Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Giải Vbt Tiếng Việt Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức Full.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.99 MB, 137 trang )

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Ngày gặp lại trang 4, 5 Tập 1 - Kết nối tri
thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 4 Bài 1: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ
nhất trong kì nghỉ hè vừa qua.

5. Cân

6. Kéo

7. Cờ

8. Cửa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 4 Bài 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật,
hoạt động có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.

Gợi ý:
- Em đã làm những gì trong kì nghỉ hè vừa qua?
- Điều gì làm em nhớ nhất?
- Vì sao điều đó lại đáng nhớ?
Trả lời:
Trong kì nghỉ hè vừa qua, khi về quê thăm ông bà ngoại em nhớ nhất là
những đêm trăng được cùng ơng bà ngồi ngồi hiên nhà hóng gió. Ánh trăng sáng
chiếu bóng in lên nền đất, tiếng côn trùng kêu, tiếng lá trong đêm xào xạc và những
lời tâm sự của bà khiến em nhớ mãi khơng qn. Bởi nó đã tiếp thêm động lực để
em luôn cố gắng học tập trong năm học mới.

Trả lời:
c

k



Từ ngữ chỉ sự vật

Cặp, cam, con cá, cầu, cây,
củ, con cị, …

Kính, kẹp, kiến, kẹo, ke
kim …

Từ ngữ chỉ hoạt động

Cười, cáu, cầm, cắm,….

Kêu, keo kiệt, kéo (kéo c
khóc, …

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 4 Bài 2: Viết tên sự vật bắt đầu bằng c
hoặc k trong các hình dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 4: Điền c hoặc k vào chỗ trống:
Triền đồi như ….ánh võng
Bé nằm ngắm mây trời
Ơ ….ìa mây như thế
Vườn thú trên bầu trời.

Mây này hình …on vịt

Trả lời:
1. Kính


2. Cây

3. Kìm

4. Kẹo

Tắm giữa dịng ngân hà
….ia là ….á heo đấy


Trên biển xanh bao la.

Vườn thú
(Theo Phạm Anh Xuân)

Trả lời:

Tham quan, chụp ảnh ở các di tích
Di tích lịch sử

Triền đồi như cánh võng

Khu vui chơi

Bé nằm ngắm mây trời

…..

Ơ kìa mây như thế
Vườn thú trên bầu trời.


Mây này hình con vịt
Tắm giữa dòng ngân hà
Kia là cá heo đấy
Trên biển xanh bao la.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 5: Viết vào bảng dưới đây những
địa điểm em muốn đi và những hoạt động em muốn làm trong mùa hè năm tới.

Trả lời:
Địa điểm

Hoạt động

Mẫu: Bãi biển

Nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát,…

Tham quan, chụp ảnh với các loài vật, cho động vật ăn

Chụp ảnh, tham quan, thưởng thức các đồ ăn ngon, chơi các trò ch
thú vị…


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Về thăm quê trang 6, 7 Tập 1 - Kết nối tri
thức

Bác nông dân

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ chỉ sự vật,
hoạt động.


Gặt lúa
Con trâu

Gặm cỏ

Đàn vịt

Bơi lội

Trẻ em

Cưỡi trâu

Trẻ em

Thả diều
Cánh diều

Trẻ em

Bay
Mang nước cho mẹ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 6 - 7 Bài 2: Dựa vào từ ngữ chỉ hoạt
động ở bài tập 1, đặt 1 – 2 câu theo yêu cầu.
Câu giới thiệu

M: Các bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.


Câu nêu hoạt động

M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.

Trả lời:
Câu giới thiệu

M: Các bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
- Con trâu là người bạn của nhà nông.

- Cánh diều là vật gắn nó với tuổi thơ của trẻ em vùng nơng thôn
Trả lời:

Câu nêu hoạt động

Từ chỉ sự vật
Chỉ người

Từ chỉ hoạt động
Chỉ con vật

M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
- Con trâu đang gặm cỏ và cõng bạn nhỏ trên lưng.
- Cánh diều đang bay phấp phới trên trời cao.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3: Nối từ ở cột trái và từ ngữ ở
cột phải để tạo câu.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 4: Ghép các từ ngữ dưới đây theo
các cách khác nhau để tạo 2 – 3 câu.

Phiếu đọc sách
- Ngày đọc: 23/06/2022
- Tên bài: Đi tàu Thống Nhất
- Tác giả: Trần Quốc Toàn

Trả lời:
- Cách 1: Trỏ nâu thi chạy với thỏ trắng.

Hoạt động được nói đến trong bài đọc: Đi tàu Thống Nhất từ ga Hàng Cỏ - Hà Nội đến Thà
phố Hồ Chí Minh.

- Cách 2: Thỏ trắng thi chạy với thỏ nâu.
- Cách 3: Thỏ nâu với thỏ trắng thi chạy.

Chi tiết em thích nhất trong bài: Đi tàu Thống Nhất được xem những “thước phim” đẹp m
được ăn ngon miệng, lại được nghe những âm thanh vui tai.

- Cách 4: Thỏ trắng với thỏ nâu thi chạy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 5: Đọc văn bản Đi tàu Thống Nhất
hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động u thích của
trẻ em và viết thơng tin vào phiếu đọc sách.

Mức độ yêu thích: 5 sao


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Cánh rừng trong nắng trang 8, 9 Tập 1 Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1: Sắp xếp các ý dưới đây theo

trình tự câu chuyện Sự tích lồi hoa của mùa hạ.
1. Cây xương rồng ao ước mình cũng có hoa để khơng bị chê là lồi cây chỉ có gai.
- Bà tiên cây thấy được việc làm tốt của xương rồng, liền hố phép cho thân hình
đầy gai nhọn của xương rồng mọc ra những bông hoa đẹp tuyệt vời.
- Xương rồng đã truyền nước từ thân mình cho các cây hoa đủ sức chống chọi với
nắng hạn.
- Mùa hè đến, các cây hoa khơ héo vì nắng nóng kéo dài, chỉ có xương rồng vẫn
tươi
tỉnh.
Trả lời:
1. Cây xương rồng ao ước mình cũng có hoa để khơng bị chê là lồi cây chỉ có gai.
4. Bà tiên cây thấy được việc làm tốt của xương rồng, liền hoá phép cho thân hình
đầy gai nhọn của xương rồng mọc ra những bông hoa đẹp tuyệt vời.
3. Xương rồng đã truyền nước từ thân mình cho các cây hoa đủ sức chống chọi với
nắng hạn.
2. Mùa hè đến, các cây hoa khơ héo vì nắng nóng kéo dài, chỉ có xương rồng vẫn
tươi tỉnh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 8 - 9 Bài 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên
các sự vật có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.

Trả lời:
- Các sự vật có tiếng bắt đầu bằng g: gà gô, gậy, gấu, gạch.
- Các sự vật có tiếng bắt đầu bằng gh: ghế.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng
bắt đầu bằng g hoặc gh.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Lần đầu ra biển trang 10, 11 Tập 1 - Kết
nối tri thức


Trả lời:
g

M: gom góp, gắt gỏng, gập ghềnh, gầm gừ, gắng gượng, gật gù, gần gũi,….

gh

M: ghé thăm, gập ghềnh, ghen ghét, ghê gớm, ghềnh thác, ghế bàn,….

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài
thơ,... về những hoạt động yêu thích của trẻ em (xem phim, xem xiếc, tham quan,
dã ngoại,...) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 4: Điền g hoặc gh vào chỗ trống.
Nghỉ hè, chị em tôi được về quê nội. Quê nội tôi là vùng đồi trung du .....ập .....ềnh
sỏi đá, con đường làng .....ồ....ề phủ rơm vàng óng suốt cả mùa .....ặt. Q tơi có
những vườn ổi chín thơm lừng, chim chóc ríu rít .....ọi nhau về ăn trái.
(Theo Nhật Lệ)
Trả lời:
Nghỉ hè, chị em tôi được về quê nội. Quê nội tôi là vùng đồi trung du gập ghềnh sỏi
đá, con đường làng gồ ghề phủ rơm vàng óng suốt cả mùa gặt. Q tơi có những
vườn ổi chín thơm lừng, chim chóc ríu rít gọi nhau về ăn trái.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 5: Viết 2 - 3 câu nêu cảm nghĩ của
em về cây xương rồng trong truyện Sự tích lồi hoa của mùa hạ.

Trả lời:
Phiếu đọc sách
- Ngày đọc: 23/06/2022
- Tên bài: Đi tàu Thống Nhất
- Tác giả: Trần Quốc Tồn


Trả lời:
Cây xương rồng trong truyện Sự tích hoa của mùa hạ là một người bạn rất tốt. Cây
đã không để bụng những lời chê của các bạn mà sẵn sàng giúp đỡ khi các bạn gặp
khó khăn. Bởi vậy em rất ngưỡng mộ và yêu cây.

Hoạt động được nói đến trong bài đọc: Đi tàu
Thống Nhất từ ga Hàng Cỏ - Hà Nội đến Thành
phố Hồ Chí Minh.

Chi tiết em thích nhất trong bài: Đi tàu Thố
Nhất như được xem những “thước phim” đ
mắt.

Mực độ yêu thích: 5 sao
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2: Xếp các từ in đậm vào nhóm
thích hợp.


a. Ở bờ ao nhà tơi có một bụi kim ngân. Cứ vào dịp tháng Năm, từ các kẽ lá nảy ra
từng chùm hoa hai bông, một bông màu vàng, một bơng màu trắng, nhỏ xíu, thơm
ngát.
(Theo Trần Hồi Dương)
b. Nơi con có bộ lơng màu nâu nhạt, mịn màng, bốn cẳng cao nghều như là đi trên
những đôi cà kheo. Cái đầu dài và nhỏ, hai tại vểnh lên.
(Nguyệt Ánh)
- Từ ngữ chỉ màu sắc:

Trả lời:
Từ ngữ chỉ màu sắc


Từ ngữ chỉ hình dáng, kích
thước

Từ ngữ chỉ hương vị

Đỏ, xanh, vàng, hồng, tím,
cam, đen, trắng, xanh lam,…

Lớn, bé, to, cao, thấp, gầy,
béo, …

Thơm lừng, ngọt, nhạt, mặ
chát, ngào ngạt, đắng, ….

- Từ ngữ chỉ hình dáng, kích thước:
- Từ ngữ chỉ hương vị:
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu nhạt.
- Từ ngữ chỉ hình dáng, kích thước: nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 5: Chọn từ trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống.

- Từ ngữ chỉ hương vị: thơm ngát.

(bé, xinh xắn, vàng óng)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 3: Đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm
được ở bài tập 2.


Cô chổi rơm

M: Hoa mướp màu vàng rực rỡ.
Trả lời:

Trong họ hàng nhà chổi thì cơ bé chổi rơm vào loại…..…..nhất. Cơ có chiếc
váy…………., khơng ai đẹp bằng. Áo của cơ cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi,
được tết săn lại, cuốn từng vịng quanh người, trơng cứ như là áo len vậy.

- Chú chó có màu lơng nâu nhạt trông rất đẹp mắt.

Tuy …………….nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, chị Thuỳ Linh mang
chổi ra qt nhà. Chỉ qt nhà thơi, cịn sân, vườn đã có chổi khác cứng hơn.

- Hoa sen tỏa hương thơm ngát.

(Theo Vũ Duy Thơng)

- Những viên bi nhỏ xíu.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 4: Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm
viết vào bảng sau:

Trong họ hàng nhà chổi thì cơ bé chổi rơm vào loại xinh xắn nhất. Cơ có chiếc váy
vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được
tết săn lại, cuốn từng vịng quanh người, trơng cứ như là áo len vậy.
Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, chị Thuỳ Linh mang chổi ra

quét nhà. Chỉ quét nhà thơi, cịn sân, vườn đã có chổi khác cứng hơn.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 6: Viết 1 – 2 câu về cái cặp sách
của em trong đó có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 5: Nhật kí tập bơi trang 12, 13 Tập 1 - Kết nối
tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 1: Viết 2 – 3 câu kể về một
buổi tập luyện của em (VD: tập hát, tập thể dục, tập vẽ,…).

Chiếc cặp sách của em có màu hồng rất đẹp mắt. Cặp tuy bé nhưng lại đựng được
rất nhiều sách. Em rất yêu chiếc cặp của em.

Trả lời:
Em thường tập thể dục vào buổi chiều mỗi ngày và tập những nội dung như bài thể
dục, chạy bền, chạy nhanh,.... Để bắt đầu buổi luyện tập, đầu tiên em sẽ khởi động
làm dãn cơ để tránh tổn thương khi vận động; sau đó sẽ tập bài thể dục, chạy bền
và chạy nhanh,… và kết thúc buổi tập, em sẽ thực hiện thả lỏng tay chân. Em cảm
thấy rất vui và thoải mái sau buổi luyện tập.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 2: Điền ng hoặc ngh vào chỗ
trống:
Vui sao đàn ….é con
Miệng chúng cười mủm mỉm
Mắt chúng …..ơ …..ác trịn
Nhìn tay …..ười giơ đếm.



(Theo Huy Cận)
Trả lời:
Vui sao đàn nghé con
Miệng chúng cười mủm mỉm
Mắt chúng ngơ ngác trịn
Nhìn tay người giơ đếm.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 3: Tìm và viết từ ngữ có tiếng
bắt đầu bằng ng hoặc ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh.

- ng: ngôn ngữ, ngà voi, cá ngừ, thiên nga, bắp ngô,…
- ngh: nghề nghiệp, nghé con,…

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5: Viết tiếp câu dưới đây để ghi
lại những việc em đã làm trong ngày hôm nay.

Trả lời:
1. Ngoắc tay
2. Nghe
3. Nghi ngờ
4. Ngơ ngác

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 4: Tìm 2 – 3 từ ngữ chỉ sự vật
có tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ng.

Trả lời:

Ngày 23/06.
Hơm nay, mình đã ăn uống đúng giờ, làm bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi
sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi ngủ sớm.
Mình cảm thấy hơm nay rất vui và có ích.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 6: Tập nấu ăn trang 14, 15 Tập 1 - Kết nối tri
thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt
động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật theo mẫu sau:

Trả lời:
Từ chỉ hoạt động di chuyển

Từ chỉ hoạt động nấu ăn

M: đi, vào, lên, ra, xuống.

M: kho, xào, hầm, nướng, luộc.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 điền vào
chỗ trống.
Ngày Chủ nhật, mẹ ……….chợ mua thức ăn. Nam ………bếp giúp mẹ. Nam nhặt
rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ……..
cá, ……..rau, ……. thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
(Theo Kim Ngân)

Trả lời:
Rau


M: rửa rau, nhặt rau, xào rau, luộc rau, trồng rau, ….

Thịt

M: kho thịt, luộc thịt, cắt thịt, xào thịt, nướng thịt, hầm thịt,….



M: kho cá, nuôi cá, bắt cá, rán cá, nướng cá,…..

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động dưới
đây vào 2 nhóm.

Trả lời:
Ngày Chủ nhật, mẹ đi chợ mua thức ăn. Nam đứng bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, cịn
mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ nướng cá, xào rau, luộc
thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 4: Chọn lần lượt trong mỗi hàng
1 từ, ghép các từ để tạo thành câu.


Trả lời:

- Tác giả: Thụy Anh

Câu 1: Ông bà đi siêu thị.
Câu 2: Thủy nấu cơm.

Những đồ vật được nhắc tới trong bài đọc: lọ mật, cái thúng, cái chảo, nồi nhơm bóng, cái d
phay, cái thớt.


Câu 3: Mẹ em mua thịt.
Câu 4: Cơ Lương rán xúc xích.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 5: Đọc bài thơ Vào bếp thật vui
hoặc tìm sách dạy nấu ăn hoặc những bài đọc liên quan đến công việc làm bếp và
viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Trả lời:
Phiếu đọc sách
- Ngày đọc: 23/06/2022
- Tên bài: Vào bếp thật vui

Câu thơ/ câu văn em thích nhất: Bếp là vui nhất!
Mức độ yêu thích: 5 sao


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 7: Mùa hè lấp lánh trang 16, 17 Tập 1 - Kết
nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 1: Em thấy chú chó đốm con
trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật như thế nào?
a. Ngốc nghếch
b. Ham học hỏi, thích khám phá.
c. Ý kiến khác của em
Trả lời:
Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật:
B. ham học hỏi, thích khám phá.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 2: Nối các tiếng phù hợp với
chung hoặc trung để tạo thành từ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 - 17 Bài 3: Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Chị mây vừa kéo đến
…..ăng sao ….ốn cả rồi
Đất nóng lịng…..ờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!

Chớp bỗng lịe ….ói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông ….ời bật lửa
Xem lúa vừa ….ổ bông.
Trả lời:

(Theo Đỗ Xuân Thanh)
b. Điền v hoặc d vào chỗ trống.


Con tàu …..ào ga, vừa chạy ….ừa “tu tu” một hồi …..ài. Sân ga bỗng chốc nhộn
nhịp ….à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên …..ẫy gọi người
thân.
(Theo Trung Nguyên)
Trả lời:
a.
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi

Trả lời:

Đất nóng lịng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!


Chớp bỗng lịe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ơng trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bơng.
b.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 5: Viết 2 – 3 câu về hiện tượng
mặt trời mọc và lặn theo hiểu biết của em.

Con tàu vào ga, vừa chạy vừa “tu tu” một hồi dài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp và
náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên vẫy gọi người thân.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 4: Điền v hoặc d, ch hoặc tr vào
chỗ trống.

Mặt trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều tối.
Buổi sáng gọi là bình mình và buổi tối gọi là hồng hơn.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 8: Tạm biệt mùa hè trang 18, 19 Tập 1 - Kết
nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1: Đọc sách dạy nấu ăn hoặc
những bài học về công việc làm bếp và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Trả lời:
Thời tiết

Đồ ăn thức uống


Đồ dùng

Trang phục

Hoạt động

Nóng nực

Kem

Quạt

Áo phơng

Bơi

Hanh khơ

Đồ uống lạnh

Điều hịa

Áo chống nắng

Nghỉ mát

Nắng gắt

Đá


Máy phun sương

Áo ba lỗ

Du lịch

Gió nóng

Thạch dừa,
chua, chè,….

Áo điều hòa

Tắm mát

sữa

Trả lời:

Quần đùi

Phiếu đọc sách

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 3: Đặt 3 câu với từ ngữ em tìm
được ở bài tập 2.

- Ngày đọc: 23/06/2022

M: Mùa hè, thời tiết rất nóng nực.


- Tên bài: Vào bếp thật vui

Trả lời:

- Tác giả: Thụy Anh

- Vào thời tiết nóng nực, mọi người thường mặc áo phơng và quần đùi.
- Đến mùa nóng, kem và các sản phẩm đồ uống lạnh rất được ưa chuộng.

Món ăn hoặc hoạt động làm bếp được nhắc
đến: Công việc vào bếp rất vui.

Thông tin quan trọng hoặc thú vị đối với
em: Trong bếp có rất nhiều dụng cụ nguy hiểm,
cần thật cẩn thận khi sử dụng.

Mức độ yêu thích: 5 sao
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 2: Tìm các từ ngữ nói về mùa hè
viết vào bảng dưới đây:

- Lượng khách du lịch vào mùa hè tăng rất cao.
- Các bể bơi chật kín người vào mùa hè.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 4: Dấu hai chấm trong câu dưới
đây dùng để làm gì?


Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình: ra biển, lên núi,
đến thăm những thành phố lớn,...
a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp

b. Để báo hiệu phần liệt kê
c. Để báo hiệu phần giải thích
Trả lời:
Dấu hai chấm trong câu dưới đây dùng để: b. Để báo hiệu phần liệt kê
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 5: Điền dấu chấm hoặc dấu hai
chấm vào mỗi ô vuông.

Trả lời:
a. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh thẳm có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô,
thảm cỏ,…..
b. Chợ quê bày bán nhiều thứ: thịt cá, rau củ, đồ gia dụng, quần áo,...
c. Vào rừng, tôi nghe thấy rất nhiều âm thanh: tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim
hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 7: Thêm những từ ngữ chỉ sự vật,
hoạt động (ở sau dấu phẩy) để hồn thiện câu có dấu hai chấm báo hiệu phần liệt
kê.

a. Mùa hè có rất nhiều lồi hoa ………. hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,...
Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu………..

a. Trong cặp sách của em có nhiều đồ dùng học tập: sách vở,………

b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến ………..đi cắm trại, đi
tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…

c. Em thích ăn những món mẹ nấu: canh dưa cá,…………

Trả lời:
a. Mùa hè có rất nhiều lồi hoa: hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,... Hoa nào

cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu.
b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến: đi cắm trại, đi tắm biển,
tham gia các câu lạc bộ,…
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 6: Thêm dấu hai chấm vào chỗ
thích hợp trong những câu sau đây.
a. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh thẳm có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô,
thảm cỏ,…..
(Theo Cửu Thọ)
b. Chợ quê bày bán nhiều thứ thịt cá, rau củ, đồ gia dụng, quần áo,...
c. Vào rừng, tôi nghe thấy rất nhiều âm thanh tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim
hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc....

b. Ở trường, chúng em thường chơi các trị chơi: đá bóng,………...

Trả lời:
a. Trong cặp sách của em có nhiều đồ dùng học tập: sách vở, bút thước, tập viết,
màu vẽ,…..
b. Ở trường, chúng em thường chơi các trị chơi: đá bóng, bóng rổ, bóng chuyền,
cầu lơng, đá cầu,…….
c. Em thích ăn những món mẹ nấu: canh dưa cá, thịt kho, cá rán, đậu phụ nhồi thịt,
canh rau củ,…..


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 9: Đi học vui sao trang 20, 21 Tập 1 - Kết nối
tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ
của em sau một tháng học tập.

Trả lời:

Sau một tháng học tập, em đã quen với các hoạt động học tập hằng ngày. Các nội
dung học tập ở lớp 3 tuy có một số phần khá khó nhưng em luôn được thầy cô và
các bạn hướng dẫn rất nhiệt tình. Em mong muốn khoảng thời gian học tiếp theo sẽ
tiếp thu bài tốt hơn và trở thành một học sinh ngoan, một học sinh giỏi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 20 - 21 Bài 2: Quan sát tranh, tìm và viết
từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.

Trả lời:
a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu
bằng s hoặc x

M: dòng suối, xe máy, xơ nước, nhà sàn, xẻng, con sóc,

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 3: Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt
đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã).
Trả lời:
Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x: sản xuất, sinh sống, xuất sắc, xinh xắn, xúng
xính, sạch sẽ, san sẻ,….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 4: Điền s hoặc x vào chỗ trống,
viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.


Bầy còng tập viết
.....uốt ngày còng lấy càng
Viết chữ trên mặt cát
Buổi tối cịng về hang
Nước triều lên ....óa hết.

Cịng lại nghĩ biên chê
Chư mình cịn chưa đẹp

Nên ngày nào cung viết
Trên cát ướt phăng lì.
(Theo Vũ Duy Thơng)
Trả lời:
Suốt ngày còng lấy càng
Viết chữ trên mặt cát
Buổi tối còng về hang
Nước triều lên xóa hết.

Cịng lại nghĩ biển chê
Chữ mình cịn chưa đẹp
Nên ngày nào cũng viết
Trên cát ướt phẳng lì.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 5: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ
nhất trong buổi học hôm nay.
Trả lời:

Em nhớ nhất hôm nay là những kiến thức mới và các giảng dạy của cô. Cô đã dạy
cho chúng em những bài học có ích. Em rất hiểu bài.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 10: Con đường đến trường trang 22, 23 Tập 1
- Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 3: Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm
được ở bài tập 2.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 1: Tìm trong bài đọc Con đường
đến trường những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường.


Trả lời:

Trả lời:
Những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: vắt vẻo, mặt đường mấp mô, hai bên
đường lúp xúp những cây cỏ dại, phảng phất mùi lạc tiên chín.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ
đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây:

- Hàng tre đầu ngõ xanh rì.
- Tiếng suối chảy róc rách.
- Hoa sen thơm ngào ngạt.
- Tiếng gió thổi lao xao.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 4: Khi miêu tả vẻ đẹp của một
bông hoa, có thể dùng những từ ngữ chỉ đặc điểm nào?

Trả lời:
- Hình dáng: nho nhỏ, bé tí, vừa vặn, to,….
- Màu sắc: hồng phớt, đỏ thẫm, vàng nhạt, tím lịm, trắng muốt, đỏ tươi,…
- Mùi hương: nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, thanh khiết, ngọt ngào,…

Trả lời:
Từ ngữ chỉ đặc điểm
Màu sắc

M: xanh ngắt, trắng muốt, xanh thẫm, vàng ươm, vàng hoe, xám xịt, đỏ thẫm,
xanh rì, tím lịm…

Âm thanh

M: rì rào, tí tách, lao xao, xào xạc,…


Hương vị

M: ngọt, thơm, ngào ngạt, ngọt ngào, thơm ngát, đắng, cay, chua chát, ….

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 5: Chọn từ trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống:
(xanh um, nhộn nhịp, đỏ rực, râm ran, sớm)
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy
cành phượng vĩ nở hoa ................... Tiếng ve kêu ………… giữa những tán lá
sấu ………….. Gần đến trường, khung cảnh ………. hẳn. Mấy em bé lớp 1 chia
tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con ......... nhé!”.
(Theo Kim Ngân)
Trả lời:


Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy
cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh
um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào
lớp, vừa đi vừa ngối lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!”.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 6: Đọc văn bản Ngôi trường mới
hoặc tìm đọc những câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về nhà trường và viết thông tin
vào phiếu đọc sách.

Trả lời:
Phiếu đọc sách
- Ngày đọc: 23/06/2022
- Tên bài: Ngôi trường mới

- Tác giả: Ngô Quân Miện

Chi tiết/ câu văn/ câu thơ/ …. em thích: Cả
đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng
u đến thế!
Mức độ u thích: 5 sao

Cách em làm để tìm được văn bản: Sách gi
khoa


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 11: Lời giải toán đặc biệt trang 24, 25 Tập 1 Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 1: Sắp xếp các nội dung sau
theo trình tự câu chuyện Đội viên tương lai.

Trả lời:
- Giao: giao hàng, giao thừa, giao thoa, giao thông, giao dịch, giao ước,…
- Dao: ca dao, dào dạt, dao rọc giấy, dao găm, dao kéo,….
- rao: rêu rao, rao bán, rạo rực,….

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 - 25 Bài 3: Làm bài tập a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
Trả lời:

b. Giải câu đố, biết rằng đáp án của mỗi câu đố đều có tiếng chứa an hoặc ang.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi
tiếng dưới đây:


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 4: Tìm hiểu thơng tin về Đội

Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và thực hiện yêu cầu.
a. Chọn các thông tin đúng về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Ngày thành lập:
1. 15/05/1941
2. 26/03/1931
- Đồng phục:
1. Khăng quàng đỏ
2. Áo màu xanh dương
b. Viết 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Trả lời:
a.
- Ngày thành lập: 2. 26/03/1931
- Đồng phục: 1. Khăng quàng đỏ
Trả lời:
a.
- r: reo hò, ru ngủ, rượt đuổi, ra lệnh,….
- d: dịu dàng, dạy học, dẫn dắt, dung túng, dang tay, dỗ dành,….
- gi: giỏi giang, gieo hạt, giải phẫu, giận dỗi, giấu diếm,…
b. Giải câu đố:
1. Là màu vàng
2. Là buổi sáng
3. Là quả nhãn.
4. Là cái đàn.

b. 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
2. Học tập tốt, lao động tốt
3. Đồn kết tốt, kỉ luật tốt
4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt
5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.



Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 12: Bài tập làm văn trang 26, 27 Tập 1 - Kết
nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 2: Điền tiếp các từ ngữ về nhà
trường theo từng nhóm sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài
thơ,…. về nhà trường và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Trả lời:
- Người: thầy giáo, cô giáo, bảo vệ, bác lao công, học sinh…..
- Địa điểm: cổng trường, lớp học, nhà đa năng, sân bóng, sân trường, nhà xe….
- Đồ vật: bàn, ghế, bảng, kệ, tủ, phấn, sách vở, ghế đá, bình hoa, máy chiếu, tivi,
máy tính,….
- Hoạt động: viết, vẽ, đọc, nghe, nói, tập thể dục, múa, hát, chơi trò chơi,…

Trả lời:
Phiếu đọc sách

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 - 27 Bài 3: Khoang vào chữ cái trước
câu trả hỏi. Giải thích vì sao em biết đó là câu hỏi.

- Ngày đọc: 23/06/2022

a. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

- Tên bài: Ngôi trường mới


b. Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.

- Tác giả: Ngô Quân Miện

c. Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần lót đi nhé!
Trả lời:

Cách em làm để tìm được văn bản: Sách giáo
khoa

Mức độ yêu thích: 5 sao

Chi tiết/ câu văn/ câu thơ/ …. em thích: Cả
đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng
yêu đến thế!

Câu a là câu hỏi vì câu a có dấu chấm hỏi và từ để hỏi: làm gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 4: Đọc lại câu chuyện Hộp bút
của Na và đặt 2 câu hỏi về các nhân vật trong chuyện.
Trả lời:


- Câu hỏi 1: Tại sao bút chì lại bảo mình được dùng nhiều nhất?
- Câu hỏi 2: Tẩy đã làm gì để cịn tồn vụn tẩy?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 5: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm
hỏi vào ô trống.
Hỏi đáp
- Cậu muốn hỏi gì thì cứ hỏi tớ……. Cái gì tớ cũng biết…………
- Cậu có biết về mặt trăng khơng……….
- Có chứ……..

- Khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng là bao nhiêu……….
- À……. Bằng từ mặt trăng đến trái đất……..
- Thế ai là người đầu tiên lên mặt trăng……..
- Chú Cuội……..
-…
(Theo Thanh Thủy)
Trả lời:
Hỏi đáp
- Cậu muốn hỏi gì thì cứ hỏi tớ. Cái gì tớ cũng biết.
- Cậu có biết về mặt trăng khơng?
- Có chứ.
- Khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng là bao nhiêu?
- À. Bằng từ mặt trăng đến trái đất.
- Thế ai là người đầu tiên lên mặt trăng?
- Chú Cuội.
-…

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 6: Viết 2 – 3 câu nêu những điều
em phấn đấu để trở thành đội viên.
Trả lời:
Để trở thành đội viên, em sẽ cố gắng học tập chăm chỉ, phấn đấu có thành tích học
tập tốt. Em sẽ tích cực tham gia phong trào, hoạt động của nhà trường. Không chỉ
vậy, em sẽ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan
Bác Hồ.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 13: Bài tay cô giáo trang 28, 29 Tập 1 - Kết nối
tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 1: Viết 2 – 3 câu kể về một giờ

học em thấy thú vị.
Gợi ý:

Trời ….ạnh như ướp đá
Tớ càng ….ăn vội vã.
(Theo Trần Nguyên Đào)

- Đó là giờ học môn nào?
- Trong giờ học, em được tham gia vào những hoạt động nào?
- Em cảm nhận thế nào về giờ học đó?
Trả lời:
Giờ học em cảm thấy thú vị đó là mơn tốn. Trong giờ học ấy, em được tham gia
vào các trò chơi, thảo luận nhóm,… để tìm hiểu kiến thức. Em thấy rất vui và luôn
mong chờ đến giờ học.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 2: Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to ….ù …..ù.

b. Điền tiếng chứa vần ăn hoặc ăng vào chỗ trống.
Đêm về khuya, cảnh vật …… vẻ, yên tĩnh. Mặt …… đã lên cao, tròn vành vạnh.
Ánh ….. sáng …… vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn….. phản chiếu
ánh sáng lóng lánh như ánh bạc.
(Theo Bảo Khuê)
Trả lời:
a.

Con đường ……ào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp.


Con đường …..ào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa.

Trới …..óng như …..ửa thiêu
Tớ vẫn ….ăn đều đều.

Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù.

Con đường nào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp.

Con đường nào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa.


Nao

M: nao núng, nao lòng, nao nức,

Nặng

Nặng nề, nặng lòng, nặng tình,…

Trới nóng như lửa thiêu
Tớ vẫn lăn đều đều.

Trời lạnh như ướp đá


Lan

Lan can, lan man,…

Lắng

Lắng đọng, lắng nghe, lắ
xuống,….

Nan

Nan giải, nan quạt, ….

Nắng

Nắng gắt, nắng nóng,…

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 4: Điền vào phiếu dưới đây các
thông tin về một giờ học em mong muốn.

Tớ càng lăn vội vã.
b.
Đêm về khuya, cảnh vật vắng vẻ, yên tĩnh. Mặt trăng đã lên cao, tròn vành vạnh.
Ánh trăng sáng vằng vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn tăn phản chiếu
ánh sáng lóng lánh như ánh bạc.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 3: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi
tiếng cho trước.

Trả lời:

Lao

M: lao xao, lao khổ, lao lực,…

Lặng

Lặng lẽ, lặng thinh, lặng thầm, lặng
yên,….
Trả lời:


×