Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 kết nối tri thức tuần (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.13 KB, 8 trang )

TUẦN 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:
A. 375
B. 357
C. 573
D. 537
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là: 375
Câu 2. Số liền trước của số 200 là:
A. 189
B. 198
C. 199
D. 201
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy:
200 – 1 = 199
Vậy số liền trước của số 200 là 199.
Câu 3. Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?
A. 11, 13, 15
B. 323, 324, 325
C. 100, 200, 300
D. 610, 600, 590
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.



Dãy số có ba số liên tiếp là:
323, 324, 325
Câu 4. Tổng của 338 và 152 là:
A. 286
B. 186
C. 480
D. 490
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Em đặt tính:
+

338
152
490

Câu 5. Số hạng thứ nhất là 54, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:
A. 46
B. 56
C. 66
D. 36
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46
Câu 6. Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là
A. 234 + 472
B. 615 – 72
C. 405 + 188
D. 920 – 150

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D


234 + 472 = 706
615 – 72 = 543
405 + 188 = 593
920 – 150 = 770
Em so sánh: 543 < 593 < 706 < 770
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 920 – 150
Câu 7. Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh.
Vậy số học sinh lớp 3B có là:
A. 27 học sinh
B. 37 học sinh
C. 29 học sinh
D. 36 học sinh
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số học sinh lớp 3B là:
72 – 35 = 37 (học sinh)
Đáp số: 37 học sinh
II. Phần tự luận
Bài 1. Điền vào chỗ trống
Trăm

Chục

Đơn vị

7


0

4

Viết số

Đọc số

651

Lời giải
Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

7

0

4

704


Bảy trăm linh tư

6

5

1

651

Sáu trăm năm mươi
mốt


Bài 2. Điền số thích hợp vào ơ trống để được ba số liên tiếp

Lời giải

Bài 3. Đặt tính rồi tính
86 + 14

100 – 58

341 + 129

835 – 460

652 + 254

…………


…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

Lời giải


Bài 4. Số?
52 + … = 71

… + 29 = 87

515 + … = 583

28 + … = 90

… + 49 = 65

632 + … = 681

52 + 19 = 71

58 + 29 = 87

515 + 68 = 583

28 + 62 = 90

16 + 49 = 65

632 + 49 = 681

Lời giải

Bài 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn



Lời giải

Bài 6. >; <; =
452 + 66 … 400 + 90 + 2

183 + 276 … 580 – 121

610 – 60 … 700 + 10 + 4

990 – 356 … 481 + 253

Lời giải
452 + 66 … 400 + 90 + 2
Ta có:
452 + 66 = 518
400 + 90 + 2 = 492
So sánh hai số 518 và 492 ta thấy hai số trên đều có 3 chữ số.
Số 518 có chữ số hàng trăm là 5, số 492 có chữ số hàng trăm là 4
Mà 5 > 4 nên 518 > 492
Vậy 452 + 66 > 400 + 90 + 2
183 + 276 … 580 – 121
Ta có:
183 + 276 = 459
580 – 121 = 459
Vì 459 = 459 nên 183 + 276 = 580 – 121
610 – 60 … 700 + 10 + 4


Ta có:

610 – 60 = 550
700 + 10 + 4 = 714
Vì 550 < 714 nên 610 – 60 < 700 + 10 + 4
990 – 356 … 481 + 253
Ta có:
990 – 356 = 634
481 + 253 = 734
Vì 634 < 734 nên 990 – 356 < 481 + 253
Bài 7. Sau khi mẹ mua thêm 30 quả trứng gà thì nhà Mai có 120 quả trứng gà.
Hỏi lúc đầu nhà Mai có bao nhiêu quả trứng gà?

Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………......
Lời giải
Bài giải
Số quả trứng gà lúc đầu nhà Mai có là:
120 – 30 = 90 (quả)
Đáp số: 90 quả trứng gà
Bài 8. Con trâu và con bò cân nặng 545 kg, trong đó con trâu cân nặng 290 kg.
Hỏi con bị cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?


Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………......

Lời giải
Bài giải
Con bò cân nặng là:
545 – 290 = 255 (kg)
Đáp số: 255 kg
Bài 9. Hà và An lập kế hoạch thu gom 200 vỏ chai nhưng mới thu gom được 130
vỏ chai. Hỏi Hà và An cần thu gom thêm bao nhiêu vỏ chai nữa để hoàn thành kế
hoạch?

Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………......
Lời giải
Bài giải
Số vỏ chai Hà và An cần thu gom thêm để hoàn thành kế hoạch là:
200 – 130 = 70 (vỏ chai)
Đáp số: 70 vỏ chai



×