìm kiếm việc làm
và thu nhập cho chính bản thân, em đã nảy sinh ra ý tưởng là tự chế biến ra sản

phẩm và bán vào mùa dịch. Công việc sản xuất và kinh doanh lạp xưởng của em
được tiến hành và đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 2021. Và khi em vào trường
để học trở lại cơ may em được học môn Lập kế hoạch kinh doanh. Điều này cũng
thoi thúc em lên kế hoạch một cách thật hoàn chỉnh cùng với 3 người bạn ở trong
nhóm giúp cho dự án của em trở nên bài bản, khoa học thơng qua những gì em
được thầy hướng dẫn trong lớp. Và đây cũng chính là lí do mà nhóm chúng em lựa
chọn công việc của em để tiến hành làm dự án, để dự án có kế hoạch cụ thể hơn
giúp thành công trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh về sau.

1|Page

Tieu luan


LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH LẠP XƯỞNG
CHƯƠNG 1. TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt dự án
1.1.1. Ý tưởng kinh doanh

Sống trong thời buổi đang diễn ra dịch COVID-19 nhu cầu về việc làm và
thu nhập còn khá hạn chế, bản thân em muốn làm gì đó cho bản thân và làm nền
tảng cho sự nghiệp của bản thân. Chính vì thế em có ý tưởng sản xuất và kinh
doanh về lạp xưởng. Về mặt hàng này được em sản xuất và chế biến và sẽ cung
ứng ra thị trường, do bản thân có ít tài năng về nấu ăn, thêm vào đó đang học
ngành Quản trị kinh doanh và hơn hết nửa em đã và đang học mơn Lập kế hoạch
kinh doanh thì em tin chắc rằng dự án của em sẽ được mở rộng và phát triển rộng
hơn nữa với sự tham gia và hỗ trợ cùng với 3 bạn trong nhóm. Với tên gọi cho sản
phẩm của dự án là Lạp Xưởng Pink Food
1.1.2. Cơ hội thành công


Với sự làm việc nghiêm túc nhằm thu về mức lợi nhuận cao. Dự án đang ở
mức nhỏ và hộ gia đình, chi phí và nguồn vốn thấp, dự án này em đã đi vào hoạt
động nên hơn ai hết em là người hiểu có có thành cơng hay khơng và câu trả lời là
có. Với mức lợi nhuận tương đối là ổn định thì khả năng hồn lại vốn rất nhanh và
trong thời hạn mà dự án đã đề ra. Hơn thế nửa, dự án đã được em triển khai và thực
hiện với quy mô nhỏ và khả năng thu hồi vốn của em rất nhanh, cho nên với việc
mở rộng quy mô và phát triển thì cơ hội thành cơng là hồn tồn có thể đạt được.
1.1.3. Kế hoạch hoạt động

2|Page

Tieu luan


Dự án Lạp xưởng bên em đưa vào hoạt động với hình thức tự cung tự cấp, tự
sản xuất và cung ứng ra thị trường điều này giúp cho bản thân tự tin hoàn toàn về
chất lượng với sản phẩm mà mình bán cho người tiêu dùng. Ban đầu sản phẩm bên
em được sản xuất với quy mô nhỏ, cơ sở thiết bị còn hạn chế, nhân lực chủ yếu là
là người trong gia đình. Và thơng qua dự án mở rộng này em cùng với các bạn
trong nhóm sẽ đưa dự án mở rộng với kế hoạch hoạt động cụ thể:
Về sản xuất:
 Quy trình chế biến sản phẩm theo tiêu chuẩn về chất lượng, máy móc
thiết bị tiên tiến hỗ trợ tốt cho khâu sản xuất lạp xưởng.
 Kiểm tra chất lượng trước khi đóng gói và kiểm tra sau khi đóng gói
sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng
Về cung ứng ra thị trường
 Đẩy mạnh các chiến lược Marketing giúp thúc đẩy hàng bán
 Bán trên nhiều phương tiện bằng nhìều hình thức để tối đa hóa lợi
nhuận.

 Khơng chỉ là bán lẻ và mà sản phẩm phải được phát triển theo các
kênh phân phối khác nhau giúp sản phẩm phát triển được nhiều người
biết đến.
1.1.4. Mục tiêu của dự án

Nhóm chúng em mục tiêu khơng chỉ vấn đề lợi nhuận mà cịn mong muốn
gửi đến khách hàng những món ăn sạch do chính tay bản thân làm cùng với nguồn
dinh dưỡng tốt và hương vị đậm chất truyền thống và phù hợp với vùng miền.
Không chỉ là mang giá trị cho bản thân và cịn đem giá trị đó trao tặng cho người
tiêu dùng thông qua chất lượng sản phẩm.

3|Page

Tieu luan


CHƯƠNG 2. MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Doanh nghiệp Lạp Xưởng Pink Food
Chúng em muốn mang đến cho môn học lần này và nhằm phát triển công
việc mà em đã thực hiện trước đó và hiện giờ sẽ thực hiện cùng với những người
bạn trong nhóm. Dự án của chúng em là Lạp Xưởng tươi nhà làm với tên cho
thương hiệu là Pink Food
Doanh nghiệp hoạt động đầu tiên là do bạn Phước tự sản xuất và kinh doanh,
sau đó chúng em được học môn Lập kế hoạch kinh doanh và dúng em quyết định
dùng dự án này để phát triển nó với quy mơ lớn hơn cùng với các bạn trong nhóm.

Hình 1. Logo thương hiệu.

4|Page


Tieu luan


2.2. Thị trường tiêu thụ hiện tại và tương lai
Thị trường hiện tại thì sản phẩm bên em chủ yếu bán online, bán cho bạn bè,
người quen và cho những khách hàng mua hàng lần đầu và mua hàng lặp lại.
Thị trường mà chúng em muốn hướng đến là phân phối sản phẩm đi khách
tỉnh và các thành phố, không chỉ là bán lẻ mà còn bỏ sỉ cho các đại lí.
2.3. Nguồn vốn
Vốn đầu tư :
- Vốn tự chủ tài chính
- Nếu phát triển doanh nghiệp
 Bạn bè đầu tư
 Gia đình góp vốn
 Kêu gọi đầu tư
2.4. Tầm nhìn và sứ mệnh
2.4.1. Tầm nhìn

Sau khi tốt nghiệp đại học sẽ chính thức phát triển thành doanh nghiệp
Tập trung bán lẻ là chính và cung cấp ra các tỉnh, thành phố
2.4.2. Sứ mệnh

Mang đến cho cộng đồng những thực phẩm sạch
Mang đến những thực phẩm tươi ngon bằng chính tình yêu thương và trách
nhiệm cao cả về bảo vệ sức khoẻ

5|Page

Tieu luan



CHƯƠNG 3. MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH THỊ
TRƯỜNG
3.1. Sản phẩm và giá
3.1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm

Hình 2. Quy trình chế biến.

6|Page

Tieu luan


Hình 3. Sản phẩm.
3.1.2. Sản phẩm trong tương lai

Trong thời gian hoạt động bên em cũng tung ra thị trường một số sản phẩm
mới nhằm kích thích hành vi mua của khách hàng như: chả lụa, nem nướng và mỗi
loại có nhiều hương vị để phù hợp khẩu vị từng hàng

7|Page

Tieu luan


Hình 4. Chả và nem.

8|Page

Tieu luan



3.1.3. Giá

Sản phẩm Lạp Xưởng :
 Sản phẩm được đóng gói và hút chân khơng theo quy cách 1 bịch
0,5kg.
Giá cả:
 Giá cho 1kg Lạp Xưởng là 200.000 đồng
3.2. Bán hàng và giao hàng
3.2.1. Bán hàng

 Bán hàng trực tiếp tại doanh nghiệp
 Bán hàng trên các nền tảng mạng xã hội
 Bán trên các sàn thương mại điện tử
3.2.2. Giao hàng

 Giao hàng nhanh tầm 1-2 tiếng
 Giao hàng tận nhà
 Đáp ứng nhu cầu của khách xa: Giao hàng nhanh thơng qua các đơn
vị vận chuyển.
3.3. Phân tích thị trường
3.3.1. Thị trường tổng thể

3.3.1.1 Quy mô thị trường
Dự kiến:
 Số người tiêu thụ trung bình trong 1 ngày là 10 người
 Số lượng khách sỉ là 5 khách
 Khối lượng hàng hóa tiêu thụ của khách lẻ là 10kg
9|Page


Tieu luan


 Khối lượng lạp xưởng khách sỉ lấy 25kg
 Doanh số bán dự kiến:
o Khách lẻ là 2.000.000 đ
o Khách sỉ là 3.750.000 đ
Tổng cộng là 5.750.000
Thực tế:
 Số người tiêu thụ trung bình trong 1 ngày là 7 người
 Số lượng khách sỉ là 1 khách
 Khối lượng hàng hóa tiêu thụ của khách lẻ là 7kg
 Khối lượng lạp xưởng khách sỉ lấy 5kg
 Doanh số bán dự kiến:
o Khách lẻ l.400.000 đ
o Khách sỉ là 750.000 đ
Tổng cộng thực tế là 2.150.000 đ
3.3.1.2 Cơ cấu thị trường
Dự kiến:
 Tỉ lệ mua hàng lặp lại dự kiến: 100%
 Sử dụng lần đầu: 100%
Thực tế:
 Mua hàng lặp lại: 90% ( 10% đó là do khơng hợp khẩu vị, em có
khảo sát thực tế)
 Sử dụng lần đầu thực tế: 100%
 Điều này cho thấy cơ hội thành công và thị trường em hướng đến là
hoàn toàn phù hợp.

10 | P a g e


Tieu luan


3.3.1.3 Nghiên cứu giá của thị trường
Về sản phẩm lạp xưởng thì có rất nhiều giá tùy thoe chất lượng của sản
phẩm
Theo nghiên cứu thì giá bên em có phần nhỉnh hơn tầm 20.000 đồng –
25.000 đồng so với giá góc là 200.000 đồng nhưng em cũng thử về chất lượng sản
phẩm bên đấy thì em thấy sản phẩm bên em có mức chênh lệch như thế là hồn
tồn hợp lí.
Thực tế về giá lạp xưởng Pink Food: Giá lạp xưởng bên em có thể tăng hoặc
giảm 10.000 đồng- 20.000 đồng tùy vào nguồn nguyên liệu tăng giảm của thị
trường để giải thích cho người tiêu dùng về sự tăng giảm về giá của thị trường
3.3.1.4 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường
Tiêu cực: Heo bị dịch bệnh (dịch tả heo Châu Phi, heo tai xanh) làm ảnh
hưởng đến tâm lí của người tiêu dùng điều này tác động lớn đến thị trường tiêu thụ
lạp xưởng, thêm vào đó chiến lược về giá- giá rẻ của đối thủ cũng là một trong
những trở ngại lớn cho việc lựa chọn sản phẩm của khách hàng.
Tích cực: Thời điểm tiêu thụ lạp xưởng đạt tới đỉnh điểm là thời điểm Tết
truyền thống, thời gian này khách hàng có xu hướng mua nhiều lạp xưởng hơn và
đây cũng chính là thời điểm mà mình cần đẩy mạnh sản phẩm để có bước tiến vượt
bậc cho sản phẩm lạp xưởng
3.4. Phân khúc thị trường
3.4.1. Cá nhân

Lạp xưởng bên em trước mắt là đã bán lẻ cho khách hàng là chính và hơn
thế nửa em còn đẩy mạnh việc bỏ sỉ và hiện tại em có 1 khách sỉ lấy với số lượng
đều đều mỗi tuần. Việc đẩy mạnh vào những thị trường sẽ giúp sản phẩm phát triển
mạnh hơn và được nhiều người biết đến.

11 | P a g e

Tieu luan


3.4.2. Tổ chức

Với tham vọng lớn trong việc kinh doanh thì việc mà thâm nhập vào các thị
trường là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn, trong tương lai chúng em
muốn sản phẩm đi xa và sâu hơn bằng việc đưa các sản phẩm này lên các tổ chức
và bán ở các siêu thị, bách hóa xanh, Vinmart và chào hàng ở các cửa hàng uy tính
trên tồn quốc có kinh doanh bán sản phẩm lạp xưởng
3.5. Thị trường mục tiêu
Thị trường theo sản phẩm: lạp xưởng có tiêu, lạp xưởng không tiêu, lạp
xưởng trứng muối và sản phẩm mới là lạp xưởng sa tế. Vì sao có nhiều loại sản
phẩm như thế bởi vì giúp cho khách hàng có nhiều sự đa dạng trong lựa chọn sản
phẩm mà mình mong mgiú.
Thị trường theo vị trí đị lí: Thành thị và Nông thôn
 Thành thị: Tỷ lệ dân thành thị chiếm tỷ lệ không quá cao trên dân số
cả nước. Nhưng điều này khơng có nghĩa là mức tiêu thụ sản phẩm ở
đây kém. Mật độ dân số thành thị cao điều nay thoi thúc chúng em
muốn đưa sản phẩm của mình thâm nhập vào thị trường này vì rất
tiềm năng cho sự phát triển sản phẩm cũng như là doanh nghiệp.
 Nông thôn: Tỷ lệ dân nông thôn chiếm tỷ lệ cao nhưng mức sống của
họ lại thấp. Có xu hướng tiết kiệm nên họ thường ít sử dụng những
sản phẩm có giá thành cch.
Nhưng chúng em vẫn đánh vào hai thị trường, em muốn tiếp cận mọi đối
tượng để sản phẩm của mình có thể phát triển rộng khắp.
Phân đoạn theo độ tuổi: Với sản phẩm bên em ai cũng có thể sử dụng được
từ trẻ em đến người cao tuổi và phần ít những người không ăn là do không hợp

khẩu vị.
12 | P a g e

Tieu luan


3.6. Phân tích năng lực kinh doanh

13 | P a g e

Tieu luan


 Năng lực tài chính
Với nguồn tài chính của riêng bản thân và ổn định. Nhóm chúng em có thể
tự tin về khả năng đầu tư và chi trả các nguyên vật liệu. Luôn đảm bảo cho việc
làm ra thành phẩm chất lượng với tiêu chí “ ngon mà rẻ” và hiệu quả nhất.
 Năng lực nhân sự
Nhóm chúng em là những bạn trẻ trung, năng động sáng tạo, giám nghĩ,
giám làm, giám chịu trách nhiệm và có tinh thần cầu tiến. Không ngừng đào tạo,
trau dồi kinh nghiệm kiến thức, kỹ năng làm việc và biết lắng nghe những ý kiến
của mọi người về món lạp xưởng. Ln hướng đến khách hàng.
 Năng lục kĩ thuật
Đảm bảo được “Tiến độ - An tồn - Chi phí thấp nhất”
3.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Có hai đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ trước mắt: là những người kinh doanh nhỏ lẻ trên online lấy hàng từ
những nguồn hàng có thương hiệu nhỏ. Khi đã chọn được đối tượng khách hàng
mà mình phục vụ thì đồng thời bạn phải xác định được đối thủ cạnh tranh của mình
là ai. Đó có thể là nhà làm lạp xưởng kế bên, người bán chả cá ngoài chợ hay

những doanh nghiệp sản xuất chả cá quy mơ lớn,….
Người xưa có câu “Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”, điều này có
nghĩa là nếu muốn thành cơng bạn phải nắm rõ đối thủ của mình, khơng nhất thiết
phải hiểu đến từng chân tơ kẽ tóc nhưng ít nhất cũng cần biết được lạp xưởng của
họ có ngon khơng, có đắt khách hay khơng,….Bạn phải biết đối thủ của mình đang
mạnh chỗ nào mà tránh, làm tốt những thứ họ chưa tốt, cái họ tốt còn làm tốt hơn
nữa. Có như vậy, chẳng sớm thì muộn bạn cũng sẽ trở thành đối thủ đáng gờm của
họ.
14 | P a g e

Tieu luan


Đối thủ tương lai: là những thương hiệu có tiếng trên thị trường :
 Tân Huê Viên: Lạp Xưởng Ăn Liền; Lạp Xưởng Gà;
 Vissan: Lạp Xưởng Mai Quế Lộ;
 Feddy: Lạp Xưởng Mai Quế Lộ G Kitchen;
 Tân Lộc Phát: Lạp Xưởng Tơm Ít Mỡ;
 Bảo Châu: Lạp Xưởng Heo Đặc Biệt;
 Thành Hiệp Long: Lạp Xưởng Tươi Trứng Muối;
 LC Foods: Lạp Xưởng Tươi La Cusina;
 Châu Giang: Lạp Xưởng Bò;
 Mỹ Trân: Lạp Xưởng Mai Quế Lộ.
3.8. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
-

Nguy cơ có đối thủ tiềm năng gia nhập thị trường

Những doanh nghiệp mới gia nhập một ngành sẽ mang theo những nguồn
lực mới, tạo áp lực cạnh tranh, và thường làm giảm lợi nhuận ngành.

Mối nguy cơ có đối thủ gia nhập mới trong một ngành phụ thuộc vào hàng
rào chống gia nhập, cùng với những phản ứng chống gia nhập – có thể dự đốn
được – từ những cơng ty hiện hữu.
-

Có 6 hàng rào chống gia nhập chính

Lợi thế nhờ quy mô kinh tế, những sự khác biệt về sản phẩm, yêu cầu về
vốn, chi phí chuyển đổi của khách hàng, sự tiếp cận các kênh phân phối.
Nếu hàng rào chống gia nhập lớn, và các công ty trong ngành phản ứng
mạnh mẽ, nguy cơ có đối thủ gia nhập ngành sẽ thấp.
-

Cạnh tranh từ các công ty hiện hữu trong ngành

15 | P a g e

Tieu luan


Cạnh tranh trong ngành xảy ra vì một trong nhiều đối thủ trong ngành hoặc
cảm thấy áp lực, đe dọa từ các đối thủ khác, hoặc nhìn thấy cơ hội để cải tiến vị trí
của mình. 
Những hình thức cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành 4
như: giảm giá, chiến tranh về quảng cáo, giới thiệu sản phẩm mới, tăng
quyền lợi cho khách hàng.
-

Cường độ cạnh tranh trong một ngành


Quá nhiều đối thủ cạnh tranh hay tình trạng cân bằng nhau, tăng trưởng
trong ngành chậm, chi phí cố định của sản phẩm cao, thiếu sự khác biệt về sản
phẩm 
Sự chuyển đổi của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào giá và dịch vụ, yêu
cầu tăng công suất để đạt quy mô kinh tế, quyền lợi chiến lược dành cho những
người đứng đầu, hàng rào ngăn cản rút lui cao.
-

Nguy cơ đến từ sản phẩm hay dịch vụ thay thế

Tất cả các công ty trong một ngành không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn
phải cạnh tranh với tất cả những công ty trong các ngành sản xuất những sản phẩm
thay thế. 
3.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng
- Chất lượng sản phẩm
Yếu tố đầu tiên cũng là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng đó là chất lượng của sản phẩm. Nó chiếm đến 50% quyết định mua hàng
của người tiêu dùng.
Chính vì vậy, khi quyết định tung ra một sản phẩm nào, công ty cũng luôn
cần đảm bảo rằng sản phẩm đó có chất lượng nhất khi đến tay người tiêu dùng.
16 | P a g e

Tieu luan


Một sản phẩm có chất lượng sẽ lấy được lịng tin và sự tín nhiệm từ phía khách
hàng. Và chắc chắn rằng, nếu sản phẩm đó thỏa mãn được yêu cầu của người dùng,
họ sẽ không ngần ngại quay lại cũng như giới thiệu nó đến nhiều người hơn.
Chất lượng của sản phẩm được thể hiện ở mẫu mã sản phẩm, màu sắc, kiểu

dáng, thị hiếu của người tiêu dùng…
Chất lượng Lạp Xưởng bên em mặc dù là chưa có giấy chứng nhận vệ sinh
an toàn thực phẩm và sau này khi phát triển sản phẩm và có doanh nghiệp hiện hữu
em sẽ làm giấy chứng nhận nhưng em có thể khẳng định em làm nó hồn tồn hợp
vệ sinh và chất lượng:
o Chất lượng thịt
o Chất lượng mỡ
o Chất lượng gia vị
o Chất lượng ruột heo
Những nguyên liệu trên được em chọn từ những nguồn nguyên liệu sạch từ
nguồn thịt nhà sẵn có và của người quen, nguồn nguyên liệu còn lại được em chọn
lọc kĩ càng từ những nhà cung cấp uy tín trên thị trường cung cấp nguyên vật liệu
làm lạp xưởnc.
- Giá cả sản phẩm
Ngoài chất lượng sản phẩm thì giá cả cũng là một trong những yếu tố có ảnh
hưởng khơng nhỏ đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Và điều hiển
nhiên rằng, khi một sản phẩm có chất lượng như nhau thì nơi nào có giá cả cạnh
tranh hơn sẽ thu hút được khách hàng và chiếm lĩnh được thị phần cao hơn.
Giá cả phải đi đôi với chất lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm bên em
hoàn toàn phù hợp với mức giá đó.

17 | P a g e

Tieu luan


Mức giá sản phẩm bên em đưa ra là 200.000 đồng trên 1kg, mức giá này có
thể chênh lệch tầm 10.000 đồng đến 20.000 đồng.

18 | P a g e


Tieu luan


- Bằng chứng xã hội
Người tiêu dùng thường có xu hướng tìm hiểu thơng tin về sản phẩm, dịch
vụ để đưa ra quyết định mua dựa theo ý kiến đến từ những người xung quanh, có
nhiều kiến thức, trải nghiệm về dịch vụ, sản phẩm đó hơn (chuyên gia, người nổi
tiếng, bạn bè, những người dùng trước, xác nhận của chuyên gia,..).
Họ thường có xu hướng “search google” về sản phẩm, dịch vụ mà họ quan
tâm trước khi đưa ra quyết định mua. Trong số đó, có đến 95% người mua hàng
đọc các đánh giá trực tuyến trước khi mua hàng và 91% người tiêu dùng cho biết
họ tin tưởng các đánh giá, đề xuất cá nhân đến từ người dùng ngẫu nhiên trên
Internet.
Đối với một sản phẩm mới ra mắt thì độ nhận diện thương hiệu là một điều
khó khăn, khó khăn hơn nửa là để người tiêu dùng có thể dùng thử sản phẩm của
mình. Sản phẩm đầu tiên được đưa ra thị trường là một phần là do người quen, trên
các nền tảng mạng xã hội, được người giới thiệu lẫn nhau qua hình ảnh, phương
thức truyền miệng. Từ điều đó đã làm cho thương hiệu, món ăn của em từ một món
ăn mà người tiêu dùng không biết dẫn đến 1 người 10 người và rồi 100 người …
- Chính sách thanh tốn – giao hàng
Với sự phát triển theo hướng hiện đại, đơn giản hóa, người tiêu dùng đang
có xu hướng chuyển đổi từ sử dụng tiền mặt sang sử dụng thẻ tín dụng. Việc đa
dạng các hình thức thanh tốn tùy theo sở thích và yêu cầu của khách hàng cũng
trở thành một trong các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu
dùng. Bên cạnh chính sách thanh tốn, chính sách giao hàng cũng là một vấn đề
mà doanh nghiệp cần để tâm.
Đối với người tiêu dùng khi họ cần sản phẩm thì mình phải cung cấp. Điều
này thể hiện khi họ cần chúng ta phải có sản phẩm để giao cho họ khi đó mới thỏa
mãn được lịng ham muốn của họ về sản phẩm.

19 | P a g e

Tieu luan


Về hình thức thanh tốn bên em áp dụng hình thức thanh toán tiền mặt và
chuyển khoản hoặc thiếu lại ½ giá trị đơn hàng đối với những khách sỉ. Đều này
cũng làm họ có cái nhìn tích cực về thương hiệu và hỗ trợ họ trong việc kinh doanh
cho khách sỉ.
- Chính sách đổi trả hàng
Chính sách đổi trả hành là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng trực tuyến nói riêng và quyết định mua hàng nói chung. Việc đưa ra
chính sách đổi trả hàng như sẽ làm cho khách hàng tin tưởng rằng, sản phẩm luôn
đảm bảo chất lượng và giá cả được niêm yết phải chăng.
Với những ngày đầu sản phẩm bên em đưa ra thị trường chủ yếu là bán cho
người quen và bạn bè, hơn thế sản phẩm được quảng cáo rộng rãi trên trang
Facebook cá nhân của em. Đối với bán trên mạng xã hội thì chúng em cũng cam
kết về sản phẩm của mình để những người lần đầu mua hàng có được niềm tin và
khi họ đã tin mua sản phẩm và họ đã có được cái nhìn tốt về sản phẩm và giới
thiệu được người tiêu dùng khác mua sản phẩm và từ đó thương hiệu, sản phẩm
của mình được nhiều người biết đến.
- Chính sách khuyến mãi, trúng thưởng
Chính sách khuyến mãi bạn có thể sử dụng ở đây là mua 1 tặng 1, giảm giá
hoặc chính sách ưu đãi đối với khách hàng trung thành.
Bên cạnh đó, chính sách trúng thưởng cũng đang được nhiều công ty áp
dụng trong một số sự kiện đặc biệt. Đó có thể là thẻ cào trúng thưởng, quay số
trúng thưởng…
Sản phẩm mà để kích thích được sức mua của người tiêu dùng thì phải có
những ưu đãi, tặng quà. Lạp xưởng bên em đưa ra những ưu đã như mua 2kg được
giảm 10.000 đồng hay mua 5kg được tính giá sỉ đều này kích cầu và làm tăng được

khả năng mua hàng của khách hàng. Hay là việc tặng sản phẩm dùng thử kèm theo
20 | P a g e

Tieu luan


×