Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

luận văn chương trình quản lý đào tạo trường đại học thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 117 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN NHA TRANG
  



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN



Người thực hiện :
TRƯƠNG TRỌNG ÁNH
Lớp :
TIN99
Giáo viên hướng dẫn :
ThS. ĐỖ NHƯ AN





Nha Trang, 8/2003
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Mở ĐầU



Từ năm 1995 Trường Đại học Thủy sản bắt đầu tổ chức đào tạo theo học chế học
phần triệt để (còn gọi là học chế tín chỉ). Phần mềm “Hệ THốNG CHƯƠNG TRÌNH
QUảN LÝ Hệ TÍN CHỉ” do tác giả Thạc sỹ Võ Tấn Quân – ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh
được dùng để phục vụ cho việc tổ chức đào tạo và quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ.
Phần mềm này được viết hoạt động ở môi trường DOS với phiên bản FOXPRO LAN 2.6.
Chương trình được khai thác trên mạng Novell NetWare hay Windows NT.
Qua hơn 8 năm hoạt động, chương trình luôn được cập nhập thay đổi nhằm phù hợp
với sự phát triển của nhà trường và sự thay đổi của quy chế quản lý. Đến nay việc chuyển
đổi phần mềm hoạt động ở môi trường Windows là việc làm cấp thiết.
Dựa trên sườn đã có, lấy lại toàn bộ cấu trúc dữ liệu DBF và do công việc hằng ngày
đòi hỏi tôi mạnh dạn viết phần mềm “CHƯƠNG TRÌNH QUảN LÝ ĐÀO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC THủY SảN” hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000,
WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows. Chương trình này vẫn đang
tiếp tục phát triển và hoàn chỉnh từng phần.
Chương trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy Thạc sỹ Đỗ Như
An, Thạc sỹ Võ Tấn Quân (ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh); sự giúp đỡ của Khoa Công nghệ
Thông tin Trường Đại học Thủy sản, Phòng Đào tạo trường Đại học Thủy sản, đã động
viên tạo mọi điều kiện để chương trình hoàn thiện.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu đó.
Vì trình độ, kinh nghiệm thực tế và thời gian có hạn nên việc thực hiện chương trình
gặp rất nhiều khó khăn, chương trình chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý của các Thầy, các bạn đồng nghiệp và những người có quan tâm
đến vấn đề này.


Nha Trang, 8/2003

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -




Chương II


BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG


I/ Phân quyền trong quản trị hệ thống :
1) Quản trị viên :
Ngoài vai trò người quản trị mạng (supervisor) của mang nội bộ LAN, cần có một
người giữ vai trò quản trị viên. Quản trị viên có nhiệm vụ theo dõi vận hành của chương trình ở
mức vĩ mô và làm đầu mối để quan hệ với nhóm lập trình trong việc phát triển hệ thống. Các
công việc của quản trị viên bao gồm :
" Phân công, phân quyền hệ thống.
" Chỉnh định các thông số chung của hê thống.
" Bảo trì và kiểm soát toàn bộ hoạt động.
" Đề ra các phương hướng cải tiến, phát triển hệ thống.
Trong một cơ quan có qui mô nhỏ: Quản trị mạng và quản trị viên có thể là 1 người.
Quản trị viên có toàn quyền trên tất cả các phân hệ.
2) Các quản trị viên phân hệ :
Ngoài vai trò quản trị viên (chung), cần có các nhân viên giữ vai trò quản trị viên phân hệ.
Quản trị viên phân hệ có nhiệm vụ :
" Quản lý các tự điển (danh mục) do phân hệ quản lý.
" Chỉnh định các thông số chung của hê thống.
" Bảo trì và kiểm soát toàn bộ hoạt động.
" Đề ra các phương hướng cải tiến, phát triển phân hệ.
Ngoài ra còn có nhiệm vụ phân công, phân quyền một vài loại hình công việc trong phân
hệ (nếu có).
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


17

Ví dụ: Có hay không cho phép một nhập liệu viên quyền đăng ký môn học quá sĩ số cho
phép v.v
Một phân hệ có thể cử 1 hoặc nhiều quản trị viên tùy theo qui mô dữ liệu.
Một user cũng có thể được phân công quản lý nhiều phân hệ khác nhau.
Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo không cần quản trị viên phân hệ.
Quản trị viên phân hệ có toàn quyền trên phân hệ do mình phụ trách và có quyền ghi trên thư
mục DBF\FMEM
3) Các user sử dụng các phân hệ :
Các user trên một phân hệ có thể chia làm 3 mức :
" Mức không có quyền khai thác.
" Mức có quyền khai thác ở chế độ Chỉ Đọc (Read Only).
" Mức có quyền khai thác ở chế độ Đọc/Ghi (Read/Write).

4) Phân quyền mức mạng :
Việc phân quyền trên các thư mục và các file của hệ thống là rất cần thiết, nó bảo đảm cho
việc bảo mật và an toàn dữ liệu của hệ thống.
Mỗi một người sử dụng hệ thống được cấp 1 username duy nhất (thường là tên thường
gọi của người đó: DUNG, NGA, ).
Quản trị viên có tên mặc định là HTQL. Không thể thay đổi.
Quản trị viên muốn vận hành chương trình bình thường như các người sử dụng khác thì
cần có thêm một username khác.
Quản trị viên có đầy đủ các quyền hạn trên thư mục của hệ thống và có quyền cấp quyền
(mức mạng) cho các thành viên trong nhóm.
Người quản trị mạng (supervisor) tạo một nhóm (group) mà thành viên là các người sử
dụng hệ thống.
Người quản trị mạng (supervisor) tạo thêm nhiều nhóm nhỏ theo các phân hệ (12 phân
hệ), đặt tên nhóm này trùng tên với các phân hệ cho dễ nhớ (QLSV, DIEM ). Thêm thành viên của

nhóm là tất cả các cá nhân có quyền nhập liệu trên phân hệ tương ứng.
Lưu ý: Một cá nhân có thể là thành viên của nhiều nhóm.
Người quản trị mạng (supervisor) phân quyền dữ liệu trên máy chủ như sau :
" Thư mục VFW chỉ được cấp quyền chỉ đọc (Read Only) cho tất cả các người sử
dụng hệ thống.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

18

" Thư mục \DBF\<phan_he> chỉ được cấp quyền ghi/đọc (Read & Write) cho các
thành viên của nhóm thuộc phân hệ tương ứng. Các users/groups thuộc nhóm khác chỉ được cấp
quyền chỉ đọc (Read Only) hoặc thậm chí có thể không có quyền đọc.
" Thư mục \DBF\FMEM phân quyền ghi/đọc (Read & Write) cho tất cả các quản trị
viên.
" Thư mục \DBF\USER phân quyền ghi/đọc (Read & Write) cho tất cả các người sử
dụng hệ thống.
Mạng ngang hàng có chế độ phân quyền rất đơn giản, vì vậy sẽ không bảo đảm độ tin
cậy cần thiết. Nên dùng mạng Windows 2000, Windows NT .
5) Các ngoại lệ khi phân quyền mức mạng :
5.1. Ngoại lệ 1 :
Khi phân quyền đăng ký môn học cho nhóm Đăng ký môn học, ngoài thư mục
DBF\DKMH, phải phân quyền ghi trên thư mục gốc và thư mục tương ứng của học kỳ đăng
ký của phân hệ DIEM (DBF\DIEM và DBF\DIEM\<nnh>). Sau khi đã hoàn thành việc đăng ký
(trước khi nhập điểm chính thức), phải thu hồi quyền ghi trên phân hệ điểm.
5.2. Ngoại lệ 2 :
Nếu sử dụng việc nhập điểm qua file trung gian, người nhập điểm được phân quyền
ghi trên tất cả các file của phân hệ DBF\DIEM, ngoại trừ file DBF\DIEM\<nnh>\DIEM.DBF
5.3. Ngoại lệ 3 :
Cần cấp quyền ghi/đọc (Read & Write) cho các nhập liệu viên phân hệ Học phí Tài Vụ
(QLTV) trên file MHOADON.DBF (có ở tất cả các học kỳ, thuộc phân hệ Đăng ký Môn Học

(DKMH)).
Lưu ý quan trọng : Mặc dù về nguyên tắc, user nhập liệu được phân quyền ghi trên toàn
bộ phân hệ, tuy nhiên do có chức năng khóa sự thay đổi số liệu trên học kỳ, vì vậy đối với các
học kỳ được khóa, ngoài việc khóa ở mức chương trình, nên kết hợp khóa luôn quyền ghi
(mức mạng) ở học kỳ bị khóa tương ứng để bảo đảm độ tin cậy của vấn đề khóa dữ liệu.
Ví dụ: Học kỳ 992 đã khóa sổ về điểm, thì thư mục DBF\DIEM\992 cũng bị khóa Ghi
(Chỉ Đọc /Read Only) cho tất cả các user khai thác, kể cả các nhập liệu viên phân hệ quản lý
điểm (DIEM).
6) Phân quyền mức chương trình :
Phân quyền mức chương trình cần tiến hành trong khi vận hành chương trình. Chức
năng này dành riêng cho quản trị viên.
Phân quyền mức chương trình cũng tương tự như với phân quyền mức mạng và thường
được tiến hành đồng thời.
Hai mức phân quyền này nói chung phải có quyền hạn tương đương nhau.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

19

II/ Tiện ích quản trị hệ thống (HTQL) :
1) Thủ tục hutils : (Xem chương trình ở phần Phụ lục)
Các công việc của quản trị chung tập trung ở thủ tục HUTILS.
Các công việc này bao gồm :
" Thêm bớt người sử dụng.
" Thêm bớt nhóm sử dụng.
" Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng.
" Thay đổi thông số chung.
" Nhập ngày/tuần đầu các học kỳ.
" Tạo thư mục học kỳ mới.
" Reindex các tập tin.
" Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu.

" Bảo trì dữ liệu.
" Thay đổi chiều dài mã số.
" Đổi mật khẩu.
" Bổ sung chương trình tạm thời.
" Khóa mở quyền khai thác theo học kỳ.
" Quyền quản trị phân hệ.
" Chỉnh định thông số biểu in.
Để chạy thủ tục HUTILS, thực hiện các lệnh sau : (Hình 5)



Hình 6 : Giao diện Tiện ích quản trị hệ thống.
2) Qui hoạch Groups :
" Mỗi group có một tên dài tối đa 8 chữ cái, con số hoặc dấu _
" Nên đặt trùng tên với phân hệ cho dễ nhớ.
" Mỗi 1 group có thể có 1 hoặc nhiều users.
3) Qui hoạch Users :
" Mỗi người sử dụng được cấp một username.
" Username dài tối đa 8 chữ cái, con số hoặc dấu _
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

20

" Nên đặt trùng tên với user cho dễ nhớ.

Ví dụ: username DUNG, HUNG, NGA
" Mỗi 1 user có thể tham gia 1 hoặc nhiều group tùy theo phân công.
4) Thêm bớt người (users) sử dụng :
Chức năng này cho phép quản trị viên thêm/bớt người sử dụng.
Lưu ý quan trọng : Username của quản trị viên là HTQL (không thể thay đổi)



Hình 8 : Danh sách các nhóm mà User tham gia.
5) Thêm bớt nhóm sử dụng :
Chức năng này cho phép quản trị viên thêm/bớt nhóm sử dụng.


Hình 10 : Danh sách các User tham gia nhóm.
6) Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng :
Chức năng này cho phép quản trị viên cấp quyền đến từng người hoặc từng nhóm sử
dụng.
Đối với mỗi user hoặc group có bảng phân quyền như sau :
" Mức không : Không có quyền khai thác phân hệ.
" Mức chỉ đọc : Chỉ có quyền đọc phân hệ.
" Mức được ghi : Có quyền đọc/ghi phân hệ.

Hình 11 : Phân quyền cho User.
Lưu ý :
- Quyền của một nhóm được kế thừa cho toàn bộ thành viên trong nhóm.
- Quyền của một user là quyền tổng hợp cao nhất của chính user đó và tất cả các nhóm
mà user đó tham gia.
7) Thay đổi thông số chung của hệ thống :
Chức năng này được sử dụng khi lần đầu tiên khởi tạo hệ thống hoặc khi quản trị viên có
ý định thay đổi tham số quản lý.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

21

Quản trị viên cần hiểu rõ ý nghĩa của từng biến để chỉnh định cho thích hợp với hoàn
cảnh quản lý riêng của đơn vị.

" Các biến này được điều chỉnh bằng cách chạy chương trình hutils, chọn chức năng
Thay đổi thông số chung.
" Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :
DBF\CHNG\gcompany.mem
" Các biến này là biến chỉnh định chung, không phụ thuộc vào học kỳ.
Chỉ có quản trị viên mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.
7.1. Tổng quát :
Ký Hiệu Cơ Quan q_comp
Tên Cơ Quan
qcompany
Tên Phòng Ban Thực Hiện
qdivision


Hình 12 : Giao diện Thông số chung của hệ thống (phần Chung).
7.2. Phân Hệ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) :
Mã Qui ước Lý Do Vào Trường Do Tuyển Sinh qmats
Mã Qui ước Lý Do Ra Trường Do Tốt Nghiệp qmatn
Mã Qui ước Lý Do Nghỉ Học Do Tạm Dừng qmatdung
Mã Qui ước Lý Do Thu Nhận Tạm Dừng Về Học Lại qmatdhl
Số Năm Học Tối Đa Của (1->10)
qnmhcmax
Giải thích : Số năm học tối đa dùng trong thống kê, các sinh viên còn học có số năm học
lớn hơn qnmhcmax sẽ bị loại ra trong số liệu thống kê.
Khi Hủy SV Trong Danh Sách q_huysv
" Phải Xóa ĐKMH Trước Khi Hủy SV
" Cho Phép Giữ Môn Học Đã Đăng Ký
" Hủy Môn Học Nếu Có Quyền ĐKMH
7.3. Phân Hệ Điểm - Chung (DIEM) :
Hệ Điểm Quản Lý qheqly

" Hệ Tín Chỉ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

22

" Hệ Niên Chế
" Cả Hai Loại Hệ
Số Học Kỳ Của Năm Học (2 hoặc 3 (Nếu Tính HK Hè))
q_sohocky
Có Đào Tạo 2 Giai Đoạn q_giaidoan
Giải thích : Đào tạo được xem là có đào tạo 2 giai đoạn nếu quá trình đào tạo có tách thành 2
giai đoạn độc lập, có điểm trung bình mỗi giai đoạn được tính riêng.
Có Sử Dụng File Điểm Trung Gian Khi Nhập Điểm Thi
q_nhdiemtg
Giải thích: Nhằm tránh tình trạng phân quyền rộng rãi việc ghi vào file điểm cho nhiều
người cùng nhập điểm thi. Giải pháp hữu hiệu là nhập điểm trên file trung gian. Tuy nhiên nếu
chọn nhiệm ý này, các thao tác chuyển điểm vào file chính, chuyển điểm ra file trung gian
cũng tốn thêm công sức của quản trị viên phân hệ.
Có Sử Dụng File Điểm Đạt Đặc Biệt Cho Các Khối Lớp
q_sdddat
Giải thích: Bình thường mỗi hệ đào tạo có một điểm đạt chung cho các môn (Ví dụ: 4
hoặc 5) Tuy nhiên một số khối lớp của hệ đào tạo hoặc một số môn học không tuân thủ điểm
đạt này, có thể lưu các ngoại lệ này vào file điểm đạt đặc biệt.
Nếu chọn nhiệm ý này, hãy nhập các môn có điểm đạt đặc biệt trong chức năng
Xem/Sửa Khối & MH Có Điểm Đạt Đặc Biệt, phân hệ DIEM.
Cộng Điểm TB Gộp Học Kỳ 2 & 3 Coi Như Học Kỳ 2
q_gophk23
Giải thích: Bình thường mỗi học kỳ được cộng xem như học kỳ độc lập. Tuy nhiên
đối với các trường có đào tạo học kỳ hè, nếu chọn nhiệm ý này thì có thể xem học kỳ hè như học
kỳ 2 mở rộng.

Có Cộng Điểm Trung Bình Học Bổng q_conghb
Giải thích: Điểm trung bình học bổng chỉ tính điểm thi lần đầu và chỉ tính cho các SV
không có môn học bị điểm rớt.
Số Tín Chỉ Đăng Ký (Học Kỳ) Tổi Thiểu Để Xét Học Bổng q_mintchb
Giải thích: Sinh viên đăng ký dưới số tín chỉ này sẽ bị loại ra khỏi danh sách xét học
bổng.
Có Lấy Lại Điểm K/Tra Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Có Thi Lại q_lldmkt
Giải thích: Khi tính điểm tổng kết môn học (đối với môn học có điểm kiểm tra) thì
điểm kiểm tra có một tỷ trọng nhất định.
Khi tính điểm tổng kết môn học (các môn có tổ chức thi lại), có hai cách xử lý :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

23

" Coi điểm thi lại là điểm tổng kết môn học, không phụ thuộc điểm kiểm tra (nếu
điểm thi lại > điểm tổng kết trước khi thi lại).
" Tính điểm tổng kết môn học lần thi lại cũng như lần thi đi (dùng cùng điểm kiểm tra).
Nếu chọn nhiệm ý này là đồng ý cách tính thứ hai.
Có Tính Điểm TB Của Các Môn Không Nhập Điểm (Coi Như Zero) qthdmblk
Giải thích: Đối với môn học không nhập điểm, có thể hiểu là :
" Sinh viên không đăng ký, sinh viên chưa nhập điểm hoặc sinh viên chưa thi (hoãn thi)
hoặc
" Sinh viên vắng thi
Nếu chọn nhiệm ý này là đồng ý cách hiểu thứ hai (coi như vắng thi).
" Điểm từ 0 10 hoặc 0 4 (nếu hệ điểm chữ)
" Vắng thi
" Miễn thi
" Cấm thi
" Hoãn thi
" Rút môn học

Ký hiệu đặc trưng cho các môn vắng thi, miễn thi được qui định bởi quản trị viên
(cũng trong chức năng chỉnh định này) .
Có In Ra Các Môn Không Nhập Điểm Trên Bảng Điểm qindmblk
Giải thích: Đối với môn học không nhập điểm, bình thường chương trình sẽ in ra
một ký hiệu điểm trắng trên bảng điểm thi.
Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Trung Bình (0/1/2) qsoledtb
Số Lượng Môn Học Tối Đa Cho 1 SV / Học Kỳ
q_monmax
Điểm Trung Bình Học Bổng là q_dtbhb
" Điểm Trung Bình Chung
" Điểm Trung Bình Học Kỳ
Ký Hiệu Điểm Vắng Thi
q_khdmvg
Ký Hiệu Điểm Cấm Thi q_khdmct
Ký Hiệu Điểm Miễn Thi
q_khdmmt
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

24

Ký Hiệu Điểm Hoãn Thi (Chưa Hoàn Tất)
q_khdmht
Ký Hiệu Điểm Rút Môn Học q_khdmrt
7.4. Phân Hệ Điểm - Hệ Niên Chế (DIEM) :
Có Sử Dụng Hệ Điểm Chữ (A, B, C, D, F)
qqsddmchu
Có In Điểm Tổng Kết Hệ 10
qqindiem10
Có In Điểm Tổng Kết Hệ 4
qqindiem4

Tự Động Thêm SV Chưa Đăng Ký Vào File Điểm Khi Nhập Điểm q_tdsvdmnh
Có Nhập Điểm Bài Tập (Hệ Niên Chế) qqdiembt
Có Nhập Điểm Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (Hệ Niên Chế) qqdiemkt
Có Nhập Điểm Thi Lần 2 (Hệ Niên Chế)
qqdiemtl
Có Nhập Điểm Thi Lần 3 (Hệ Niên Chế)
qqdieml3
Cộng Điểm Trung Bình 2 Lần (Lần 1 & Lần Cao)
qqcg2lan
Điểm Được Xem Là Quá Kém ( <= x.xx ) qqdliet
Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Học (0->2) qqsoleth
¢ Đối Với Điểm Trung Bình 1 Học Kỳ :
Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt qqcongtl
Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn qqcongcao
¢ Đối Với Điểm Trung Bình Chung :
Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt qqcongtlz
Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn qqcongcaoz
7.5. Phân Hệ Điểm - Hệ Tín Chỉ (DIEM) :
Có Sử Dụng Hệ Điểm Chữ (A, B, C, D, F)
q_sddmchu
Có In Điểm Tổng Kết Hệ 10
q_indiem10
Có In Điểm Tổng Kết Hệ 4
q_indiem4
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

25

Có Nhập Điểm Bài Tập (Hệ Tín Chỉ) q_diembt
Có Nhập Điểm Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (Hệ Tín Chỉ) q_diemkt

Có Nhập Điểm Thi Lần 2 (Hệ Tín Chỉ)
q_diemtl
Có Nhập Điểm Thi Lần 3 (Hệ Tín Chỉ) q_dieml3
Cộng Điểm Trung Bình 2 Lần (Lần 1 & Lần Cao)
q_cg2lan
Điểm Được Xem Là Quá Kém ( <= x.xx ) q_dliet
Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Học (0->2) q_soleth
¢ Đối Với Điểm Trung Bình 1 Học Kỳ :
Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt q_congtl
Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn q_congcao
¢ Đối Với Điểm Trung Bình Chung :
Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt q_congtlz
Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn q_congcaoz
7.6. Phân Hệ Quản Lý Đăng Ký Môn Học (ĐKMH) :
Miễn giảm học phí theo:
qkieumghp
" Tỷ lệ phần trăm.
" Số tín chỉ miễn giảm.
Số tiền trên hoá đơn học phí: q_gethphd
" Tính lại khi có thay đổi.
" Luôn luôn tính lại.
7.7. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) :
Có theo dõi học phí theo năm tài chánh qhpnamtc
Quyền QLTV được ghi file tổng hợp nợ học phí
qcptvthhp
Luôn tính lại số học phí đã thu q_passvfla
Số Tiền Học Phí Khi Nhập Học Phí q_gethptv
" Lấy từ file học phí đã tính.
" Tính lại khi có thay đổi.
" Luôn luôn tính lại.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

26

" Tùy người nhập liệu thu học phí.
8) Công việc đầu năm học (Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ) :
Chức năng này thực hiện một lần một năm khi bắt đầu một năm học mới.
Quản trị viên nhập ngày đầu năm (thứ hai của tuần 1 học kỳ 1 của năm học).
Đây là lịch học vụ cho toàn hệ thống, cần nhập chính xác để có các tính toán đúng về ngày
tháng trong học kỳ.
" Nhập tuần đầu tiên của mỗi học kỳ.
" Tuần đầu tiên của Học kỳ 1, luôn là học kỳ 1.
" Tuần đầu tiên của Học kỳ 2, học kỳ 3 (hè) là tuần đầu tiên của lớp bắt đầu tham gia
học kỳ sớm nhất.


Các phím chức năng :
F2 Sửa một mẫu tin.
F5 Thêm một mẫu tin.
^T Hủy một mẫu tin.


Hình 11 : Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ.




9) Công việc đầu học kỳ (Tạo thư mục học kỳ mới) :
Chức năng này sẽ tạo các cấu trúc file rỗng trên học kỳ mới để chuẩn bị lưu số liệu học
kỳ mới.

Với một số file đặc thù của hệ thống, chương trình sẽ chọn dữ liệu thích hợp từ học
kỳ cũ và mang sang học kỳ mới.
Ví dụ: Danh sách sinh viên diện chính sách (đang còn học) sẽ được tự động mang sang
từ học kỳ cũ sang học kỳ mới
Nên tạo thư mục mới cho tất cả các phân hệ một lần.
Tuy nhiên một số phân hệ sau đây có thể khởi tạo đợt 1 để thực hiện việc xếp thời khóa
biểu:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

27

" Chương trình đào tạo (CTDT).
" Xếp thời khóa biểu (XTKB).
" Quản lý phòng (QLPH).
Các phân hệ còn lại có thể khởi tạo đợt 2.
Phân hệ QLNS không phải khởi tạo file đầu học kỳ.
Trong một vài trường hợp, nếu lệnh tạo thư mục mới cho học kỳ mới không thành
công (Ví dụ thư mục \DBF\QLSV\002), quản trị viên có thể tạo các thư mục này từ ngoài hệ
thống bằng NC, Exploire hay bằng lệnh MD của DOS.
10) Reindex các tập tin :
Chức năng này thực hiện khi phát hiện hệ thống chạy không đúng, dẫn đến các kết quả
sai lệch hoặc báo lỗi Record is out of range.
Việc mất index (do hư file cdx) thông thường chỉ xảy ra do sự cố mất điện đột xuất
trong lúc đang ghi file, do thay đổi cấu trúc file ngoài chương trình, do chép một file từ đĩa lưu
trữ vào đĩa làm việc mà không kèm theo file index CDX, v.v
Trong trường hợp này quản trị viên cần chạy chức năng Reindex để khôi phục lại tập
tin chỉ mục.
Cần nói rõ việc Reindex là vô hại cho hệ thống nhưng chỉ thực hiện được nếu trên mạng
không có ai đang sử dụng chương trình.
Khi cần reindex (hoặc cần bảo trì chương trình), quản trị viên hãy yêu cầu tất cả người

sử dụng ngưng sử dụng chương trình. Sau đó chạy chức năng Khóa quyền khai thác tạm thời
(có trong tất cả các phân hệ), thực hiện Reindex (hoặc bảo trì), sau đó chạy chức năng Mở
quyền khai thác trở lại.
Trong mọi phân hệ đều có chức năng Reindex. Các quản trị viên phân hệ cũng có thể thực
hiện công việc này cho phân hệ của mình.
Chức năng này cho phép lựa chọn từng phân hệ và từng học kỳ để reindex.
Khi index một học kỳ của một phân hệ, chương trình cũng index luôn các file nằm ở
thư mục gốc của phân hệ đó.
11) Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu :
Chức năng này cũng giống như chức năng Reindex các tập tin ở trên, tuy nhiên nó thực
hiện trên toàn bộ cơ sở dữ liệu và trên tất cả các học kỳ.
Thời gian thực hiện có thể mất 15 phút đến hơn 1 giờ tùy theo qui mô dữ liệu và sức
mạnh của mạng máy tính.
12) Bảo trì dữ liệu :
Chức năng này nên thực hiện một cách định kỳ (ít nhất một học kỳ 1 lần) để sửa các lỗi
số liệu mắc phải của hệ thống.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

28

Các lỗi về số liệu có thể sinh ra do những nguyên nhân không tiên đoán được.
Chức năng này sẽ in ra số liệu tổng quát về lỗi bao gồm loại lỗi và số lỗi.
Quản trị viên có thể dùng kết quả bảo trì này để yêu cầu quản trị viên phân hệ sửa chữa lỗi
dữ liệu của phân hệ mà họ phụ trách.
Các quản trị viên phân hệ sẽ dùng một chức năng có trong phân hệ của họ để in chi tiết các
lỗi này (Chức năng: In chi tiết bảo trì phân hệ) và sẽ có trách nhiệm khắc phục.
13) Thay đổi chiều dài mã số :
Chức năng này thực hiện khi có ý định thay đổi chiều dài của một mã số bất kỳ trong
phân hệ.
Việc thay đổi này thường sẽ tốn khá nhiều thời gian, đặc biệt là đối với các mã thông

dụng (mã môn học, mã sinh viên ).
Thời gian có thể lên đến vài giờ và phải thực hiện khi không có ai sử dụng hệ thống.
Để bảo đảm an toàn dữ liệu cần thực hiện các công việc sau đây:
" Lưu toàn bộ nhánh cấu trúc DBF.
" Thực hiện khóa quyền khai thác hệ thống (Xem chức năng này trên mọi phân hệ).
" Thực hiện thay đổi chiều dài mã số.
" Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu.
" Mở khóa khai thác hệ thống trở lại (Xem chức năng này trên mọi phân hệ).
14) Đổi mật khẩu quản trị viên :
Chức năng này thực hiện khi có ý định thay đổi mật khẩu của quản trị viên (HTQL).
15) Bổ sung chương trình tạm thời :
Chức năng này thực hiện khi người phát triển chương trình có ý định viết các chương
trình bổ sung cho các mục đích phát sinh tạm thời.
Các tên chương trình và chức năng của chương trình bổ sung được lưu trong các file:
\DBF\CHNG\<x>bar.dbf
Trong đó <x> là chữ viết tắt của các phân hệ (Ví dụ: Sbar.dbf cho phân hệ QLSV).
Sau khi đã định nghĩa tên của chương trình bổ sung, hãy tạo file chương trình này vào thư
mục \DBF\CHNG\, chương trình sẽ thể hiện một mục trên menu Bổ sung ở góc phải phía
trên màn hình.
Lưu ý: Khi có hai chương trình trùng tên nhau: Một của hệ thống và một của người phát
triển (lưu trong thư mục \DBF\CHNG\), thì chương trình của người phát triển sẽ được ưu
tiên thực hiện.
16) Khóa/mở quyền khai thác theo học kỳ :
Chức năng này thực hiện khi quản trị viên có ý định :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

29

" Khóa hoặc mở khóa quyền khai thác các phân hệ trên từng học kỳ.
" Khóa hoặc mở khóa số liệu phát sinh thu/chi học phí học kỳ.

" Khóa hoặc mở khóa số liệu phát sinh thu/chi học phí năm tài chính.
16.1. Khóa/mở quyền khai thác các phân hệ trên từng học kỳ :

Các phím chức năng :
^Q Khóa/mở khóa
^A Tạo năm học HKỳ
F5 Thêm mới năm học HKỳ
^T Xóa 1 học kỳ


Hình 12 : Khóa mở quyền khai thác các phân hệ từng học kỳ.




Khóa quyền khai thác ở học kỳ làm cho số liệu của học kỳ đó (thuộc phân hệ qui định)
sẽ không có khả năng thay đổi được (mức chương trình).
Trước khi khóa nên tạo một bản copy số liệu ngay thời điểm khóa và ghi chú thời điểm
khóa vào bộ dữ liệu lưu này để khi cần có thể so sánh lại.
Phải kết hợp với phân quyền read-only cho các thư mục bị khóa ở mức mạng, để số
liệu không có khả năng thay đổi mức file, như vậy dữ liệu khóa sẽ được an toàn hơn.
Việc khóa và mở khóa có thể chọn học kỳ tùy ý, không theo qui luật thời gian, tuy nhiên
cũng nên khóa lần lượt theo học kỳ và rất hạn chế việc mở khóa trở lại. Khi đã mở khóa trở lại,
nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt.
16.2. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ :
Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ làm cho số liệu về học phí của học kỳ đó
trở về trước không được phép phát sinh thêm (vì đã tổng kết số liệu học phí).
Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ phải khóa lần lượt theo trình tự thời gian
(học kỳ).
Khi khóa, chương trình sẽ tính tất cả các khoản học phí phát sinh đến thời điểm đó của

học kỳ khóa và ghi vào file tổng kết.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

30

Khi cần số liệu học phí trước học kỳ đã khóa, chương trình sẽ lấy số liệu tổng kết mà
không cần tính toán lại. Điều này làm cho việc xử lý sẽ nhanh chóng hơn,
Khi cần mở khóa để thay đổi số liệu trong học kỳ đã khóa, phải tuân thủ: nguyên tắc
"khóa sau mở trước", nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt.
16.3. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính :
Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính để chọn ra thời điểm lấy số dư
đầu kỳ theo năm tài chính.
Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí năm tài chính phải khóa lần lượt theo trình tự thời
gian (quí).
Khi khóa, chương trình sẽ tính tất cả các khoản học phí phát sinh đến thời điểm quí đó và
ghi vào file tổng kết.
Khi cần mở khóa để thay đổi số liệu trong quí đã khóa, phải tuân thủ: nguyên tắc "khóa
sau mở trước", nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt.
Lưu ý: Số phải thu theo năm tài chính là một số ước lệ, tính toán ở thời điểm khóa sổ,
không thể có một con số chính xác nào cho ý niệm này (vì việc phải thu phát sinh và biến động
liên tục không theo trình tự thời gian).

17) Phân quyền quản trị phân hệ :
Chức năng này thực hiện khi quản trị viên cần xem/sửa danh sách các quản trị viên phân
hệ.
Một phân hệ có thể có nhiều quản trị viên.
Một user cũng có thể làm quản trị viên nhiều phân hệ.

Hình 13 : Quyền quản lý phân hệ.
18) Chỉnh định thông số biểu in :

Chức năng này cho phép định dạng font chữ, cỡ chữ, màu sắc, canh trái, canh giữa, canh
phải cho các thông tin cần in, điều chỉnh các giá trị mặc nhiên (default) cho báo biểu.
III/ Công việc của các quản trị viên phân :
1) Bảo trì dữ liệu :
Mỗi phân hệ đều có 2 chức năng :
" In tổng quát bảo trì phân hệ.
" In chi tiết bảo trì phân hệ.
Hai chức năng này chỉ dành riêng cho quản trị viên phân hệ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

31

Nên thực hiện một cách định kỳ (ít nhất một học kỳ 1 lần) để sửa các lỗi số liệu mắc
phải của hệ thống.
Các lỗi về số liệu có thể sinh ra do những nguyên nhân không tiên đoán được.
" Chức năng In tổng quát bảo trì phân hệ sẽ in ra số liệu tổng quát về lỗi bao gồm loại
lỗi và số lỗi.
" Chức năng In chi tiết bảo trì phân hệ sẽ in chi tiết các lỗi đã nêu trên.
Quản trị viên phân hệ có trách nhiệm khắc phục các số liệu có lỗi này.
2) Bảo trì các tự điển phân hệ :
Mỗi phân hệ đều có một số các tự điển cần bảo trì. Các công tác bảo trì bao gồm:
" Thay đổi một số thuộc tính tự điển (tên gọi v.v ).
" Thêm mã tự điển.
" Bớt mã tự điển.
" Đổi mã tự điển.
" Gộp mã tự điển.
Việc bớt mã tự điển chỉ cho phép khi mã này chưa từng sử dụng trong hệ thống.
Việc đổi mã tự điển cho phép đổi một mã hoặc nhiều mã theo file tạo sẳn.
Tự điển đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, vì vậy cần giữ các tự điển của phân hệ
luôn luôn đúng đắn.

Bảng liệt kê các tự điển và phân hệ quản lý :
Phân hệ Alias Tên file Tên tự điển
CTDT tdhedt ctdhedt Tự điển hệ đào tạo
CTDT tdkhoi ctdkhoi Tự điển khối lớp
CTDT tdmh ctdmh Tự điển môn học
CTDT tdqc ctdqc Tự điển qui chế đào tạo
CTDT tdng ctdng Tự điển ngành học
CTDT loaikh cloaikhTự điển loại ký hiệu
DKMH lophd mlophd Tự điển các lớp hợp đồng
HBHP qchb btdqchb Tự điển qui chế học bổng
HBHP tdhb btddhbcs Tự điển học bổng diện cs
HBHP ctbh btdctbh Tự điển công ty bảo hiểm
HBHP nhvv btdnhvv Tự điển ngân hàng cho vay vốn
KLGD loaimh kloaimh Tự điển loại hình môn học
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

32

KLGD lgch ktdlgc Tự điển khối lượng giờ chuẩn
x
KLGD lhhm ktdlhh Tự điển loại học hàm x
QLNS tddt ntddt Tự điển dân tộc
QLNS tdtg ntdtg Tự điển tôn giáo
QLNS tdtp ntdtp Tự điển tỉnh/thành phố
QLNS tdqh ntdqh Tự điển quận huyện
QLNS tdkh ntdkh Tự điển khoa
QLNS tdnv ntdnv Tự điển CBGD
QLNS tdnvv ntdldv Tự điển lý do vào (CBGD)
QLNS tdnvr ntdldr Tự điển lý do ra (CBGD)
QLNS tdbm ntdbm Tự điển bộ môn

QLNS tdttgd ntdttgd Tự điển tình trạng gia đình
QLNS tdplcb ntddien Tự điển phân loại cán bộ
QLNS tddien ntdhe Tự điển diện cán bộ
QLNS tdcv ntdcv Tự điển chức vụ
QLNS tdhh ntdhh Tự điển học hàm
QLNS tdhv ntdhv Tự điển học vị
QLPH tdph ptdph Tự điển phòng x
QLSV tdldv stdldv Tự điển lý do vào
QLSV tdldr stdldr Tự điển lý do ra
QLSV tdtd stdtd Tự điển hệ trung học
QLSV stdlp stdlop Tự điển lớp
QLSV tdsv stdsv Tự điển sinh viên
QLSV tdkt stdkt Tự điển khen thưởng

QLSV tdkl stdkl Tự điển kỷ luật
XTKB tdbg xtdcbban Tự điển loại bận giờ x
XTKB tdlp xtdlop Tự điển lớp xếp TKB x
Ghi chú: Học kỳ = x là các tự điển chỉ có hiệu lực trong học kỳ.
3) Thay đổi thông số của phân hệ :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

33

3.1. Phân hệ Đăng Ký Môn Học :
" Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Xem/Sửa Thông Số Chung
Của Phân Hệ trong phân hệ đăng ký môn học (DKMH).
" Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :
DBF\FMEM\mmem<nnh>.mem
" Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng.
" Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.

¢ Khi Xét ĐKMH :
Có Xét Đăng Ký Môn Học Cho Sinh Viên
m_xetdgky
Giải thích: Với hệ đào tạo tín chỉ, sinh viên có quyền chọn môn học theo nguyện vọng
riêng. Vì vậy cần phải chọn nhiệm ý này.
Có Nhập Số SV Dự Trữ m_dutru
Giải thích: Khi ĐKMH, có thể cần dự trữ một số chỗ đăng ký để sử dụng về cuối.
Muốn vậy phải chọn nhiệm ý này.
Số chỗ cần dự trữ được nhập từ chức năng "Xem/Sửa Số Lượng SV Dự Trữ Các MH"
của phân hệ Đăng ký môn học (DKMH).
Số Tín Chỉ Cho Phép Tối Thiểu m_tcmin
Số Tín Chỉ Cho Phép Tối Đa
m_tcmax
Số Môn Học Cho Phép Tối Đa m_monmax
Số môn học tối đa được giới hạn bởi hệ thống là 22.
Sử Dụng Phòng Học Của Những Trung Tâm Học ở Xa Nhau m_khuvucph
Filed Khu Vực của phòng học (cùng địa điểm phải gán một ký hiệu giống nhau) phải
được gán trong tự điển phòng bằng chức năng "Sửa Đổi Tự Điển Phân Hệ" của phân hệ Quàn
lý phòng học (QLPH).
Đăng Ký Môn Học Chia Nhiều Đợt Thời Gian m_dotdgky
Giải thích: Nếu có đăng ký theo đợt, người sử dụng phải chia danh sách sinh viên theo
nhiều đợt. Khi xét đăng ký, nhập đợt cần xét để chương trình chọn lựa ra danh sách thích hợp.
Có Cấm Đăng Ký Vào Môn Của Lớp Niên Chế Khi Xét ĐKMH m_camdknc
Có Xét Điều Kiện Tiên Quyết / Song Hành / Học Trước m_xettq
Giải thích: Khi chọn nhiệm ý có môn tiên quyết/song hành, chương trình sẽ kiểm tra
điều kiện này trong khi đăng ký môn học.
¢ Khi Xét ĐKMH Trực Tiếp Từng SV :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

34


Với User Không Có Quyền Nhập Trùng Thời Khóa Biểu
m_thdiemxt
" Xét Trùng Khi Bắt Đầu Nhập ĐKMH Trực Tiếp.
" Sẽ Xét Trùng Khi Lưu ĐKMH.
" Không Cho Phép Sửa ĐKMH Của SV Có TKB Trùng.
Để cấp quyền này, quản lý viên phân hệ sử dụng chức năng "Quyền Đăng Ký Trùng KB
SV" của phân hệ Đăng Ký Môn Học (DKMH)
Đối với người không được cấp quyền hạn (xét trùng TKB sinh viên), thì có thể có 3 cách
ứng xử như trên tùy theo chỉnh định của quản trị viên phân hệ.
Tự Động KTra ĐKiện Tiên Quyết v.v Khi Xét Trực Tiếp ĐKMH m_xettqtd
Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện môn tiên
quyết/song hành/học trước khi đăng ký môn học trực tiếp một cách tự động trước khi lưu kết
quả.
¢ Thông Số Học Phí :
In Nợ Các Học Kỳ Trước (Nợ Cũ) Tất Cả Các Lớp m_tdnocu
Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ theo dõi nợ cũ của tất cả các lớp. Nếu
không chọn, chương trình chỉ theo dõi nợ cũ của các lớp do người sử dụng qui định.
Để qui định các lớp có theo dõi nợ cũ, sử dụng chức năng "Xem Sửa Lớp Theo Dõi Nợ
Cũ Nhiều Học Kỳ" của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH).
Nếu không theo dõi nợ cũ, chương trình chỉ in ra tiền học phí của học kỳ hiện tại mà
thôi.

Có Nhập Tạm ứng Học Phí
m_tamung
Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ in trên biên lai học phí mức tạm ứng
cần nộp.
Có Chia 2 Đợt Theo % Tổng Học Phí Phải Thu
m_ptdot1
Mức % đợt 1 sẽ được nhập trong chức năng "Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các Hệ

ĐT" của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH).
Có Thu Bảo Hiểm Trong Học Phí
m_baohiem
Mức bảo hiểm sẽ được nhập trong chức năng "Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các
Hệ ĐT" của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH).
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

35

Có Thu Lệ Phí Thi Lại m_dgtl
Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, lệ phí thi lại sẽ được gộp chung vào học phí. Mức lệ
phí cho 1 lần thi lại sẽ được nhập trong chức năng "Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các Hệ
ĐT" của phân hệ DKMH.
Tính Học Phí Môn Học Lại (Không Miễn Giảm) Cho SV Diện MG m_tinhhpmg
Giải thích: Đối với SV diện miễn giảm chính sách, việc miễn giảm học phí theo môn
học đã được thực hiện trong lần học đầu tiên.
Vì vậy đối với lần học lại, có thể sẽ không còn được miễn giảm nữa.
Nếu chọn nhiệm ý này, Các môn học lại sẽ được tính học phí bình thường như những
sinh viên không thuộc diện miễn giảm.
Làm tròn mức thu học phí (-3:Ngàn -2:Trăm -1:Chục 0:Đơn Vị) m_lamtron
SV Niên Chế Tạm Dừng Tính Học Phí Như Hệ Tín Chỉ
m_tdnhutc
Trừ HP SV Niên Chế (Nếu Có) m_giammh
" Theo Đơn Giá Bình Quân.
" Theo Đơn Giá Môn Tín Chỉ.
Giải thích: SV lớp niên chế khi học thêm môn học với chương trình đào tạo (học vượt,
học lại) có ba cách tính học phí cho các môn học này: (1) Tính theo đơn giá bình quân hiện tại,
(2) Tính theo đơn giá như học phí tín chỉ, (3) Không tính.
Đối với nhiệm ý không tính học phí môn học thêm (nhiệm ý 3), hãy chọn công thức tính
học phí cho lớp của sinh viên này là công thức 4 bằng cách sử dụng chức năng "Xem/Sửa Mức

Học Phí Các Lớp" của phân hệ DKMH.
Mức Nợ Tối Đa Cho Phép Khi Tạo Danh Sách Thi m_tiennogh
Giải thích: Đối với sinh viên còn nợ học phí tính đến thời điểm xét tùy theo giá trị này để
chương trình xem xét là có còn nợ hay không
Nếu chỉnh định số tiền là 0, tất cả sinh viên còn nợ (dù 1 đồng) cũng xem là đang còn nợ.
Nếu số tiền là <a> đồng, chỉ các sinh viên còn nợ lớn hơn <a> đồng mới được xem là
đang còn nợ (Nợ đúng a đồng được bỏ qua, không xem là nợ).
Chú ý: Chỉ bỏ qua (không coi là nợ) khi tạo danh sách thi. Không bỏ qua số tiền đang
nợ.
3.2. Phân hệ Quản Lý Điểm :
" Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Xem/Chọn Tên Tiêu Chuẩn
Cấp Chứng Chỉ trong phân hệ quản lý điểm (DIEM).
" Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

36

DBF\FMEM\dmem<nnh>.mem
" Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng.
" Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.
Tên tiêu chuẩn xét chứng chỉ thể dục d_tccctd
Giải thích: Tiêu chuẩn này được tạo và lưu trong phân hệ CTDT.
Tên tiêu chuẩn xét chứng chỉ quân sự d_tcccqs
Giải thích: Tiêu chuẩn này được tạo và lưu trong phân hệ CTDT.
3.3. Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí :
" Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Sửa thông số chung của phân
hệ trong phân hệ học bổng & Miễn Giảm Học Phí (HBHP).
" Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :
DBF\FMEM\bmem<nnh>.mem
" Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng

" Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.
Điểm Trung Bình Khá b_dtb1
Điểm Trung Bình Giỏi b_dtb2
Điểm Trung Bình Xuất Sắc b_dtb3
Tiền HB SV Thường Đạt Khá (Đồng) b_muchb1
Tiền HB SV Thường Đạt Giỏi (Đồng) b_muchb2
Tiền HB SV Thường Đạt Xuất Sắc (Đồng)
b_muchb3
% Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Khá b_themcs1
% Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Giỏi b_themcs2
% Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Xuất Sắc b_themcs3
% Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Khá
b_themtc1
% Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Giỏi
b_themtc2
% Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Xuất Sắc
b_themtc3
% Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Khá b_themud1
% Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Giỏi b_themud2
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

37

% Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Xuất Sắc
b_themud3
3.4. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ :
" Các biến này được điều chỉnh khi khoá sổ / mở khoá sổ phát sinh học phí theo năm tài
chính.
" Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :
DBF\FMEM\vmemtc.mem

" Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.
Quí tài chính hiện tại vtc_qui
Năm tài chính hiện tại vtc_nam
IV/ Các biến toàn cục của hệ :
Ngoài các biến toàn cục trong file gcompany.mem do quản trị viên chỉnh định và các biến
toàn cục trong các file <x>mem*.mem do các quản trị viên chỉnh định, còn có 3 loại biến toàn
cục khác:
" Biến toàn cục hoặc hằng số được định nghĩa và xác định giá trị trong chương trình.
" Biến toàn cục tùy vào chỉnh định của từng user (biến này bắt đầu bằng chữ p và được
lưu trong file hthtin.mem tại thư mục làm việc của từng user.
" Biến toàn cục tùy vào chỉnh định của từng user liên quan đến chỉnh định máy in (biến
này bắt đầu bằng chữ z_ và được lưu trong file z_info.mem tại thư mục làm việc của từng
user).
Người phát triển hệ thống có thể sử dụng tất cả các biến này để lập trình bổ sung.
1) Biến toàn cục trong chương trình :
Ghi chú: T = Loại biến .
Hs = Hằng số.
Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ
Đường dẫn
qpathdef C Đường dẫn thư mục \dbf f:\DHTS\dbf
qpathdos C Đường dẫn thư mục \vfw f:\DHTS\vfw
qpathprg C Đường dẫn thư mục prg của phân hệ đang xử lý
f:\DHTS\vfw\diem
qpathdbf C Đường dẫn thư mục dbf của phân hệ đang xử lý
f:\DHTS\dbf\diem
qpathhtql C Đường dẫn VFW\HTQL f:\DHTS\vfw\htql
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

38


Tên phân hệ
qwordrep C x Ký tự đại diện tất cả các phân hệ
"QLSV QLNS DIEM "
qlettrep C x Chữ viết tắt tất cả các phân hệ
"S N D "
qletter C Chữ viết tắt của phân hệ đang xử lý D
qhethong C Ký tự đại diện của phân hệ đang xử lý DIEM
qtenht C Tên phân hệ đang xử lý Quản lý điểm
User
quser C Username TRUNG
qpass_user C Password của user xxxxxxxx
qadmin C Có phải là user HTQL không .f.
qdir C Thư mục làm việc của User f:\user\trung
Ngày hệ thống
qngayht D Ngày tháng hiện tại {01/02/2000}
qthang N Tháng hiện tại 02
qnam N Năm hiện tại 2000
qngay N Ngày hiện tại 01
qnhhk C Chuỗi năm học học kỳ hiện tại HK 1 - NH 00-01
Khóa sổ
qlkhbhp L Khóa sổ phân hệ HBHP (.t.=Đã Khóa)
qlkdiem L Khóa sổ phân hệ DIEM (.t.=Đã Khóa)
qlkdkmh L Khóa sổ phân hệ DKMH (.t.=Đã Khóa)
qlkqlsv L Khóa sổ phân hệ QLSV (.t.=Đã Khóa)
qlkqltv L Khóa sổ phân hệ QLTV (.t.=Đã Khóa)
qlkhphi L Khóa sổ thu/chi học phí (.t.=Đã Khóa)
q_nhhkks C NHHK khóa sổ thu/chi học phí
Quyền khai thác
qynhbhp L Quyền ghi trên phân hệ HBHP (.t.=Có)
qyndiem L Quyền ghi trên phân hệ DIEM (.t.=Có)

qyndkmh L Quyền ghi trên phân hệ DKMH (.t.=Có)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×