Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

luận văn kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh qúi hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 76 trang )




















Đề tài:





















KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH QUÍ HÙNG

ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TẠI ĐƠN VỊ THƯC TẬP

 Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:










 Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:











 Đánh giá khác:







Xác nhận của đơn vị thực tập
(ký tên, đóng dấu)



ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:





 Nhận thức thực tế:






 Cách thức trình bày báo cáo:





 Đánh giá khác:





 Số điểm đạt được:





Giáo viên hướng dẫn
(ký tên)




LỜI CẢM ƠN


Kính gởi:
- Ban giám hiệu và toàn thể quý thầy cô trường Cao đẳng Bến Tre
- Ban lãnh đạo cùng tất cả quý cô chú,anh chi công ty

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Quí Hùng nhờ sự giúp đỡ
hướng dẫn của quí thầy cô và sự giúp đỡ của toàn thể anh chị em trong công ty
đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các anh chị
trong phòng tài chính – kế toán đã giúp đỡ em nhận định rõ hơn về chuyên
môn, có dịp so sánh giữa lí thuyết và thực tế.qua đó em thấy bản thân được
trang bị thêm nhiều kiến thức chuyên môn trong thực tế, tự tin hơn trong công
việc. Đây là những kinh nghiệm quí báo cho em sau này
Chúc sức khỏe thầy cô, Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty.



















MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Lời mở đầu

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUÍ HÙNG

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1
1.2.1 Chức năng 1
1.2.2 Nhiệm vụ 1
1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty 2
1.3.1 Quyền 2
1.3.2 Nghĩa vụ 2
1.4 Những thuận lợi và khó khăn 2
1.4.1 Thuận lợi 2
1.4.2 Khó khăn 3
1.5 Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty 3
1.5.1 Cơ sở vật chất và tài nguyên của công ty 3
1.5.1.1 Phương tiện 3
1.5.1.2 Tài sản đất đai nhà xưởng quản lý 3
1.5.2 Tổng số lao động hiện có 54 người 3
1.5.2.1 Phân bố lao động 3
1.5.2.2 Năng lực trình độ 3
1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế toán tại công ty 4

1.6.1 Chức năng các phòng ban và sơ đồ tổ chức công ty 4
1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý công ty 4
1.6.1.2 Chức năng của các phòng ban 4
1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 5
1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán 5
1.6.3.1 Nhiệm vụ 5
1.6.3.2 Chức năng 5
1.7 Phương pháp kế toán sử dụng tại công ty 6
1.7.1 Hình thức kế toán 6
1.7.2 Trình tự ghi sổ 6




CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 7
2.1.1 Khái niệm 7
2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7
2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 7
2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng 7
2.1.4.1 Chứng từ 7
2.1.4.2 Tài khoản sử dung và kết cấu 7
2.1.5 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 9
2.1.5.1 Khái niệm 9
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và công thức tính 9
2.1.6 Sơ đồ kế toán 10
2.1.7 Phương pháp kế toán DT bán hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra10
2.1.7.1 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp 10

2.1.7.2 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng 11
2.1.8 Kế toán doanh thu hoạt động vận chuyển 11
2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 11
2.2.1 Khái niệm 11
2.2.2 Phương pháp hạch toán 11
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12
2.3.1Khái niệm 12
2.3.2 Nội dung 12
2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu 12
2.3.4 Phương pháp kế toán doanh thu hoat động tài chính 12
2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 14
2.4.1Khái niệm 14
2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 14
2.4.3 Phương pháp kế toán thu nhập khác 15
2.5 Kế toán doanh thu thuần 16
2.5.1Khái niệm 16
2.5.2 Công thức 16
2.5.3 Phương pháp kế toán doanh thu thuần 16
2.6 Kế toán giá vốn hàng bán 16
2.6.1 Khái niệm 16
2.6.2 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 16
2.6.3 Tài khoản sử dụng 17
2.6.4 Cách tính giá xuất 17
2.6.5 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán 18
2.7 Kế toán chi phí bán hàng 19
2.7.1 Khái niệm 19
2.7.2 Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí 19
2.7.3 Kết cấu và chứng từ sử dụng 19
2.7.4 Phương pháp kế toán chi phí bán hàng 20
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22

2.8.1Khái niệm 22
2.8.2 Tài khoản sử dụng và phân loại 22
2.8.3 Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng 22
2.8.4 Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23
2.9 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 24
2.9.1 Khái niệm 24
2.9.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 24
2.9.3 Phương pháp kế toán chi phí hoạt động tài chính 25
2.10 Kế toán chi phí khác 28
2.10.1 Khái niệm 28
2.10.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu 29
2.10.3 Phương pháp kế toán chi phí khác 29
2.11 Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31
2.11.1Công thức 31
2.11.2 Nội dung 31
2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
2.12.1 Khái niệm 31
2.12.2 Tài khoản sử dụng 31
2.12.3 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 32
2.13 Kế toán tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 33
2.13.1 Công thức 33
2.13.2 Kế toán tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 33
2.14 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 34
2.14.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 34
2.14.1.1 Khái niệm 34
2.14.1.2 Tài khoản sử dụng 34
2.14.1.3 Công thức tính 34
2.14.1.4 Phương pháp kế toán thuế TNDN hiện hành 34
2.14.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 34
2.14.2.1 Khái niệm 34

2.14.2.2 Tài khoản sử dụng 35
2.14.2.3 Phương pháp hạch toán 35
2.15 Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế 35
2.15.1 Khái niệm 35
2.15.2 Công thức tính 35

CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUÍ HÙNG

3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36
3.1.1 Chứng từ sổ sách 36
3.1.2 Tài khoản sử dụng 36
3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 37
3.2.1 Khái niệm 37
3.2.2 Chứng từ sổ sách 38
3.2.3 Tài khoản sử dụng 38
3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 38
3.3 Kế toán chi phí bán hàng 39
3.3.1Khái niệm 39
3.3.2 Chứng từ sổ sách 40
3.3.3 Tài khoản sử dụng 40
3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 40
3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 41
3.4.1 Khái niệm 41
3.4.2 Chứng từ sổ sách 41
3.4.3 Tài khoản sử dụng 41
3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 42
3.5 Kế toán chi phí hoat động tài chính 42
3.5.1 Khái niệm 42
3.5.2 Chứng từ sổ sách 42

3.5.3 Tài khoản sử dụng 42
3.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 43
3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 43
3.6.1 Khái niệm 43
3.6.2 Chứng từ sổ sách 43
3.6.3 Tài khoản sử dụng 43
3.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 43
3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 44

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét 62
4.2 Kiến nghị 62
4.3 Kết luận 63











LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nước ta đã gia nhập WTO, nên cơ chế thị trường trong nước
chuyển sang giai đoạn canh tranh quyết liệt. Do đó, mỗi doanh nghiệp để tồn
tại và phát triển thì việc đầu tiên đòi hỏi là kết quả đạt được sau quá trình kinh
doanh phải ngày càng lớn để giúp Công ty tái hoạt động và mở rộng quy mô

kinh doanh hơn nữa
Và từ đó, vai trò của ngành kế toán ngày càng có vị trí quan trọng hơn
trong doanh nghiệp.kế toán là người tham mưu, cung cấp, xử lý, phân tích
thông tin và đề ra các biện pháp để giúp doanh nghiệp nâng cao doanh thu và
hạ thấp chi phí.Để đạt được điều đó kế toán phải am hiểu sâu và rộng chuyên
môn mới giúp doanh nghiệp tiến xa hơn trong cuộc canh tranh ngày càng khó
liệt
Thấy được tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH Quí Hùng để làm báo cáo tốt
nghiệp. Đến với công ty, bước đầu tiên em tiếp cận với sổ sách, chứng từ thực
tế tại công ty. Sau cùng là nhờ các anh chị phòng kế toán cung cấp số liệu,
chứng từ để giúp em tiến hành phân tích đề tài và hoàn thành báo cáo tốt
nghiệp.


















ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH QUÍ HÙNG THÁNG 02/2011

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUÍ HÙNG

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
1.2.2 Nhiệm vụ
1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty
1.3.1 Quyền 2
1.3.2 Nghĩa vụ
1.4 Những thuận lợi và khó khăn
1.4.3 Thuận lợi
1.4.4 Khó khăn
1.5 Quy mô sản xuất kinh doanh của công ty
1.5.1 Cơ sở vật chất và tài nguyên của công ty
1.5.1.1 Phương tiện
1.5.1.2 Tài sản đất đai nhà xưởng quản lý
1.5.2 Tổng số lao động hiện có 54 người
1.5.2.1 Phân bố lao động
1.5.2.2 Năng lực trình độ
1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế toán tại công ty
1.6.1 Chức năng các phòng ban và sơ đồ tổ chức công ty
1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý công ty
1.6.1.2 Chức năng của các phòng ban
1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán

1.6.3.1 Nhiệm vụ
1.6.3.2 Chức năng
1.7 Phương pháp kế toán sử dụng tại công ty
1.7.1 Hình thức kế toán
1.7.2 Trình tự ghi sổ

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng
2.1.4.1 Chứng từ
2.1.4.2 Tài khoản sử dung và kết cấu
2.1.5 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
2.1.5.1 Khái niệm
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và công thức tính
2.1.6 Sơ đồ kế toán
2.1.7 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế giá trị gia tăng
đầu ra
2.1.7.1 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp
2.1.7.2 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng
2.1.8 Kế toán doanh thu hoạt động vận chuyển
2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Phương pháp hạch toán
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1Khái niệm

2.3.2 Nội dung
2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
2.3.4 Phương pháp kế toán doanh thu hoat động tài chính
2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
2.4.1Khái niệm
2.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
2.4.3 Phương pháp kế toán thu nhập khác
2.5 Kế toán doanh thu thuần
2.5.1Khái niệm
2.5.2 Công thức
2.5.3 Phương pháp kế toán doanh thu thuần
2.6 Kế toán giá vốn hàng bán
2.6.1 Khái niệm
2.6.2 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
2.6.3 Tài khoản sử dụng
2.6.4 Cách tính giá xuất
2.6.5 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
2.7 Kế toán chi phí bán hàng
2.7.1 Khái niệm
2.7.2 Tài khoản sử dụng và phân loại chi phí
2.7.3 Kết cấu và chứng từ sử dụng
2.7.4 Phương pháp kế toán chi phí bán hàng
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8.1 Khái niệm
2.8.2 Tài khoản sử dụng và phân loại
2.8.3 Kết cấu tài khoản và chứng từ sử dụng
2.8.4 Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.9 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.9.1 Khái niệm
2.9.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu

2.9.3 Phương pháp kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.10 Kế toán chi phí khác
2.10.1 Khái niệm
2.10.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
2.10.3 Phương pháp kế toán chi phí khác
2.11 Kế toán lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2.11.1Công thức
2.11.2 Nội dung
2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.12.1 Khái niệm
2.12.2 Tài khoản sử dụng
2.12.3 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.13 Kế toán tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
2.13.1 Công thức
2.13.2 Kế toán tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2.14 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.14.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.14.1.1 Khái niệm
2.14.1.2 Tài khoản sử dụng
2.14.1.3 Công thức tính
2.14.1.4 Phương pháp kế toán thuế TNDN hiện hành
2.14.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.14.2.1 Khái niệm
2.14.2.2 Tài khoản sử dụng
2.14.2.3 Phương pháp hạch toán
2.15 Kế toán tổng lợi nhuận sau thuế
2.15.1 Khái niệm
2.15.2 Công thức tính

CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUÍ HÙNG

3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1 Chứng từ sổ sách
3.1.2 Tài khoản sử dụng
3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
3.2.1 Khái niệm
3.2.2 Chứng từ sổ sách
3.2.3 Tài khoản sử dụng
3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
3.3 Kế toán chi phí bán hàng
3.3.1Khái niệm
3.3.2 Chứng từ sổ sách
3.3.3 Tài khoản sử dụng
3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3.4.1 Khái niệm
3.4.2 Chứng từ sổ sách
3.4.3 Tài khoản sử dụng
3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
3.5 Kế toán chi phí hoat động tài chính
3.5.1 Khái niệm
3.5.2 Chứng từ sổ sách
3.5.3 Tài khoản sử dụng
3.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.6.1 Khái niệm
3.6.2 Chứng từ sổ sách
3.6.3 Tài khoản sử dụng
3.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty

3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét
4.2 Kiến nghị
4.3 Kết luận










Báo cáo thực tập


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUÍ HÙNG

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
-Trong những năm gần đây nhu cầu về nhà ở cho người thu nhập thấp
ngày càng cao, đặc biệt là ở một thành phố năng động như thành phố Hồ Chí
Minh thì nhu cầu đó lại càng cấp thiết hơn bao giờ hết
- Nắm bắt được nhu cầu đó , Anh Văn Thái Hùng đã đứng ra thành lập
công ty TNHH quí Hùng và được sở kế hoạch & đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cho phép thành lập công ty vào ngày 15/02/2009
- Với tên giao dịch: Công ty TNHH Quí Hùng

- Ngành nghề kinh doanh: Mua bán nguyên vận liệu xây dựng, vận chuyển
hàng hóa
- Trụ sở công ty tại số228/3ấp 6, Xuân Thới Sơn.Hóc Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh
- Công ty có con dấu riêng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Mức vốn điều lệ: 3.500.000.000Đ
- Công ty còn non trẻ kinh nghiệm chưa có khả năng xâm nhập thị trường
ít nơi những năm đầu thành lập sẽ gặp khó khăn về nguồn vốn cũng như đầu
ra của công ty
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng: Công ty TNHH Quí Hùng là loai hình doanh nghiệp
vừa và nhỏ, chuyên mua bán vật liệu xây dựng cho các công trình nhà, cầu
đường, trường học bệnh viên và các công trình khác
1.2.2 Nhiệm vụ:
- Cung cấp vật liệu theo đúng số lượng, thời gian đã ký kết với khách
hàng
- Trong quá trình thành lập công ty, mục đích chính của công ty là luôn
đảm bảo an toàn lao động, tiến độ kỷ thuật, chất lượng cao.
- Việc phát triển công ty cũng là vấn đề hàng đầu, công tác tổ chức nhân
sự luôn được chú trọng, đây là điều quan trọng vì khi công ty đi sâu vào hoạt
động thì tất cả đội ngũ nhân viên có trình độ kỹ thuật chuyên môn và kinh
nghiệm cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc sẵn sàng đảm nhận
công việc của mình một cách thông suốt. Hàng năm, công ty đều có kế hoạch
nâng cao tay nghề, trình độ và kỹ thuật chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công
nhân viên đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội.


Báo cáo thực tập

1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty:

1.3.1 Quyền:
- Được phép kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Lựa chọn ngàng nghề, lĩnh vực, quy mô sản xuất kinh doanh.
- Có quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của công ty.
- Quyết định hình thức và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn.
- Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng và ký kết hợp
đồng.
- Có quyền lựa chọn địa bàn đầu tư, mở rộng quy mô ngành nghề kinh
doanh.
- Có quyền tuyển thuê và sử dụng lao động theo hợp đồng thỏa thuận với
người lao động, chủ động áp dụng các phương thức quản lý khoa học hiện đại
để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
- Có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trái
với quy định của pháp luật.
- Quyết định khen thưởng cá nhân, tập thể có nhiều thành tích xuất sắc
trong xây dựng và phát triển công ty. Ngược lại, kỷ luật những cán bộ nhân
viên làm trái với những quy định của công ty hoặc bồi thường những thiệt hại
đã gây ra cho công ty.
1.3.2 Nghĩa vụ:
- Hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê nhà nước quy định, thực hiện
nghĩa vụ thuế theo quy định của nhà nước.
- Chăm lo giáo dục đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ kỹ
thuật cho công nhân viên .
- Đóng bảo hiểm xã hội cho công nhân trong công ty và mua các bảo
hiểm khác theo quy định của pháp luật và khả năng của công ty.
- Chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ khác bằng tài sản thuộc
quyền sở hữu của công ty.
- Đảm bảo quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ đối với công nhân viên trong

công ty và thuê ngoài (nếu có).
1.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty:
1.4.1 Thuận lợi:
- Từ năm 1990 đến nay nền kinh tế cả nước đang trên đà phát triển nhu
cầu xây đựng địa phương ngày càng tăng, đảm bảo khối lượng công tác xây
dựng cho các đơn vị xây lắp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Quí Hùng là một đơn vị hoạt động tương
đối mạnh so với các đơn vị khác cùng ngành nghề.đội ngũ công nhân có tay
Báo cáo thực tập

nghề cao, không ngại khó khăn, đoàn kết giúp đỡ nhau. Công ty luôn quan
tâm và thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiến độ và chất lượng công trình để đơn vị
hoạt động kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả hơn.
- Được sự quan tâm của các cấp chỉ đạo, sự hướng dẫn, hỗ trợ nhiệt tình
của các ngành chúc năng đã giúp cho công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ sản
xuất.
- Công tác tổ chức cán bộ và quản lý lao động được thực hiện tốt, đảm
bảo yêu cầu về quản lý lao động, tổ chức quản lý phù hợp.
1.4.2 Khó khăn:
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc cạnh tranh về vốn giá chất
lượng luôn là một thử thánh không nhỏ đối với công ty.
- Giá cả vật tư xây dựng biến động không ngừng làm ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của công ty.
- Nguồn vốn công ty còn hạn hẹp nên khả năng cạnh tranh với các công
ty cùng ngành gặp khó khăn.
1.5 Qui mô sản xuất kinh doanh của công ty
1.5.1 cơ sở vật chất và tài nguyên của công ty
1.5.1.1 Phương tiện
- Ô tô tải: 12 xe
- Xe hoa lâm: 4 xe

- 1 ô tô dành riêng cho giám đốc di công tác
- Xe xáng cạp: 02 xe
1.5.1.2 Tài sản, đất đai, nhà xưởng quản lý
- Trụ sở chính: 250m
2

- Cửa hàng số 01: 150m
2

- Cửa hàng số 02: 100m
2

- Kho hàng: 500m
2

- Ngoài ra còn có các loại tài sản khác dùng cho quản lí: các loai
máy văn phòng, tài sản phúc lợi
1.5.2 Tổng số lao động hiện có 54 người
1.5.2.1 Phân bố lao động
- Bộ phận quản lý 05 người
- Bộ phận bán hàng: 20 người
- Bộ phận vận vận chuyển: 24 người
- Bộ phận khác 05 người
1.5.2.2 năng lực trình độ
- TốT nghiệp đại học: 02 người
- Tốt nghiệp cao đẳng: 10 người
Báo cáo thực tập

- Trung cấp chuyên nghiệp: 10 người
- TốT nghiệp trung hoc phổ thông: 22 người

- Lao đông khác: 10 người
1.6 Cơ cấu tổ chức chung và bộ phận kế toán tại doanh nghiệp
1.6.1Chức năng các phòng ban và sơ đồ tổ chức doanh nghiệp
1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý doanh nghiệp












1.6.1.2 Chức năng của các phòng ban
- Ban giám đốc là người điều hành quản lý mọi công việc của công ty
và cũng là người đại diện cho công ty trước pháp luật.Ban giám đốc có quyền
và nghĩa vụ sau:
+ Có quyền bổ nhiệm hoặc đình chỉ công việc, quyết định cơ cấu tổ
chức các bộ phận nghiệp vụ của công ty
+ Đưa ra chiến lược kinh doanh của công ty, kế hoạch huy động
vốn.Đồng thời đánh giá kết quả hoạt động của công ty, duyệt báo cáo quyết
toán tài chính để đưa ra phương hướng mới tốt hơn nhằm đem lại lợi nhuận
cho công ty
+ Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp
luật và toàn thể nhân viên trong công ty
- Phòng điều hành: là nơi quản lý mọi công việc của công ty về bán
hàng vận chuyển cũng như quản lý các nhân viên trong công ty, quản lý các

hợp đồng mà phòng kinh doanh đã ký với khách hàng
- Phòng kế toán: Quản lý về sổ sách chứng từ, tiền lương, thu chi của
toàn bộ công ty, lập báo cáo tài chính, khai báo thuế vv…
- Phòng kinh doanh: đây là phòng có chức năng cực kỳ quan trong vì
đây là nơi hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty, phòng kinh doanh
hoat động hiệu quả sẽ mang lại lợi nhuận cho công ty và ngược lại.
Giám Đốc
Phòng điều hành Phòng kế toán Phòng kinh doanh
Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Đội vận chuyển bốc vỡ
Báo cáo thực tập

- Các cửa hàng: làm nhiệm vụ bán hàng hóa cho công ty
- Đội vận chuyển bốc vỡ: làm công việc vận chuyển hàng hóa cho
công ty, và làm dịch vụ vận chuyển thuê cho bên ngoài
1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:













1.6.3 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán:
1.6.3.1 Nhiệm vụ:

- Thu thập xử lý thông tin kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Kiểm tra các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ.
- Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về chuẩn mực kế toán.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các yêu
cầu giải pháp để quyết định tình hình tài chính của công ty.
- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.6.3.2 chức năng:
- Kế toán theo dõi phải chính xác kịp thời phát hiện những sai sót,
những thông tin cần biết có liên quan đến hoạt động của công ty báo cáo lên
cấp trên.
- Kế toán phải phản ánh đúng tình hình của công ty, kịp thời phát
hiện những hành vi hối lộ, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến nguồn vốn của
công ty.
- Ngoài ra công ty còn có một thủ quỷ theo dõi tình hình thu chi.


Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
TSCĐ và
vật liệu
Kế toán
công nợ
Kế toán
thanh
toán
Thủ quỷ

Báo cáo thực tập

1.7 Phương pháp kế tốn sử dụng tai cơng ty:
1.7.1 Hình thức kế tốn:
Sơ đồ trình tự chung cho sổ kế tốn theo chứng từ ghi sổ:





















Chú thích:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

1.7.2 Trình tự ghi sổ :
- Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên chứng từ gốc kế tốn lập chứng từ
ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
- Cuối kỳ kế tốn khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số dư từng tài khoản trên sổ cái.
- Căn cứ vào sổ cái kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối
chiếu khớp đúng với số liệu kế tốn thì lập báo cáo tài chính.
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HP
CHỨNG TỪ

SỔ CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG
HP CHI TIẾT

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG

TỪ

SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ
TOÁN

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH


Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt
động kinh doanh
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1 Khái niệm:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay
bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.1.4 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng:
2.1.4.1 Chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn bán hàng
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Báo cáo thực tập

- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-Kết cấu:
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho kháchhàng và được
xác định là đã bán trong kỳ kế
toán.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

+ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”
+ Tài khoản này có nội dung và kết cấu tương tự như TK 511, dùng để
phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Tài khoản 338 (3387) – Doanh thu chưa thực hiện.


Báo cáo thực tập

- Kết cấu:


TK 3387

Kết chuyển doanh thu chưa thực
hiện sang tài khoản “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”
hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt
động tài chính”.
Doanh thu chưa thực hiện phát sinh
cuối kỳ.
số dư: doanh thu chưa thưc hiện

2.1.5 Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra:
2.1.5.1 Khái niệm:
Thuế GTGT đầu ra là số thuế ghi trên hóa đơn trong từng kỳ kế toán,
khoản thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ với nhau
để xác định số thuế mà doanh nghiệp thực sự nộp cho nhà nước.
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng và công thức tính:
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 3331: thuế GTGT đầu ra.
-Công thức :


Kết cấu:
TK 3331
Số thuế GTGT phải nộp

vào ngân sách nhà nước
Số thuế GTGT đẩu ra phải nộp
của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Số dư: thuế GTGT còn phải nộp











Thuế GTGT đầu ra = doanh thu chưa thuế x thuế suất thuế GTGT
Báo cáo thực tập


2.1.6 Sơ đồ kế toán


2.1.7 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra:
2.1.7.1 kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp: là hàng hóa đã
nhập kho của doanh nghiệp.khi xuất bán khách hàng có thể nhận hàng tại kho
hoặc tại một địa điểm nào đó theo qui định của hợp đồng
- Trường hợp khách hàng giao trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, số
hàng này được xác định là tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và ký hóa
đơn GTGT
+Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra(theo phương pháp khấu
trừ)

-Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào
đó đã qui định trong hợp đồng, hàng hóa khi xuất kho đi vẫn còn thuộc quyền
sở hữu của chủ doanh nghiệp.khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng mới được xác định là tiêu
thụ:
+ Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa xuất gởi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157: hàng hóa gởi đi bán
Có TK 156: hàng hóa
+ Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một
phần hoặc toàn bộ số hàng đã được chuyển), kế toán phải phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: doanh thu bán hàng
511 111, 112, 131

Doanh

thu
bán
hàng

Giá chưa thuế GTGT


3331
Thuế GTGT
đầu ra
Báo cáo thực tập

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
2.1.7.2 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng: là hàng hóa về

không nhập kho mà xuất bán thẳng cho khách hàng(có ít nhất 3 đối tượng
tham gia)
- Kế toán phản ánh doanh thu;
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
2.1.8 Kế toán doanh thu từ hoạt động vận chuyển:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT vận chuyển cho khách hàng, kế toán phản
ánh giá trị thu được vào vào doanh thu hoạt động vận chuyển:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu từ hoạt động vận chuyển
Có TK 3331: thuế giá tri gia tăng đầu ra
2.2 Kế toán Các khoản làm giảm doanh thu:
2.2.1 Khái niệm:
- Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại ”: Là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán ”: Là khoản giảm trừ cho người
mua, do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại ”: Là giá trị khối lượng hàng bán
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Ngoài ra còn có các khoản: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu.
2.2.2 Phương pháp hạch toán:
- Phản ánh số tiển chiết khấu thương mại giành cho bên mua, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại
- Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

Có TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại
- Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán, ké toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131: tổng số tiền trả lại
Báo cáo thực tập


2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.3.1 Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền
lãi cho vay, lãi tiền gởi ngân hàng, lãi cho thuê tài chính
2.3.2 Nội dung
Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ, …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nhượng bán các khoản góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
-Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu
TK 515



Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.3.3 Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp
vốn cổ phiếu liên doanh.
Nợ TK 121, 221, 222 : trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ
phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112 : trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131 : trường hợp nhận thông báo về lãi được hưởng
nhưng chưa thu được tiền.
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính thuần
sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

×