Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tại Công ty cổ phần dụng cụ số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.42 KB, 61 trang )

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Lời nói đầu
Bán hàng là một khâu quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh
hàng hoá. Chính vì vậy, thị trờng là mối quan tâm bậc nhất của các doanh
nghiệp. Có thị trờng doanh nghiệp mới có chỗ để tiêu thụ sản phẩm mà mình
sản xuất ra, mới có thể thực hiện đợc mục tiêu quan trọng nhất của mình đó là
lợi nhuận. Trong cơ chế thị trờng mỗi doanh nghiệp trở thành 1 chủ thể kinh
doanh của quá trình tái sản xuất xã hội. Doanh nghiệp phải vận động trên thị tr-
ờng, tìm mua các yếu tố sản xuất và tìm khách hàng tiêu thụ sản phẩm do mình
sản xuất ra. Phơng châm tồn tại của doanh nghiệp là " sản xuất ra những cái mà
thị trờng cần chứ không phải cái mà mình có ". Do vậy, cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất
mà còn phải rổ chức tiêu thụ.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và
phát triển bền vững nếu họ biết bám sát thị trờng và thích ứng với sự biến động
của thị trờng. Các doanh nghiệp phải đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng, đặc
biệt là thị trờng tiêu thụ sản phẩm của mình để đề ra phơng hớng, biện pháp
nhằm duy trì và mở rộng thị trờng tiêu thụ, quyết định đến sự tồn tại của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên em quyết định chọn đề tài " Một số giải pháp
nhằm mở rộng thị trờng tại công ty cổ phần dụng cụ số 1".
Kết cấu chuyên đề của em gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần dụng cụ số 1
Phần 2: Thực trạng mở rộng thị thị trờng tại công ty cổ phần dụng cụ số
1
Phần 3: Phơng hớng và giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại công ty
dụng cụ số 1.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:1


Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Phần 1
Tổng quan về Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 tiền thân là một doanh nghiệp nhà nớc
đợc thành lập ngày 25 - 03 - 1968 theo quyết định số 74/QĐ/KB2 do bộ trởng
bộ cơ khí luyện kim ( nay là bộ công tnghiệp) ký theo đề nghị của hội đồng
quản trị tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp. Lúc đó công ty mang tên
Nhà máy dụng cụ cắt gọt có trụ sở chính tại 108 đờng Nguyễn Trãi , Thanh
xuân, Hà nội. Nhà máy do Liên xô cũ ( nay là Liên Bang Nga ) giúp đỡ đầu t
toàn bộ thiết bị, công nghệ sản xuất dụng cụ cắt gọt kim loại phục vụ cho ngành
cơ khí xhế tạo trong nớc.
Ngày 17/08/1970 Nhà máy dung cụ cắt gọt đợc đổi tên thành nhà máy
dụng cụ số 1
Ngày 12/07/1995 theo quyết định 102/QĐ/TCBĐT Nhà máy dụng cụ số
1 đợc đổi tên thành Công ty dụng cụ cắt và đo lờng cơ khí thuộc tổng công ty
máy và thiết bị công nghiệp bộ công nghiệp
Thực hiên sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp nhà nớc, công ty đã
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 theo quyết định số 94/2003/Đ-
BCN ngày 17/11/2003 của bộ trởng bộ công nghiệp
Công ty gồm có :
-T cách pháp nhân theo luật doanh nghiệp Việt nam
-Trụ sở Công ty: số 108 đờng Nguyễn Trã, quận Thanh Xuân, Hà nội.
- Tài khoản 710A.000007 Ngân hàng công thơng Thanh Xuân, Hà nội
- Điện thoại :04.8584377 - 8583902 Fax: 04.8584094
- Email: Website: www.dungcucat.com
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:2

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
-Vốn điều lệ :5616000000 vnđ
- Tổng số cổ phần 56160 cổ phần, trong đó
+ Nhà nớc sở hữu 28642 cổ phần bằng 51% vốn điều lệ
+ ngời lao động sở hữu 27518 cổ phần chiếm 49% vốn điều lệ.
Giấy chứng nhận kinh doanh số 003003503 do sở kế hoạch và Đầu t
thành phố Hà nội cấp ngày 07/01/2004.
- Bộ máy tổ chức hoạt động quản lý của công ty
- Cơ câu lao động:
+Tổng số cán bộ công nhân viên 246 ngời
+ Số tốt nghiệp đại học trở lên: 65 ngời
số công nhân bâc thợ cao từ 5/7 trở lên: 72 ngời
Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh công ty cổ phần dụng cụ số1 thành phố HCM: số 64 phố Tạ
uyên, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm kinh doanh dụng cụ vật t chuyên ngành: số 108 đờng
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà nội.
2. Quá trình phát triển
Trải qua một thời gian gần 40 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ
phần Dụng cụ số 1 đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau với những
hoàn cảnh cụ thể.
Trong những năm đầu thành lập, nhà máy gặp nhiều khó khăn do công
nhân tiếp nhân công nghệ mới so với thời điểm đó . Hơn nữa đây là giai đoạn
mở đầu đa dây chuyền công nghệ vào sản xuất và chế thử sản phẩm nên gặp rất
nhiều khó khăn. Trong đó có khó khăn về nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu,
phụ thuộc vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế. Do đó trong những năm từ 1968 -
1970 tổng khối lợng sản phẩm chỉ đạt dới 23 tấn/năm.
Thời kỳ ổn định trong giai đoạn từ năm 1971 - 1975, thời kỳ nhà máy đi
vào sản xuất sau thời gian làm quen ban đầu. Sản lợng bắt đầu tăng lên đạt mức

trung bình gần 125 tấn/năm. Tuy sản xuất không gặp những khó khăn nh thời
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:3
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
gian đầu thành lập nhng sẩn phẩm của nhà máy còn nghèo nàn và kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh cha hoàn thiện.
Thời kỳ phát triển từ năm 1976 tới năm1987, Nhà máy đi vào khai thác
triêth để dây chuyền sản xuất mũi khoan, tarô, bàn ren, dao phay các loại... nên
khối lợng sản phẩm tăng nhanh từ 143 tấn năm 1976 lên 246 tấn năm 1982.
Đây cũng là thời kỳ nhà máy đạt sản lợng cao nhất khi còn bao cấp.
Cũng do lợi thế độc tôn trên thị trờng thời kỳ đó mà nhiều dây chuyền sản xuất
đã hoạt động vợt công suất thiết kế 1,5 đến 3 lần nh mũi khoan tarô, bàn ren.
Thời kỳ khó khăn diễn ra vào giai đoạn 1988 - 1992, trong lúc cơ chế
quản lý thay đổi nhà máy gặp nhiều khó khăn. Sản lợng chỉ còn 77 tấn/năm.
Một phần vì nhu cầu thị trờng giảm mạnh trong thời kỳ cơ chế quản lý thay đổi,
một phần vì nhà máy không còn giữ đợc vị trí độc tôn nh trớc. Đây là thời kỳ
khó khăn nhất của nhà máy, phải đổi mới sản xuất theo nhu cầu thị trờng và mở
rộng thị trờng và mở rộng mặt hàng sản xuất kinh doanh.
Thời kỳ đổi mới từ năm 1993 đến nay, sau quyết định thành lập lại nhà
máy dụng cụ số 1 theo quyết định 292 QĐ/TCNSDT cuả bộ trởng bộ công
nghiệp nặng, nhà máy bắt đầu phục hồi và phát triển do có sự chuyển đổi cơ cấu
sản phẩm
Năm 1996 sau 1 năm chuyển sang loại hình công ty, công ty dụng cụ cắt
và đo lờng cơ khí có giá trị tăng 10% so với năm 1995. Tròn đó xuất khẩu
chiếm 20% giá trị tổng sản lợng. Doanh thu sản xuất công nghiệp tăng 37%.
Năm 1997 giá trị tổng sản lợng tăng 325 so với năm 1996, xuất khẩu
chiếm 21%, doanh thu công nghiệp tăng 28%. Từ năm 1998 tới nay giá trị tổng
sản lợng luôn đạt trên 10 tỷ đồng/năm.
Cho tới nay công ty luôn cố gắng giữ vững tăng trởng và phát triển. Công

ty đã cung cấp cho xã hội trên 30 triệu dụng cụ cắt kim loại và hàng chục triệu
phụ tùng chuyên dùng cơ khí khác.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:4
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
II. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dụng
cụ số 1
1. Nhiệm vụ
Căn cứ theo quyết định của nhà nớc về việc thực hiện và đổi mới các
doanh nghiệp nhà nớc , căn cứ vào quyết định chuyển đổi thanh Công ty Cổ
phần Dụng cụ số 1 của bộ công nghiệp, Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 có
những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng
dụng cụ cơ khí theo đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Triển khai thực hiện đơn hàng của nhà nớc hoặc lệnh sản xuất ( nếu có)
- Chủ động tìm kiếm thi trờng, khách hàng , ký kết hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm .
- Sản xuất gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký, xuất nhập khẩu uỷ thác qua các đơn vị đợc phép
xuất nhập khẩu.
2. Chức năng
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 là công ty cổ phần mà nhà nớc có cổ phần
chi phối chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí chính sau:
- Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim, dụng cụ gia công ép lực, phụ
tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bê tông dự lực.
- Thiết bị phụ tùng cho ngành cơ khí, giao thông vận tải, xây dựng, chế
biến thực phẩm và lâm hải sản.
- Máy chế biến kẹo, lơng thực hạch toán kinh doanh, có tài khoản và con
dấu riêng thực hiên theo đúng pháp luật.

III. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng công ty
1.1. Sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:5
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng
thuộc lĩnh vực cơ khí sau:
- Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim, dụng cụ gia công ép lực,
phụ tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bê tông dự ứng lực.
- Thiết bị phụ tùng cho ngành dầu khí, giao thông vận tải, xây dựng,
chế biến thực phẩm và hải sản
- Máy chế biến kẹo, long thực, thực phẩm và các thiết bị công tác
Trong đó, dụng cụ cắt là sản phẩm chiếm tỷ phần doanh thu chủ yếu của
công ty.
Cụ thể sản phẩm của công ty gồm các sản phẩm sau:
- Bàn ren các loại - Dao cắt tấm lợp
- Tarô các loại - Neo cầu
- Mũi khoan các loại - Bộ khuôn kẹo
- Dao phay các loại - Máy quật kẹo
- Dụng cụ gia công răng - Mâm chia kẹo
- Doa, khoét - Máy vuốt
- Dao tiện - Máy tạo tinh
- Lữa ca máy - Máy lăn côn
- Ca sắt tay - Bộ hàm dán
- Dao cắt tôn - Khuon lơng khô.
Danh mục sản xuất sản phẩm chính của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
kế hoạch năm 2005.

Tên sản phẩm
Số lợng khách dự kiến
( cái)
Dao tiện các loại 31.820
Lữa ca máy 12.000
Tarô các loại 26.200
Bánh cán rén 134
Dao phay 12.179
Mũi khoan 35.500
Bàn ren 4.500
Dụng cụ cắt phi kim loại 1200
Doa các loại 5.500
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:6
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Neo cầu, neo cáp
Máy kẹo & phụ tùng
1.2.Đặc điểm về thị trờng
a. Thị tr ờng trong n ớc
Công ty cổ phần dụng cụ số 1 là đơn vị đứng vị trí số 1 trong việc cung
cấp các sản phẩm cơ khí phục vụ cho ngành công nghiệp khác, công ty luôn
chiếm giữ một thị trờng tiêu thụ rộng lớn trên cả nớc. Nhìn chung ở trong n-
ớc, nơi tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là ở các tỉnh, thành phố có các
khu công nghiệp sản xuất lớn. Những nơi tiêu thụ này là các đơn vị chính đã
đem lại cho công ty khoản doanh thu lớn. (Số liệu cụ thể đợc phân tích kỹ
trong phần sau).
b. Thị truờng xuất khẩu
Công ty xuất khẩu chủ yếu theo đơn đặt hàng trớc nhng với số lợng và
chủng loại không nhiều. Các nớc nhậpkhẩu chủ yếu sản phẩm của công ty là

Nhật Bản, Ba lan, Công hoà séc, Angiêri.
Từ cuối năm 1998 xuất hiện công ty KATO đa sang Việt Nam để sản
xuất. Do đó thị phần xuất khẩu của công ty bị thu hẹp, giá hợp đồng sản xuất
năm 1999 so với năm 1998 chỉ bằng 23%. Sự cạnh tranh này đã làm cho sự thu
hẹp thị trờng xuất khẩu của công ty.
2. Đặc điểm về tài chính
2.1 Hình thức sở hữu vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty đợc chia thành 56160 cổ phần trong đó
- Nhà nớc sở hữu 28642 cổ phần chiếm 59% vốn điều lệ
- Ngời lao động sở hữu 27518 cổ phần chiếm 49% vốn điều lệ
2.2 Tình hình tài chính của công ty
Tình hình tài chính của công ty đợc thể hiện qua bảng sau
Đơn vị : ngìn đồng
STT
Năm
chỉ tiêu
2002 2003 2004
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:7
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
1
Tổng tài sản có
- TS có lu động
- TS có cố định
26895
24516
2379
20019
13974

6045
21130
14078
7052
2
Tổng tài sản nợ
- TS nợ lu động
- TS nợ cố định
26895
19440
7455
20019
13426
6593
21130
13700
7430
3
Doanh thu
12791.7 11775.3 12979.5
4
Lợi nhuận trớc thuế
450.1 782.2 860.42
5 Lợi nhuận sau thuế
306.1 531.9 585.09
3. Đặc điểm về lao động của công ty
Cơ cấu lao động của công ty có nhiều thay đổi sau khi công ty chuyển
đổi sang hình thức cổ phần. Số lợng lao động đợc tinh giảm, chất lợng lao động
tăng. Trớc đây, số lợng lao động trong công tyluôn lớn hơn 400 ngời. Năm
2003 tăng lên 453 ngời. Đến năm 2004 sau khi cổ phần hoá, số lợng lao động

chỉ còn 246 ngờ.Với cơ cấu:
Trình độ đại học trở lên: 65 ngời
Công nhân bậc cao từ 5/7 trở lên: 72 ngời
Cơ cấu công ty đợc rút gọn, trình độ tay nghề công nhân cao hơn trớc và
trách nhiệm của cán bộ công nhân viên lớn hơn bởi họ chỉ là ngời làm thuê mà
còn là chủ công ty.
Bảng cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Đơn vị: ngời
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
Gián tiếp 194 218 300 75
Trực tiếp 239 218 153 171
Tổng số 433 436 453 246
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:8
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Công ty phân công lao động theo chức năng ngời lao động, chia làm 2
nhóm:
- Nhóm 1: Chức năng sản xuất gồm có công nhân sản xuất chính và công
nhân sản xuất phụ.
- Nhóm 2: Chức năng quản lý gồm ban lãnh đạo và các phòng ban.
Sơ đồ phân công lao động của công ty
4. Đặc diểm về công nghệ của công ty
4.1 Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Hầu hết máy, vừa đợc cải tiến hoặc mua mới nên năng lực sản xuất của
công ty hiện nay là tơng đối tốt, khấu hao trung bình trên 70% . Về số lợng và
khả năng máy móc thiết bị đợc thể hiện qua bảng sau
Danh mục máy móc thiết bị của công ty cổ phần dụng cụ số 1
STT Tên thiết bị Khả năng gia công
Số

Lợng
1 Thiết bị rèn Dập Cắt Lực dập 750kg/cm
2
01
2 Búa hơi C41 400 Lực dập 250kg/cm
2
3 Búa hơi MB142 Lực dập 400kg/cm
2
4 Máy dập400 tấn K68326 Lực dập 250kg/cm
2
5 Máy dập 250 tấn KA2330 Kích thớc dày 20 dài 3,2m
II Thiết bị nhiệt luyện
1 Lò điện trở H45 Công suất 45KW nhiệt độ nung 02
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:9
Chức năng
sản xuất
Chức năng
quản lý
Công nhân
sản xuất
chính
Công nhân
sản xuất
phụ
Ban
giám
đốc
Phòng
ban chức

năng
Lao động toàn công ty
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
1050
0
C
2 Lò điện trở CBC50 Công suất 50KW nhiệt độ 1050
0
C 02
3
Lò nhiệt luyện chân không
TAVTP 40/40/60 (ITALIA)
Công suất 50KW nhiệt độ 1100
0
C
không làm thoát Cácbon bề mặt
01
4 Lò tần số 02
III Thiết bị gia công cơ khí
1
Máy tiện 1K62,T616,
1K62M,T6P16,1A62
Đ.K gia công 400
Chiều dài chi tiết 1000
15
2
Máy tiện 1M63B Đ.K gia công 630
Chiều dài chi tiết 14000
04

3
Máy tiện đứng 1512 Đ.K gia công 1250
chiều cao 1000
02
4
Máy phay 6H81A, 6H81. 6H82,
6M86
Kích thớc gia công
775X760X280
12
5
Máy phay 6H81
250x1000x500
05
6 Máy khoan cần 2H55,2M75 Đờng kính khoan lớn nhất 75x1500 04
7
Máy khoan chuyên dùng
CC49AT
Đờng kính khoan lớn nhất 55x900
8 Máy khoan đứng K152,2H152 Đờng kính khoan lớn nhất 55,52x750
9 Máy mài phẳng 3B724, 3B722.. Kích thớc gia công 2000x400 07
10 Máy mài tròn 3B153Y,3B151T kích thớc gia công 150x500 08
11 Máy mài ren 5822,5K822BGSU, kích thớc gia công70x250 11
12 Máy mài vô tâm 3184,SASL kích thớc gia công2,5 7,5
13
Máy mài sắc 7AT,4MT,M66
06
14 Máy cắt ren xhuyên dùng 86MT Cắt ren bớc 0.75 6 03
15
Máy cán ren P25x1,UPW12,5x1

Kích thớc cán 5 ữ60
IV Thiết bị kiểm tra
1 Máy siêu âm Kiểm tra khuyết tật chi tiết 02
2 Máy kiểm tra UY21,UY23 Kiểm tra khuyết tật quang học 05
3 Máy đo độ cứng HPO 250 Dải đo HRC = 10 -75 03
4.2 Đặc điểm về quy trình sản xuất những sản phẩm chính của công ty
Để hiểu đợc các sản phẩm chính của công ty chúng ta xem xét các quy
trình sản xuất 1 số sản phẩm chính của công ty nh sau:
4.2.1 Quy trình sản xuất lỡi ca máy .
Thép tấm đợc dập đúng kích thớc trên máy dập 250 tấn qua máy phay,
dập đầu lỗ 130 tấn, nắn răng tạo góc thoát phôi trên máy ép. Nguyên liệu tiếp
đến đợc đa vào quá trình nhiệt luyện sau đó đợc làm non trong lò tần số, xong
ra tẩy rửa, sơn và nhập kho.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:10
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1

4.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất tarô
Thép cả cây đợc đa lên máy tiện chuyên dùng tự động. Sau đó đợc phay
cạnh đuôi trên máy phay vạn năng, phay rãnh thoát phoi trên máy phay chuyên
ding, cho qua lăn số, nhiệt luyện. Khi đạt yêu cầu, chi tiết đợc mang đi tẩy rửa,
nhuộm đen để rồi đợc mài ren trên máy mài chuyên dùng , mài lỡi cắt, xong
chuyển về kho.
Sơ đồ tarô:
4.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất dao phay cắt
Thép tấm đợc đem dập bởi máy dập 130 tấn hoặc 250 tấn . Nguyên liệu
đợc tiện lỗ và tiện ngoài trên máy vạn năng, xọc rãnh then trên máy xọc, mài
hai mặt trên máy mài phẳng. Xong chi tiết đợc lồng gá tiện đờng kính tiếp theo
chi tiết đợc mài phẳng mặt 1 và mài lỗ trên máy mài lỗ, mài phẳng mặt 2 trên

máy mài phẳng mâm tròn, mài góc trớc, góc sau trên máy mài sắc, in số, chống
rỉ và cuối cùng thành phẩm đợc nhập kho.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:11
Nhiệt
luyện
Máy dập
250
Máy phay
vạn năng
Máy dập
130 tấn
Máy ép
Kho
Tẩy rửa
Sơn
Lò tần số

Thép
tấm
Nhiệt
luyện
Máy tiện
máy phay
vạn năng
Máy phay
chuyên
dùng
Lăn số
Kho

Mài ren

Mài lư
ỡi cắt
Tẩy rửa
Thép
cây
Lồng
trục
Máy
dập
Máy tiện
vạn năng
Máy
xọc
Máy mài
phẳng
Máy mài
phẳng
mâm tròn
Nhiệt
luyện
Máy
mài lỗ
Máy
phay
Thép
tấm
In
số

Chống
rỉ
Kho
Máy mài
sắc
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
4.2.4. Quy trình sản xuất Bàn ren
Bàn ren đợc đợc da vào máy tiện chuyên dùng tiện thô sau dố đợc mài
trên máy mài phẳng, khoan lỗ phioi và lỗ bên trên máy khoan. Chi tiết tiếp tục
đợc phay rãnh định vị trên máy phay vạn năng, đợc cắt ren bằng máy cắt ren
chuyên dùng, tiện hốt lng và lỡi cắt trên máy tiện chuyên dùng. Chi tiết tiếp tục
dợc đa đi đóng số, nhiệt luyện, tẩy rửa và nhuộm đen. Sau đó đợc mài, mài lỡi
cắt, đánh bang ren, chống rỉ xong nhập kho.
5. Đặc điểm về công tác hậu cần vật t, phụ tùng, nhiên liệu
5.1. Đặc điểm về công tác hậu cần vật t phụ, phụ tùng, nhiên liệu
Quy trình mua vật t cho sản xuất nh: phụ tùng, nhiên liệu, vật liệu phụ...
ở Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 đợc thống nhất từ nhận xét yêu cầu mua vật t
theo kế hoạch sản xuất của từng tháng hoặc những yêu cầu mua vật t đột xuất từ
các phân xởng, phòng ban hoặc những dự trù đã đợc giám đốc phê duyệt nhằm
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:12
Máy
tiện
Máy
mài
Máy
khoan
Máy
phay

Máy cắt
ren
Nhuộm
đen
Nhiệt
luyện
Tẩy
rửa
Đóng
số
Máy
tiện
Mài lưỡi
cắt
Đánh
bóng
Chống rỉ
Mài hai
mặt
Kho
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
bảo đảm yêu cầu vật t dự trữ phục vụ sản xuất. Nội dung quy trình mua tất cả
các loại vật t cho sản xuất (trừ vật t chính) bao gồm:
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:13
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Đơn vị thực hiện Trình tự công việc
P.TM, đơn vị yêu cầu Yêu cầu mua vật t

GĐ, PGĐKD, PGĐSX Duyệt
P.TM, thủ kho Kiểm tra kho
P.TM Lựa chọn nhà cung ứng
GĐ, PGĐKD, PGĐSX Duyệt
P.TM Mua vật t
Thủ kho Nhận vật t
KCS, đơn vị chức năng Kiểm tra
P.TM, thủ kho, nhập kho
- Phòng thơng mại mua vật t (trừ vật t chính) theo giấy đề nghị hàng
tháng của đơn vị, theo đơn đặt hàng đột xuất đợc lãnh đạo phê duyệt.
- Khi nhận đợc yêu cầu hợp lệ, phòng thơng mại kiểm tra tồn kho để xác
định nhu cầu mua vật t.
- Phòng thơng mại yêu cầu báo giá và lựa chọn nhà cung ứng trên cơ sở
tin cậy vừa chất lợng, giá cả hợp lý, có quan hệ tốt với công ty và đợc mức u
tiên nhất về thanh toán.
- Tiếp theo phòng thơng mại tiến hành nghiệp vụ mua và kiểm tra hàng
hóa nhập kho theo đúng qui định.
5.2. Công tác hậu cần vật t chính cho sản xuất
Thực hiện công tác hậu cần vật t chính cho sản xuất tại Công ty Cổ phần
Dụng cụ số 1 do phòng kinh doanh vật t đảm nhiệm. Vật t chính cho sản xuất
tại công ty chủ yếu là thép các loại. Theo quy trình mua vật t chính của công ty,
nội dung của công tác hậu cần vật t chính theo trình tự sau:
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:14
Đánh giá nhà
cung ứng
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
- Lập nhu cầu mua vật t phục vụ sản xuất và các nhu cầu dụng cụ, cơ
điện căn cứ vào kế hoạch dụng cụ cơ điện, căn cứ vào định mức vật t, căn cứ

vào tồn kho, căn cứ vò kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm mà phòng kinh doanh
vật t sẽ lập bảng cân đối nhu cầu vật t và trình giám đốc duyệt ký.
- Xem xét lựa chọn nhà cung ứng: Căn cứ bảng cân đối nhu cầu vật t đợc
giám đốc phê duyệt trởng phòng kinh doanh vật t chịu trách nhiệm lựa
chọn nhà cung ứng. Việc lựa chọn nhà cung ứng dựa trên cơ sở thoả mãn
các nhu cầu của công ty và dựa trên các tiêu chí đánh giá nh uy tín của
nhà cung ứng; chất lợng hàng hóa; giá cả, phơng thức thanh toán; mối
quan hệ với công ty.
Đơn vị thực hiện
P.KH, KDVT, CĐ, KT Lập nhu cầu vật t
P.KDVT Lựa chọn nhà cung ứng
P.KDVT Báo giá
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:15
Trả lại nhà
cung ứng
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
GĐ, P.KDVT Ký hợp đồng duyệt giá
P.KDVT, TCKT
Các bớc mua và nhận hàng
P.KDVT, KCS Kiểm tra hàng
P.KDVT Nhập kho
Theo dõi, đánh giá
nhà cung ứng
- Phòng kinh doanh vật t sẽ nhận các báo giá của nhà cung cấp.
- Giám đốc ký duyệt báo giá hoặc ký kết hợp đồng mua bán vật t. Trởng
phòng KDVT thông báo văn bản đã đợc giám đốc công ty ký kết cho các nhà
cung ứng để thực hiện.
- Căn cứ báo giá và hợp đồng mua bán vật t, phòng KDVT chịu trách

nhiệm theo dõi, đôn đốc và nhận hàng về kho theo đúng tiến độ, chất lợng, số l-
ợng, quy cách.
- Phòng KDVT đề nghị phối hợp với phòng KCS kiểm tra vật t rồi nhập
kho.
IV. Cơ cấu tổ chức của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:16
Chi nhánh
Phòng TCLĐ
Phòng TC-KT
Phòng TM
Phòng KT
Phòng KCS
Phòng KH
Phòng KDVT
Phòng Cơ điện
Văn phòng
TT Kinh doanh
Bảo vệ
PX Bao gói
PX Nhiệt luyện
PX Dụng cụ
PX CK 2
PX CK 3
PX CK 4
Ban giám đốc PX CK 1
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
1. Ban giám đốc
Ban giám đốc công ty gồm có: Giám đốc công ty

a. Trách nhiệm
- Tổng hợp tình chung của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch định
các chính sách, chơng trình phát triển và hớng dẫn các đơn vị thi hành ;
- Phê duyệt và ban hành các văn bản quản lý hoạt động của công ty;
- kiểm soát kết quả hoạt động của tất cả các đơn vị ;
- Đại diện cho công ty trớc pháp luật và trong các mối quan hệ đối
ngoại ;
- Phê duyệt các hợp đồng kinh tế và các dự án đầu t;
- thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT quy định.
b. Quyền hạn:
Giám đốc là ngời có quyền cao nhất trong ban giám đốc và đợc thực thi
các quyền sau:
- Quyết định tuyển dụng, hay sa thải bất kỳ thành viên nào trong công
ty ;
- Quyết định các khoản chi phí hay đầu t cho các phó giám đốc.
Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc.
Phó giám đốc sản xuất phụ trách điều hành sản xuất.
Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách kỹ thuật.
Các phó giám đốc có trách nhiệm tham mu cho giám đốc về hoạt động
sản xuát kinh doanh, thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám
đốc đi vắng theo sự uỷ quyền của giám đốc.
2. Phòng thơng mại
Chức năng của phòng thơng mại là mua bán hàng hoá và vật t phụ tiêu
ding cho sản xuất. Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của thị
trờng, xây dựng và thực hiện các chơng trình xúc tiến thơng mại. Phòng tiếp
nhận các nhu cầu của khách hàng, giao hàng và giải quyết các khiếu nại sau
mua, lập báo cáo thống kết quả tiêu thụ trình giám đốc và lập kế hoạch giá
thành.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:17

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Với chức năng mua, phòng thơng mại có nhiệm vụ tìm kiếm và lựa chọn
nhà cung ứng đủ khả năng và thoả mãn nhu cầu của Công ty. Tổng hợp kế
hoạch sử dụng vật t phụ theo tháng, thực hiện mua và cung cấp vật t phụ phục
vụ sản xuất, thống kê báo cáo tình hình tiêu thụ vật t phụ của các đơn vị.
3 Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuát kinh
doanh dài hạn, kế hoạch năm, quý , tháng. Phòng cũng chịu trách nhiệm can
đối các nguồn lực cho sản xuất để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất và lập báo
cáo kế hoạch từng tháng, từng quý, năm để báo lên lãnh đạo.
4. Phòng kỹ thuật
Đối với kế hoạch sản xuất của công ty, phòng kỹ thuật có nhiệm vụ cung
cấp tài liệu kỹ thuật ( bản vẽ, QTCN, định mức vật t) cho các sản phẩm có trong
danh mục KHSX đúng tiến độ đã đợc giám đốc đã đợc giám đốc duỵệt; Cung
cấp bản vẽ, định mức vật t...và các tài liệu có liên quan cho phòng thơng mại
đúng tiến độ để xây dựng đơn hàng là cơ sở ký hợp dồng với khách hàng. Phòng
kỹ thuật lập kế hoạch sản xuất dụng cụ trang thiết bị công nghệ, kế hoạch mua
hàng ngoài và cấp phát dụng cụ, trang bị công nghệ theo kế hoạch sản xuất của
công ty; theo dõi sản xuất, kỹ thuật sản xuất, kịp thời giải quyết các vớng mắc
kỹ thuật tại các phân xởng bảo đảm tiến độ sản xuất .
Đối với sản phẩm mục tiêu và sảm phẩm mới, phòng kỹ thuật theo dõi ,
nghiên cứu cải tién, hoàn thiện QTDN nhằm ổn định không ngững nâng cao
chất lợng kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm.
Phòng tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng có liên quan đến kỹ
thuật, chất lợng sản phẩm.
5. Phòng KCS
Phòng KCS có nhiệm vụ phục vụ sản xuất kịp thời theo kế hoạch tháng,
quý, năm bằng các nghiệp vụ: kiểm tra vật t đầu vào; kiểm tra trên mặt bằng sản
xuất tại các phân xởng; kiểm tra nghiệm thụ sản phẩm.

Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:18
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Thực hiện kiểm tra, tác động, ngăn chặn tối đa hàng hang và sai sót kỹ
thuật; lập quy trinh kỹ thuật cho các sản phẩm mục tiêu và tham gia giải quyết
khiếu nại từ khách hàng.
Thhống nhất đo lờng trong phòng và trong công ty với chuẩn quốc gia;
báo cáo chất lợng sản phẩm, tình trạng sai hang trong mỗi kỳ sản xuát; chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về chất lờng sản phẩm.
6. Phòng cơ điện
Bảo đảm việc cấp điện nớc tốt để sản xuất của công ty có hiệu quả; bảo
đảm hệ thống thiết bị của công ty luôn đạt yêu cầu kỹ thuật; thực hiện kế hoạch
sửa chữa thiết bị;
7. Phòng kinh doanh vật t
Cung cấp đầy đủ, nhanh chóng vật t chính phục vụ kịp thời nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty một cách có hiệu quả nhất.
Căn cứ theo kế hoạch sản xuất theo tháng, quý,năm và định mức tiêu
hao vật t đã đợc duỵệt, phòng có trách nhiệm xây dựng chủng loại vật t cần
mua, báo cáo lãnh đạo công ty duyệt mua và cấp theo tiến độ sản xuất ; tổ chức
thực hiện kế hoạch mua bán , nhập khẩu các loại vật t phôi phẩm theo dúng tiến
độ các hợp đồng.
Phòng kinh doanh vật t có nhiệm vụ quản lý, bảo quản vật t các kho kim
khí và kho thành phẩm;
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm cấp phát vật t và thanh toán vật t.
8. Phòng tổ chức lao động
Có chức năng tham m cho giám đốc định hớng về tổ chức cán bộ công
nhân viên trong công ty.
Phòng có nhiệm vụ: xác định đợc năng lực cần thiết đối với từng công
việc, tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu; đào tạo và bòi dỡng nhân lực,

quản lý lao động; giáo dục nhận thức ngời lao động; dịnh mức lơng công việc
và đánh giá tác động môi trờng làm việc định kỳ hàng năm của công ty, đề nghị
khen thởng kỷ luật ngời lao động.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:19
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
9. Phòng TC KT
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ
Tổ chức quản lý và phát huy hiệu quả toàn bộ tài sản, vật t, hàng hoá
bằng tiền vốn của công ty trong sản xuất kinh doanh, thơng mại dịch vụ dới
dạng giá trị bằng tiền VNĐ
Huy động vốn hiệu quả nhất cho doanh nghiệp và để đầu t cho sản xuất
kinh doanh; tham mu cho giám đốc về phân chia lợi nhuận của công ty hợp lý
và đúng pháp luật.
Tổ chức công tác tài chính kế toán, thống kê phản ánh đầy đủ nghiệp vụ
kinh tế phát sin vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
10. Văn phòng
Có nhiệm vụ xử lý kịp thời các công văn giấy tờ, tài liệu, thông tin và
truyền đạt và cung cấp tới các đơn vị, cá nhân có liên quan; lu trữ tài liệu, quản
lý toàn bộ trnag thiết bị hành chính, thiết bị máy văn phòng trong toàn công ty;
thực hiện công tác tạp vụ, vệ sinh công cộng , y tế, tổ chức hội nghị trong công
ty.
11. Trung tâm kinh doanh
Thực hiện kinh doanh, tiếp thị bán hàng, bảo đảm cung cấp các sản phẩm
, vật t hàng hoá đúng yeu cầu chất lợng cho khách hàng; tổ chức hệ thống hoá
công tác quản l, bảo quản vật t hàng hoá khoa học.
12. Phòng bảo vệ
Có nhiệm vụ bảo vệ công ty 24/24, kiểm soát ngời và phơng tiện ra vào
công ty, mở sổ theo dõi ghi chép đầy đủ vật t hàng hoá ra vào công ty.

Khi có vụ việc xảy ra phòng bảo vệ phải bảo vệ hiện trờng, cấp cứu nạn
nhân, truy bắt tội phạm và phối hợp với cơ quan công an, phòng còn có nhiệm
vụ hớng dẫn khách hàng khi đến công làm việc và mua hàng; quản lý và bảo
đảm an toàn cho phơng tiện đi lại của cả khách hàng đến công ty không để xảy
ra mất mát hay h hỏng.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:20
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
13. Các phân xởng
Các phân xởng có nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạchcủa công ty; Khai
tác các sản phẩm lẻ đơn chiếc cho phân xởng để cải thiện cho công nhân; quản
lý con ngời và trang thiết bị trong phân xởng theo quy định của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:21
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
Phần II
Thực trạng mở rộng thị trờng tại Công ty
Cổ phần Dụng cụ số 1
i. Thực trạng về tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty
1. Thực trạng về thị trờng tiêu sản phẩm
1.1. Thị trờng trong nớc
Kết quả tiêu thụ chung của thị trờng trong nớc theo khu vực thị trờng đợc
thể hiện tổng quan theo bảng sau:
TT
Năm
Khu vực
2002 2003 2004

giá trị (ng.đ)
%
giá trị (ng.đ)
%
giá trị (ng.đ)
%
1 Hà Nội 2915.38 22.8 2731.9 23.2 2985.3 23
2 Hải Phòng 1093.27 8.55 1004.97 9 1310.94 10.1
3 Quảng Ninh 2282.43 17.85 2021.11 18.1 2336.32 18
4 Nghệ An 1828.51 14.3 1194.8 10.7 1259.02 9.7
5 Việt Trì 1918.01 15 1898.28 17 2180.57 16.8
6 TP. HCM 2742.75 21.45 2590.6 22 2959.31 22.8
Tổng số 12786.75 100 11166.38 100 12979.57 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Tại mỗi thị trờng công ty tổ chức ra hệ thống cửa hàng giới thiệu sản
phẩm, đại lý, chi nhánh để tiêu thụ sản phẩm cho công ty cụ thể
- Tại Hải Phòng, có 3 đại lý
- Tại Quảng Ninh, có 4 đại lý
- Tại Nghệ an , có 2 đại lý
- Tại Việt Trì , có 5 đại lý
- Tại TP.Hồ Chí Minh có 1 chi nhánh ở số 64 Tạ Uyên, Phờng 15,
Quận 5 và 5 đại lý
Tuy nhiên, ở Hà Nội ngoài trụ sở chính là công ty thì chỉ có 1 cửa hàng
giới thiệu sản phẩm đặt tại cổng của công ty. Đây là điều bất hợp lý vì Hà Nội là
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:22
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
nơi có nhiều đơn vị sử dụng công nghiệp, công ty cần tổ chức ra nhiều đại lý đặc
biệt là những nơi có nhiều đơn vị sử dụng công nghiệp, hơn nữa sự phân bố đại

lý ở các tỉnh còn cha cân đối, công ty dờng nh chỉ căn cứ vào số lợng và quy mô
khách hàng đã làm ăn với công ty để lập đại lý mà cha có kế hoạch sử dụng đại
lý để thu hút thêm khách hàng mới cho công ty.
Mặt khác, qua bảng trên ta thấy sản phẩm tiêu thụ tại các tỉnh,
thành phố dao động nhỏ qua các năm chứng tỏ việc mở rộng thị trờng qua các
năm gần nh dẫm chân tại chỗ. Công ty cần có những nỗ lực tìm giải pháp để đẩy
mạnh hoạt động tiêu thụ và mở rộng thị trờng trong những năm tới, đăc biệt là
tại các thị trờng lớn của công ty. Các thị trờng lớn của công ty phải kể tới là Hà
nội, TP.Hồ Chí Minh, Quảng Ninh và Việt Trì, trong đó lớn nhất là T.P Hồ Chí
Minh và Hà Nội ta đi sâu nghiên cứu cơ cấu sản phẩm tiêu thụ sản phẩm ở 2 thị
trờng này qua việc phân tích các bảng sau:
Bảng: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của công ty tại thị trờng Hà Nội
Năm
Sản phẩm
2002 2003 2004
Tr.đồng % Tr.đồng % Tr.đồng %
Neo cáp 758,29 26 819,57 30 955,296 32
Dầu khí 320,815 11 218,552 8 238,824 8
Dụng cụ cắt 1020,775 35 1010,803 37 1074,708 36
Sản phẩm khác 815,5 28 682,975 25 716,472 24
Tổng 2915,38 100 2731,9 100 2985,3 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Nhìn vào doanh thu tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng của công ty tại thị tr-
ờng Hà Nội ta thấy tỷ lệ sản phẩm là dụng cụ cắt vẫn chiếm vị trí cao nhất qua
các năm. Tiếp đến là sản phẩm Neo cầu, Neo cáp. Các mặt hàng còn lại chiếm
vị trí nhỏ trong tổng giá trị từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Kết cấu tiêu thụ
trên là không đồng đều bởi vì tuỳ theo đặc điểm của từng thị trờng mà sẽ có
các nhu cầu khác nhau về những mặt hàng do công ty sản xuất. Thị trờng tiêu
thụ Hà Nội với đặc điểm sản xuất kinh doanh sẽ cần sử dụng các sản phẩm về
xây dựng và dụng cụ cắt, do đó nhu cầu về hai loại mặt hàng này có xu hớng

tăng cao rõ rệt, công ty nắm bắt đợc nhu cầu này nên đã tung ra thị trờng
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:23
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
nhiều chủng loại sản phẩm trên nhằm mở rộng hơn nữa thị trờng tiêu thụ của
mình.
Bảng: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của công ty tại thị trờng
thành phố Hồ Chí Minh
Năm
Sản phẩm
2002 2003 2004
Tr.đồng % Tr.đồng % Tr.đồng %
Neo cáp 360,867 13 388,59 15 473,488 16
Dầu khí 832,77 30 777,18 30 976,569 33
Dụng cụ cắt 888,288 32 803,086 31 887,79 30
Sản phẩm khác 693,975 25 621,744 24 621,453 21
Tổng 2721,675 100 2590,6 100 2959,3 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Thị trờng này có cơ cấu tiêu thụ các mặt hàng hoàn toàn khác so với nhu
cầu của thị trờng Hà Nội. Hoạt động Dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh nhộn
nhịp hơn Hà Nội dã làm nảy sinh nhu cầu về hàng Dầu khí tăng đột biến, nhng
sản phẩm Neo cáp tại đây lại có phần giảm sút vì hoạt động xây dựng các hệ
thống cầu không đợc phát triển mạnh mẽ nh khu vực Hà Nội.
Nh vậy, với việc nghiên cứu cơ cấu tiêu thụ tại các thị trờng sẽ là một
công cụ giúp cho công ty nhận rõ đợc nên đầu t mặt hàng nào vào thị trờng nào
sao cho đợc hiệu quả kinh tế cao nhất và cũng thúc đẩy công tác mở rộng thị tr-
ờng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.2. Thị trờng xuất khẩu
Ngoài việc cung cấp sản phẩm cho thị trờng trong nớc, công ty còn vơn

ra thị rờng nớc ngoài, thế nhng sản lợng cung cấp ra thị trờng nớc ngoài còn rất
thấp. Các nớc nhập khẩu hàng của công ty phải kể tới là: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Tây Ban Nha và Singapo. Sản phẩm chủ yếu xuất sang các nớc này là các linh
kiện để chế tạo ra các sản phẩm nh: ôtô, xe máy và vô tuyến điện tử. Đây là các
khách hàng mà ta nên khai thác để có thể làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm
hơn nữa.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, do xuất hiện một số đối thủ cạnh
tranh trên thị trờng nên các sản phẩm của công ty đang ngày càng mất dần chỗ
đứng tại các tập đoàn lớn này. Doanh thu xuất khẩu cho các tập đoàn này gần
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:24
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần
Dụng cụ số 1
đây liên tục giảm: Năm 2001 chỉ đạt 2,576 tỷ đồng, năm 2002 đạt 3 tỉ đồng,
năm 2003 giảm xuống 2,72 tỷ đồng, năm 2004 chỉ đạt 2,56 tỷ đồng. Nguyên
nhân này là do sản phẩm của công ty không thoả mãn các yêu cầu về tiêu chuẩn
chất lợng và giá cả. Các đối thủ cạnh tranh luôn cho ra các sản phẩm tiện dụng
hơn với giá phải chăng hơn bởi lẽ, họ biết tập trung khai thác đợc nguyên liệu
chế tạo sản phẩm rẻ và giá nhân công thấp.
2. Thực trạng về tình hình tiêu thụ của công ty
Tổng quan về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty đợc thể hiện qua
bảng sau:
Bảng: Doanh thu tiêu thụ chung thực tế và kế hoạch của công ty qua các năm
Đơnvị: triệu đồng
2002 2003 2004
KH TH KH TH KH TH
10250 12791,7 12000 11775,3 12650 12979,5
Số liệu: Nguồn thống kê tiêu thụ của công ty
Qua bảng doanh thu tiêu thụ của công ty ta thấy daonh thu tiêu thụ của
công ty có xu hớng ngày càng tăng và vợt chỉ tiêu đặt ra. Đồng thời giá trị thực

tế cũng tăng qua các năm, đợc thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ doanh thu tiêu thụ thực tế của các
mặt hàng sản xuất tại Công ty
12791.7
11775.3
12979.5
11000
11200
11400
11600
11800
12000
12200
12400
12600
12800
13000
13200
Năm
Triệu VNĐ
Giá trị
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
trang:25
2002 2003 2004

×