Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chủ nghĩa xã hộ khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.83 KB, 12 trang )

Chủ nghĩa xã hộ khoa học
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã phát triển qua những giai đoạn cơ bản nào? Nội
dung của các giai đoạn đó là gì?
*QUA 3 GIAI ĐOẠN SAU:
1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH
a) Thời kì từ 1848 đến Cơng xã Pari 1871
- Thời kì các cuộc CM dchủ tư sản diễn ra trên quy mô lớn ở Tây Âu
- Bộ Tư bản của Mác đc thành lập. Khẳng đình địa vị ktế-xh và vai trò lsử của GCCN
- C.Mác và Ph.Ăngghen ptriển thêm nhiều nội dung của CNXH khoa học: Tư tưởng về dập
tan bộ máy nhà nc tư sản, thiết lập chun chính vơ sản; bổ sung tư tưởng về CM không
ngừng bằng sự kết hợp giữa đtranh của GC vô sản với ptrào đtranh của GC nông dân; tư
tưởng về xdựng khối liên minh giữa GCCN với GC nông dân và xem đó là đk tiên quyết bảo
đảm cho cuộc CM Ptriển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng
b) Thời kì sau Cơng xã Pari đến 1895
- C.Mác và Ph.Ăngghen phát tiển toàn diện CNXHKH: Bổ sung và phát triển tư tưởng đập tan
bộ máy nhà nước quan liêu, khơng đập tan tồn bộ bộ máy nhà nc tư sản nói chung. Và nêu ra
nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH: làm cho giai cấp bị áp bức hiểu rõ sứ mệnh và sự nghiệp
của họ
- C.Mác và Ph.Ăngghen khơng bao giờ tự cho học thuyết của mình là 1 hệ thống giáo điều, trái lại
2 ông đã chỉ rõ đó là những “gợi ý” cho mọi suy nghĩ và hành động cho các nhà tư tưởng lý
luận,yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển CNXHKH phù hợp với điều kiện lịch sử mới
2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
a) Thời kì trước Cách mạng Tháng Mười Nga
- Lênin đã bảo vệ và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản của cnxhkh trên 1 số khía cạnh sau:
1) Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái kinh tế, phái mác xít
hợp pháp) nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở đường cho chủ nghĩa Mác thâm nhập mạnh mẽ vào
Nga
2) Lênin đã xdựng lý luận về đảng CM kiểu mới của gcấp công nhân, về các ngtắc tổ chức,
cương lĩnh, sách lược trong ndung hđộng của đảng
3) Lênin đã hoàn chỉnh lý luận về CM xhcn và chun chính vơ sản, CM dchủ tư sản kiểu mới;
những vđề mng tính quy luật của CM xhcn; vđề dtộc và cương lĩnh dtộc đoàn kết và liên minh các


các tầng lớp; những vđề về qhệ qtế và chủ nghĩa qtế vô sản, qhệ CM xhcn với ptrào gphóng dtộc
4) Lênin phát hiện ra quy luật ptriển không đều về ktế và ctrị của CN tư bản trong thời kỳ CN đế
quốc và khẳng định CM vơ sản có thể nổ ra và thắng lợi
5) Lênin luận giải về chun chính vơ sản, xác định bản chất dchủ của chế độ chun chính vơ sản;
phân tích mối qhệ giữa chức năng thống trị và chức năng xh của chuyên chế vô sản
6) Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của GCCN Nga tập hợp lực lượng đấu tranh chống chế độ chuyên
chế Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân lđộng Nga
b) Thời kì sau Cách mang Tháng Mười Nga


1) Chun chính vơ sản: là 1 hthức nhà nc mới- nhà nc dchủ, dchủ đối vs những ng vô sản và
những ng khơng có của và chun chính đối vs GC tư sản. Cơ sở và ngtắc cao nhất là sự liên minh
các giai cấp dưới sự lãnh đạo của GCCN để thực hiện nhiệm vụ cơ bản là thủ tiêu mọi chế độ ng
bóc lột ng, là xdựng cnxh
2) Về thời kì q độ chính trị từ CN tư bản chủ nghĩa lên CN cộng sản. Phê phán các quan điểm
của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của chun chính vơ sản chung quy chỉ là bạo lực, Lênin đã nêu
rõ: chun chính vơ sản là 1 cuộc đấu tranh kiên trì, đổ máu và khơng đổ máu, bạo lực và hịa bình,
bằng qn sự và bằng ktế, bằng giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục
của xh cũ
3) Về chế độ dân chủ, Lenin khẳng định: chỉ có dchủ tư sản hoặc dchủ xhcn, khơng có dchủ thuần
túy hay dchủ nói chung.
4) Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước: phải có 1 đội ngũ những ng cộng sản CM đã đc tơi
luyện và tiếp sau là phải có bộ máy nhà nc phải tinh, gọn, khơng hành chính, quan liêu
5) Về cương lĩnh xây dựng cnxh ở nc Nga: giữ vững chính quyền Xơ viết; xh hóa những tư liệu sx;
xdựng nền cơng nghiệp hiện đại; điện khí hóa nền ktế quốc dân; cải tạo ktế tiểu nơng; thực hiện
CM vh; nhấn mạnh cần phải ptriển ktế hàng hóa nhiều thành phần
3. Sự vdụng và ptriển stạo của CNXHKH từ sau khi Lênin qua đời đến nay
* Nội dung cơ bản:
- Đới sống ctrị Tgiới có nhiều thay đổi,Liên Xơ góp phần kết thúc chiến tranh đưa nhân loại ra khỏi
thảm họa phát xít,tạo đk hthành hệ thống XHCN

- CNXH mang sức sống của quy luật tiến hóa của lsử và sẽ tiếp tục có bước ptriển mới. Chỉ sau 20
năm LX đã trở thành siêu cường t2 trên TG. Hệ thống XHCN trở thành lực lượng hùng mạnh quyết
định việc giữ gìn TG. Đến năm 1991 thì LX sụp đổ
- Sau khi CNXH ở LX và Đông Âu sụp đổ, chỉ cịn 1 số nc kiên trì hệ tư tưởng Mác- Lenin,từng
bước ổn định để cải cách, đổi mới và ptriển,trong đó có VN
Câu 5: Giai cấp cơng nhân là gì? Phân tích điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan quy định
và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
1.Khái niệm:
+ Là tập đồn xh hthành và phát triển gắn với nền cơng nghiệp hiện đại.
+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
+ Lực lượng chủ yếu của tiến trình quá độ từ CN tư bản lên CN xã hội.
+ Ở các nước tư bản chủ nghĩa họ bị bóc lột( khơng có tư liệu sản xuất chủ yếu). Ở các nước
XHCN họ làm chủ tư liệu sản xuất.
2. ĐK khách quan và chủ quan quy định
* Điều kiện khách quan qđịnh sứ mệnh lsử của giai cấp công nhân bao gồm:
- Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định:
+) Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại
+) Điều kiện khách quan này là nhân tố ktế , qđịnh GCCN là llượng phá vỡ qhệ sxuất tư bản chủ
nghĩa , chuyển từ gcấp “tự nó” thành gcấp “vì nó”


+) Là lực lượng có khả năng lãnh đạo xây dựng xh kiểu mới,xh khơng cịn chế độ áp bức, bóc lột
- Thứ 2, do địa vị chính trị-xã hội của giai cấp công nhân quy định:
+) Là con đẻ của nền sxuất đại cơng nghiệp, có phẩm chất của 1 gcấp tiên tiến, gcấp CM: tính tổ
chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết trong cuộc đtranh tự giải phóng mình và gphóng xh
* Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử:
a) Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng:
+) Ptriển cả về số lượng và chất lượng. Chất lượng thực hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức
chính trị, tự nhận thức đc vtrò và trọng trách, còn thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ khoa học
kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại. Trình độ học vấn, tay nghề vh lđộng đáp ứng yêu cầu của ktế tri

thức
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất nhất để giai GCCN thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình
- Đảng Cộng sản- đội tiên phong của gcấp cơng nhân ra đời và đảm nhận vtrị lđạo cuộc CM là dấu
hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN
- Quy luật chung, Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa cnxhkh, tức chủ nghĩa Mác- Lenin vs ptrào
công nhân
c) Ngồi ra phải có sự liên minh giữa GCCN vs GC nông nhân và các tầng lớp lđộng khác do
GCCN thơng qua đội tiên phong của nó là ĐCS lãnh đạo

3. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên Tgiới hiện nay:
* Về nội dung kinh tế- xã hội:
- Sản xuất vật chất là yếu tố quyết định sự tồn tại ptriển của xh hiện đại, do vậy càng khẳng định
vtrị của GCCN trong qtrình sx vs cơng nghệ hiện đại, năng suất, chất lượng, đảm bảo sự ptriển bền
vững => sứ mệnh lsử của GCCN ngày càng rõ đối vs xh hiện đại
- Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa GCCN vs GC tư sản cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và
trên phạm vi tồn cầu.
* Về nội dung chính trị- xã hội:
- Các nước tư bản chủ nghĩa: +) Mục tiêu đtranh trực tiếp của GCCN và Lđộng là chống bất công
và bất bình đẳng xh. +) Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân Lđộng
- Các nước XHCN: nội dung ctrị- xh là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, xđựng Đảng cẩm
quyền trong sách vững mạnh, thực hiện thành cơng sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa, đưa đất nc
ptriển nhanh và bền vững.
* Về nội dung văn hóa, tư tưởng:
- Cuộc đtranh ý thức hệ là cuộc đtranh giữa CNXH vs CN tư bản, đang diễn ra phức tạp và quyết
liệt. Tuy nhiên nhân loại đều hướng đến những giá trị tương đồng vs hệ giá trị của GCCN
- Các gtrị như Lđộng, stạo, cơng bằng, dchủ, bình đẳng, tự do vẫn là những gtrị đc nhân loại thừa
nhận và phấn đấu thực hiện



Câu 7: Nêu những định hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân VN hiện nay theo
quan điểm của Đảng Cộng sản VN?
* Phương hướng:
- Xây dựng GCCN VN ptriển cả về số lượng và chất lượng, nâng cao giác ngộ và bản lĩnh ctrị,
trình độ học vấn nghề nghiệp
- Cần phải quan tâm đến đời sống, phúc lợi, bảo hiểm, công vc để đảm bảo đời sống vật chất và
tinh thần của công nhân. “ Chú trọng xdựng, phát huy vtrị của GCCN, GC nơng dân, đội ngũ trí
thức, đội ngũ doanh nhân đáp ứng yêu cầu ptriển đất nc trong thời kì mới”
* Một số giải pháp chủ yếu:
- 1 là: Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền
phong là ĐCS VN
- 2 là: Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn vs xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh GCCN vs
GC nông dân và đội ngũ trí thức và doanh nhân
- 3 là: Thực hiện chiến lượng Xdựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ vs chiến lược ptriển KTXH, CN hóa,hiện đại hóa đất nc,hội nhập qtế
- 4 là: Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho cơng nhân khơng ngừng trí thức hóa
GCCN
- 5 là: Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống ctrị, của toàn xh và sự nỗ lực
vươn lên của bản thân mỗi ng cơng nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của ng sử dụng lao động

Câu 10: Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của nền dân chủ XHCN?


*Dân chủ: là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là một phạm trù
chính trị gắn với các hình thức tổ chức của giai cấp cầm quyền, là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại
* Bản chất của nền dân chủ XHCN:
1. Bản chất chính trị:
- Nền dân chủ xhcn do Đảng Cộng sản lãnh đạo – yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lực thực sự
thuộc về ND bởi vì ĐCS đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của giai cấp CN, ND Lđộng và toàn dtộc.
- Trong nền dcxhcn, ND lđộng là những ng làm chủ những qhệ ctrị trong xh. Là chế độ dchủ của

đại đa số dân cư, của những ng lđộng bị bóc lột, là chế độ mà ND ngày càng tham gia nhiều vào
công vc Nhà nc . Nhà nc xhcn là nơi để ND lđộng thực hiện quyền làm chủ của mình.
- Dân chủ xhcn vừa có bản chất GCCN vừa có tính ND rộng rãi, tính dtộc sâu sắc. Do vậy nền
dcxhcn khác về chất so vs nền dchủ tư sản ở bản chất GC; ở cơ chế nhất nguyên và đa nguyên; 1
đảng hay nhiều đảng; ở bản chất nhà nc
2. Bản chất kinh tế:
- Trước hết đảm bảo quyền làm chủ của ND về các tư liệu sx chủ yếu; quyền làm chủ trong qtrình
sx kinh doanh, quản lí và phân phối, phải coi lợi ích ktế của ng lđộng là động lực cơ bản nhất có
sức thúc đẩy ktế-xh ptriển.
- Bản chất ktế của nền dcxhcn nó khơng hthành từ “hư vơ” theo mong muốn của bất kì ai. Nó là sự
kế thừa và ptriển mọi thành tựa nhân loại đã tạo ra trong lsử, đồng thời bỏ qua những nhân tố lạc
hậu, tiêu cực, kìm hãm của các chế độ trc đó
- Khác vs nền dchủ tư sản, bản chất ktế của nền dcxhcn là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sx
chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lđộng là chủ yếu.
3. Bản chất tư tưởng- văn hóa- xã hội:
- Nền dcxhcn lấy hệ tư tưởng Mác- lenin- hệ tư tưởng của giai cấp CN làm chủ đạo đối vs mọi hình
thái ý thức xh khác trong xh mới
- Nó kế thừa, phát huy những tinh hoa vhóa truyền thống dtộc; tiếp thu những gtrị tư tưởng- vhóa,
văn minh, tiến bộ xh mà nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dtộc
- Trong nền dcxhcn, ND đc làm chủ những gtrị vh tinh thần; đc nâng cao trình độ vh, có đkiện để
ptriển cá nhân. Dưới góc độ này dchủ là 1 thành tựa vh, 1 qtrình sáng tạo vh, thể hiện khát vọng tự
do đc stạo và ptriển con ng.
Câu 15: Phân tích quan điểm Mác-Lenin về vấn đề dân tộc? Trình bày 2 xu hướng khách
quan của sự phát triển quan hệ dân tộc?
1. Quan điểm của Mác-Lenin về vấn đề dân tộc:
2. *Thứ nhất: Dân tộc hay quốc gia dtộc là cộng đồng ctrị-xh có nh- Có chung phương
thứđặc trưng cơ bản sau:


c sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng qtrọng nhất của dtộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, các

thành viên dtộc, tạo nên nền tảng vững chắc các dtộc
- Có lãnh thổ chung ổn định khơng bị chia cắt, là địa bàn sinh tồn và phát triển của cộng đồng dtộc.
Vận mệnh dtộc 1 phần rất quan trọng gắn với việc xác lập và bvệ lãnh thổ quốc gia dtộc
- Có sự quản lí của 1 nhà nước, nhà nước- dtộc độc lập
- Có ngơn ngữ chung cuả quốc gia làm công cụ giao tiếp trong xh và trong cộng đồng( bao gồm cả
ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết)
- Có nét tâm lí biểu hiện qua nền vhóa dtộc và tạo nên bản sắc riêng cho nền vhóa dtộc. Đối vs qgia
có nhiểu tộc ng thì tính thống nhất trong đa dạng vhóa là đặc trưng của nền vh dtộc
* Thứ 2: Dân tộc- tộc người: theo nghĩa này dtộc là cộng đồng ng đc hthành lâu dài trong lịch sử
và có 3 đặc trưng cơ bản:
- Cộng đồng về ngôn ngữ( bao gồm nn nói, nn viết, hoặc chỉ riêng nn nói). Đây là tiêu chí cơ bản
để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn đc các dtộc coi trọng giữ gìn
- Cộng đồng về văn hóa. Văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và phi vật thể ở mỗi tộc người phản ánh
truyền thống, lối sống, phong tục, tập qn, tín ngưỡng, tơn giáo của tộc ng đó. Lịch sử ptriển của
các tộc ng gắn liền vs truyền thống vh của họ
- Ý thức tự giác tộc người. Đây là tiêu chí qtrọng nhất để phân định 1 tộc người và có vị trí quyết
định đối vs sự tồn tại và ptriển của mỗi tộc ng. Đặc trưng nổi bật là các tộc ng luôn tự ý thức về
nguồn gốc, tội danh của dtộc mình; đó cịn là ý thức tự khẳng định sự tồn tại và ptriển của mỗi tộc
ng. Sự hthành và ptriển của ý thức tự giác tộc ng lien quan trực tiếp đến các yếu tố của ý thức, tình
cảm, tâm lý tộc ng.
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
- Xu hướng thức nhất: cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dtộc độc lập.
Nguyên nhân là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dtộc, ý thức về quyền sống của mình,
các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra để thành lập các dtộc độc lập.
+) Xu hướng này thể hiện rõ nét trong phong trào đtranh giành độc lập dtộc của các dtộc thuộc địa
và phụ thuộc muốn thốt khỏi sự áp bức, bóc lột của các nc thực dân, đế quốc
-Xu hướng thứ 2: các dtộc trong từng quốc gia, thậm chí các dtộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp
lại với nhau. Xu hướng này nổi lên trong gđoạn chủ nghĩa tư bản đã ptriển thành chủ nghĩa đế quốc
đi bóc lột thuộc địa; do sự ptriển của lực lượng sx, của khoa học và công nghệ, của giao lưu ktế và
vh trong xh tư bản chủ nghĩa đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dtộc,

thúc đẩy các dtộc xích lại gần nhau.
Câu 16: Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lenin? Ý nghĩa của Cương lĩnh dân
tộc là gì?
* Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lenin:
- 1 là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+) Đây là quyền thiêng liêng của các dtộc, khơng phan biệt dtộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển
cao hay thấp. Các dtộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xh, không dtộc nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi về ktế, ctrị, vh


+) Trong qhệ xh cũng như qhệ qtế, không 1 dtộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dtộc khác. Trong
1 qgia có nhiều dtộc quyền này phải đc thể hiện trên cơ sở pháp lí nhưng qtrọng hơn nó phải đc
thực hiện trên thực tế
+) Quyền bình đẳng giữa các dtộc là cơ sở để thực hiện quyền dtộc tự quyết và xây dựng mối quan
hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dtộc
- 2 là: Các dân tộc được quyền tự quyết:
+) Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dtộc mình, quyền tự lựa chọn chế
độ ctrị và con đường ptriển của dtộc mình
+) Quyền tự qđịnh bao gồm quyền tách ra thành lập 1 quốc gia dtộc độc lập, đồng thời có quyền tự
nguyện liên hợp vs dtộc khác trên cơ sở bình đẳng. Việc thực hiện phải xuất phát từ thực tiễn cụ
thể và phải đứng vững trên lập trường của GCCN, đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dtộc và lợi
ích GCCN
+) Quyền tự quyết dtộc không đồng nhất vs “ quyền” của các tộc người thiểu số trong 1 qgia đa tộc
ng, nhất là việc phân lập thành qgia độc lập
-3 là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+) Liên hiệp công nhân các dtộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dtộc và giải phóng giai
cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nc và chủ nghĩa quốc tế chân
chính
+) Đây là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp ND lđộng thuộc các dtộc trong cuộc đấu tranh
chống CN đế quốc vì độc lập dtộc và tiến bộ xh. Nội dung này vừa là ndung chủ yếu vừa là giải

pháp quan trọng để liên kết các ndung của Cương lĩnh dtộc thành 1 chỉnh thể.
* Ý nghĩa của Cương lĩnh dân tộc:
- Cương lĩnh dtộc của chủ nghĩa Mác-Lenin là cơ sở lí luận quan trọng để các Đảng cộng sản vận
dụng thực hiện chính sách dtộc trong qtrình đtranh giành độc lập dtộc và xdựng cnxh.
- Cương lĩnh dtộc của Lênin đã có những tác dụng tích cực cho các nc trong tiến trình cách mạng
XHCN. Đó là cơ sở cho đồn kết cơng nhân quốc tế và ptrào giải phóng dtộc; đồn kết GCCN gắn
với ptrào giải phóng dtộc giúp cho các nc bị thực dân,đế quốc xâm lược có lối thốt trên cơ sở đó
tạo đkiện cho cách mạng vô sản ở các nc sớm nổ ra. Đồng thời, cương lĩnh còn giúp cho các nước
cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới thực hiện chính sách dtộc phù hợp với cương lĩnh mà Lênin đã nêu
ra.Sự vận dụng cương lĩnh Lênin ở các nước XHCN đã tạo nên nhiều thành tựu trong việc giải
quyết vấn đề dtộc.
Câu 18: Tơn giáo là gì?Trình bày bản chất, nguồn gốc và tính chất của Tgiáo
*Tơn giáo là 1 hình thái ý thức xh phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
1. Bản chất của tôn giáo:
- Tôn giáo là 1 hiện tượng xh- vh do con ng sáng tạo ra. Con ng stạo ra tơn giáo vì mục đích,lợi ích
của họ,phản ánh những ước mơ,nguyện vọng,suy nghĩa của họ
- Về phương diện TG quan, các tôn giáo mang TG quan duy tâm, có sự khác biệt vs TG quan duy
vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác- Lenin. Mặc dù có sự khác biệt về TG quan nhưng
những ng cộng sản vs lập trường mác xít khơng bao giờ có thái độ xưm thường hoặc trấn áp những
nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của ndân; ngược lại luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc
khơng theo tơn giáo của ndân


2. Nguồn gốc:
* Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế, xã hội:
- Trong xh công xã nguyên thủy, do lực lượng sxuất chưa ptriển, trc thiên nhiên hùng vĩ tác động
và chi phối khiến con ng cảm thấy yếu đuối và bất lực nên con ng đã gán cho TN những sức mạnh,
quyền lực thần bí
- Khi xh xuất hiện các gcấp đối kháng do khơng gthích đc nguồn gốc của sự phân hóa gcấp và áp
bức bóc lột cộng vs lo sợ trc sự thống trị của các Llượng xh, con ng trơng chờ vào sự gphóng của 1

Llượng siêu nhiên ngoài trần thế
* Nguồn gốc nhận thức:
- Ở 1 giai đoạn lsử nhất định, sự nhận thức của con ng về tự nhiện, xh và chính bản thân mình là có
giới hạn. Khi những điều mà khoa học chưa gthích đc thì nó đc gthích thơng qua lăng kính của
Tgiáo. Ngay cả những vấn đề đã đc khoa học chứng minh nhưng do trình độ dân trí thấp, chưa thể
nhận thức đầy đủ thì đây vẫn là đk, là mạnh đất cho tôn giáo ra đời, tồn tại và ptriển
* Nguồn gốc tâm lý:
- Sự sợ hãi trc những hiện tượng tự nhiên, xh hay trong lúc ốm đau, bệnh tật; ngày cả những may,
rủi bất ngờ xảy ra hoặc tâm lí muốn đc bình n khi làm 1 việc lớn con ng cũng dễ tìm đến với tơn
giáo.
3. Tính chất tơn giáo:
* Tính lịch sử của tơn giáo:
- Tơn giáo là 1 hiện tượng xh có tính lsử, nghĩa là nó có sự hthành, tồn tài và phát triển và có khả
năng biến đổi trong những giao đoạn lsử nhất định để thích nghi vs nhiều chế đơh ctrị-xh. Khi các
đkiện ktế-xh, lsử thay đổi, tôn giáo cũng có sự thay đổi theo
* Tính quần chúng của tơn giáo:
- Tôn giáo là 1 hiện tượng xh phổ biến ở tất cả các dtộc, quốc gia, châu lục. Biểu hiện ở số lượng
tín đồ rất đơng đảo( ¾ dsố TG), các tôn giáo là nơi sinh hoạt vh, tinh thần của 1 bộ phận quần
chúng Ndân.
* Tính chính trị của tơn giáo:
- Tính ctrị chỉ xuất hiện khi xh đã phân chia gcấp,có sự khác biệt,sựđối kháng về lợi ích gcấp.
Tgiáo là sản phẩm của những đk ktế-xh, phán ánh lợi ích, nguyện vọng của các gcấp khác nhau nên
Tgiáo mang tính ctrị. Khi các gcấp bóc lột, thống trị sdụng Tgiáo để phục vụ cho lợi ích của gcấp
mình, chống lại các GC lđộng và tiến bộ xh thì nó mang tính ctrị tiêu cực, phản tiến bộ.
Câu 20: Đặc điểm tơn giáo ở VN và chính sách của Đảng, Nhà nước đối với tín ngưỡng tơn
giáo hiện nay?
* Đặc điểm tôn giáo ở VN:
- Thứ nhất: VN là 1 quốc gia có nhiều tơn giáo
- Thứ 2: Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hịa bình và khơng có xung đột, chiến tranh
tơn giáo

- Thứ 3: Tín đồ các tơn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lịng u nước, tinh thần dân tộc


- Thứ 4: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trị, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh
hưởng với tín đồ
- Thứ 5: Các Tgiáo ở VN đều có qhệ với các tổ chức, cá nhân Tgiáo ở nc ngồi
- Thứ 6: Tơn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng
* Chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối vs tín ngưỡng, tơn giáo hiện nay:
- Tín ngưỡng, tơn giáo là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân đang và sẽ tồn tại cùng dtộc
trong qtrình xây dựng cnxh ở nước ta:
+) Thực hiện nhất quán chính sách tơn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc khơng
theo 1 tín ngưỡng, tơn giáo nào, quyền sinh hoạt tín ngưỡng, tơn giáo bthường theo đúng pháp luật.
Các tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, bình đẳng trc pháp luật
-Đảng, Nhà nước thực hiện nhất qn chính sách đại đồn kết dân tộc:
+) Đồn kết đồng bào theo các tơn giáo khác nhau; đồn kết đồng bào theo tôn giáo và đồng bào
không theo tôn giáo
-Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận dụng quần chúng:
+) Động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu nc, ý thức bvệ độc lập và thống nhất đất nc. Đẩy
mạnh ptriển ktế, xh, vh nhằm nâng cao trình độ, đời sống mọi mặt, làm quần chúng nhận thức đúng
đắn đường lối, chính sách ở Đảng pluật của Nhà nc, nghiêm chỉnh thực hiện đg lối, chính sách
pluật.
-Cơng tác tơn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị:
+) Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pluật, ủng hộ các xu hướng tiến bộ
của tôn giáo, làm cho các giáo hội ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng của toàn
dân
-Vấn đề theo đạo và truyền đạo:
+) Mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp. Việc theo đạo,
truyền đạo đều phải tuân thủ Hiến pháp và pluật; không đc tuyên truyền tà đạo, hoạt động mê tín dị
đoan, khơng được ép buộc ng dân theo đạo. Nghiêm cấp các tổ chức truyền đạo, người truyền đạo
và các cách thức truyền đạo trái phép, vi phạm các quy định của pluật.

Câu 21: Gia đình là gì? Phân tích vị trí, chức năng của gia đình?
*Gia đình là: 1 hình thức cộng đồng xh đặc biệt, đc hthành, duy trì và củng cố dựa trên cơ sở hôn
nhân, quan hệ huyết thống và qhệ nuôi dưỡng, cùng vs những quy định về quyền và nghĩa vụ của
các thành viên trong gia đình
* Vị trí của gia đình:
- Gia đình là tế bào của xã hội:
+) GĐ là đơn vị cấu thành xh(1 xh thu nhỏ): GĐ sx ra tư liêu tiêu dung, tư liệu sx, tái sx ra con ng,
GĐ như 1 tế bào tự nhiên, là 1 đơn vị cơ sở để tạo nên cơ thể- xh
-Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành
viên:
+) Vì ở mỗi GĐ mỗi thành viên sẽ nhận đc tình yêu thương chăm sóc cả về vật chất và tinh thần.
Sự yên ổn,hạnh phúc của GĐ là tiền đề,đk quan trọng cho sự hthành,ptriển nhân cách,thể lực,trí lực
để trở thành cơng dân tốt


-Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
+) Mỗi cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối vs xh 1 phần cơ bản là thông qua GĐ
+) XH thơng qua GĐ để thể hiện vai trị, trách nhiệm đối vs cá nhân và yêu cầu cá nhân thực hiện
nghĩa vụ đối vs xh. Mối quan hệ giữa cá nhân-GĐ-xh là quan hệ gắn bó chặt chẽ, khơng tách rời
*Chức năng của gia đình:
-Chức năng tái sản xuất ra con người:
+) Là chức năng đặc thù của con ng, khơng 1 cộng đồng nào có thể thay thế. Khơng chỉ đáp ứng
nhu cầu tâm,sinh lí tự nhiên của con ng, nhu cầu duy trì nịi giống mà cịn đáp ứng về sức lđộng và
duy trì sự trường tồn của xh
+) Thực hiện chức năng này chịu tác động của quan niệm truyền thống,vh
+) 2 xu hướng thực hiện chức năng này:1) xu hướng muốn sinh nhiều con, 2) xu hướng sinh ít con.
Tuyệt đối hóa xu hướng nào cũng đều ảnh hưởng xấu đến sự ptriển của các quốc gia
-Chức năng ni dưỡng, giáo dục:
+) GĐ có trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành ng có ích cho GĐ cồng đồng và xh.
Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối vs con cái đồng thời là trách nhiệm

của GĐ vs xh.Chức năng này có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời của mõi thành viên.
-Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dung:
+) Bao gồm hoạt động lđộng sx và hoạt động tiêu dung của GĐ
+) Hoạt động ktế là chức năng tự nhiên của mọi GĐ để tạo ra những đk vật chất nhằm tổ chức đời
sống GĐ và nuôi dạy con cái, thúc đẩy nền ktế qgia. Mỗi GĐ cần chủ động trong tổ chức tiêu dung
và hoạt động ktế hiệu quả, đảm bảo GĐ ptriển lành mạnh, hạnh phúc và bền vững
-Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm GĐ:
+) Đây là chức năng thường xuyên của GĐ, bao gồm vc thỏa mãn nhu cầu tình cảm,vh, tinh thần,
đảm bảo sự cân bằng tâm lí, bvệ chăm sóc ng ốm,ng già và trẻ em.GĐ là chỗ dựa tình cảm,là nơi
nương tựa tinh thần giúp duy trì tình cảm giữa các thành viên, có ý nghĩa quyết định đến sự ổn
định và ptriển cuả xh

Câu 23: Phân tích những biến đổi cơ bản của gia đình VN trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ?
* Biến đổi quy mơ, kết cấu của gia đình:
- GĐ VN ngày nay có thể đc coi là “GĐ quá độ” trong bước chuyển biến từ xh nông nghiệp cổ
truyền sang xh cơng nghiệp hiện đại. Trong q trình này, sự giải thể của cấu trúc GĐ truyền thống
và sự hthành hình thái mới là 1 tất yếu GĐ đơn hay còn gọi là GĐ hạt nhân đang trở lên phổ biến ở
các đô thị và ở nông thôn-thay thế cho kiểu GĐ truyền thống từng giữ vtrò chủ đạo trc đây
- Quy mô GĐ ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so vs trc kia, số thành viên trong GĐ trở lên ít
đi,chỉ có 2 thế hệ cùng sống chung:cha mẹ- con cái
* Biến đổi các chức năng của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người:


+) Hiện nay vc sinh đẻ đc các GĐ tiến hành 1 cách chủ công, tự giác khi xác định số lượng con cái
và thời điểm sinh con. Hơn nữa vc sinh con cịn chịu sự điều chỉnh bởi chính sách xh của Nhà nc
tùy theo tình hình dân số và nhu cầu về sức lao động của xh
*Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
- Thứ nhất: từ ktế tự cấp tự túc thành ktế hàng hóa, tức từ 1 đơn vị ktế khép kín sx để đáp ứng nhu

cầu của GĐ thành đơn vị sx để đáp ứng nhu cầu của ng khác hay của xh
- Thứ 2: từ đơn vị đặc trưng là sx hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức
ktế của nền ktế thị trường hiện đại đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu
=> Hiện nay ktế GĐ đang trở thành 1 bộ phận qtrọng của nền ktế quốc dân
*Biến đổi chức năng giáo dục( xã hội hóa):
- Giáo dục GĐ hiện nay ptriển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của GĐ cho giáo dục con cái tăng
lên. Ndung giáo dục không chỉ nặng về Gdục đạo đức, ứng xử trong GĐ, dòng họ mà hướng đến
gdục kiến thức khoa học hiện đại, trang bị cơng cụ để con cái hịa nhận vs thế giới
* Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
- Nhu cầu thỏa mãn tâm lý- tình cảm đang tăng lên do GĐ có xu hướng chuyển đổi từ đơn vị ktế
sang đơn vị tình cảm. Đây là 1 yếu tố rất quan trọng tác động đến sự tồn tại, bền vững của hôn nhân
và hạnh phúc GĐ
* Sự biến đổi quan hệ gia đình:
- Biến đổi quan hệ hơn nhân và quan hệ vợ chồng:
+) Hôn nhân và GĐ VN đang phải đối mặt vs những thách thức biến đổi lớn. Dưới tác động của cơ
chế thị trường, khoa học CN hiện đại dẫn đến qhệ vợ chồng GĐ lỏng lẻo
+) Mâu thuẫn GĐ tăng cao dễ dẫn đến tình trạng li hôn, GĐ tan vỡ
-Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị,chuẩn mực văn hóa của GĐ:
+) Trong GĐ hiện đại việc giái dục trẻ em gần như phó mặc cho nhà trường, mà thiếu đi sự dạy bảo
của ông bà, bố mẹ. Thách thức đặt ra cho GĐ VN là mâu thuẫn giữa các thế hệ do sự khác biệt về
tuổi tác
Câu 24: Trình bày những phương hướng xây dựng và phát triển GĐ ở VN trong thời kì quá
độ lên CNXH?
-Thứ nhất: tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhân thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình:
+) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để mn nhận thức sâu sắc về vị trí, vtrị và tầm qtrọng
của GĐ và công tác xdựng, ptriển GĐ VN hiện nay. Phải đưa ND,mục tiêu của công tác xdựng và
ptriển GĐ vào chiến lược PT KT-XH và Ctrình kế hoạch cơng tác hàng năm của các bộ,ngành, địa
phương
- Thứ 2: đẩy mạnh ptriển KT-XH,nâng cao đời sống vật chất,ktế hộ GĐ:

+) Có chính sách ưu tiên hỗ trợ ptriển ktế GĐ cho GĐ liệt sĩ, GĐ dtộc ít ng, GĐ nghèo, vùng
sâu,vùng xa
+) Có chính sách kịp thời hỗ trợ các GĐ ptriển ktế, sx kinh doanh các sản phẩm mới, sản phẩm sử
dụng nguyên liệu tại chỗ


+) Tích cực khai thác và tạo đk thuận lợi cho các hộ GĐ vay vốn, chuyển dịch cơ cấu sx, đẩy mạnh
ktế trang trại, vươn lên làm giàu chính đáng
-Thứ 3: kế thừa những gtrị của GĐ truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân
loại về GĐ trong xây dựng GĐ VN hiện nay:
+) Phải vừa kế thừa và phát huy những gtrị vh truyền thống tốt đẹp của GĐ VN, vừa kết hợp vs
những gtrị tiên tiến của GĐ hiện đại để phù hợp vs sự vận động ptriển tất yếu của xh, nhằm hướng
tới mục tiêu làm cho GĐ thực sự là tế bào lành mạnh của xh, là tổ ấm của mỗi người.
-Thứ 4: tiếp tục ptriển và nâng cao chất lg phong trào xây dựng GĐ vh:
+) GĐ vh là 1 mô hình GĐ tiến bộ, đó là GĐ ấm no, hịa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc;
thực hiện tốt ghĩa vụ cơng dân; thực hiện kế hoạch hóa GĐ; đoàn kết tương trợ trong cộng đồng
dân cư



×