Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Trac nghiem ngu van 11 bai thuong vo tran te xuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.37 KB, 13 trang )

VÀI NÉT VỀ TRẦN TẾ XƯƠNG
Câu 1: Với giọng văn châm biếm sâu cay, thơ Tú Xương châm biếm những đối
tượng nào trong xã hội?
A. đả kích bọn thực dân phong kiến
B. đả kích bọn quan lại làm tay sai cho giặc
C. đả kích bọn rởm đời lố lăng trong buổi giao thời, bọn bán rẻ lương tâm chạy
theo tiền bạc
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án:
Với giọng văn châm biếm sâu cay, thơ văn của ông đã đả kích bọn thực dân phong
kiến, bọn quan lại làm tay sai cho giặc, bọn bán rẻ lương tâm chạy theo tiền bạc,
bọn rởm đời lố lăng trong buổi giao thời.
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về nguồn gốc sâu xa trong các sáng tác của
Trần Tế Xương?
A.
B.
C.
D.

Bắt nguồn từ sự bất mãn do nhiều lần thi hỏng
Bắt nguồn từ gia cảnh nghèo khó, khốn khổ
Bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với nước, với dân, với đời.
Bắt nguồn từ tình yêu thiên nhiên

Đáp án:
Thơ Tú Xương gồm hai mảng trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết
của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về Tú Xương?
A. Là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, sống theo đạo nghĩa.


B. Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám
sống, không ngần ngại khẳng định cá tính của mình.
C. Là con người cần cù, chăm chỉ, thông minh, đạt vinh quang trong thi cử.


D. Là con người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, khơng chịu gị mình vào
khn sáo trường quy. Tuy nhiên, cuộc đời ông lại ngắn ngủi, nhiều gian
truân.
Đáp án:
Tú Xương là con người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, khơng chịu gị bó
mình vào khn sáo trường quy. Tuy nhiên, cuộc đời ông lại ngắn ngủi, nhiều gian
truân. Tuy chỉ sống 37 năm và chỉ đỗ tú tài nhưng sự nghiệp thơ ca của công đã trở
thành bất tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nhận định sau đây về thơ Tú Xương đúng hay sai? “Nói đến tài làm thơ
của Tú Xương, nhiều người đã đặc biệt chú ý đến sự kết hợp hài hòa giữa các yếu
tố hiện thực, trào phúng và trữ tình, trong đó trữ tình là gốc. Với Tú Xương, vẫn
chưa thấy chắc chắn có bài thơ chữ Hán nào, chỉ thấy thơ Nôm viết bằng các thể
loại cổ điển: thơ luật Đường - thất ngôn bát cú, tứ tuyệt; phú; văn tế; câu đối; hát
nói; lục bát. Ở thể loại nào Tú Xương cũng tỏ ra là một nghệ sĩ bậc thầy.”
Đáp án:
Sự nghiệp thơ cả của Tú Xương đã trở thành bất tử. Với khoảng trên 100 bài, chủ
yếu là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ (thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, bát cú) và
một số bài văn tế, phú, câu đối…
Câu 5: Địa danh nào sau đây là quê hương của Trần Tế Xương
A.
B.
C.
D.


Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội
Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định
Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Đáp án:
Tú Xương quê ở làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Năm sinh, năm mất của nhà thơ Tú Xương là:


A.
B.
C.
D.

1870 – 1907
1724 – 1791
1835 – 1909
1778 – 1858

Đáp án:
Trần Tú Xương (1870 – 1907) thường gọi là Tú Xương
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đáp án ào dưới đây đúng về cuộc đời Tú Xương?
A.
B.
C.
D.


Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái
Ngắn ngủi, nhiều gian truân
Dạy học và sống thanh bach ở quê nhà
Tất cả các đáp án trên

Đáp án:
Cuộc đời: ngắn ngủi, nhiều gian truân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Điểm khác biệt giữa Tú Xương và các nhà thơ khác thời phong kiến là gì?
A. Trần Tế Xương dành hẳn một đề tài viết về người vợ đang sống của mình,
bao gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
B. Ngắn ngủi, nhiều gian truânTrần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nơm,
ngồi ra cịn phú, văn tế, câu đối.
C. Trần Tế Xương sử dụng nhiều thể thơ khác nhau như thất ngôn bát cú, thất
ngôn tứ tuyệt, lục bát.
D. Trần Tế Xương sáng tác thơ gồm hai mảng: trào phúng và trữ tình.
Đáp án:
Thời xa xưa viết về người vợ đã ít, viết về khi đang còn sống càng hiếm hoi hơn.
Thơ Tú Xương lại khác. Ông dành hẳn đề tài về bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 9: Các sáng tác của Tú Xương chủ yếu là:
A.
B.
C.
D.

Thơ chữ Hán
Thơ chữ Nôm

Phú, văn tế, câu đối
Thơ trào phúng

Đáp án:
Tác phẩm chính : với khoảng 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Các sáng tác của Tú Xương chủ yếu tập trung vào hai phương diện nào
sau đây:
A.
B.
C.
D.

Phê phán – tố cáo
Ngợi ca – đả kích
Trữ tình – trào phúng
Gia đình – xã hội

Đáp án:
Thơ của Tú Xương có sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố trào phúng và trữ tình, trong
đó trữ tình là gốc.
Đáp án cần chọn là: C
TÌM HIỂU CHUNG VỀ THƯƠNG VỢ
Câu 1: Thương vợ thuộc mảng thơ:
Trào phúngB. Phê phánC. Trữ tìnhD. Tả thực
Đáp án:
Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tế Xương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Đáp án nào không phải là giá trị nội dung bài thơ Thương vợ của Tú
Xương



A. Thương vợ là bài thơ tâm sự của nhà thơ
B. Thương vợ là một bài thơ thế sự
C. Thương vợ là bài thơ chan chứa niềm yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối
với người vợ hiền thảo
D. Trong Thương vợ, Tú Xương nói lên sự vơ tích sự của mình và đề cao người
vợ “chịu thương chịu khó”
E. Sự bất lực của Tú Xương trước hoàn cảnh đất nước bị xâm lược
Đáp án:
Thương vợ là bài thơ cảm động nhất trong những bài thơ trữ tình của Tú Xương.
Nó là một bài thơ tâm sự, đồng thời nó cũng là bài thơ thế sự. Bài thơ chan chứa
tình yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối với người vợ hiền thảo của mình. Tú
Xương tự trách bản thân mình.
Câu 3: Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ là:
A. Ngon ngữ giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.
C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm
D. Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể vừa khái quát sâu sắc
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án:
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ
- Ngơn ngữ thơ bình dị như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể (bà Tú với “năm con, một chồng”) vừa
khái quát sâu sắc (người phụ nữ ngày xưa).
- Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.
Câu 4: Nhận định sau đây về bài thơ Thương vợ đúng hay sai?
“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân
thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu



cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu
sắc.”
Đáp án:
Đây là nhận định đúng. Người đọc cảm nhận được hình ảnh bà Tú với tình cảm
yêu thương, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.
Câu 5: Bài thơ Thương vợ được viết theo thể thơ nào?
A.
B.
C.
D.

Thất ngôn tứ tuyệt
Thất ngôn bát cú
Thất ngôn trường thiên
Lục bát

Đáp án:
Thương vợ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,/ Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,/ Có chồng hờ hững cũng như không.
Quanh năm buôn bán ở mom sông,/ Nuôi đủ năm con với một chồng.
Một duyên hai nợ âu đành phận,/ Năm nắng mười mưa dám quản công
Đáp án:
Bài thơ Thương vợ:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.

Lặn lội thân cò khi qng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.


Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản cơng
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
Câu 7: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A.
B.
C.
D.
1.
2.
3.
4.

Hai câu đề
Hai câu thực
Hai câu luận
Hai câu kết
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như khơng.
Lặn lội thân cị khi qng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.
Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng.
Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công.

Đáp án:
-Hai câu đề:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,

Nuôi đủ năm con với một chồng.
- Hai câu luận:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.
- Hai câu thực:
Một dun hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản cơng.
- Hai câu kết:
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,


Có chồng hờ hững cũng như khơng.
Câu 8: Nội dung chính của hai câu thơ sau là: “Lặn lội thân cị khi qng vắng, Eo
sèo mặt nước buổi đị đơng”
A.
B.
C.
D.

Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
Nỗi lịng của Tú Xương
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án:
Nội dung chính: Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là: "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có
chồng hờ hững cũng như khơng"
A.

B.
C.
D.

Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
Nỗi lòng của Tú Xương
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án:
Hai câu thơ cuối: Nỗi lòng của tác giả
Đáp án cần chọn là: B
PHÂN TÍCH BÀI THƠ THƯƠNG VỢ
Câu 1: Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là gì?
A. Bà Tú trách “ có chồng cũng như khơng”
B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vơ dụng
của bản thân mình.
C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ xã hội xưa
D. Đáp án B và C
E. Tất cả các đáp án A, B, C


Đáp án:
Ý nghĩa của tiếng chửi: Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn,
nhận ra sự vơ dụng của bản thân mình. Nhưng đó lại là một lẽ thường tình trong xã
hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Tú Xương dám thừa nhận mình là “quan ăn
lương vợ”, dám tự nhận khuyết điểm của mình.
Câu 2: Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ Thương vợ đúng hay sai? “Chồng
cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng,
một chồng – tại vì phải ni như ni con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để

nuôi đủ”.
Đáp án:
Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi
niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ơng Tú đã đặt mình ngang
hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.
Câu 3: Câu thơ “Lặn lội thân cị khi qng vắng” trong bài Thương vợ có nội dung
gần với câu ca dao nào nhất?
A.
B.
C.
D.

Nước non lận đận một mình / Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Con cị lặn lội bờ sơng / Ghánh gạo ni chồng tiếng khóc nỉ non.
Con cị mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Đáp án:
Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có nội dung gần với câu ca dao “Con cị
lặn lội bờ sơng/ Ghánh gạo ni chồng tiếng khóc nỉ non”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là lời của ai?
A.
B.
C.
D.

Bà Tú
Con bà Tú
Ông Tú

Tất cả đều đúng


Đáp án:
Lời “chửi” hai câu thơ cuối thực chất là lời của Tú Xương, tác giả tự trách mình, tự
phê bình mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cơng việc của bà Tú là:
A.
B.
C.
D.

Buôn bán
Dệt vải
Làm ruộng
Đánh cá

Đáp án:
Công việc: buôn bán
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Bà Tú phải làm việc trong những khoảng thời gian nào?
A.
B.
C.
D.

Theo ngày
Theo tháng
Theo mùa

Quanh năm

Đáp án:
Thời gian: quanh năm, từ ngày này qua ngày khác, từ tháng này qua tháng khác,
khơng có một ngày được nghỉ ngơi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:
A.
B.
C.
D.

Trên thuyền
Chợ
Mom sông
Cổng làng

Đáp án:


Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lịng sơng, nơi người làng
chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa
nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:
A. Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ
B. Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đơng con,
người chồng đang phải để vợ nuôi
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án:
Nuôi đủ năm con với một chồng”
- Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ
- Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đơng con,
người chồng đang phải “ăn lương vợ”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cị trong ca dao để nói lên điều gì?
A.
B.
C.
D.

Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng
Sự vất vả, lận đận của mình
Những người nông dân nghèo khổ
Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những
người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án:
Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cị trong
ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực
của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 10: Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thực?
A.
B.
C.
D.


Ẩn dụ
Đảo ngữ
Phép đối
Tất cả các đáp án trên

Đáp án:
Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thực:
- Ẩn dụ (thân cò là ẩn dụ cho bà Tú)
- Đảo ngữ (các từ láy “lận đận”, “eo sèo” được đảo lên đầu câu)
- Phép đối ( khi qng vắng/ buổi đị đơng)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:
A.
B.
C.
D.

Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn
Gánh nặng phải chịu.
Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu
Thơi dành do phận

Đáp án:
“Nợ”: ở đây có nghĩa là gánh nặng phải chịu. Người xưa cho rằng vợ chồng lấy
nhau tốt đẹp là duyên, trái lại thì là nợ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Hai câu luận trong Thương vợ đã sử dụng sáng tạo:
A.
B.

C.
D.

Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”
Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”
Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”
Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Đáp án:


Tú Xương đã vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một
duyên hai nợ”, đối xứng nhau hài hòa, màu sắc dân gian đậm đà trong cảm nhận và
ngôn ngữ biểu đạt.
Đáp án cần chọn là: A



×