Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

chuyen de 8 - thanh toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình (qlda)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.05 KB, 18 trang )

Chuyên đề 8
Thanh toán, quyết toán
vốn đầu t xây dựng công trình
I. THANH Toán vốn đầu TƯ xây dựng công trình
Các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý, thanh toán vốn đầu t và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nớc là các Thông t sau
đây của Bộ Tài chính:
- Thông t số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007 hớng dẫn về quản lý, thanh toán
vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t (TT27/BTC)
- Thông t số 130/2007/TT-BTC ngày 2/11/2007
- Thông t số 117/2008/TT-BTC ngày 5/12/2008 hớng dẫn quản lý, s dng
chi phớ qun lý d ỏn u t ca cỏc d ỏn s dng vn ngõn sỏch nh nc
- Thụng t số 75/2008/TT-BTC ngày 28/8/2008 Hớng dẫn quản lý vốn đầu t
thuộc nguồn vốn ngân sách xã, thị trấn
1. Nguyên tắc, căn cứ thanh toán vốn đầu t
1. Nguyên tắc, căn cứ thanh toán vốn đầu t
-Việc thanh toán vốn đầu t cho các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ
công việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công và các
hoạt động xây dựng khác phải căn cứ trên khối lợng thực tế hoàn thành và nội dung,
phơng thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết. Đối với trờng hợp tự thực hiện,
việc thanh toán phù hợp với từng loại công việc trên cơ sở báo cáo khối lợng công
việc hoàn thành và dự toán đợc duyệt.
- Cơ quan cấp phát, cho vay vốn có trách nhiệm thanh toán vốn đầu t theo đề nghị
thanh toán của chủ đầu t (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t) trên cơ sở kế hoạch
vốn đợc giao.
- Chủ đầu t (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t) chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về giá trị đề nghị thanh toán với tổ chức cấp phát, cho vay vốn. Trong quá trình
thanh toán vốn đầu t xây dựng nếu phát hiện những sai sót, bất hợp lý về giá trị đề
nghị thanh toán của chủ đầu t (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t) thì các tổ chức
cấp phát, cho vay vốn đầu t phải thông báo ngay với chủ đầu t để chủ đầu tự giải
trình, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.


2. Tạm ứng vốn đầu t
2. Tạm ứng vốn đầu t
Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí bên giao thầu ứng trớc (không lấy lãi)
cho bên nhận thầu để triển khai thực hiện hợp đồng. Việc tạm ứng phải đợc ghi rõ
1
trong hợp đồng về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, số lần tạm ứng và việc thu hồi
tạm ứng.
Các mức cụ thể quy định nh sau:
- Đối với hợp đồng t vấn: tối thiểu 25% giá hợp đồng
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
+ Hợp đồng có giá trị >50 tỷ đồng: tối thiểu 10% giá hợp đồng.
+ Hợp đồng có giá trị từ 10-50 tỷ đồng: tối thiểu 15% giá hợp đồng.
+ Hợp đồng có giá trị <10 tỷ đồng: tối thiểu 20% giá hợp đồng.
- Đối với hợp đồng cung ứng vật t thiết bị: tối thiểu 10% giá hợp đồng.
- Đối với hợp đồng EPC:
+ Đối với phần việc mua thiết bị: theo tiến độ cung ứng trong hợp đồng.
+ Đối với phần việc khác (thiết kế, xây lắp, ): tối thiểu 15% giá trị công việc
đó trong hợp đồng
- Đối với công việc bồi thờng giải phóng mặt bằng: theo kế hoạch giải
phóng mặt bằng nhng không đợc vợt quá kế hoạch năm
- Đối với dự án cấp bắch: tối thiểu 50% giá hợp đồng (dự toán)
- Đối với cấu kiện sản xuất trớc, vật t, vật liệu sản xuất theo mùa: theo thoả
thuận giữa chủ đầ t và nhà thầu
- Vốn sự nghiệp < 1tỷ: bằng 30% giá hợp đồng (dự toán)
Thu hồi vốn tạm ứng: ngay khi thanh toán lần đầu và thu hồi dần theo các
lần thanh toán, kết thúc tạm ứng khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu
hồi từng lần do các bên thoả thuận
3. Thanh toán khối l
3. Thanh toán khối l
ợng hoàn thành

ợng hoàn thành
c thanh toỏn khi lng hon thnh, ch u t phi m ti khon ti
kho bc nh nc v lp h s thanh toỏn gi kho bc nh nc ni m ti khon
thanh toỏn
3.1. Mở tài khoản
- Đối với vốn trong nớc, chủ đầu t đợc mở tài khoản tại Kho bạc nhà nớc nơi
thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu t.
Đối với vốn nớc ngoài, chủ đầu t đợc mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ theo hớng
dẫn của Bộ Tài chính và ngân hàng.
- Chủ đầu t gửi đến Kho bạc nhà nớc nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu
cơ sở của dự án (các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao y bản chính, chỉ gửi
một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu t, trừ trờng hợp phải bổ sung, điều chỉnh),
bao gồm:
2
+ i vi d ỏn quy hoch: Vn bn ca cp cú thm quyn phờ duyt
cng hoc nhim v d ỏn quy hoch; d toỏn c duyt; kt qu la chn nh
thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; hợp đồng giữa chủ đầu t với nhà thầu.
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án: Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị dự án đợc
duyệt; kt qu la chn nh thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; hợp đồng giữa
chủ đầu t với nhà thầu.
+ Giai đoạn thực hiện dự án: Dự án đầu t xây dựng công trình (hoặc báo cáo
kinh tế-kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu
t của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); kt qu la chn
nh thầu ; hợp đồng giữa chủ đầu t và nhà thầu (bao gồm cả các tài liệu kèm theo
hợp đồng); dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng công việc, hạng mục
công trình, công trình đối với trờng hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công
việc thực hiện không thông qua hợp đồng
3.2. Hồ sơ thanh toán
3.2.1. Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị dự án: phải có
dự toán đợc duyệt, hợp đồng, bản nghiệm thu khối lợng công việc hoặc báo cáo kết

quả công việc hoàn thành.
3.2.2. i vi cỏc cụng vic thc hin thụng qua hp ng xõy dng:
Vic thanh toỏn c thc hin phự hp vi hỡnh thc giỏ hp ng (trn gúi,
n giỏ c dnh, giỏ iu chnh, giỏ kt hp), s ln thanh toỏn, giỏ tr tng ln
thanh toỏn v iu kin thanh toỏn quy nh trong hp ng
Khi có khối lợng hoàn thành đợc nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và
điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu t lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho
bạc nhà nớc, bao gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lợng công việc hoàn thành theo quy định về ph-
ơng thức, các loại giá hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu t;
- Chứng từ chuyển tiền.
Khi có khối lợng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu t gửi Bảng xác định giá
trị khối lợng phát sinh ngoài hợp đồng (theo quy định tại Phụ lục Thông t số
06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hớng dẫn hợp đồng trong
hoạt động xây dựng hoặc văn bản bổ sung thay thế, nếu có).
3.2.3. Thanh toán khối lợng hoàn thành khác:
Ngoài các công việc đã thuê t vấn, các loại công việc khác đợc thanh toán khi
đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã đợc thực hiện nh sau:
- Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất: phải có hoá
đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.
3
- Đối với chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: phải có bản xác nhận khối lợng
đền bù đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trờng hợp mua nhà phục vụ
di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù giải phóng
mặt bằng phải có dự toán đợc duyệt.
Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các công trình
(bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh toán đ-
ợc thực hiện nh đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình.
- Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành: phải có văn bản

của cấp có thẩm quyền cho phép (trừ trờng hợp chạy thử), dự toán đợc duyệt và bảng
kê chi phí do chủ đầu t lập.
- Các chi phí chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản
xuất: phải có hợp đồng, dự toán chi phí đợc duyệt, bảng kê chi phí do chủ đầu t lập.
Đối với chi phí bảo hiểm công trình: phải có hợp đồng bảo hiểm.
- Đối với chi phí quản lý dự án: Các chi phí theo tỷ lệ (%), thanh toán theo
định mức quy định; các chi phí theo hợp đồng (kể cả trờng hợp thuê t vấn quản lý dự
án), thanh toán theo quy định của hợp đồng; các chi phí phải lập theo dự toán, thanh
toán theo dự toán đợc duyệt.
4. Quy trình, thủ tục thanh toán
4. Quy trình, thủ tục thanh toán
4.1.Nguyên tắc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nớc
- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu t, Kho bạc nhà nớc căn cứ
vào các điều khoản thanh toán đợc quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai
đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng
lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu t. Chủ đầu t tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của khối lợng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại
công việc, chất lợng công trình, Kho bạc nhà nớc không chịu trách nhiệm về các vấn
đề này. Kho bạc nhà nớc căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo
hợp đồng.
- Kho bạc nhà nớc thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc thanh toán
trớc, chấp nhận sau cho từng lần thanh toán và kiểm soát trớc, thanh toán sau đối với
lần thanh toán cuối cùng của gói thầu, hợp đồng.
4.2. Thời hạn, hình thức thanh toán
- Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy
định của chủ đầu t, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán đợc duyệt đối với các công
việc đợc thực hiện không thông qua hợp đồng) và số tiền đợc thanh toán theo đề
nghị của chủ đầu t, Kho bạc nhà nớc kiểm soát, cấp vốn cho dự án, đồng thời theo
đề nghị của chủ đầu t, thay mặt chủ đầu t thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu
hồi vốn tạm ứng theo quy định.

- Kế hoạch vốn năm đã bố trí cho dự án chỉ thanh toán cho khối lợng hoàn
thành đợc nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12, thời hạn thanh toán (gồm cả tạm ứng
4
và thanh toán khối lợng hoàn thành) đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trừ các dự
án đợc cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán).
- Chủ đầu t phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua bảo hiểm
công trình xây dựng theo quy định. Nhà nớc không thanh toán cho chủ đầu t để bù
đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm nếu chủ đầu t không mua
bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định hiện hành.
- Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình, công trình
không đợc vợt dự toán đợc duyệt hoặc giá gói thầu, giá hợp đồng; tổng số vốn thanh
toán cho dự án không đợc vợt tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt.
- Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán
khối lợng hoàn thành) không đợc vợt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án.
5. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
5. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
, nhà thầu
, nhà thầu
5.1. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
5.1. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ đợc giao theo quy định. Tiếp nhận và sử
dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tợng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng
quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu t phát triển.
- Thực hiện việc nghiệm thu khối lợng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh
toán cho nhà thầu theo thời gian quy định của hợp đồng.
- Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lợng thực hiện,
định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lợng công trình và giá trị đề nghị
thanh toán; đảm bảo tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các số liệu, tài liệu
trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc nhà nớc và các cơ quan chức năng của Nhà nớc.
- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu t và các

cơ quan nhà nớc có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định
cho Kho bạc nhà nớc và cơ quan Tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh
toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu t về tình
hình sử dụng vốn đầu t và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu t phát triển
của Nhà nớc.
- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu t; quyết toán vốn đầu t theo quy định hiện
hành.
- Đợc yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc nhà
nớc trả lời và giải thích những nội dung cha thoả đáng trong việc thanh toán vốn.
5.2. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án:
5.2. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý dự án:
- Kiểm tra hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ
đề nghị chủ đầu t
đề nghị chủ đầu t
tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định
tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định


của nhà n
của nhà n
ớc
ớc
- Kiểm tra
- Kiểm tra
tỷ lệ cũng nh
tỷ lệ cũng nh
thời hạn tạm ứng, thanh toán quy định trong hợp
thời hạn tạm ứng, thanh toán quy định trong hợp



đồng
đồng
5
- Kiểm tra khối l
- Kiểm tra khối l
ợng, đơn giá, giá trị đề gnhị thanh toán (kể cả phần phát
ợng, đơn giá, giá trị đề gnhị thanh toán (kể cả phần phát


sinh) theo đúng quy định trong hợp đồng
sinh) theo đúng quy định trong hợp đồng
- Chịu trách nhiệm tr
- Chịu trách nhiệm tr
ớc chủ đầu t
ớc chủ đầu t
về các số liệu đã kiểm tra để chủ đầu t
về các số liệu đã kiểm tra để chủ đầu t
ký đề
ký đề


gnhị thanh toán
gnhị thanh toán
- Đề nghị tổ chức kiểm soát thanh toán thực hiện việc tạm ứng, thanh toán cho
- Đề nghị tổ chức kiểm soát thanh toán thực hiện việc tạm ứng, thanh toán cho


nhà thầu trong tr
nhà thầu trong tr

ờng hợp đ
ờng hợp đ
ợc chủ đầ
ợc chủ đầ
t uỷ quyền hoặc giao nhiệm vụ
t uỷ quyền hoặc giao nhiệm vụ
5.3. Trách nhiệm, quyền hạn của
5.3. Trách nhiệm, quyền hạn của
nhà thầu:
nhà thầu:
- Lập hồ sơ đề nghị chủ đầu t
- Lập hồ sơ đề nghị chủ đầu t
tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định của nhà
tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định của nhà


n
n
ớc
ớc
- Đảm bảo đề nghị thanh toán đúng tỷ lệ cũng nh
- Đảm bảo đề nghị thanh toán đúng tỷ lệ cũng nh
thời hạn tạm ứng, thanh
thời hạn tạm ứng, thanh


toán quy định trong hợp đồng
toán quy định trong hợp đồng
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ thanh toán
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ thanh toán

II. Quyết toán vốn đầu t xây dựng công trình
Cỏc vn bn phỏp quy ch yu quy nh v quyt toỏn:
- Thụng t ca B Ti chớnh s 33/2007/TT-BTC ngy 9/4/2007 hng dn
quyt toỏn d ỏn hon thnh thuc ngun vn nh nc (TT33/BTC)
- Thụng t ca B Ti chớnh s 98/2007/TT-BTC ngy 9/8/2007 sa i b
sung mt s im ca TT33/BTC
- Thụng t ca B Ti chớnh s 53/2005/TT-BTC ngy 9/4/2007 hng dn
lập, thẩm định báo cáo quyết toán ĐTXDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nớc
theo niên độ ngân sách hàng năm
1. Khái niệm và phân loại quyết toán
- Tất cả các dự án đầu t sử dụng vốn Nhà nớc, bao gồm vốn Ngân sách nhà n-
ớc, vốn Tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc, vốn Trái phiếu (Chính phủ, Chính
quyền địa phơng), vốn Tín dụng do Nhà nớc bảo lãnh, vốn Đầu t phát triển của các
Tổng Công ty nhà nớc, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, sau khi hoàn
thành đều phải quyết toán vốn đầu t xây dựng công trình.
- Các dự án do chủ tịch ủy ban nhân dân xã, thị trấn quyết định đầu t và dự án
do cấp có thẩm quyền giao ủy ban nhân dân xã, thị trấn làm chủ đầu t thực hiện
theo Thụng t hớng dẫn riờng về quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản thuộc xã, thị
trấn (hiện nay là Thụng t của Bộ Tài chính số 75/2008/TT-BTC ngày 28/8/2008
Hớng dẫn quản lý vốn đầu t thuộc nguồn vốn nggân sách xã, thị trấn)
- Chủ đầu t có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu t công trình, hạng
mục công trình hoàn thành để trình ngời có thẩm quyền phê duyệt chậm nhất là 12
tháng đối với dự án quan trọng Quốc gia và dự án nhóm A, 9 tháng đối dự án nhóm
B và 6 tháng đối với dự án nhóm C kể từ khi công trình hoàn thành, đa vào khai thác
sử dụng. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết dịnh phê duyệt quyết toán vốn đầu t dự án
6
hoàn thành, chủ đầu t có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự
án tại cơ quan thanh toán cho vay, cấp phát vốn đầu t.
- Vốn đầu t đợc quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá
trình đầu t để đa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí đợc thực

hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung,
đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc thì vốn đầu t đợc quyết toán phải nằm trong
giới hạn tổng mức đầu t đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng
chi phí đầu t đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu t; chi phí đầu t đợc phép
không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu t dự án; giá trị tài sản hình thành
qua đầu t: tài sản cố định, tài sản lu động; đồng thời phải đảm bảo đúng nội dung,
thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt theo quy định.
- Đối với các dự án quan trọng quốc gia, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc
lập vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu t đợc ghi trong văn bản phê
duyệt dự án hoặc Báo cáo đầu t, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó đợc
thực hiện quyết toán vốn đầu t nh một dự án đầu t độc lập.
- Đối với các dự án có nhiều hạng mục công trình, tùy theo quy mô, tính chất
và thời hạn xây dựng công trình, chủ đầu t có thể thực hiện quyết toán vốn đầu t xây
dựng cho từng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình ngay sau khi hạng mục
công trình, công trình hoàn thành đa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của ngời
quyết định đầu t. Giá trị đề nghị quyết toán của từng hạng mục công trình bao gồm:
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí t vấn, chi phí t vấn đầu t xây dựng và các
khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn bộ dự án
hoàn thành, chủ đầu t tổng quyết toán toàn bộ dự án trình ngời có thẩm quyền phê
duyệt và phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình thuộc dự
án .
- Đối với các dự án đầu t có sử dụng vốn nớc ngoài (vốn do Nhà nớc bảo
lãnh, vốn vay, vốn viện trợ từ các Chính phủ, tổ chức, cá nhân ngời nớc ngoài) khi
hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nớc và các
quy định liên quan của Điều ớc quốc tế (nếu có).
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
gồm nhiều hợp phần, trong đó có hợp phần chi phí đầu t xây dựng cơ bản, có hợp

phần chi phí hành chính, sự nghiệp đợc quyết toán nh sau:
+ Hợp phần chi phí xây dựng cơ bản quyết toán theo quy định cụ thể của Nhà
nớc về đầu t xây dựng;
+ Hợp phần chi phí hành chính, sự nghiệp quyết toán theo quy định cụ thể
của chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
7
- Đối với dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nớc ngoài, dự án có yêu
cầu cơ mật thuộc an ninh quốc phòng, dự án mua sở hữu bản quyền, việc quyết toán
dự án hoàn thành đợc thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tớng Chính phủ trên
cơ sở đề xuất và kiến nghị của cơ quan có dự án.
- Riêng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc phải có quyết toán
vốn đầu t theo niên độ ngân sách hàng năm và quyết toán khi dự án hoàn thành
2. Nội dung báo cáo quyết toán và hồ sơ trình duyệt quyết toán
2.1. Nội dung Báo cáo quyết toán:
- Nguồn vốn đầu t thực hiện dự án tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết
toán (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu t).
- Chi phí đầu t đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu: xây dựng, mua sắm và
lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí t vấn đầu t xây dựng và chi phí khác;
chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu t.
- Xác định chi phí đầu t thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua
đầu t.
- Xác định số lợng và giá trị tài sản hình thành qua đầu t của dự án, công trình
hoặc hạng mục công trình; chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài sản lu động
theo chi phí thực tế.
* Biểu mẫu Báo cáo quyết toán
- Đối với dự án hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06,
07, 08 /QTDA thuộc Phụ lục số 02 kèm theo Thông t số 33/2007/TT-BTC.
- Đối với hạng mục công trình hoàn thành:
Gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA thuộc Phụ lục số 02
kèm theo Thông t số 33/2007/TT-BTC.

- Đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí chuẩn bị đầu t của dự
án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, gồm các biểu theo Mẫu số: 07,
08, 09/QTDA thuộc Phụ lục số 02 kèm theo Thông t số 33/2007/TT-BTC.
- Nơi nhận báo cáo quyết toán: Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán; Cấp
trên trực tiếp của chủ đầu t (nếu có); Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán.
2.2. Hồ sơ trình duyệt quyết toán (Gồm 01 bộ gửi cơ quan thẩm tra phê duyệt
quyết toán)
2.2.1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu t (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản
sao).
8
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu t
với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công
xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự
án, công trình hoặc hạng mục công trình để đa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lợng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc);
kèm văn bản của chủ đầu t về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan:
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nớc (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp
hành các báo cáo trên của chủ đầu t.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu t có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan
thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký
thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ
thanh toán có liên quan.
2.2.2- Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu t của dự án đợc huỷ bỏ

theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu t (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo quy định
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu t có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu t của dự án khi đợc cơ quan thẩm tra
quyết toán yêu cầu.
3. Trình tự, thủ tục quyết toán vốn đầu t
- Ch u t lp bỏo cỏo quyt toỏn
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu t
+ Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà
nớc khi hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trớc khi trình cấp có thẩm quyền
thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các dự án còn lại thực hiện kiểm toán quyết toán
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
+ Chủ đầu t tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo quy định của pháp luật
về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành theo quy
định của pháp luật về hợp đồng.
9
+ Nhà thầu kiểm toán quyết toán phải là các doanh nghiệp kiểm toán đợc
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh
nghiệp tại Việt Nam và quy định tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004
của Chính phủ về kiểm toán độc lập.
+ Nhà thầu kiểm toán thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, lập
báo cáo kiểm toán phải tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu
t hoàn thành do Bộ Tài chính ban hành và các nội dung cụ thể về nội dung Báo cáo
kiểm toán.
- Ch u t lp v gửi 01 bộ Hồ sơ trình duyệt quyết toán (sau khi ó thc
hin kim toỏn, nu cú theo quy nh) cho cơ quan thẩm tra quyết toán tiến hành

thẩm tra trớc khi ngi cú thm quyn phờ duyt Báo cỏo quyt toỏn
4. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu t
4.1. Thẩm tra quyết toán
4.1.1.Thẩm quyền thẩm tra quyết toán
- Trc khi ngi cú thm quyn phờ duyt quyt toỏn, c quan sau đây s thm tra
quyt toỏn:
+ Đối với dự án đợc Quốc hội quyết định chủ trơng đầu t, Thủ tớng Chính phủ quyết định
đầu t: Bộ Tài chính thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc thuộc các cơ quan Trung -
ơng quản lý: ngời có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng
thuộc quyền quản lý tổ chức thẩm tra.
+ Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ơng quản lý: Sở Tài chính tổ chức thẩm tra.
+ Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc thuộc cấp quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh quản lý: Phòng Tài chính tổ chức thẩm tra.
+ Đối với các dự án còn lại, ngời có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao
cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý tổ chức thẩm tra.
- Trờng hợp cần thiết, ngời có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định
thành lập tổ công tác thẩm tra để thực hiện thẩm tra trớc khi phê duyệt quyết toán;
thành phần của tổ công tác thẩm tra quyết toán gồm thành viên của các đơn vị có
liên quan.
4.1.2. Nội dung thẩm tra
- Đối với dự án đã kiểm toán quyết toán:
Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành; cơ quan (đơn vị) chủ
trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo các nội dung sau:
+ Thẩm tra tính tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t
hoàn thành và các nội dung cụ thể của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành;
10
nếu cha đảm bảo yêu cầu so với quy định, cơ quan thẩm tra có quyền yêu cầu nhà
thầu kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung.

+ Thẩm tra việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý
mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án.
+ Xem xét những kiến nghị, những nội dung còn khác nhau giữa báo cáo
quyết toán của chủ đầu t và báo cáo kiểm toán dự án hoàn thành của nhà thầu kiểm
toán.
+ Xem xét việc chấp hành của chủ đầu t và các đơn vị có liên quan đối với ý
kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nớc (nếu có).
- Đối với dự án không kiểm toán quyết toán:
Đối với dự án không kiểm toán quyết toán, cơ quan thẩm tra thực hiện thẩm
tra và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo đúng trình tự
và nội dung quy định.
4.1.3. Trình tự thẩm tra và nội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành
Đối với các dự án từ nhóm B trở lên: Thủ trởng đơn vị chủ trì thẩm tra quyết
toán căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà
nớc để duyệt dự toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo các nội dung quy
định tại điểm 2 (2.3) Mục VIII, Phần II, Thông t số 33/2007/TT-BTC, gồm các chi
phí nh: Chi thù lao cho các thành viên thẩm tra; chi trả cho chuyên gia hoặc tổ chức
t vấn thực hiện thâmtra; chi công tác phí, văn phòng phẩm kèm theo giấy đề nghị
thanh toán gửi chủ đầu t. Chủ đầu t và cơ quan thanh toán thực hiện thanh toán theo
dự toán đợc duyệt.
- .Thẩm tra hồ sơ pháp lý:
+ Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu t và xây dựng theo quy định
của pháp luật về đầu t và xây dựng.
+ Thẩm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa chọn thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
+ Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu t ký với các nhà
thầu (t vấn, xây dựng, cung ứng vật t thiết bị) để thực hiện dự án.
-Thẩm tra nguồn vốn đầu t của dự án :
+ Đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu t báo cáo với số

xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán liên quan để xác định số vốn đầu
t thực tế thực hiện.
+ Thẩm tra sự phù hợp trong việc sử dụng nguồn vốn đầu t so với cơ cấu xác
định trong quyết định đầu t của cấp có thẩm quyền.
- Thẩm tra chi phí đầu t :
11
Các khoản chi phí đầu t của dự án có thể đợc thực hiện bởi 2 phơng thức: Chủ
đầu t (ban quản lý dự án) tự thực hiện và Các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng.
* Thẩm tra những công việc do chủ đầu t (ban quản lý dự án) tự thực hiện:
+ Những công việc do chủ đầu t (ban quản lý dự án) tự thực hiện bao gồm các
khoản mục chi phí thuộc chí phí quản lý dự án và các gói thầu chủ đầu t đợc phép tự
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Thẩm tra các nội dung, khối lợng trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán
của chủ đầu t với biên bản nghiệm thu khối lợng; đối chiếu đơn giá trong bản tính
giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu t với đơn giá trong dự toán đợc duyệt đảm bảo
phù hợp với định mức, đơn giá của Nhà nớc hoặc phù hợp với nguyên tắc lập định
mức, đơn giá theo quy định của Nhà nớc. Qua đó xác định đợc giá trị quyết toán của
công việc hoặc gói thầu do chủ đầu t (ban quản lý dự án) tự thực hiện.
* Thẩm tra những công việc do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng:
Tùy theo đặc điểm, tính chất của dự án, công trình xây dựng; với tất cả các loại
hợp đồng trong hoạt động xây dựng; các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thỏa
thuận giá hợp đồng xây dựng cho từng phần của hợp đồng có thể áp dụng một trong
các hình thức: Giá hợp đồng trọn gói; Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp
đồng theo giá điều chỉnh và Giá hợp đồng kết hợp 3 hình thức giá trên.
+ Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng
trọn gói" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu):
.Đối chiếu các yêu cầu, nội dung công việc, khối lợng thực hiện, đơn giá trong
bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với các yêu cầu, nội dung công việc, khối l-
ợng thực hiện, đơn giá ghi trong hợp đồng, bản tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm
theo hợp đồng. Qua đó xác định đợc giá trị quyết toán của hợp đồng.

. Khi nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối l-
ợng thực hiện và đơn giá ghi trong hợp đồng, bản tính giá hợp đồng; thì giá trị quyết
toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký. Không chiết tính lại khối lợng
cũng nh đơn giá chi tiết đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng
thầu.
+ Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng theo
đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu):
. Đối chiếu với biên bản nghiệm thu khối lợng thực hiện để thẩm tra các yêu
cầu, nội dung công việc, khối lợng thực hiện trong bản tính giá trị đề nghị quyết
toán A-B; đối chiếu đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn
giá cố định ghi trong bản tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng; giá
trị quyết toán bằng khối lợng thực hiện đã đợc nghiệm thu đúng quy định nhân (x)
với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
12
+ Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu):
. Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phơng thức
điều chỉnh của hợp đồng. Trờng hợp điều chỉnh về khối lợng phải căn cứ biên bản
nghiệm thu khối lợng để thẩm tra khối lợng. Trờng hợp điều chỉnh về đơn giá phải
căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng.
+ Thẩm tra đối với hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp" (không
phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu):
. Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp" phải xác định rõ phạm vi
theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung công việc cụ thể đợc áp dụng
hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá cố định hoặc điều chỉnh giá. Việc thẩm
tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tơng ứng với quy định
trên.
* Thẩm tra các trờng hợp phát sinh về khối lợng :
+ Các trờng hợp phát sinh trong phạm vi hợp đồng:
. Trờng hợp có những hạng mục hoặc một số nội dung công việc nào đó trong

hợp đồng không thực hiện thì giảm trừ giá trị tơng ứng của những nội dung đó theo
hợp đồng.
. Trờng hợp có khối lợng không thực hiện hoặc khối lợng đợc nghiệm thu thấp
hơn ở bản tính giá hợp đồng thì giảm trừ phần khối lợng không thực hiện (hoặc thấp
hơn) nhân (x) với đơn giá tơng ứng ghi trong hợp đồng.
. Trờng hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu t, trong phạm vi
hợp đồng, khối lợng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lợng công việc tơng ứng
ghi trong hợp đồng thì cộng thêm phần khối lợng phát sinh đợc nghiệm thu nhân (x)
với đơn giá tơng ứng ghi trong hợp đồng.
. Trờng hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu t, trong phạm vi
hợp đồng, khối lợng phát sinh lớn hơn 20% khối lợng công việc tơng ứng ghi trong
hợp đồng hoặc khối lợng phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng thì cộng thêm
phần khối lợng phát sinh đợc nghiệm thu nhân (x) với đơn giá điều chỉnh do chủ đầu
t phê duyệt theo nguyên tắc điều chỉnh đơn giá khối lợng phát sinh đã ghi trong hợp
đồng.
+ Trờng hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu t, ngoài phạm vi
hợp đồng thì thẩm tra theo dự toán bổ sung đã đợc chủ đầu t phê duyệt kèm theo hợp
đồng bổ sung giá trị phát sinh này.
Việc lựa chọn hình thức hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng, điều chỉnh đơn
giá trong hợp đồng xây dựng phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-
CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
Riêng đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nớc còn phải tuân thủ hình thức hợp
13
đồng, điều kiện điều chỉnh giá hợp đồng, điều chỉnh đơn giá hợp đồng đợc ghi trong
quyết định của ngời có thẩm quyền quyết định đầu t".
*. Thẩm tra chi phí đầu t thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:
+ Chi phí đầu t thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả
kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm.
+ Chi phí đầu t cho khối lợng công việc đợc huỷ bỏ theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.

* Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu t:
Thẩm tra số lợng và giá trị tài sản theo 2 loại: tài sản cố định và tài sản lu
động; nguyên giá (đơn giá) của từng nhóm (loại) tài sản theo thực tế chi phí và theo
giá quy đổi về thời điểm bàn giao tài sản đa vào sản xuất, sử dụng.
*. Thẩm tra tình hình công nợ, vật t, thiết bị tồn đọng:
+ Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu t, tình hình thanh toán cho các nhà thầu
của chủ đầu t để thẩm tra công nợ của dự án.
+ Căn cứ thực tế tiếp nhận và sử dụng vật t thiết bị của dự án để xác định số l-
ợng, giá trị vật t, thiết bị tồn đọng, đề xuất phơng án xử lý.
+ Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá tài sản dành cho hoạt động Ban quản lý
dự án tính đến ngày lập báo cáo quyết toán, xác định số lợng, giá trị tài sản còn lại
để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định.
* Xem xét việc chấp hành của chủ đầu t và các đơn vị có liên quan đối với ý
kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nớc (nếu có).
* Nhận xét đánh giá, kiến nghi:
+ Nhận xét đánh giá việc chấp hành các quy định của nhà nớc về quản lý đầu
t, xây dựng và đấu thầu; công tác quản lý chi phí đầu t, quản lý tài sản đầu t của chủ
đầu t; trách nhiệm của từng cấp đối với công tác quản lý vốn đầu t dự án.
+ Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
Đối với dự án quy hoạch hoàn thành và chi phí chuẩn bị đầu t của các dự án
bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự
án.; Thẩm tra nguồn vốn đầu t thực hiện.; Thẩm tra chi phí đầu t thực hiện chi tiết
từng khoản chi phí phát sinh so với dự toán đợc duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức
của nhà nớc; Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.; Thẩm tra số lợng, giá trị tài sản
hình thành qua đầu t (nếu có).
4.2. Phê duyệt Quyết toán
4.2.1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán
- Bộ trởng Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán các dự án đợc Quốc hội quyết
định chủ trơng và cho phép đầu t, Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t;
14

- Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
Trung ơng của các đoàn thể; Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng phê duyệt quyết toán các dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn ngân sách nhà
nớc; đợc ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C
cho cơ quan cấp dới trực tiếp.
- Đối với các dự án còn lại, ngời quyết định đầu t là ngời có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra; ngời có thẩm quyền phê duyệt quyết toán
xem xét, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
4.2.2. Quản lý Quyết định phê duyệt quyết toán: Quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành đợc gửi cho các cơ quan, đơn vị sau: Chủ đầu t; Cơ quan quản
lý cấp trên của chủ đầu t; Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán; Bộ Tài chính (đối
với dự án nhóm A đầu t bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nớc).
4.2.3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, kiểm toán
a. Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán:
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm
toán dự án hoàn thành đợc xác định trên cơ sở tổng mức đầu t (đợc duyệt hoặc đợc
điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán dới đây:
Bảng định mức quy định về chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí
kiểm toán dự án hoàn thành
Tổng mức đầu
t (Tỷ đồng)
5
10 50 100 500

1.000


10.000

20.000
Thẩm tra -phê
duyệt (%)
0, 32 0, 21 0, 16 0, 13 0, 06 0, 04 0, 012 0, 008
Kiểm toán
( %)
0, 50 0, 34 0, 24 0, 18 0, 10 0, 03 0, 020 0, 012
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) và
định mức chi phí kiểm toán (ký hiệu là KKT) dự án hoàn thành đợc xác định theo
công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - (Kb Ka) x ( Gi Gb)
Ga- Gb
Trong đó:
15
+ Ki: Định mức chi phí tơng ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tơng ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tơng ứng với dự án cận dới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu t của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga: Tổng mức đầu t của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb: Tổng mức đầu t của dự án cận dới, đơn vị: tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án đợc xác định theo công thức
sau:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu t
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức đầu t + Thuế GTGT
(c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối
thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục
công trình hoặc gói thầu trong dự án đợc xác định nh sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x
Dự toán của HMCT

Tổng mức đầu t của dự án
- Trờng hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng
mức đầu t thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán đợc tính
bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trờng hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi
phí thẩm tra đợc tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
b. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán:
- Đối với các dự án từ nhóm B trở lên: cơ quan chủ trì thẩm tra căn cứ chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành của nhà nớc để lập dự toán
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo các nội dung quy định dới đây kèm theo
giấy đề nghị thanh toán gửi chủ đầu t. Chủ đầu t thực hiện thanh toán theo dự toán
nhng không đợc vợt quy định trên đây.
- Đối với các dự án nhóm C: cơ quan chủ trì thẩm tra đợc phép thu chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định tại Điểm 1 trên đây; thực hiện chi cho
công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nớc và
các nội dung theo quy định
c. Nội dung chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- Chi trả thù lao các thành viên tham gia thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
16
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức t vấn thực hiện thẩm tra quyết toán
dự án theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán (nếu có ).
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo và
các khoản chi khác phục vụ cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán báo cáo quyết
toán đợc tính vào chi phí khác trong giá trị quyết toán của dự án.
Thời hạn quyết toán
Thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đợc tính từ ngày ký biên
bản bàn giao đa vào sử dụng; Thời gian kiểm toán tính từ ngày hợp đồng kiểm toán
có hiệu lực; Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
quyết toán theo quy định. Thời gian tối đa quy định cụ thể nh sau:

Dự án QTQG Nhóm A Nhóm B Nhóm C Dự án lập
BCKT
KTXD
Thời gian lập
BCQT
12 tháng 12 tháng 9 tháng 6 tháng 3 tháng
Thời gian kiểm
toán
10 tháng 8 tháng 6 tháng 4 tháng
Thời gian thẩm tra,
phê duyệt quyết
toán
10 tháng 7 tháng 5 tháng 4 tháng 3 tháng
5. Trách nhiệm, quyền hạn
của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
của Ban quản lý dự án, Chủ đầu t
, nhà thầu
, nhà thầu
5.1. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ đầu t:
- Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung và đảm bảo thời
gian quy định.
- Trình duyệt, quản lý hồ sơ quyết toán đúng quy định. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với tài liệu trong hồ sơ trình duyệt
quyết toán dự án hoàn thành.
- Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu
cầu của cơ quan thẩm tra (cơ quan kiểm toán, nếu có).
- Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành,
chủ đầu t phải hoàn thành việc giải quyết công nợ và làm thủ tục tất toán tài khoản
đầu t của dự án (công trình) tại cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu t.
5.2. Trách nhiệm, quyn hn của Ban quản lý dự án

17
- Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị tam ứng, thanh toán theo nội dung quy định của
nhà nớc và trình chủ đầu t
- Kiểm tra mức và thời hạn thanh toán trong hồ sơ thanh toán so với hợp đồng
đã ký kết
- Kiểm tra khối lợng (kể cả khối lợng phát sinh), đơn giá, giá trị đề nghị thanh
toán theo hình thức hợp đồng đã ký
- Chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t về hồ sơ đề nghị tam ứng, thanh toán
- Đề nghị tổ chức kiểm soát thanh toán thực hiện việc tạm ứng, thanh toán cho
nhà thầu trong trờng hợp đợc chủ đầu t giao nhiệm vụ hoặc uỷ quyền
5.3. Trách nhiệm, quyn hn của nhà thầu:
- Thực hiện quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu t theo
quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện và chịu
trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có
liên quan đã cung cấp cho chủ đầu t lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo
quy định.
- Cùng với chủ đầu t xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã
ký kết. Hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu t đã chi trả sai chế độ quy định.
18

×