Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bo 40 de thi lich su lop 8 giua hoc ki 2 co dap an nam 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.84 KB, 19 trang )

Đề thi Lịch Sử lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề)

Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính
sách đối nội, đối ngoại như thế nào?
A. Vơ vét tiền của nhân dân
B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.
C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.
D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
Câu 2: Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành
Hà Nội?
A. Hồng Diệu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tơn Thất Thuyết
D. Phan Thanh Giản


Câu 3: Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX
đều thất bại là do?
A. Triều đình phong kiến đầu hàng thực dân Pháp.
B. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết và mang tính chất địa phương.
C. Khơng có sự đồn kết của nhân dân.
D. Thiếu sự chuẩn bị về lực lượng và tổ chức.


Câu 4: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần Vương?
A. Có sự ãnh đạo của văn thân sĩ phu yêu nước.
B. Thời gian tồn tại hơn 10 năm.
C. Quy mô rộng lớn khắp cả nước.
D. Được trang bị vũ khí hiện đại
Câu 5: Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập
hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?
A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.
B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.
C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.
D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.
Câu 6: Tại vùng Đông Bắc Bắc Kỳ có phong trào kháng chiến của đồng
bào các dân tộc nào?
A. Người Dao, người Hoa.
B. Người Thượng, người Khơ-me.
C. Người Thái, người Mường.


D. Người Thượng, người Thái.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối
thế kỉ XIX là gì?
A. Đã gây được tiếng vang lớn
B. Đạt được những thắng lợi nhất định.
C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.
(Thực tại xã hội lúc bấy giờ là một xã hội mục nát, chế độ phong kiến khủng
hoảng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Nhu cầu và yêu cầu cải cách
đã đặt ra là phải cải cách, duy tân.)
Câu 8: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?

A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.
C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.
D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.
Câu 9: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào
để thơng thương ?
A. Cửa biển Hải Phịng
B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)
C. Cửa biển Thuận An ( Huế)
D. Cửa biển Đà Nẵng
Câu 10: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?
A. Tuyên Quang


B. Thái Nguyên
C. Bắc Ninh
D. Bắc Giang

Đáp án trắc nghiệm
1-B

2-A

3-B

4-B

5-B

6-A


7-C

8-B

9-B

10-B

Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1:Em có nhận xét gì về thành phần lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Yên
Thế (1884-1913)
Câu :Trình bày những mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý nghĩa của các cuộc
cải cách cuối thế kỉ XIX. Tại sao những cuộc cải cách này thất bại?

Đáp án tự luận
Câu 1: Nhận xét về thành phần lãnh đạo của khời nghĩa Yên Thế (18841913): (2 điểm)
- Khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong trào chống
Pháp ở Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân văn thân, sĩ
phu yêu nước phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ do
nhiều thủ lĩnh địa phương cầm đầu. (1 điểm)
- Những người này đều xuât phát từ nơng dân địa phương địa phương, ít chịu
ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, khơng có sự gắn bó chặt chẽ với khẩu
hiệu Cần vương, mong muốn xây dựng một cuộc sống bình quân, bình đẳng
sơ khai về kinh tế, xã hội, một biểu hiện về tính tự phát của mặt tư tưởng của
nông dân. (1 điểm)
Câu 2: Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý nghĩa của các
đề nghị cải cách: (2 điểm)



- Tích cực: đáp ứng phần nào yêu cầu của đất nước ta lúc đó, có tác động tới
cách nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình.
- Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu
thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.
- Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách.
- Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bước tiến
hóa của dân tộc. phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam
hiểu biết.
* Giải thích (1 điểm)
Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện duodjc vì triều
đình nhà Nguyễn bảo thủ, khơng muốn thay đổi hiện trạng đất nước, tuy bất
lực trước những khó khăn của đất nước nhưng họ vẫn từ chối mọi cải cách,
kể cả những cải cách hồn tồn có khả năng thực hiện được, gây trở ngại cho
việc phát triển những nhân tố mới của xã hội. Vì vậy, làm cho đất nước luẩn
quẩn trong vòng lạc hậu, bế tắc của chế độ phong kiến đương thời.
…………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối
cùng ở cửa ô Thanh Hà?


A. Viên Chưởng Cơ

B. Phạm Văn Nghị
C. Nguyễn Mậu Kiến
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn cơng Bắc Kỳ lần thứ hai?
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
B. Triều đình khơng bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Trả thù sự tấn cơng của qn cờ đen.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 3: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến
trong triều đình Huế, đại diện là nững ai mạnh tay hành động chống
Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản
B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường
C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 4: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tơn Thất Thuyết thực
dân Pháp đã làm gì?
A. Mua chuộc Tơn Thất Thuyết
B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
C. Giảng hịa với phái chủ chiến.
D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.
Câu 5: Nơng dân n Thế đứng lên nhằm mục đích gì?


A. Giúp vua cứu nước
B. Bảo vệ cuộc sống
C. Giành lại độc lập.
D. Cứu nước, cứu nhà.
Câu 6: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền
xi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn
B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.
C. Địa hình khơng thuận lợi để xây dựng căn cứ.
D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.
( Nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới bắt đầu mở rộng phạm vi chiếm đóng
Bắc Kỳ, và khu vực miền núi. Cuộc sống của người dân bị đe dọa, bóc lột,
cùng với những chính sách thuế khóa nặng nề đã làm nơng dân Yên Thế bùng
nổ chiến tranh.)
Câu 7: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết
mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách
gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Cải cách duy tân
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
Câu 8: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ
XIX, yêu cầu gì đặt ra?
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
B. Cải cách duy tân đất nước.


C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Câu 9 : Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như
thế nào?
A. Cho quân tiếp viện.
B. Cầu cứu nhà Thanh.
C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
D. Thương thuyết với Pháp.
Câu 10: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ
kinh thành Huế?

A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.
C. Pháp được tăng viện binh.
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Đáp án trắc nghiệm
1-A

2-A

3-B

4-B

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-D

Phần II.Tự luận (5 điểm)
Câu 1:Vì sao triều đình Huế ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì
về Hiệp ước 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? (2 điểm)
Câu 2:Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX?

(3 điểm)


Đáp án tự luận
Câu 1: Hướng dẫn trả lời
Hiệp ước 1874 llaf một sự tính tốn thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất
phát từ ý thức hệ bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dịng họ, triều đình Huế
trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ
quyền dân tộc bị xâm phạm nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm
mưu xâm lược tiếp theo. (1 điểm)
So với Hiệp ước 1862, Hiệp ước 1874 ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kỳ, mất thêm
một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt
Nam. (1 điểm)
Câu 2: Hướng dẫn trả lời
- Lãnh đạo khởi nghĩa đều xuất thân từ các văn thân, sĩ phu, quan lại yêu
nước. (1 điểm)
- Lực lượng tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân nhất là nơng dân (có
cả đồng bào dân tộc thiểu số). (0,5 điểm)
- Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến (lấy cái dũng để đền
ơn vua, trả nợ nước) của kẻ trượng phu, khơng phát triển thành cuộc kháng
chiến tồn dân, tồn quốc, song qua hai giai đoạn phát triển, phong trào cho
thấy nội dung u nước, giữ vị trí chủ đạo cịn nghĩa trung quân, “Cần cương”
chỉ là phụ. (0,5 điểm)
- Mặc dù đã chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng phong trào vẫn thất bại. Sự
thất bại này chứng tỏ sự non kém của những người lãnh đạo, đồng thời phản
ánh sự bất cập của ngọc cờ phong kiến trong phong trào giải phóng dân tộc
Việt Nam. (0,5 điểm)
- Đây là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện truyền thống yêu nước và
phí phách anh hùng của dân tộc ta, tiêu biểu cho cuộc kháng chiến tự vệ của
nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào trong

cuộc đương đầu với thực dân Pháp, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh
nghiệm quý báu. (0,5 điểm)


…………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi mơn: Lịch Sử lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến
nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?
A.Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác - măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 2: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân
Pháp có dã tâm gì?
A. Xâm chiếm tồn bộ Việt Nam
B. Cho qn rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 3: Vì sao phong trào Cần vương thất bại?


A. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.

B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.
D. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần vương ở
Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế thất bại.
C. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
D. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 5: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa
nơng dân?
A. Cuộc khởi nghĩa có nơng dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.
B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là địi ruộng đất cho nơng dân.
C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông
dân.
( Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài từ năm 1884 đến năm 1913, cuộc khởi nghĩa do
Đề Nắm và Đề Thám lãnh đạo. Hai người đều xuất thân từ nông dân, muốn
đánh đuổi đế quốc bảo vệ quyền lợi và cuộc sống ở Yên Thế. Lực lượng tham
gia cuộc khởi nghĩa chủ yếu là nông dân tại Yên Thế.)
Câu 6: Đề Thám trở thành chỉ huy tối cao của phong trào nông dân Yên
Thế từ khi nào?
A. 1884


B. 4/1892
C. 1893
D. 1897
Câu 7: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân
tộc nào?

A. Mường, Thái
B. Khơ-me, Mông
C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.
D. Thượng, X-tiêng, Thái.
Câu 8: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của
cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cơ lập
B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết
đàn áp
C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến
D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước
Câu 9: “Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng,
nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn
kiệt, đời sống nhân dân vơ cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu
thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời
gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX


D. Cuối thế kỉ XIX
Câu 10: Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất
phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một
số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong
kiến?
A. Đổi mới cơng việc nội trị.
B. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.
C. Đổi mới tất cả các mặt.
D. Đổi mới chính sách đối ngoại.


Đáp án trắc nghiệm
1-D

2-A

3-D

4-A

5-D

6-B

7-C

8-D

9-D

10-A

Phần II.Tự luận (5 điểm)
Câu 1:Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả và ý nghĩa của các đề
nghị cải cách? (2 điểm)
Câu 2:Nêu những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu, quan
lại yêu nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX.

Đáp án tự luận
Câu 1: Hướng dẫn trả lời

- Tích cực: Đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động tới
cách nghĩ, cách làm của bộ phận quan lại triều đình.
- Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu
thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.


- Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, khơng chấp nhận các đề nghị cải cách.
- Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời lạc hậu, bảo thủ, cản bước
tiến hóa của dân tộc, phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt
Nam hiểu biết.
Câu 2: Những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu, quan
lại yêu nước Việt Nam giữa thế kỷ XIX (3 điểm)
- Trước tình hình đất nước ngày một nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng
yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với
cuộc tấn cơng từ bên ngồi của kẻ thù, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra
những đề nghị cải cách: nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa… của Nhà nước
phong kiến.
- Những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách: Trần Đình Túc, Nguyễn
Huy Tế, Đinh Văn Điền, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.
- Nội dung của các đề nghị cải cách bao gồm những yêu cầu đổi mới đất nước
về mọi mặt, như: mở cửa biển Trà Lí ở Nam Định cho nước ngồi vào bn
bán, đẩy mạnh khai thác ruộng hoang, khai mỏ, phát triển bn bán, chấn
chỉnh quốc phịng, chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp
và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải cách giáo dục, nâng cao
dân trí, bảo vệ đất nước.
……………………………………………………
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Lịch Sử lớp 8

Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)


Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực
dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn
ngoài Bắc.
B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
C. Một số quan lại và nhân dân u nước ở Trung Kì.
D. Tồn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 2: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến
trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống
Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 3: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo
dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?
A. Phong trào nơng dân
B. Phong trào nơng dân Yên Thế.
C. Phong trào Cần vương.
D. Phong trào Duy Tân.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là
cuộc khởi nghĩa nào?



A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892
C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885
D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895
Câu 5: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?
A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.
B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.
C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.
D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.
Câu 6: Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.
D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.
Câu 7: Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa qn n Thế làm gì?
A. Xây dựng phịng tuyến
B. Tìm cách giải hoàn với quân Pháp.
C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuế.
Câu 8: Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của
ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó
là gì?


A. Tìm cách giảng hịa với thực dân Pháp.
B. Lo tích lũy lương thực.
C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
Câu 9: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “
Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

A. Chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.
C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 10: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành
hiện thực?
A. Chưa hợp thời thế.
B. Rập khn hoặc mơ phỏng nước ngồi.
C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.

Đáp án trắc nghiệm
1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-B

7-C

8-A

9-A


10-D

Phần II.Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Em có nhận xét gì về sự khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với
cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? (2 điểm)


Câu 2:So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự
xâm lược của thực dân Pháp (3 điểm)

Đáp án tự luận
Câu 1: Hướng dẫn trả lời
Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất, có thời gian kéo dài nhất (30 năm), quyết liệt
nhất và có ảnh hưởng sâu rộng nhất từ khi Pháp xâm lược nước ta đến những
năm đầu thế kỷ XX. (0,5 điểm)
Khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà là
phong trào đấu tranh tự phát của nông dân để tự vệ, bảo vệ quyền lợi thiết
thân, giữ đất, giữ làng. (0,5 điểm)
Nghĩa quân đã chiến đấu rất quyết liệt, buộc kẻ thù phải hai lần giảng hịa và
nhượng bộ một số điều kiện có lợi cho ta. Đặc biệt trong thời kỳ đình chiến
thứ hai, nghĩa quân Yên Thế còn liên lạc với các nghĩa sĩ yêu nước theo xu
hướng mới như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. (1 điểm)
Câu 2: Hai kiểu hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm
lược của thực dân Pháp: (3 điểm)
Thái độ
Nhân dân(1,5 điểm):- Kiên quyết chống xâm lược ngay từ khi Pháp nổ súng
xâm lược nước ta.
- Kiên quyết chống trả khi địch tấn công Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ.
- Thái độ “bất tuân lệnh” triều đình của nhân dân và sĩ phu u nước.
Triều đình(1,5 điểm:- Khơng kiên quyết động viên nhân dân chống Pháp.

- Bỏ lỡ thời cơ để hành động.
- Nhu nhược, ươn hèn, ích kỷ, vì quyền lợi của dòng họ bán rẻ dân tộc.
Hành động


Nhân dân(1,5 điểm):- Anh dũng chống trả chúng tại Đà Nẵng dẫn đến làm thất
bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của địch.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra quyết liệt chống sự mở rộng chiếm đóng của
thực dân Pháp và chống sự nhu nhược của triều đình.
- Vì nhân dân, Trương Định ở lại kháng chiến.
Triều đình(1,5 điểm:- Bỏ lỡ thời cơ khi địch đánh Gia Định.
- Ký Hiệp ước 1862 để mất ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
- Để mất ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ (1867).
- Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.



×