Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị y tế và hoá chất hà nộiư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.89 KB, 78 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TOÁN

------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ CHẤT HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn

: TS. BÙI THỊ MINH HẢI

Sinh viên thực hiện

: ĐỖ THỊ HƯỜNG

Mã sinh viên

:

Lớp

: KT2 K15

Hà Nội, 2016



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ CHẤT HÀ NỘI...............................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty.....................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty.........................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty..................................................................................3
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..............................................................5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty..........................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ
CHẤT HÀ NỢI........................................................................................................10
2.1. Kế tốn doanh thu............................................................................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu............................................................................18
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu....................................................................20
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................30
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán................................................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán........................................................34
2.3. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................37
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................37
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng.................................................................40
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.........................................................42

2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................45
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................45
2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp............................................48
2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp....................................50
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................52
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ

SV: Đỗ Thị Hường

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

CHẤT HÀ NỘI........................................................................................................55
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện..................................................55
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................55
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................55
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................................................56
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty................................................................................................................56
KẾT LUẬN..............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................59

SV: Đỗ Thị Hường


Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Cách viết đầy đủ

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CP

Cổ phần

3

ĐHCĐ


Đại hội Cổ đông

4



Giám đốc

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

HĐQT

Hợi Đờng Quản Trị

7

KT

Kế tốn

8

NSNN


Ngân sách nhà nước

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TM

Thương mại

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TSCĐ


Tài sản cố định

SV: Đỗ Thị Hường

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh sách khách hàng tiêu biểu công ty....................................................4
Bảng 2.1- Trích bảng tính lương bộ phận bán hàng Tháng 12/2015........................39
Bảng 2.2- Trích Bảng tính lương bộ phận Quản lý doanh nghiệp T12/2015...........46
Biếu 2.1: trích hoá đơn GTGT ngày 01/12/2015......................................12
Biểu 2.2- Trích Phiếu thu ngày 01/12/2015............................................13
Biểu 2.3- Trích Hợp đồng kinh tế sớ 0112/2015/HĐKT-HL .................................... 14
Biếu 2.4- Trích hoá đơn GTGT số 011500 ngày 10/12/2015........................15
Biểu 2.5- Trích Sổ chi tiết TK 511 tháng 12/2015....................................19
Biếu 2.6- Trích Nhật ký chung tháng 12/2015.........................................25
Biểu 2.7-Trích Sổ Cái TK 511 tháng 12/2015.........................................29
Biểu 2.8- Trích sổ chi tiết giá vốn tháng 12/2015.....................................33
Biểu 2.9- Trích sổ cái giá vốn tháng 12/2015..........................................36
Biểu 2.10- Trích hoá đơn mua giỏ quà tết, hoá đơn số 0001227 ngày 30/12/2015 38
Biếu 2-11. Trích sổ chi tiết TK 6421 tháng 12/2015 .................................41
Biếu 2.12- Sổ cái tài khoản 6421 Tháng 12/2015 .....................................44
Biếu 2.13- Hoá đơn dịch vụ mua ngoài.................................................47
Biểu 2.14- Trích sổ chi tiết TK 6422 tháng 12/2015..................................49

Biểu 2.15- Trích sổ cái Tk 6422 tháng 12/2015 ......................................51
Biểu 2.16- Trích dẫn sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2015 ...........................54
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi tiết doanh thu, các khoản giảm trừ theo hình thức
Nhật kí chung............................................................................................................18
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán...........................................22
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu theo hình thức Nhật ký chung......24
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn theo hình thức Nhật ký chung..............32
Sơ đồ 2.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn theo hình thức NKC.........................34
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng theo hình thức NKC..............40
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn theo hình thức NKC.........................43
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng theo hình thức NKC..............48
SV: Đỗ Thị Hường

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

Sơ đồ 2.9- Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí QLDN theo hình thức NKC..............50

SV: Đỗ Thị Hường

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là hoạt
động để đạt tới lợi nhuận tối đa. Ta cũng biết: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi
phí, trong đó tăng doanh thu là biện pháp rất quan trọng để làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và quản lý một cách chặt chẽ, các doanh
nghiệp phải biết sử dụng kế toán như là một công cụ quản lý quan trọng nhất và
không thể thiếu được. Thông qua chức năng thu nhận, cung cấp và xử lý thơng tin
về các q trình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị
trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường từ đó kế tốn giúp cho các nhà quản lý
đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư.
Để kế toán, đặc biệt là kế toán tiêu thụ sản phẩm phát huy hết vai trị và chức
năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và
thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của từng
doanh nghiệp.
Mặt khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu thế khu vực hố
và tồn cầu hố, vừa hợp tác vừa cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt nam thuộc các
thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển
đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở trong nước với nhau và sự canh tranh
giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp ngồi nước.
Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp cho
doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như
doanh nghiệp khơng tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm đó có tốt thế nào
đi chăng nữa, doanh nghiệp có quy mơ sản xuất hiện đại và lớn thế nào đi chăng
nữa thì rồi cũng bị xoá sổ trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty

SV: Đỗ Thị Hường


1

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

Cổ phần Thiết bị Y tế và Hoá chất Hà Nợi” nhằm góp phần hồn thiện tổ chức
cơng tác kế toán của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Trên cơ sở khảo sát thực tế, em đã hoàn thành bản báo cáo chuyên ngành của
mình với nội dung như sau
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Bùi Thị Minh Hải, Ban Giám đốc,
Phòng Hành chính Kế toán Công ty CP Thiết bị Y tế và Hoá chất Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bản báo cáo chuyên ngành này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày….. tháng 01 năm 2016
Sinh viên

Đỗ Thị Hường

SV: Đỗ Thị Hường

2


Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ CHẤT HÀ NỢI
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty.
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty.
- Phim Xquang: Phim khô AGFA, phim AGFA CP GU..
- Thuốc rửa phim: thuốc rửa phim hãm hình, thuốc rửa phim hiện hình
- Máy in kĩ thuật số, máy in phim khô
- Hệ thống xử lý ảnh Xquang Kĩ thuật số CR, DR
- Cung cấp phim chụp Xquang, CT- Cắt lớp, cộng hưởng từ…
1.1.2. Thị trường của Công ty...
Hiện nay sản phẩm của công ty cung cấp đang phục vụ cho tất cả các bệnh viện,
phòng khám, công ty trên cả nước, tiêu biểu là ở các thành phố lớn như: Hà Nội,
Thành phố HCM, Đà Nẵng, Thanh Hoá… đặc biệt là thị trường Hà Nội.

SV: Đỗ Thị Hường

3

Lớp: KT2 - K15



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

* Danh sách khách hàng tiêu biểu:

Bảng 1.1: Danh sách khách hàng tiêu biểu công ty
STT

Tên đơn vị

Địa chỉ

1

Bệnh viện Răng-hàm-Mặt Trung Ương

Đường Giải Phóng, Hà Nội

2

Bệnh viện Xanh pôn

Đường Trần Phú, Hà Nội

3

Phòng khám Đa khoa Thái Hà


Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

4

Phòng khám Nha khoa Đội Cấn

Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

5

Bệnh viện Đa khoa Tư nhân Hợp Lực

Hàm Rồng, Thanh Hoá

6

Bệnh viện Đa khoa Sơn La

TP Sơn La, Sơn La

7

Công ty Cổ Phần Siêu Thanh Hà Nội

Số 5 Nguyễn Ngọc Vũ, Hà Nội

8

Bệnh viện Đa khoa Sóc Sơn


Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội

9

Cửa hàng Phân phối Thiết bị Văn
phịng Hùng Hưng

Xn Giang, Sóc Sơn

10

Doanh nghiệp Tư nhân Long Hồ

Trần Phú, TP Thanh Hố

11

Cơng ty TNHH Hiệp Anh

Số 17 Ngõ 165 Phố khương
Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội

12

Công ty TNHH Thương Mại và Cung Km7 Quốc Lộ 2, Phú Cường, Sóc
ứng Dịch vụ VISTAR
Sơn, Hà Nội

13


Cơng ty TNHH Dịch vụ Sản xuất và Số 128 Ngách 267/2 Hoàng Hoa
Thương Mại Bảng Ghim
Thám, Liễu Giai, Ba Đình, Hà nội

14

Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và DỊch A40 Lô 12 KĐT Mới Định Công,
vụ Ngọc Hà
Quận Thanh Xuân, Hà Nội

15

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại Số 37 Đường Lương Sử C, Tổ 59
Tân Siêu Thanh
Văn Chương, Đống Đa, Hà Nội

16

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Số 92 ngõ 192 Lê Trọng Tấn,
Thương Mại Globe
Phương Mai, Thanh Xn, Hà
Nội

17

Cơng ty TNHH Thiết bị Văn phịng Số 47 ngõ 362 Giải Phóng,
Bách Ngọc
Hồng Mai, Hà Nội

18


Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ 2A/8 ngõ 13 Tam Đa, Thuỵ
Hồng Minh
Kh, Tây Hồ, Hà Nội
………

SV: Đỡ Thị Hường

4

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty.
Phương thức bán hàng của cơng ty có thể thực hiện theo hai phương thức: bán
buôn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển
hàng...).


Phương thức bán bn: là phương thức bán hàng với số lượng lớn, thường

được thực hiện bằng việc kí kết hợp đồng mua bán giữa công ty với khách hàng,
thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, có chiết khấu. Ở phương thức này, hàng
hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hố chưa được thực hiện. Hàng bán bn thường
được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào

số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Trong bán bn thường bao gồm hai
phương thức:
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua kho là
phương thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thể thực hiện dưới hai hình
thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuế
ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại

SV: Đỡ Thị Hường

5

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải


chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên
mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiềncủa bên mua.
Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,
công ty sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, cơng ty sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được
xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên
mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua
thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
thì hàng hố chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ
 Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi
lĩnh vực lưu thơng và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá
bán thường ổn định.
 Các chính sách bán hàng của đơn vị.
+ Tất cả hàng hố đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, minh bạch, chính hãng từ
các nhà sản xuất và các nhà nhập khẩu.
+ Tuyệt đối không bán hàng giả, hàng nhái thương hiệu, hàng kém chất lượng.


SV: Đỗ Thị Hường

6

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

+ Mọi sản phẩm niêm yết đều đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Hoạt
động này nhằm bảo vệ quyền lợi Khách hàng và hoàn thành trách nhiệm đóng thuế
theo pháp luật Việt Nam.
+ Hồn tiền 100% giá trị hàng hoá bán ra nếu hàng hoá bán ra không đúng cam
kết, sai nguồn gốc (không bao gồm chi phí vận chuyển, chuyển hồn).
+ Hàng hố bán ra được bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
+ Sản phẩm được bán với giá cả cạnh tranh, bán hàng đúng giá, đúng chất
lượng.
+ Đối với khách hàng mua buôn, Công ty có chính sách giá ưu đãi về giá đối
với đơn hàng của khách hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ bộ phận liên quan đến công tác tiếp thị (P.Kinh doanh)
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, hàng hóa do Cơng ty cung cấp;
- Xây dựng chiến lược, tiếp thị, quảng cáo maketing sản phẩm;
- Quản lý bán hàng theo các chủng loại và kinh doanh dự án;
- Phân tích đánh giá thị trường, lập phương án kinh doanh khả thi;
- Đề xuất các chính sách về khách hàng, các tiêu chí phục vụ, chế độ đãi ngộ đối
với nhân viên kinh doanh;
- Thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

* Chức năng, nhiệm vụ bộ phận liên quan đến việc ký kết hợp đồng bán hàng
(P.Kinh doanh và Giám đốc )
- Nhân viên kinh doanh của Công ty sau khi tiếp cận nhu cầu, tư vấn và thuyết
phục khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng với
các điều khoản chi tiết, cụ thể về số lượng, đơn giá, thành tiền, thời gian giao hàng,
tiêu chuẩn… Sau khi khách hàng đồng ý với các nội dung hợp đồng sẽ in ra trình
giám đốc ký.
- Giám đốc Công ty có nhiệm vụ xem xét và duyệt kí hợp đồng mà kinh doanh
mang về, gửi khách hàng.

SV: Đỗ Thị Hường

7

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

- Sau khi hợp đồng được ký kết, phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng và đơn
hàng của khách hàng sẽ tiến hành chuyển cho bộ phận vật tư, quản lý kho để xuất
hàng, thuê đơn vị vận tải chuyển hàng đến cho khách hàng trong đó có 1 nhân viên
kinh doanh đi cùng để tiến hành kiểm tra việc giao hàng và kí nhận với khách hàng.
* Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, giao
hàng, vận chuyển hàng, thanh toán, báo hành sản phẩm, chiết khấu bán hàng...
- Hoạt động bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng: Do phòng kinh doanh
và phòng vật tư công ty phụ trách.
-  Đề xuất, mua hàng, đảm bảo chất lượng

-  Quản lý toàn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty
-  Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư , thiết bị phục vụ công tác vận hành và bảo
trì trong tồn cơng ty;
-    Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn kho với thủ kho, bộ phận sản xuất và
các bộ phận có liên quan;
-   Kiểm tra việc mua bán, tình hình dự trữ vật tư, hàng, đề xuất xử lý số liệu vật tư
chênh lệch, thừa thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất và các nguyên liệu, vật tư có số
lượng lớn bị tồn kho lâu ngày, ngăn ngừa sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ sai quy
định của công ty.
- Hoạt động thanh toán, chiết khấu bán hàng… do phòng kế toán công ty
phụ trách. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán:
+ Tổ chức Cơng tác kế tốn - thống kê theo luật định;
+ Xây dựng kế hoạch tài chính, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình sản x́t kinh
doanh và các chỉ tiêu tài chính theo quy định của Cơng ty;
+ Quản lý doanh thu và kiểm sốt chi phí trị theo quy định.
+ Tổ chức bộ máy kế tốn - thống kê phù hợp với quy mơ sản xuất kinh doanh
(SXKD) và nhiệm vụ được giao;
+ Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn thống kê theo qui định của nhà nước và quy
chế quản lý tài chính của Công ty;

SV: Đỗ Thị Hường

8

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải


+ Định kỳ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh, làm căn cứ phân tích đánh giá
việc thực hiện kế hoạch, phục vụ công tác quản lý điều hành trong nội bộ Công ty;
+ Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tính hợp pháp của các chứng từ thu chi phát
sinh tại Cơng ty;
+ Quyết tốn chứng từ nội bộ theo định kỳ, Báo cáo tài chính theo quy định;
+ Giám sát việc thực hiện kế hoạch Tài chính;
+ Quản lý doanh thu và kiểm sốt chi phí của Cơng ty trên cơ sở các quy trình,
các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí đã được Hội đồng Quản trị và
Giám đốc phê duyệt ban hành.
-

Hoạt động bảo hành sản phẩm: Do phòng kỹ thuật phụ trách

+ Tham mưu về công tác kỹ thuật cho Ban Giám đốc;
+ Quản lý chuyên môn theo lĩnh vực ngành nghề được phân công;
+ Quản lý bảo hành sản phẩm, bảo hành các Dự án do công ty thực hiện.
+ Theo dõi, kiểm tra giám sát kỹ thuật về sản phẩm;
+ Quản lý, theo dõi tình trạng kỹ thuật của máy móc trang thiết bị kỹ thuật và các
tư liệu phục vụ sản xuất khác;
+ Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư, phụ tùng đầu nhập;
+ Quản lý Bảo hành sản phẩm;
+ Công tác đào tạo nội bộ, chuyển giao công nghệ sản phẩm do Công ty cung
cấp, đào tạo bồi dưỡng nhân viên, huấn luyện định kỳ kiến thức an toàn lao động,
PCCC cho các đối tượng trong Công ty;
+ Xây dựng, hiệu chỉnh, kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy trình, định
ngạch, định mức cơng tác Kỹ thuật, các chi phí về lắp đặt, bảo hành...
+ Nghiệm thu chất lượng và đề xuất định mức quản lý kỹ thuật.

SV: Đỗ Thị Hường


9

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ
VÀ HOÁ CHẤT HÀ NỢI
2.1. Kế tốn doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
 Chứng từ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng kinh tế, đơn hàng
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu thu.
- Phiếu Chi.
- Giấy báo có.
- Các chứng từ liên quan khác…
 Sổ kế toán áp dụng
- Sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa.
- Sổ Tài sản cố định.
- Sổ quỹ, sổ theo dõi TGNH.
- Sổ chi tiết bán hàng.

- Sổ cái…
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Trường hợp bán hàng lẻ: Khi bán hàng cho người mua, kế toán căn cứ vào các
bảng kê bán lẻ để lập hóa đơn GTGT làm căn cứ ghi sổ.
Trường hợp bán bn hàng: Trước khi mua hàng hóa khách hàng phải tiến
hành giao dịch với phịng kinh doanh sau đó phịng kinh doanh phải xác nhận u
cầu và lập hóa đơn GTGT (liên 2) cho khách hàng, sau khi nhận hóa đơn khách

SV: Đỡ Thị Hường

10

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

hàng mang hóa đơn đến kho để nhận hàng và thủ kho lập thẻ kho sau đó chuyển lên
phịng kế toán để ghi sổ liên quan.
- Nếu khách hàng trả tiền ngay thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiền mặt
sẽ lập phiếu thu gồm 3 liên, liên 1 lưu tại kế toán, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 thủ
quỹ giữ để làm căn cứ nhập quỹ rồi tiến hành ghi sổ quỹ và lập báo cáo.
Định kỳ, khi cơng việc lập báo cáo tài chính tiến hành, kế toán viên phần hành
lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối phát sinh các tài
khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế tốn tổng hợp, thơng qua việc xem xét,
đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính. Các
nghiệp vụ phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên và tính vào
kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Cơng việc lập báo cáo tài

chính do kế tốn tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của máy vi tính.
Thơng qua việc xem xét quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân
đối kế tốn chúng ta có thể thấy rõ hơn mối quan hệ của các phần hành kế toán
trong việc lập các báo cáo.
** Hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2015 căn cứ theo hóa đơn GTGT số 011486 và biên bản
đối chiếu thanh tốn của Cơng ty cổ phần Thiết bị Y tế và Hoá chất Hà Nội cho
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Hoàng Minh , địa chỉ 2A/8 ngõ 13 Tam
Đa, Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội 02 máy in kĩ thuật số Hiflex 3208 , đơn giá
7.500.000 VNĐ/chiếc. Thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt theo phiếu
thu số PT1201.

SV: Đỡ Thị Hường

11

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

Biếu 2.1: trích hoá đơn GTGT ngày 01/12/2015

 

 

 


Mẫu số 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu:QG/2013B

Liên 3: Nội bộ

Số :011486

Ngày 01 tháng 12 năm 2015

Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ

HỐ ĐƠN

 

 

 

 

Cơng ty Cổ phần Thiết bị Y tế và Hoá chất Hà Nội

Số 2/10/167 Ngõ 521 Đường Trương Định, Phường Thịnh Liệt, Hoàng
Mai, Hà Nội


Điện thoại

 MS:

0104395063

Họ tên người mua
hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại & Dịch Vụ Hoàng Minh
Địa chỉ: 2A/8 ngõ 13 Tam Đa, Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Số tài khoản : ………………………
Hình thức thanh tốn: TM/CK
MS:

0

1

0

5

2

1

4

Đơn vị


Số

tính

lượng

B

C

1

Máy in kĩ tḥt sớ Hiflex

Chiếc

2

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

A
1

3208

2


0
Đơn giá

Thành tiền

2

3=1*2

7.500.000

15.000.000

 

15.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT

10 %

Tiền thuế GTGT :

1.500.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

16.500.000


Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

SV: Đỗ Thị Hường

Người bán hàng

12

Thủ trưởng đơn vị

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Căn cứ theo hóa đơn GTGT 011486 kế toán tiến hành định khoản để làm căn
cứ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 1111: 16.500.000 đ
Có TK 5111: 15.000.000 đ
Có TK 33311: 1.500.000 đ
Bộ phận bán hàng viết hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho số 011486 gồm 3

liên trong đó: Liên 1 kế toán dùng để ghi sổ sách kế toán liên quan, liên 2 giao
khách hàng, liên 3 lưu nội bộ.
Vì khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt nên kế toán lập phiếu thu gồm 3
liên, liên 1 lưu tại kế toán để nhập vào phần mềm làm căn cứ vào các sổ chi tiết,
liên 2 khách hàng giữ, liên 3 thủ quỹ giữ để làm căn cứ nhập quỹ rồi tiến hành ghi
sổ quỹ và lập báo cáo

Biểu 2.2- Trích Phiếu thu ngày 01/12/2015
Công ty CP Thiết bị Y tế và Hoá chất HN

Mẫu số 01-TT

Số 2/10/167 Ngõ 521 Đường Trương Định,

(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

 

PHIẾU THU

Quyển số:02

 

Ngày 01 tháng 12 năm 2015


Số: PT1201

 

Nợ: 1111

 

Có:

5111/3331

Họ tên người nhận tiền:

Nguyễn Thu Hà

Địa chỉ:

Phịng Kế tốn

Lý do chi:

Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH TM & DV Hoàng Minh

Số tiền: 16.500.000 (viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc : HĐ 11486
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Mười sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Giám đốc


Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Đỗ Thị Hường

13

Lớp: KT2 - K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Bùi Thị Minh Hải

Ví dụ 2:Căn cứ hợp đồng kinh tế số 0112/2015/HĐKT-HL kí ngày 01/12/2015

với Bệnh viện Đa khoa Hợp Lức về việc cung cấp film chụp CP. Ngày 10/12/2015,
công ty xuất hoá hóa đơn GTGT số 011490 cho Bệnh viện Đa Khoa Hợp Lực , địa
chỉ Hàm Rồng, Thanh Hoá 100 film chụp XQ phim khô AGFA , đơn giá 1.500.000
đ/film chưa bao gồm thuế VAT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
Biểu 2.3- Trích Hợp đồng kinh tế sớ 0112/2015/HĐKT-HL ngày 01/12/2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 01122015/HĐKT-HL
- Căn cứ luật thương mại của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ngày 27 tháng 06 năm 2005.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2015, tại văn phịng Cơng ty Cổ phần Thiết bị Y tế và
Hoá Chất Hà Nội Chúng tôi gồm:
BÊN A: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỢP LỰC
Địa chỉ: Hàm Rồng, Phường Hàm Rồng, TP Thanh Hoá, T. Thanh Hoas
Mã số thuế: /
Do ông:

Nguyễn Văn Ba

BÊN B:

CÔNG TY CP THIẾT BỊ Y TẾ VÀ HOÁ CHẤT HÀ NỘI

Địa chỉ:

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện


Số 2/10/167 Ngõ 521 Trương Định, P.Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, HN

Mã số thuế: 0104395063
Do bà: Đỗ Thị Gắng

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

Hai bên thoả thuận và cam kết thực hiện nội dung và điều khoản như sau:
Điều 1: Tên hàng, số lượng, giá cả.
TT
1

CHỦNG LOẠI
Phim X quang
khô AGFQ

ĐVT

SỐ LƯỢNG

film

100

GIÁ CẢ

GHI CHÚ

 1.500.000


Giá chưa có thuế

VNĐ/1 film

VAT

...........................................................................................................

SV: Đỡ Thị Hường

14

Lớp: KT2 - K15



×